ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 696/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 01
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi
được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/ĐH ngày 30
tháng 9 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02 tháng
12 năm 2020 của Tỉnh ủy Kon Tum về
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính
trị năm 2021; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phương hướng nhiệm vụ năm 2021.
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm
20211; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm thực hiện hiệu quả chương
trình mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững trong năm 2021; phấn
đấu đạt các chỉ tiêu của tỉnh về công tác giảm nghèo năm 20212.
2. Việc thực hiện Kế hoạch này phải gắn
với việc thực hiện phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, xây dựng
hệ thống chính trị của tỉnh năm 2021, đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong việc
tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh3.
II. CHỈ
TIÊU CỤ THỂ (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai
đoạn 2016 - 2020)4
1. Chỉ tiêu giảm nghèo chung toàn
tỉnh
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn bằng
hoặc dưới 6,12%5;
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: giảm ít nhất
4%6;
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đối với huyện
nghèo: giảm từ 6 - 8%/năm7;
2. Chỉ tiêu giảm nghèo từng địa
phương: Chi tiết tại Phụ lục (kèm theo)
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thực hiện các
dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã
hội bền vững năm 2021
* Tổng dự toán kinh phí triển khai thực
hiện: 139.696 triệu đồng8, cụ thể:
1.1. Dự án 1. Chương trình 30a
1.1.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
a) Nội dung hoạt động: Tăng cường cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các huyện nghèo
b) Dự kiến kinh phí thực hiện:
111.620 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện vùng dự án triển khai thực hiện; kiểm tra,
giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ, đột xuất.
1.1.2. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo.
a) Nội dung hoạt động:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng
với biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân
trên địa bàn;
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế
phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn;
- Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu
quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 20.855
triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn9, Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội10 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.1.3. Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc
thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
a) Nội dung hoạt động: Tăng số lượng,
nâng cao chất lượng lao động tham gia xuất khẩu lao động tại các huyện nghèo;
các xã đặc biệt khó khăn, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo bền
vững.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.662
triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển
khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.2. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135
a) Nội dung hoạt động:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp gắn với tạo việc làm theo hướng sản xuất hàng hóa trên cơ sở
quy hoạch sản xuất nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương; góp phần
giảm rủi ro thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập, nâng
cao đời sống cho người dân trên địa bàn.
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế
phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn.
Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận
các chính sách, nguồn lực, thị trường.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.310
triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn11, Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội12 chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám
sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo
quy định.
1.3. Dự án 4. Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
a) Nội dung hoạt động:
- Truyền thông, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo nhằm
khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động
nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Xây dựng, củng cố hệ thống thông tin cơ sở; tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm
vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của xã hội;
nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 2.089
triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông13, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội14 chủ trì, phối hợp và đơn vị, địa phương có liên
quan; triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.4. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá
a) Nội dung hoạt động: Nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp. Thiết lập hệ thống giám
sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, cụ thể:
- Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác
giảm nghèo;
- Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm
trong và ngoài nước; tổ chức hội thảo, hội nghị về giảm nghèo;
- Hướng dẫn khung kết quả của Chương
trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo tiếp cận đa chiều; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu
mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội
dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh
giá cho quản lý và tổ chức thực hiện;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả
thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hàng năm hoặc
đột xuất.
- Tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới; điều tra, rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2021;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các
cấp.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển
khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện Dự án định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Thực hiện các
chính sách hỗ trợ giảm nghèo chung góp phần nâng cao khả năng tiếp cận các dịch
vụ xã hội cơ bản
2.1. Chính sách hỗ trợ về giáo
dục và đào tạo
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, chỉ đạo cấp huyện và các
đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên sư phạm thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo ở các cấp học, bậc học; chính sách hỗ trợ cho học
sinh bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn; chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên sư phạm và các
chính sách hỗ trợ khác đối với học sinh, sinh viên sư phạm thuộc hộ nghèo vùng
đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định.
- Khuyến khích xây dựng và mở rộng
“Quỹ khuyến học” các cấp; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn xã hội học tập;
ưu tiên đầu tư để đạt chuẩn cơ sở trường, lớp học ở các xã đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, các chính
sách hỗ trợ về giáo dục có liên quan đến giảm nghèo.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai thực hiện.
2.2. Chính sách về hỗ trợ y tế
a) Nội dung hoạt động:
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng
chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chú trọng công tác phòng bệnh từ thôn/ làng; quy
hoạch, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh
cho y tế cơ sở tại các xã, huyện có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn để đảm bảo người nghèo, người cận nghèo và người dân đều
được tiếp cận với dịch vụ y tế với hiệu quả
cao nhất.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ
trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính
sách dân số.
- Quản lý, hướng dẫn triển khai thực
hiện Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.
