ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8323/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC TRONG CỘNG ĐỒNG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA”
Thực hiện Quyết định số 329/QĐ-TTg
ngày 15/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển văn hóa
đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và hướng dẫn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1820/BVHTTDL-TV ngày 03/6/2021 về
việc tiếp tục thực hiện “Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng”; xét đề
nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1795/TTr-SVHTT ngày 16/8/2021, Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án án
phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức của cả hệ thống
chính trị và Nhân dân về ý nghĩa của việc phát triển văn hóa đọc, góp phần nâng
cao dân trí, phát triển bền vững nguồn nhân lực của đất nước;
tạo động lực thúc đẩy sự hình thành nên con người mới, những
công dân có hiểu biết, có trí tuệ thích ứng với sự phát triển của xã hội với
khoa học, công nghệ hiện đại và nền kinh tế tri thức.
Định hướng và cung cấp môi trường đọc
hiện đại, tiện ích cho người dân, phù hợp với trình độ dân trí, nghề nghiệp và
điều kiện sống để có thể tiếp cận được với nguồn tài nguyên thông tin, tri thức
phù hợp, hữu ích, giúp cho mỗi cá nhân có một cuộc sống
trí tuệ hơn, đẹp đẽ, ý nghĩa, hạnh phúc và hài hòa hơn.
2. Yêu cầu
Quán triệt sâu rộng trong cán bộ, công
chức, viên chức và Nhân dân về chủ trương xây dựng và phát triển văn hóa đọc, một
trong những nội dung quan trọng của sự nghiệp phát triển văn hóa, giáo dục của
đất nước.
Các cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể,
tổ chức xã hội, các cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân cùng gia đình, cộng
đồng có trách nhiệm tham gia và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển văn hóa đọc.
Ứng dụng công nghệ thông tin, nhất là
công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thư viện và hình thành mạng
lưới thư viện hiện đại; bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;
thu hút người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện, góp
phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và phát triển thói quen, nhu
cầu, kỹ năng và phong trào đọc (xuất bản phẩm in và điện tử) trong mọi tầng lớp
Nhân dân, nhất là trong thanh niên, thiếu niên, học sinh, sinh viên và chú trọng
tới người dân ở vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; cải
thiện môi trường đọc, góp phần nâng cao dân trí, phát triển tư duy, khả năng
sáng tạo, bồi dưỡng nhân cách, tâm hồn, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật,
hình thành lối sống lành mạnh, đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ
thống thư viện công cộng, thư viện cơ sở giáo dục, thư viện công lập và thư viện
ngoài công lập. Đầu tư, xây dựng thư viện tỉnh trở thành thư viện hiện đại, thư
viện số và thư viện tự động hóa, kết nối liên thông đến các thư viện trên cả nước.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thư viện công cộng; tập trung thực hiện chuyển
đổi số ngành thư viện đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
2. Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn
2021 - 2025
a) Về khả năng
tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức:
- Phấn đấu 80% học sinh, sinh viên và
người học khác tại các cơ sở giáo dục được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức
tại các thư viện công cộng, thư viện của các cơ sở giáo dục, văn hóa, khoa học.
- Phấn đấu 25% người dân ở khu vực
nông thôn, 20% người dân ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được tiếp
cận, sử dụng thông tin, tri thức và các dịch vụ liên quan tại các thư viện công
cộng, trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã , cơ quan xuất bản
và phát hành.
b) Về nâng cao
kiến thức, kỹ năng đọc:
- Phấn đấu 50% người dân có kỹ năng
tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc và học tập suốt đời.
- Phấn đấu 85% người sử dụng thư viện
(đối với học sinh, sinh viên là 90%) có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin,
tri thức thông qua việc đọc để phục vụ học tập, nghiên cứu
và giải trí.
c) Về tăng cường
hoạt động thư viện, xuất bản:
- Phấn đấu đạt mức hưởng thụ bình
quân sách là 05 bản/người dân; 01 bản sách/người dân trong hệ thống thư viện
công cộng; mỗi người dân trung bình đọc 04 cuốn sách/năm.
- Phấn đấu số lượt người truy cập và
sử dụng thông tin tại các thư viện đạt 300.000 lượt/năm.
- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục ở các
bậc, cấp học có thư viện với vốn tài liệu phù hợp và được cập nhật mới ít nhất
02 lần/năm, trong đó 50% cơ sở giáo dục ở bậc phổ thông có
thư viện đạt chuẩn theo quy định;
- Phấn đấu 90% thư viện công cộng có
vốn tài liệu tổng hợp đủ khả năng phục vụ cho mọi đối tượng, trong đó có bộ phận
phục vụ thiếu nhi và người khuyết tật; 80% thư viện của các viện, trung tâm
nghiên cứu khoa học có vốn tài liệu chuyên sâu.
d) Về mục tiêu
chuyển đổi số phục vụ phát triển văn hóa đọc:
- Phấn đấu 100% thư viện trong hệ thống
thư viện công cộng tổ chức cung cấp dịch vụ internet miễn phí.
