ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 11
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Quận 11, ngày 14
tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “KHU PHỐ VĂN
HÓA” THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 122/2018/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN
HÓA”, “ẤP VĂN HÓA”, “BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ);
Căn cứ Hướng dẫn số 411/HD-SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 30
tháng 1 năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ;
Ủy ban nhân dân quận 11 triển khai Kế hoạch hướng dẫn
thực hiện Quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Khu phố văn hóa”
trên địa bàn quận với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Tập trung công tác tuyên truyền vận động các
ngành, các cấp cùng tham gia thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa”, phát huy vai trò tự quản của cơ sở để thực hiện tốt các Tiêu chuẩn
văn hóa theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ,
góp phần vào việc ổn định tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận.
2. Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính
phủ, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận
xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động áp dụng từ năm 2019, chú trọng việc
nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa bằng các biện pháp như hỗ
trợ các điều kiện cần thiết của địa phương về nhiều mặt để thực hiện các tiêu
chuẩn, tiêu chí; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn văn hóa phải
đảm bảo đúng thực chất, kết nối, lồng ghép nhiều nội dung khác vào trong phong
trào để thực hiện các tiêu chí nhưng không dàn trải, tránh trùng lắp, đảm bảo
tính thống nhất trong tổ chức thực hiện.
3. Kế thừa và phát triển các phong trào như: Gương
điển hình “Người tốt, việc tốt”; xây dựng Gia đình văn hóa; Khu phố văn hóa;
Phường văn minh đô thị; cơ quan đơn vị văn hóa; doanh nghiệp văn hóa.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC
XÉT TẶNG, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU
1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với hộ gia đình, khu dân cư, cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia
đình văn hóa; danh hiệu Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
2. Nguyên tắc xét tặng
2.1. Bảo đảm tính khách quan, công bằng, chính xác
và công khai.
2.2. Được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
2.3. Thực hiện việc xét tặng khi hộ gia đình, khu
dân cư có đăng ký tham gia thi đua hàng năm.
2.4. Căn cứ bình xét theo thang điểm nhưng phân
theo khu vực để phù hợp điều kiện từng địa phương.
2.5. Tỷ lệ tặng Giấy khen Gia đình văn hóa, Khu dân
cư văn hóa không quá 15% trên tổng số gia đình, khu dân cư được công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên tục; khu dân cư văn hóa được công nhận
danh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05 liên tục.
2.6. Việc đăng ký các danh hiệu văn hóa phải được
thực hiện trước ngày 30/01 và bình xét trước ngày 20/12 hàng năm. Trường hợp đặc
biệt thời gian bình xét phải thực hiện trước ngày 30/1 của năm tiếp theo.
III. TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT TẶNG
DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA; GIẤY KHEN GIA ĐÌNH VĂN HÓA
A. Tiêu chuẩn của danh hiệu
Gia đình văn hóa
Tiêu chuẩn của danh hiệu Gia đình văn hóa gồm có 03
tiêu chuẩn với 24 tiêu chí.
B. Quy trình xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa hàng năm
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường.
1.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.2. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng
khu dân cư)
1.3. Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu
Gia đình văn hóa của hộ gia đình (Mẫu số 01); Bảng tự
đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu
số 03).
1.4. Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07).
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ),
2. Trình tự xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
hàng năm
Bước 1: Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh
sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp
bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
- Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt
trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
- Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình
xét.
Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người
được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (Mẫu số 11).
C. Quy trình tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa
1. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
1.1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
1.2. Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
1.3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa.
2. Trình tự tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
Bước 1: Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách
các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa.
Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp
bình xét, thành phần gồm:
a) Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt
trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
b) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình
xét.
Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số
người được triệu tập tham dự;
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
c) Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy
khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường
hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình
được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng
ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
3. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường
sau:
3.1. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng
các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
3.2. Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ
nộp thuế.
3.3. Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3.4. Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
3.5. Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
3.6. Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp,
tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
3.7. Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật
tự, an toàn xã hội.
4. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu
Gia đình văn hóa
1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa (Mẫu số 04) là 100 điểm.
2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công
nhận danh hiệu Gia đình văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa.
3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa: Đạt từ 90 điểm trở lên;
4. Giấy khen Gia đình văn hóa được tặng không quá 15%
trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa đủ 03 năm liên
tục.
