ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT NGHỊ ĐỊNH 80/2011/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CHẤP HÀNH XONG ÁN PHẠT TÙ, GIAI ĐOẠN
2011 - 2017
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và
Công văn số 1560/BCA-C81 ngày 12/7/2017 của Bộ Công an về việc tổ chức sơ kết
Nghị định 80/2011/NĐ-CP ngày 16/9/2011 của Chính phủ quy định các biện pháp bảo
đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với
người chấp hành xong án phạt tù (Nghị định 80/2011/NĐ-CP), giai đoạn 2011 -
2017; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch sơ kết trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đánh
giá toàn diện tình hình, kết quả thực hiện Nghị định số 80/2011/NĐ-CP giai đoạn
2011 - 2017 trên địa bàn tỉnh; làm rõ ưu điểm, kết quả đạt được, những tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân; bài học kinh nghiệm; những cách làm hay, mô hình hiệu
quả trong quá trình tổ chức thực hiện; trên cơ sở đó đề xuất những kiến nghị,
giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị để tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 80/2011/NĐ-CP trong thời
gian tới.
2. Qua sơ
kết, góp phần nâng cao vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể và
UBND các huyện, thành phố trong công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với người
chấp hành xong án phạt tù; biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện Nghị định
80/2011/NĐ-CP .
3. Việc tổ
chức sơ kết phải thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức và bảo đảm tiến
độ đề ra.
II. Nội dung sơ kết
1. Đánh
giá việc tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị định 80/2011/NĐ-CP của
các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố, các tổ chức xã hội
và các cá nhân có liên quan.
2. Công
tác thông tin, tuyên truyền về tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành
xong án phạt tù.
3. Công
tác tiếp nhận, quản lý, giáo dục, giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù về cư
trú ở địa phương.
4. Công
tác xây dựng, nhân rộng mô hình, cá nhân điển hình về tái hòa nhập cộng đồng;
công tác hỗ trợ, giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù tái hòa nhập cộng đồng.
5. Đánh
giá những kết quả đã đạt được; những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân,
rút ra bài học kinh nghiệm từ khi Nghị định 80/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
đến nay.
6. Kiến
nghị, đề xuất chủ trương, cơ chế, chính sách và các giải pháp phù hợp để lãnh đạo,
chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định 80/2011/NĐ-CP trong thời gian tới.
III. Thời gian và
phương pháp tiến hành
1. Mốc thời gian sơ kết: Tính từ
khi Nghị định 80/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (16/11/2011) đến 30/6/2017.
2. Phương pháp tiến hành
- Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
báo cáo kết quả thực hiện trách nhiệm được phân công tại Kế hoạch số 40/KH-UBND
ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định 80/CP.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
xây dựng kế hoạch, tổ chức sơ kết Nghị định 80/CP và xây dựng báo cáo sơ kết thực
hiện Nghị định 80/CP gửi Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo của UBND các huyện,
thành phố xây dựng theo đề cương gửi kèm theo Kế hoạch này.
3. Khen thưởng: Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
4.
Kinh phí thực hiện: Kinh phí tổ chức sơ kết Nghị định
80/CP được cân đối, bố trí trong kinh phí thường xuyên, hàng năm của các đơn vị.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Các sở,
ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng
kế hoạch, tổ chức sơ kết Nghị định 80/2011/NĐ-CP theo nội dung của kế hoạch
này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 10/10/2017.
2. Giao
Công an tỉnh chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
Tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Nghị định 80/2011/NĐ-CP của các sở, ban,
ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng Bộ
Công an.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) để kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an (Tổng cục VIII);
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP6, VP5, VP7.
PH/05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
Phụ lục số 01
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO
SƠ KẾT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
80/2011/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2011-2017
(Kèm theo Kế hoạch 91/KH-UBND ngày 30/8/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
1. Huyện ủy
(thành ủy), UBND huyện (thành phố) ban hành các văn bản chỉ đạo các phòng, ban,
ngành, UBND cấp xã triển khai thực hiện Nghị định số 80/2011/NĐ-CP .
2. Công
tác tham mưu và phối hợp tổ chức thực hiện của lực lượng Công an với các phòng,
ban, ngành, tổ chức đoàn thể ở địa
phương trong triển khai thực hiện Nghị định (Kế hoạch phối hợp hành động, Kế hoạch
liên tịch...).
3. Kế hoạch
triển khai thực hiện của các phòng, ban, ngành, tổ chức đoàn thể.
II. Kết quả triển khai thực hiện
Nghị định 80/2011/NĐ-CP
1. Công
tác thông tin, truyền thông: Nêu rõ nội dung, hình thức, cơ quan thực hiện công
tác thông tin, truyền thông và kết quả đạt được.
2. Công
tác tiếp nhận, quản lý, giáo dục,
giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù trở về địa phương (nêu số liệu về kết
quả công tác tiếp nhận, phân công người quản lý, giáo dục, hướng dẫn làm các thủ
tục hành chính, hỗ trợ tìm kiếm, tạo việc làm...); nêu những cách làm sáng tạo,
hiệu quả trong tổ chức tiếp nhận, quản lý, giúp đỡ người chấp hành xong án phạt
tù của chính quyền và lực lượng Công an địa phương.