- Hướng dẫn cấp mới, cấp lại thẻ bảo
hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và các đối tượng
chính sách khác; đặc biệt, đối với các đối tượng đang điều trị tại bệnh viện,
cơ sở y tế, bảo đảm chính xác thông tin của đối tượng, nhanh, gọn và thuận tiện
nhất cho đối tượng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động về ý nghĩa, lợi ích của bảo hiểm y tế toàn dân, đảm bảo thường xuyên, liên tục trong năm.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế15, Bảo hiểm xã hội tỉnh16
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện.
2.3. Chính sách về hỗ trợ nhà ở
cho người nghèo:
a) Nội dung hoạt động: Triển khai chính
sách hỗ trợ về nhà ở đối với hộ nghèo năm 2021 theo hướng dẫn của Trung ương.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
triển khai thực hiện.
2.4. Chính sách hỗ trợ nước sinh
hoạt hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường
2.4.1. Chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
a) Nội dung hoạt động: thực hiện
chính sách hỗ trợ hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc kinh
sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh.
b) Đơn vị thực hiện: Ban Dân tộc chủ
trì phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
2.4.2. Chính sách hỗ trợ vệ sinh
môi trường:
a) Nội dung hoạt động: Đáp ứng đầy đủ,
kịp thời đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng
chính sách ở khu vực nông thôn chưa có công trình nước sạch
và vệ sinh môi trường hoặc đã có nhưng chưa đạt chuẩn, chưa đảm bảo vệ sinh có
nhu cầu, đủ điều kiện vay vốn để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã sử dụng nhiều năm, hư hỏng, xuống
cấp, không đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia17.
- Đơn vị thực hiện: Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
2.5. Các chính sách giảm nghèo
chung tác động đến mục tiêu giảm nghèo
2.5.1. Hỗ trợ sản xuất, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người nghèo
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, chỉ đạo, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn, tư vấn giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn, nhất
là lao động nghèo, lao động người dân tộc thiểu số; ưu
tiên nguồn lực đầu tư cơ sở trường học, lớp học, thiết bị, đào tạo giáo viên
dạy nghề; gắn dạy nghề với tạo việc làm đối với lao động nghèo.
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng kế
hoạch đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
năm 2021; nâng cao năng lực dự báo và thông tin thị trường lao động, kết nối
cung - cầu lao động; tăng cường các phiên giao dịch việc làm, tạo cơ hội tìm kiếm
việc làm cho người lao động phù hợp với môi trường có dịch covid-19.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi
các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, nhất là đầu tư vào các khu vực khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số để thu hút lao động, tạo việc làm.
- Vận động các doanh nghiệp, các tổ
chức, cá nhân đóng góp nguồn lực cho công tác an sinh xã hội, giảm nghèo bền
vững; nhận hỗ trợ, giúp đỡ có địa chỉ các hộ nghèo, hộ cận nghèo
tại địa phương, ưu tiên các hộ cận nghèo có người có công,
có đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội18, Sở Kế hoạch và Đầu
tư19, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh20 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển
khai thực hiện.
2.5.2. Hỗ trợ người nghèo tiếp cận
các dịch vụ trợ giúp pháp lý
a) Nội dung hoạt động: Hướng dẫn và
triển khai thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp pháp lý; đặc biệt đối
tượng là người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các
xã nghèo, huyện nghèo và các đối tượng bảo trợ xã hội; Tổ chức các đợt truyền
thông về trợ giúp pháp lý tại cơ sở; Tổ chức tập huấn tăng cường năng lực cho
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
2.5.3. Hỗ trợ người nghèo thụ hưởng
văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần:
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương
xây dựng các thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở đạt chuẩn, tạo điều kiện để người
dân tham gia hoạt động và hưởng thụ văn hóa; bảo tồn và phát triển văn hóa các
dân tộc thiểu số. Đẩy mạnh phát triển đa dạng các sản
phẩm du lịch gắn với phát huy tiềm năng, lợi thế; từng bước
hình thành và phát triển các tour du lịch kết nối giữa các vùng miền, gắn kết
các điểm du lịch làng nghề, du lịch cộng đồng, du lịch khác với các tuyến du lịch
của tỉnh theo quy hoạch nhằm thu hút du khách trong và
ngoài nước, góp phần tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tạo
việc làm, thu nhập cho người nghèo.
- Tuyên truyền, vận động đồng bào
vùng dân tộc thiểu số hạn chế, xóa bỏ dần các phong tục, tập quán lạc hậu, mê
tín dị đoan; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số; thực hiện nếp sống văn hóa
khu dân cư và duy trì, phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của các dân tộc.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch21, Ban Dân tộc22 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển
khai thực hiện.
2.5.4. Chính sách ưu đãi về tín dụng,
vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
a) Nội dung hoạt động:
- Bảo đảm đủ nguồn vốn cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện để tiếp cận nguồn vốn
tín dụng ưu đãi, phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Rà soát, tổng hợp nhu cầu vay vốn của
đối tượng thụ hưởng, xây dựng kế hoạch nguồn vốn để cho
vay; Đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của hộ nghèo, hộ cận
nghèo và hộ mới thoát nghèo; Đề xuất các tổ chức điển hình có thành tích xuất sắc
trong công tác quản lý nguồn vốn tín dụng chính sách, cá nhân sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả, thoát nghèo bền vững để tuyên truyền, nhân rộng và
khen thưởng theo quy định.