IV. TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT TẶNG
DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN HÓA, XÉT TẶNG GIẤY KHEN KHU DÂN CƯ VĂN HÓA (KHU PHỐ
VĂN HÓA)
A. Tiêu chuẩn của danh hiệu
Khu dân cư văn hóa: Gồm có 05 tiêu chuẩn với 27 tiêu chí.
B. Quy trình xét tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp phường.
2. Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân
cư văn hóa (Mẫu số 02); Bảng tự đánh giá thực hiện
tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 05).
3. Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn
hóa (Mẫu số 09).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng Khu dân cư chuẩn bị hồ sơ đề
nghị xét tặng Khu dân cư văn hóa theo quy định trực tiếp gửi tại Ủy ban nhân
dân phường.
Bước 2: Ủy ban nhân dân phường căn cứ bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh
sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
Bước 3: Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc
họp bình xét, thành phần gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc,
đại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình
xét.
Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số
người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả bình xét: Khu dân cư được đề nghị tặng
danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng
ý.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường lập hồ sơ theo quy
định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định tặng
danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa (Mẫu số
12).
C. Quy trình xét tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa
1. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa
1.1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa của Ủy ban nhân dân phường (kèm theo Danh sách các khu dân cư đủ điều kiện).
1.2. Bản sao Quyết định tặng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa trong 05 năm liên tục.
1.3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa.
2. Trình tự tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
2.1. Ủy ban nhân dân phường tổng hợp danh sách khu
dân cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
2.2. Ủy ban nhân dân phường triệu tập cuộc họp bình
xét, thành phần gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Chủ tịch Mặt trận
Tổ quốc, đại diện các đoàn thể phường và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân
cư;
- Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình
xét.
Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số
người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả: Các Khu dân dư được đề nghị tặng Giấy
khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng
khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa vượt quá 15% tổng số
khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ
số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
2.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 16 Nghị định này trình Ủy ban nhân dân quận.
2.4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tổ chức họp Hội đồng thi đua -
khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
2.5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định
tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 14).
3. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa
Khu dân cư vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp
trái pháp luật.
- Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
- Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
4. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu
Khu dân cư văn hóa
1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh
hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 06) là 100 điểm.
2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công nhận
danh hiệu Khu dân cư văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa.
3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa: Đạt từ 90 điểm trở lên.
4. Giấy khen Khu dân cư văn hóa được tặng không quá
15% trên tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05
năm liên tục.
V. KINH PHÍ CHO VIỆC XÉT TẶNG
DANH HIỆU VĂN HÓA, XÉT TẶNG GIẤY KHEN
1. Đối với Gia đình văn hóa
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối với Khu dân cư văn hóa
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP
hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Khoản 4, Điều 20 Nghị định số
122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
quận thống nhất thực hiện như sau:
1. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin và
các đơn vị liên quan
1.1. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận về
công tác quản lý nhà nước đối với việc xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình
văn hóa và danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa”. Đảm bảo việc thực hiện quy
trình, thủ tục xét tặng danh hiệu, xét tặng Giấy khen các danh hiệu, tránh hình
thức, chạy theo thành tích.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận, Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tập trung tổ chức tập huấn
hướng dẫn cho các bộ quận, phường, Ban điều hành khu phố về các biện pháp triển
khai Hướng dẫn quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn
hóa” theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Hướng dẫn tuyên truyền và tổ chức triển khai thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn
hóa và danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa”. Phối hợp tổ chức công tác tuyên
truyền vận động đến từng hộ dân, khu dân cư để đăng ký thực hiện.
d) Phối hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm trong quá trình xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình
văn hóa và danh hiệu, Giấy khen “Khu phố văn hóa” theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định
của pháp luật.
1.2. Các đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan
trong quá trình xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa và “Khu phố văn hóa”.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; kịp thời biểu
dương khen thưởng các điển hình tiên tiến, phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các biểu
hiện thiếu trách nhiệm, vi phạm trong việc xét công nhận, xét tặng Giấy khen
các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn quận hàng năm.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân 16 phường:
2.1. Thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu,
Giấy khen Gia đình văn hóa và danh hiệu, lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân quận
tặng Giấy khen “Khu phố văn hóa” không quá 15% tổng số khu phố được công nhận
danh hiệu “Khu phố văn hóa” 5 năm liên tục.