- Phấn đấu từ 20% đến 30% nguồn tài
nguyên thông tin tại các thư viện công cộng cấp tỉnh được số hóa và cung cấp
trên môi trường mạng; 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học
do các thư viện chuyên ngành, thư viện đại học thu thập và quản lý được số hóa.
- Phấn đấu 80% thư viện chuyên ngành
và thư viện đại học khác, 60% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác có trang thông tin điện tử, có khả năng
cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ
thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).
- 100% người làm công tác thư viện
trên địa bàn tỉnh được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng
vận hành thư viện hiện đại.
3. Định hướng đến năm 2030
Người dân có thói quen đọc, có kỹ
năng tiếp cận, sử dụng thông tin, trí thức, phát huy tốt tại môi trường sinh sống,
học tập và công tác.
Các chỉ tiêu phát triển văn hóa đọc
được duy trì và củng cố.
Môi trường đọc, không gian đọc tiếp tục
được cải thiện và phát triển theo hướng hiện đại.
Hoạt động thư viện, xuất bản đáp ứng
tốt nhu cầu đọc của người dân (bao gồm cả xuất bản phẩm in và điện tử).
Xây dựng Thư viện tỉnh trở thành thư
viện hiện đại theo mô hình thư viện số và thư viện tự động hóa, kết nối liên
thông đến các thư viện trên cả nước.
Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu về
tài nguyên thông tin tập trung từ thư viện cấp tỉnh đến cơ sở.
Hệ thống thư viện công cộng các cấp
được đầu tư về cơ sở vật chất, nguồn tài nguyên thông tin, nguồn nhân lực được
đào tạo đáp ứng với xu hướng phát triển ngành thư viện
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền
a) Tăng cường thông tin tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng
và toàn xã hội về tầm quan trọng của việc phát triển văn hóa đọc. Huy động sự
tham gia có hiệu quả của các phương tiện thông tin, truyền thông với nhiều hình
thức thực hiện đa dạng, phù hợp. Khuyến khích các phương tiện thông tin đại
chúng có chuyên mục thường kỳ về văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc.
b) Tổ chức các câu lạc bộ, hội sách,
các sự kiện có sự tham gia của các diễn giả, người truyền cảm hứng đọc sách nhằm khuyến khích học sinh, sinh viên và Nhân dân tham gia
đọc sách. Biểu dương, khen thưởng kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân có đóng
góp tích cực trong phát triển văn hóa đọc; có hình thức tôn vinh người đọc có
hiệu quả.
2. Phát triển văn
hóa đọc
a) Nâng cao nhận thức của cấp ủy,
chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội về phát triển văn hóa đọc. Nghiên cứu, tổ chức các hoạt động ý nghĩa, thiết thực nhằm
khuyến khích, phát triển văn hóa đọc trong các tầng lớp Nhân dân, đặc biệt là
vào dịp Ngày sách Việt Nam 21/4 hàng năm.
b) Tổ chức hoạt động hình thành thói
quen đọc trong gia đình, trường học, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cả tỉnh.
Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp Nhân dân, nhất là học sinh, sinh
viên, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức xây dựng, duy trì thói quen đọc phù
hợp với điều kiện của mỗi cá nhân.
c) Hướng dẫn kỹ năng và phương pháp đọc
phù hợp với từng nhóm đối tượng, chú trọng đối tượng học sinh, sinh viên; định
hướng và thúc đẩy xu hướng, thị hiếu đọc lành mạnh trong
xã hội. Phát triển kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin, mở rộng
tri thức cho người sử dụng thư viện.
d) Đẩy mạnh liên thông giữa thư viện
công cộng với thư viện khác trên địa bàn; truy cập và khai thác thông tin, tri
thức từ thư viện số dùng chung thông qua thiết bị điện tử; đẩy mạnh dịch vụ thư
viện lưu động và luân chuyển tài nguyên thông tin hướng về
cơ sở.
3. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa
a) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các cơ chế, chính sách liên quan, góp phần tạo môi trường đọc thuận lợi; xây dựng
các chính sách khuyến khích đầu tư cho phát triển văn hóa đọc; chú trọng chính
sách với người làm công tác thư viện và các chính sách khuyến khích chuyển đổi
số trong thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng trên địa bàn
tỉnh trên cơ sở Luật Thư viện năm 2019.
b) Xây dựng và triển khai có hiệu quả
chính sách thu hút nguồn lực trong và ngoài nước tham gia phát triển văn hóa đọc.
c) Rà soát, lựa chọn và đẩy mạnh triển
khai các chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có nội dung
liên quan đến phục vụ phát triển văn hóa đọc, trong đó xác định cụ thể các nội
dung, mức độ liên quan để triển khai việc lồng ghép phù hợp, hiệu quả.
d) Đẩy mạnh phát triển thư viện cộng
đồng, thư viện tư nhân, tủ sách dòng họ, tủ sách gia đình, tủ sách khuyến học;
hỗ trợ nâng cao chất lượng nhân lực trong hệ thống thư viện tư nhân và loại
hình tủ sách.
đ) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp và cơ sở khác hoạt động trong lĩnh vực phát hành, kinh
doanh xuất bản phẩm đối với phát triển văn hóa đọc.
4. Nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống thư viện công lập, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin
a) Xây dựng và phát triển hệ thống
thư viện hiện đại, có vốn tài liệu phong phú, tiện ích với người sử dụng, trở
thành trung tâm thông tin, văn hóa giáo dục của cộng đồng, nơi giao lưu giữa
tác giả - tác phẩm và người đọc phục vụ hiệu quả nhu cầu học tập suốt đời của
Nhân dân; chú trọng phát triển thư viện trường học.
b) Hình thành thư viện điện tử phục vụ
cộng đồng và nguồn học liệu mở cho trường học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ người dân tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức nhanh chóng,
thuận tiện.
c) Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện;
tăng cường phổ biến, hướng dẫn về phương pháp sử dụng thư viện có hiệu quả; đẩy
mạnh dịch vụ thư viện lưu động tại các địa phương, nhất là ở vùng nông thôn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; thúc đẩy phối
hợp, liên kết giữa các thư viện với trung tâm văn hóa thể thao, trung tâm học tập
cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã; tăng cường luân chuyển sách, báo, tài liệu
giữa các thư viện, chú trọng luân chuyển từ hệ thống thư viện công cộng tới các
địa bàn nông thôn, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đến
các trường học, đồn biên phòng, trại giam, các thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng,...
5. Nâng cao chất
lượng nội dung và hình thức xuất bản phẩm
a) Bảo đảm chất lượng và nội dung
thông tin trong xuất bản phẩm (sách in, sách điện tử); đa dạng hóa xuất bản phẩm,
chú trọng sách, tài liệu về giáo dục kỹ năng sống, tinh thần tự hào dân tộc, lối
sống lành mạnh, thái độ ứng xử văn minh giàu lòng nhân ái, phổ biến kiến thức.
b) Bảo đảm cơ cấu xuất bản phẩm hợp lý, đặc biệt là sách nhằm đáp ứng nhu cầu đọc ngày càng cao và
đa dạng của người dân; chú trọng hỗ trợ, đầu tư khuyến
khích sáng tác, xuất bản sách phục vụ trẻ em, đồng bào dân
tộc thiểu số, người khuyết tật và các đối tượng thiệt thòi khác trong xã hội.
6. Mở rộng hợp
tác quốc tế
a) Tăng cường giao lưu văn hóa trong
lĩnh vực xuất bản, thư viện và các hoạt động văn hóa khác.
b) Tích cực phối hợp tổ chức hoặc
tham gia các sự kiện quốc tế liên quan đến phát triển văn hóa đọc.
c) Tranh thủ sự hỗ trợ của các quốc
gia, các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình triển khai thực hiện Đề
án.
IV. KINH PHÍ VÀ CƠ
CHẾ TÀI CHÍNH
1. Nguồn kinh
phí thực hiện đề án
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy
định về phân cấp ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, hỗ
trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc sử
dụng kinh phí
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Ngân sách cấp tỉnh cấp nguồn kinh
phí đầu tư dự án thư viện tỉnh theo mô hình thư viện số và
thư viện tự động hóa; đầu tư đề án số hóa tài liệu của các thư viện trên địa
bàn tỉnh; cấp kinh phí bổ sung vốn tài liệu của các thư viện công cộng hàng
năm.
- Ngân sách cấp huyện hỗ trợ thực hiện
nhiệm vụ phát triển mạng lưới thư viện, nhà sách, tủ sách tại địa phương; triển
khai đề án số hóa tài liệu thư viện; tăng cường vốn tài liệu cho hệ thống thư
viện công cộng cấp huyện, cấp xã, trung tâm học tập cộng đồng,
các điểm Bưu điện văn hóa xã, đặc biệt là ở vùng nông
thôn, miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; triển khai các hoạt động
thông tin, tuyên truyền và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về thư viện.
