CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” TRONG LĨNH VỰC
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6
năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng
6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy
trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề
thủ công mỹ nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của
Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú
Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
1. Được nhận Huy hiệu, Giấy chứng nhận của Chủ tịch
nước và tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” hoặc “Nghệ nhân Ưu
tú” theo quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng.
2. Tích cực giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề; không
ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề.
3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Kinh phí tổ chức xét tặng
và tiền thưởng
1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” để thực hiện các hoạt động sau:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch của Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc
hội nghề nghiệp;
d) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
đ) Công bố
thông tin về kết quả xét chọn của Hội đồng trên các phương tiện thông tin đại
chúng để lấy ý kiến nhân dân;
e) Họp báo công bố Quyết định phong tặng của Chủ tịch
nước;
g) Tổ chức lễ trao tặng;
h) Các hoạt động khác liên quan theo quy định của
pháp luật.
2. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” và tiền thưởng kèm theo danh hiệu:
a) Bộ Công Thương có trách nhiệm bố trí kinh phí
cho hoạt động tổ chức xét tặng của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, Hội đồng cấp
Nhà nước, tổ chức lễ trao tặng và các chi phí khác liên quan theo quy định của
pháp luật;
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
có trách nhiệm bố trí kinh phí cho hoạt động tổ chức xét tặng của Hội đồng cấp
tỉnh, tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” và
các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH
HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” được xét tặng cho cá
nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
3. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công
lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước, cụ
thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề
cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề đặc thù hoặc đã đào tạo 01 cá nhân được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Ưu tú”;
b) Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới
có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật,
đạt giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm
trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức.
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở
lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” được xét tặng cho cá
nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công
lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương,
cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề
cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù;
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản
phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
3. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu
chí sau:
a) Được giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại
các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ
cho phép tổ chức;
b) Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn
hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại
các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
d) Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch
sử, văn hóa được chính quyền địa phương
nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở
lên.
Chương III
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH
HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Điều 7. Nhiệm vụ, nguyên tắc
làm việc, thành phần của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú”
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân Ưu tú” được thành lập từng đợt theo 3 cấp:
a) Hội đồng cấp tỉnh;
b) Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ;
c) Hội đồng cấp Nhà nước.
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” có nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng bảo đảm đúng quy định tại Nghị
định này;
b) Công bố kết
quả xét chọn trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng, trình Hội đồng có thẩm
quyền;
d) Xem xét, giải quyết các kiến nghị liên quan tới
việc xét tặng.
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” được tổ chức khi có ít nhất 75% thành viên Hội
đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy
quyền. Tổ thư ký có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng
Phiếu bầu Mẫu số 5, số 6
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Hội đồng cấp Nhà nước chỉ xét các hồ sơ do Hội đồng
chuyên ngành cấp Bộ trình, Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ chỉ xét các hồ sơ do Hội
đồng cấp tỉnh trình; không xét các hồ sơ không đúng quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng;
d) Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng chuyên ngành cấp
Bộ, Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ trình Hội đồng cấp Nhà nước, Hội đồng cấp Nhà
nước trình Thủ tướng Chính phủ danh sách cá nhân đạt từ 90% số phiếu thành viên
đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng;
đ) Thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” không là đối tượng xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
e) Trong một kỳ xét tặng, thành viên Hội đồng cấp tỉnh
không đồng thời là thành viên Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, Hội đồng cấp Nhà nước.
4. Thành phần Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” gồm Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng
và các ủy viên Hội đồng là đại diện cơ quan quản lý nhà nước về thi đua khen
thưởng cùng cấp; tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; một số Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú và nhà khoa học có uy tín,
am hiểu chuyên sâu về nghề thủ công mỹ nghệ liên quan.
5. Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 8. Hội đồng cấp tỉnh
1. Hội đồng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương, có từ 09 đến 11 thành viên. Thành phần
Hội đồng cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Công
Thương;
c) Các ủy viên Hội đồng.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh là Sở
Công Thương. Hội đồng cấp tỉnh sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 9. Hội đồng chuyên ngành cấp
Bộ
1. Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ
Công Thương quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen
thưởng, có từ 09 đến 11 thành viên. Thành phần Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Thi đua -
Khen thưởng, Bộ Công Thương;
c) Các ủy viên Hội đồng.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ là Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ
Công Thương. Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ
sử dụng con dấu của Bộ Công Thương.
Điều
10. Hội đồng cấp Nhà nước
1. Hội đồng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, có từ 09 đến 11 thành
viên. Thành phần Hội đồng cấp Nhà nước gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương; lãnh đạo Bộ Công Thương;
c) Các ủy viên Hội đồng.