2.2. Ưu tiên bố trí, sắp xếp nhân sự, bảo đảm kinh
phí cho việc thực hiện xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa” và danh
hiệu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
2.4. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy
định của pháp luật.
3. Phân công thực hiện:
Đối với Thang điểm áp dụng Bình xét Khu dân cư văn
hóa:
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
Chịu trách nhiệm
|
1. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm)
|
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và
thu nhập ổn định.
|
5
|
Phòng
LĐTB&XH
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình
quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân
chung).
|
5
|
Phòng
LĐTB&XH
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình
quân chung.
|
3
|
Phòng
LĐTB&XH
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức
bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
3
|
Phòng
LĐTB&XH
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo
đi lại thuận tiện.
|
2
|
Phòng QLĐT
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống;
hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
2
|
Phòng Kinh tế
|
2. Đời sống văn
hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm (20 điểm)
|
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện
của khu dân cư.
|
5
|
TTVH TTTDTT
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
Phòng GD&ĐT
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực
hiện tốt công tác hòa giải.
|
5
|
Trung tâm Văn
hóa
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
3
|
Trung tâm Văn
hóa
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được giữ gìn, bảo vệ.
|
2
|
Phòng VH&TT
|
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
5
|
Phòng TN&MT
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
3
|
Phòng TN&MT
|
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp
quy hoạch của địa phương;
|
2
|
Phòng TN&MT
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,
bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
2
|
Phòng VH&TT
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt.
|
2
|
Phòng VH&TT
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
Phòng TN&MT
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người
dân về bảo vệ môi trường.
|
2
|
Phòng TN&MT
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch
bệnh.
|
2
|
Phòng Y tế
|
4. Chấp hành tốt
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số.
|
5
|
Phòng Y tế
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản
ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
5
|
Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc quận
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm;
trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
5
|
Phòng Y tế
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp
luật.
|
5
|
Phòng Tư pháp
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
5
|
Công an quận
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
5
|
Ban Dân vận Quận
ủy
|
5. Có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt
động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”,
“Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động
khác.
|
5
|
Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc quận
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn.
|
5
|
Phòng
LĐTB&XH
|
+ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: Tiêu chí a,
b, c, d tiêu chuẩn 1; tiêu chí b tiêu chuẩn 5;
+ Phòng Quản lý đô thị: Tiêu chí đ tiêu chuẩn 1;
+ Phòng Kinh tế: Tiêu chí e tiêu chuẩn 1;
+ Trung tâm văn hóa: tiêu chí a, c, d tiêu chuẩn 2;
+ Trung tâm thể dục thể thao: tiêu chí a tiêu chuẩn
2;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo: tiêu chí b tiêu chuẩn
2;
+ Phòng Văn hóa và Thông tin: tiêu chí đ tiêu chuẩn
2; tiêu chí d, đ tiêu chuẩn 3;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: tiêu chí a, b, c,
e, g tiêu chuẩn 3;
+ Phòng Y tế: tiêu chí h tiêu chuẩn 3; tiêu chí a,
c tiêu chuẩn 4;
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Quận: tiêu chí b tiêu chuẩn
4, tiêu chí a tiêu chuẩn 5;
+ Phòng Tư pháp: tiêu chí d tiêu chuẩn 4;
+ Công an quận: tiêu chí đ tiêu chuẩn 4;
Các cơ quan, đơn vị được phân công có nhiệm vụ tổng
hợp bảng điểm gửi về Phòng Văn hóa và Thông tin - Thường trực Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trước ngày 31 tháng 10
năm 2019 để tổng hợp báo cáo cho Sở Văn hóa và Thể thao theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hướng dẫn thực hiện Quy trình
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, đề nghị các cơ quan, đơn vị quận và Ủy ban nhân dân
16 phường nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch đã đề ra./.