- Nguồn kinh phí được sử dụng lồng
ghép thông qua việc thực hiện những nội dung liên quan của các chương trình, đề
án khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nguồn kinh phí huy động từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Ngân sách cấp tỉnh tiếp tục quan
tâm đầu tư, phát triển nâng cấp các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ
triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Đề án, chú trọng nội dung phát triển
cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các hoạt động khác có liên quan.
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép việc sử
dụng kinh phí với các chương trình, đề án liên quan khác.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực từ xã hội để tham gia thực hiện Đề án.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa
và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án; tổ chức
kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
Đề án.
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách và các quy định cụ thể
cần thiết liên quan đến phát triển văn hóa đọc.
c) Chủ trì thực hiện xây dựng dự án
“Đầu tư và phát triển Thư viện tỉnh theo mô hình thư viện số và thư viện tự động
hóa”; xây dựng Đề án số hóa tài liệu các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và tổ chức liên thông giữa
các thư viện trên địa bàn tỉnh; xây dựng mô hình phát triển văn hóa đọc, xây dựng
bộ sưu tập số cho cộng đồng.
d) Chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành, các địa phương trong việc lồng ghép với nội dung các chương trình, đề án
khác liên quan trong quá trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án này.
đ) Vận động và tìm nguồn tài trợ, xã
hội hóa phục vụ phát triển văn hóa đọc.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án khác liên
quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa
và Thể thao và các cơ quan liên quan trong việc nghiên cứu, triển khai phù hợp
với chương trình của từng bậc học, cấp học; nghiên cứu xây dựng, đề xuất chương
trình tiết học thư viện tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo rà soát, kiện toàn, đổi mới
và hiện đại hóa hệ thống thư viện trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; xây dựng
và phát triển nguồn học liệu mở, chuyển đổi số nguồn tài liệu chuyên ngành;
nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng.
d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu
quả triển khai Đề án, định kỳ hàng năm gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Hướng dẫn các cơ quan báo chí của
tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở
tuyên truyền, quảng bá phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tổ chức có hiệu quả Ngày sách Việt Nam (21/4) hằng năm; phối
hợp thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành thư viện trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động xuất bản; cung cấp xuất bản phẩm nộp lưu chiểu hết thời hạn lưu giữ theo
quy định cho Thư viện tỉnh để khai thác, phục vụ bạn đọc.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo việc triển
khai, thực hiện Đề án gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, Sở Tư pháp, Ban Dân tộc
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao, chủ động lồng ghép với các chương
trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao và các ngành liên quan bố trí nguồn vốn đầu tư, kinh phí chi thường
xuyên thực hiện Đề án và các chương trình, đề án khác có nội, dung liên quan lồng
ghép với Đề án này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, phù hợp với khả
năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ; phối hợp kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Đề án.
6. Các Sở, ban,
ngành
Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Đề án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của
pháp luật hiện hành.
7. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
và các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Đề án, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các
chương trình, đề án khác liên quan.
8. Đề nghị các tổ
chức chính trị - xã hội; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp liên quan
a) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ hoạt động đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Tích cực tham gia tuyên truyền, vận
động và phát triển về văn hóa đọc; triển khai lồng ghép với các hoạt động,
phong trào do tổ chức mình chủ trì hoặc phối hợp thực hiện có liên quan hoặc hỗ
trợ việc phát triển văn hóa đọc; chú trọng triển khai đối với các nhóm đối tượng
như người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em, công nhân, người khuyết tật, các địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Bố trí ngân sách, huy động nguồn lực
để tổ chức triển khai thực hiện Đề án tại địa phương, trong đó chú trọng phát
triển mạng lưới thư viện, nhà sách, tủ sách đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành
thư viện, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
b) Lồng ghép việc thực hiện Đề án với
quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan tại địa
phương.
c) Phối hợp chặt chẽ với các ngành và
các cơ quan khác liên quan trong việc chỉ đạo xây dựng phong trào đọc sách,
phát triển văn hóa đọc, gắn kết với phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, phong trào xây dựng nông thôn mới tại địa
phương.
d) Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả
các nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách trung ương (nếu có) cho phát triển văn
hóa đọc theo đúng quy định pháp luật.
đ) Kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng
năm báo cáo tình hình triển khai Đề án tại địa phương, gửi Sở Văn hóa và Thể
thao để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương kịp
thời phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao để được hướng dẫn,
chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, HV, NN, HN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|