2. Cơ quan thường
trực của Hội đồng cấp Nhà nước là Bộ Công Thương. Hội đồng cấp Nhà nước sử dụng
con dấu của Bộ Công Thương.
Chương IV
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ
TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân” theo Mẫu số 1 và Bản khai
thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 2 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng
góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô
tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu)
trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng
khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng
chuyên ngành cấp Bộ bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 4 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, ‘‘Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 7 quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại
Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 8 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 5,
số 6 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề
nghiệp theo Mẫu số 3 quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách
trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 9 quy định tại
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
3. Hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ trình Hội
đồng cấp Nhà nước bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ theo Mẫu số 4 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 7 quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại
Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ theo Mẫu số 8 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu
số 5, số 6 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghi định này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách
trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 9 quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
4. Hồ sơ của Hội đồng cấp Nhà nước trình Thủ tướng
Chính phủ bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp Nhà nước theo Mẫu số 4 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” theo Mẫu số 7 quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại
Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước theo Mẫu số 8 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu
số 5, số 6 quy định tại phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách
trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 9 quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước.
Điều
12. Nộp và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền
(bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư
trú trong thời gian quy định tại Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ,
đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần
bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
Điều 13. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh có nhiệm
vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
b) Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở
(xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề
nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét
tặng theo Mẫu số 3 quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng
trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc;
d) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến
hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ
sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân
(nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp
Bộ;
c) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trong thời
gian 15 ngày làm việc;
d) Gửi văn bản
báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 05 (năm) bộ hồ sơ
quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này đến Hội đồng
chuyên ngành cấp Bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
đ) Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá
nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
Điều 14. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp
Bộ có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành
lập Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ;
b) Tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng cấp tỉnh gửi; trong trường hợp cần
bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng cấp tỉnh hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
hướng dẫn;
c) Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng cấp tỉnh
đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương để lấy ý kiến
nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc;
d) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
thành viên của Hội đồng chuyên ngành cấp
Bộ và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để
xét chọn.
2. Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định hồ
sơ, tiến hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ
sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân
(nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trình Hội đồng cấp Nhà nước;
c) Đăng tải kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc;
d) Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội
đồng chuyên ngành cấp Bộ cùng với 04 (bốn) bộ hồ sơ quy định tại Khoản
3 Điều 11 Nghị định này đến Hội đồng cấp Nhà nước theo thời gian quy định
trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
đ) Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội
đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.
Điều 15. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng cấp Nhà nước
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước có
nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội
đồng cấp Nhà nước;
b) Tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của
các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gửi; trong trường
hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu
có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ hoàn thiện và nộp
lại chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn;
c) Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng chuyên
ngành cấp Bộ đề nghị xét tặng trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ và
phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày
làm việc;
d) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
thành viên của Hội đồng và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và
xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ
sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy
định tại Nghị định này;
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân
(nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
c) Đăng tải kết quả xét chọn trên cổng thông tin điện
tử của Chính phủ và phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm
việc;
d) Hoàn chỉnh hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú”;
đ) Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội
đồng cấp Nhà nước cùng với 03 (ba) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 4
Điều 11 Nghị định này đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng hợp hồ sơ, trình Thủ tướng Chính
phủ theo thời gian quy định trong Kế hoạch
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
e) Thông báo bằng văn
bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
Điều 16. Công bố Quyết định của
Chủ tịch nước phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ
nhân Ưu tú”
Bộ Công Thương tổ chức Lễ công bố Quyết định của Chủ
tịch nước phong tặng và trao tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2015.
2. Những quy định tại các văn bản khác trước đây
trái với quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,”Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ)
Mẫu số 1
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
‘‘Nghệ nhân Nhân dân”
|
Mẫu số 2
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”
|
Mẫu số 3
|
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ
sở hoặc hội nghề nghiệp
|
Mẫu số 4
|
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 5
|
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”
|
Mẫu số 6
|
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Ưu tú”
|
Mẫu số 7
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 8
|
Biên bản họp hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu số 9
|
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”
|
Mẫu
số 1
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):
................................................................ Nam, Nữ:
............
2. Tên gọi khác (nếu có):
............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
4. Dân tộc:
...................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
....................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ: ..................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Ưu tú”: ..........................................
10. Điện thoại nhà riêng:
…………………………………. Di động: ............................
11. Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần:
.........................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:........................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
...............................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:
..................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: ………………………. Di động:
................................................
Thành tích đạt được:
................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,...).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM
GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm
giữ: .........................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm,
tác phẩm:.............................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước
đến nay:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính
xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản
thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận1
TM. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày …..
tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……… , ngày ….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật
pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của
cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội
nghề nghiệp.
Mẫu
số 2
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):
................................................................ Nam, Nữ:
...........
2. Tên gọi khác (nếu có):
...........................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................
4. Dân tộc:
.................................................................................................................
5. Nguyên quán: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:
.............................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
..................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ: ................................................
9. Điện thoại nhà riêng:
…………………………………. Di động: .............................
10. Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................
..................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:
........................................................................................
..................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:.......................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
..............................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực
hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm
giữ như thế nào,…).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM
GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm
giữ: ..........................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm,
tác phẩm: ...............................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước
đến nay:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính
xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản
thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm....
Xác nhận1
TM. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………… , ngày …..
tháng ….. năm....
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……… , ngày ….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật
pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của
cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội
nghề nghiệp.
Mẫu
số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN
Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội
nghề nghiệp*
Hôm nay, vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng ......
năm ……….. tại ..........................
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn
A, chức vụ: ………………………………….. là đại diện cho ............
2. Nguyễn Văn B, chức vụ: ………………………………….. là đại diện
cho ............
3. ………………
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của …………………. (ghi rõ
tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” của:
Ông/bà: …………………………………………. tuổi
...................................................
Cư trú tại:
..................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp:
................................................................ người.
Chủ tọa cuộc họp:
......................................................................................................
Thư ký cuộc họp:
.......................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6
Nghị định số /2014/NĐ-CP ngày.... tháng... năm...
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân
Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, các đại biểu tham dự cuộc họp đã
cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà
có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu
tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến
như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
TT
|
Họ tên
|
Đồng ý đề nghị
xét tặng
|
Số người đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
TT
|
Họ tên
|
Đồng ý đề nghị
xét tặng
|
Số người đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………….. giờ ………. ngày ………
tháng .... năm ...
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: * Trong trường hợp
cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a,
b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
Mẫu
số 4
………………………………1
HỘI ĐỒNG ……………….. 2
XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”,
“NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú”
Kính gửi:
|
Hội đồng ………………………3 xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân” , “Nghệ nhân ưu tú”.
|
Căn cứ Nghị định số ...../2014/NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
Hội đồng .....................4 xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đã họp vào ngày tháng năm để
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” cho nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng
……………………….5 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú” gồm...người, trong đó, .... người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân” và ………… được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Danh
sách kèm theo).
Hội đồng ………………6 trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2, 4, 6): Tên Hội đồng đề nghị.
(3, 5): Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu
số 5
………………………………1
HỘI ĐỒNG ……………….. 2
XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”,
“NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp)
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu
số 6
………………………………1
HỘI ĐỒNG ……………….. 2
XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”,
“NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp)
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu
số 7
………………………………1
HỘI ĐỒNG ……………….. 2
XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”,
“NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú”
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
Nhân dân”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú”
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu
số 8
………………………………1
HỘI ĐỒNG ……………….. 2
XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”,
“NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Hội đồng …………………..1 xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số
…………………../………………… ngày ….. tháng ….. năm ….. của
....................................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào
.... giờ ….. ngày .... tháng ….. năm ……… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:
……………………… người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ……………………
người, gồm:
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ……………………………
người, gồm:
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
- Chủ trì:
....................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:
....................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng
báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: …………………………….. người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân Nhân dân” là: …………………… người, danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” là:
..............................................................................................................
người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về
thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội
đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên
sau:
- Trưởng ban:
............................................................................................................
- Ủy viên:
...................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc
theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu không
đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu không
đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………. giờ ….. ngày …….
tháng .... năm ………………
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu
số 9
………………………………1
HỘI ĐỒNG ……………….. 2
XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”,
“NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm…..
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân
dân” “Nghệ nhân Ưu tú”3
1. Họ và tên (thông tin về cá
nhân):............................................................................
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ:
..........................................................
3. Thời gian tham gia làm nghề (Từ năm nào đến năm
nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
....................................................................................................................................
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: ‘‘Nghệ nhân Nhân
dân”/”Nghệ nhân Ưu tú”
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh:
.................................................................................................
%
Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ:
..........................................................................
%
Hội đồng cấp Nhà nước: ......................................................................................
%
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
(3) Độ dài không quá 01 trang A4.