Nơi nhận:
- Phòng XDNSVHGĐ-Sở VH&TT TP;
- Thường trực Quận ủy;
- Thường trực HĐND quận;
- UBND quận (CT; các PCT);
- Thành viên BCĐ PT “TDĐKXDĐSVH” Quận;
- VP.HĐND-UBND Quận;
- UBND 16 Phường;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phi Long
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01.
|
Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu
Gia đình văn hóa.
|
Mẫu số 02.
|
Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa.
|
Mẫu số 03.
|
Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia
đình văn hóa.
|
Mẫu số 04.
|
Thang điểm áp dụng bình xét Gia đình văn hóa.
|
Mẫu số 05.
|
Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu
dân cư văn hóa.
|
Mẫu số 06.
|
Thang điểm áp dụng bình xét Khu dân cư văn hóa
|
Mẫu số 07.
|
Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
|
Mẫu số 08.
|
Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Mẫu số 09.
|
Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn
hóa.
|
Mẫu số 10.
|
Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa.
|
Mẫu số 11.
|
Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
|
Mẫu số 12.
|
Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn
hóa.
|
Mẫu số 13.
|
Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Mẫu số 14.
|
Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……., ngày ... tháng ... năm 20..
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Năm...
Kính gửi:
…………………………………………..
Thực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.
Hộ gia đình: ………………………………………………………………………………………..,
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” năm……
Đề nghị Khu phố theo dõi quá trình phấn đấu của hộ
gia đình: ………… trong năm…… ./.
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Huyện, (Thị xã, Thành phố) ……
Xã, (Phường, thị trấn) ………….
Khu phố, ấp: ………
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA
ĐÌNH VĂN HÓA CỦA ... (1)
Năm...
Kính gửi:………………………………………………
Thực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.
Đơn vị đăng ký: ……………………………………………………………………………………..
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Khu phố văn hóa”
hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm..../.
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi tên của khu dân cư:
Khu phố.
Mẫu số 03
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH
VĂN HÓA
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa có
thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường sau
|
|
|
1
|
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng
các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành
chính.
|
|
|
2
|
Vi phạm nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.
|
|
|
3
|
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây
dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
|
|
|
4
|
Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
|
|
|
5
|
Bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
|
|
|
6
|
Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp,
tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
7
|
Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự,
an toàn xã hội.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định
của pháp luật;
|
|
|
Bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
|
|
|
2
|
Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư
trú.
|
|
|
3
|
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị
của đất nước theo quy định.
|
|
|
4
|
Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc
văn nghệ ở nơi cư trú
|
|
|
Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
|
|
|
5
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
6
|
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
|
|
7
|
Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ
rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
|
|
8
|
Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo,
đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.
|
|
|
9
|
Vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm,
phòng chống dịch bệnh.
|
|
|
10
|
Vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ.
|
|
|
11
|
Vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
|
|
|
12
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình
được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
|
|
13
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng,
bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
14
|
Thực hiện chính sách dân số; thực hiện bình đẳng
giới.
|
|
|
15
|
Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y
tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
16
|
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh,
văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
|
|
17
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi
khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
18
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn
thu nhập chính đáng.
|
|
|
19
|
Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
20
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định.
|
|
|
21
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
|
|
22
|
Sử dụng nước sạch.
|
|
|
23
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
|
|
24
|
Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp
cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các
tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 04
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Gương mẫu chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham
gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm: (40 điểm)
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các
quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.
|
5
|
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng.
|
5
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện
chính trị của đất nước theo quy định.
|
5
|
d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc
văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
|
5
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội theo quy định.
|
3
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
3
|
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải
đúng giờ, đúng nơi quy định.
|
3
|
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân
đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư
trú.
|
3
|
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn
thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
3
|
k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ.
|
3
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn
giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng
quy định.
|
2
|
2. Gia đình hòa
thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm:
(30 điểm)
|
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia
đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
5
|
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng,
bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
5
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện
bình đẳng giới.
|
5
|
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm
y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
5
|
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành
mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
khi khó khăn, hoạn nạn.
|
5
|
3. Tổ chức lao
động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu
quả, gồm: (30 điểm)
|
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn
thu nhập chính đáng.
|
5
|
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
5
|
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và
thu nhập ổn định.
|
5
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
|
5
|
đ) Sử dụng nước sạch.
|
5
|
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
3
|
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được
tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
Mẫu số 05
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHU DÂN
CƯ VĂN HÓA
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái
pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình
quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân
chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân
chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức
bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo
đi lại thuận tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống;
hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của
khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực
hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp
quy hoạch của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo
vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người
dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số.