3. Công
tác xây dựng, nhân rộng mô hình, cá nhân điển hình về tái hòa nhập cộng đồng:
- Công tác tham mưu, đề xuất của lực
lượng Công an và các phòng, ban, ngành, đoàn thể trong xây dựng, nhân rộng mô
hình, cá nhân điển hình.
- Việc tổ chức thực hiện và kết quả đạt
được: tổng số mô hình, cá nhân điển hình đang hoạt động hiệu quả ở địa phương;
số mô hình, cá nhân điển hình được xây dựng, nhân rộng sau khi triển khai thực
hiện Nghị định 80/CP; nêu 02 mô hình tiêu biểu (tên mô hình, thời gian thành lập,
cơ quan quyết định thành lập, cơ quan (tổ chức) chủ trì thực hiện, hiệu quả của
mô hình...) và 5 - 10 cá nhân điển hình về tái hòa nhập cộng đồng.
4. Việc
xây dựng, ban hành cơ chế chính sách của địa phương để thực hiện công tác tái
hòa nhập cộng đồng (lập quỹ hỗ trợ giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp tiếp nhận người chấp hành xong án phạt tù
vào làm việc,...).
5. Công
tác phối hợp của các lực lượng, phòng, ban, ngành, đoàn thể trong quản lý, giáo
dục, giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù.
III. Nhận xét đánh giá và bài học
kinh nghiệm
1. Nhận xét đánh giá
- Đánh giá tình hình công tác tái hòa
nhập cộng đồng trước khi có Nghị định 80/CP và sau khi triển khai thực hiện Nghị
định 80/CP cho đến nay (nhận thức, trách nhiệm của chính quyền các cấp, các
phòng, ban, ngành, đoàn thể ở địa phương, cộng đồng xã hội; số lượng các mô
hình, cá nhân điển hình được xây dựng, nhân rộng...
- Đánh giá tác động tích cực của công
tác tái hòa nhập cộng đồng đến công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội của địa phương; nêu số liệu so sánh tỷ lệ tái phạm tội, vi phạm
pháp luật của người chấp hành xong án phạt tù và tình trạng vi phạm pháp luật
nói chung tại địa phương, tăng hay giảm so từng thời điểm trước và sau khi triển
khai thực hiện Nghị định 80/CP cho đến nay...(tỷ lệ tái phạm tội, vi phạm pháp
luật trong năm là tỷ lệ % của số người chấp hành xong án phạt tù chưa được xóa án tích tái phạm, vi phạm pháp luật trong
năm đó trên tổng số người chấp hành xong án phạt tù chưa được xóa án tích đang được quản lý tại thời điểm
tính).
2. Những
tồn tại, khó khăn vướng mắc, nguyên nhân (chủ quan, khách quan).
3. Bài học
kinh nghiệm (công tác tham mưu, chỉ đạo; công tác tuyên truyền, tiếp nhận quản
lý, xây dựng nhân rộng mô hình, cá nhân điển hình...).
IV. Kiến nghị, đề xuất
Nêu các kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh,
các Bộ, ngành về cơ chế, chính sách, pháp luật; sự phối hợp liên ngành trong chỉ
đạo và tổ chức thực hiện Nghị định 80/CP...
V. Phương hướng, nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu trong thời gian tới
ĐƠN VỊ
BÁO CÁO
Phụ lục số 02
BÁO CÁO
UBND
TỈNH (TP)
UBND HUYỆN (TP)……
-------
|
Thống
kê kết quả thực hiện các biện pháp quản lý, hỗ trợ, giúp đỡ người chấp hành
xong án phạt tù tái hòa nhập cộng đồng
|
Số: /BC-UBND
|
|
NĂM
|
Tổng số người CHXAPT đang cư trú tại địa phương
|
Số người CHXAPT chưa xóa
án tích
|
Số tiếp nhận quản lý trong năm
|
Số lượt người CHXAPT được thực hiện các biện pháp hỗ
trợ, giúp đỡ
|
Tự tìm việc làm
|
Chưa có việc làm
|
Tình trạng vi phạm pháp luật
|
Cấp CMND, CCCD
|
Đăng ký cư trú
|
Vay vốn từ Quỹ hỗ trợ THNCĐ (nếu có)
|
Vay vốn từ Ngân hàng CSXH, Quỹ khác
|
Giới thiệu, bố trí việc làm
|
Được đào tạo nghề
|
Tư vấn
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Xử lý hình sự
|
Tỷ lệ tái phạm, vi phạm pháp luật (%)
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6th đầu năm 2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán
bộ thống kê
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
…………..,
ngày…….tháng……năm 2017
TM. UBND HUYỆN (TP)
(ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
Ghi chú: Tỷ lệ % tái phạm, vi phạm pháp luật
=
|
Số bị xử lý vi phạm
hành chính + số bị xử lý hình sự
|
x 100
|
Tổng số người
CHXAPT chưa được xóa án tích trong năm
|