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản
ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ
em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
|
|
24
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
25
|
Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động
nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
|
|
26
|
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện
các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 06
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1. Đời sống
kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm)
|
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và
thu nhập ổn định.
|
5
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình
quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân
chung).
|
5
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình
quân chung.
|
3
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức
bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
3
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo
đi lại thuận tiện.
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
2
|
2. Đời sống văn
hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm (20 điểm)
|
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều
kiện của khu dân cư.
|
5
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực
hiện tốt công tác hòa giải.
|
5
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
3
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
2
|
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
5
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
3
|
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp
quy hoạch của địa phương;
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo,
bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt.
|
2
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người
dân về bảo vệ môi trường.
|
2
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch
bệnh.
|
2
|
4. Chấp hành tốt
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số.
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản
ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
5
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm;
trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
5
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp
luật.
|
5
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
5
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
5
|
5. Có tinh thần
đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt
động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”,
“Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động
khác.
|
5
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn.
|
5
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa
Thời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng
... năm ………………..…
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………...
Khu dân cư …… tiến hành họp xét, đề nghị công nhận
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường....
công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn
hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Các thành viên tham dự (vắng …………………………), gồm:
1. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
2. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
3. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu
chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các
thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất
trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường công
nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……… giờ ....phút, ngày
... tháng .... năm 20...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa
Thời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng
... năm ………………..…
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………...
Khu dân cư …… tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy
khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường... khen thưởng cho
hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Các thành viên tham dự (vắng …………………………), gồm:
1. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
2. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
3. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
4. ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu
chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các
thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất
trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tặng
giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……giờ ....phút, ngày ...
tháng .... năm 20...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân
cư văn hóa năm...
Thời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng
... năm ………………..…
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………...
Ủy ban nhân dân phường .... tiến hành họp xét, đề
nghị công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn
hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Các thành viên tham dự (vắng ………………………), gồm:
1. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
2. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
3. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
4. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và
tóm tắt thành tích của khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp
thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí …..%, đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận công nhận cho khu
dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……….giờ ....phút, ngày
... tháng .... năm 20...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư
văn hóa
Thời gian: ……………….. giờ ……………… phút, ngày ... tháng
... năm ………………..…
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………...
Ủy ban nhân dân phường .... tiến hành họp xét, đề
nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn
hóa 5 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Các thành viên tham dự (vắng ………………………), gồm:
1. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
2. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
3. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
4. ……………………………………………… Chức vụ ………………………………………….
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều khiển
và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự
họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kiến), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Ủy
ban nhân dân phường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tặng Giấy khen cho khu
dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……….giờ ....phút, ngày
... tháng .... năm 20...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG……..
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..…../………….
|
…………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa năm ………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN PHƯỜNG……………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
năm ... của ………………(1)………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh
sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Công chức Văn phòng Thống kê Ủy ban
nhân dân phường, ……………… các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ………………..;
- Lưu: VT,………….
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng danh hiệu.
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN ……..……..
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..…../………….
|
…………., ngày ... tháng
... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận danh hiệu …………(1)………… năm …………
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN……
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu …………(1)………… năm ……
của ………………(3)………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các …………(2)………… trong danh
sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu …………(1)………… năm………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân quận, ... các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ………………..;
- Lưu: VT,………….
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “Khu dân cư văn hóa”.
(2): Ghi rõ: Khu phố.
(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân phường.
Mẫu số 13
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN PHƯỜNG………
Tặng
GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông
(bà): ………..
Địa chỉ: ………..
Đã có thành
tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
Quyết định số: ………
Số sổ vàng: .......
|
………., ngày... tháng... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 14
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN………
Tặng
GIẤY KHEN “………………………” (1)
Khu phố …., phường
….., quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
Đã có thành
tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “…..” (1) (20.. - 20..)
Quyết định số: ………
Số sổ vàng: .......
|
………., ngày... tháng... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Khu
dân cư văn hóa”.