- Đơn vị thực hiện: Ngân hàng Chính
sách xã hội chi nhánh tỉnh Kon Tum chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông và các đơn vị, địa
phương có liên quan triển khai thực hiện.
2.5.5. Các chính sách hỗ trợ trực
tiếp cho hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn
a) Nội dung hoạt động:
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng
quy định các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu
số và miền núi trong năm 2021.
- Hướng dẫn, triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội kịp thời, đúng đối
tượng; phối hợp báo cáo định kỳ tình hình thực hiện, kết quả và kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa
bàn.
- Kịp thời thực hiện các phương án hỗ
trợ, cứu trợ đột xuất trong năm 2021 theo quy định.
- Đơn vị thực hiện: Ban Dân tộc23, Sở Tài Chính24,
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội25 chủ trì, phối
hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện.
V. NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí: Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an
sinh xã hội bền vững năm 2021 từ ngân sách Trung ương,
ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành (Ủy ban nhân dân tỉnh
sẽ tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh
phí sau khi Trung ương giao dự toán cho đơn vị, địa phương theo quy định).
2. Nguồn lực khác
- Sự tham gia từ vốn góp, ngày công
lao động, vật tư... của các đơn vị lực lượng vũ trang, các đoàn thể, người dân,
của cộng đồng;
- Khai thác sử dụng có hiệu quả các
tiềm năng thế mạnh từ các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội của
địa phương.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành liên quan
- Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn cơ chế thực hiện các
dự án, chính sách, chương trình hỗ trợ giảm nghèo do đơn vị được giao chủ trì thực hiện. Quá trình triển khai thực hiện cần gắn
với dự án, chính sách, chương trình và kế hoạch phát triển của đơn vị; đồng thời
chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện ở cơ sở; chủ động phối
hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh
để triển khai Cuộc vận động "Làm thay đổi nếp nghĩ, cách
làm của đồng bào dân tộc thiểu số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu số vươn
lên thoát nghèo bền vững" trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ và đột xuất (khi có yêu
cầu) tổng hợp báo cáo gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để theo dõi,
tổng hợp báo cáo chung.
2. Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các địa phương triển khai Kế
hoạch này26.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những tập thể,
cá nhân, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”;
phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh xét chọn, đề
nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp, ủng hộ Quỹ vì người
nghèo năm 2021.
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện
thu thập và cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội năm
2021 vào phần mềm hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có
người đang hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng (Hệ thống
MIS POSASoft).
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới và
điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư Kế
hoạch giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 theo tiến độ và hướng dẫn
của Trung ương; huy động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước để thực hiện Kế
hoạch này.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực
tế của địa phương, khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo
và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn quản lý (Hoàn thành trước
ngày 15 tháng 3 năm 2021). Trong đó lưu ý:
- Giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị
cấp huyện theo dõi, chỉ đạo công tác giảm nghèo ở các xã; thôn, làng đặc biệt
khó khăn.
- Giao chỉ tiêu
giảm nghèo và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho từng xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã).
- Chủ động huy động, lồng ghép các
nguồn lực và ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho các xã, thôn có tỷ lệ hộ nghèo, cận
nghèo còn cao; bố trí một phần ngân sách địa phương để hỗ
trợ thực hiện, hoàn thành các mục tiêu giảm nghèo theo quy định;
- Bố trí kinh phí và phối hợp chặt chẽ
với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
chính trị-xã hội cùng cấp để triển khai Cuộc vận động "Làm thay đổi
nếp nghĩ, cách làm của đồng bào
dân tộc thiểu số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
vươn lên thoát nghèo bền vững" trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo
vào phần mềm hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có người
đang hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng (Hệ thống MIS POSASoft).
- Tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới và điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 (theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát
kết quả thực hiện đối với cấp xã.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực
hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn quản
lý, hoàn thành trước ngày 25 tháng 3 năm 2021. Triển khai, thực hiện các dự án,
tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an
sinh xã hội bền vững; các chính sách liên quan đến giảm nghèo năm 2021 trên địa
bàn xã theo phân cấp; theo dõi, nắm bắt tiến độ thực hiện
báo cáo theo quy định. Tiếp tục duy trì nhiệm vụ, hoạt động của đội ngũ cộng
tác viên giảm nghèo cấp xã.
+ Chủ động bố
trí, huy động, lồng ghép các nguồn lực để hỗ trợ thực hiện các mục tiêu giảm
nghèo trên địa bàn; ưu tiên cho các hộ nghèo, cận nghèo có lao động, có phương
án sản xuất, có tay nghề tham gia vào các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản
xuất kinh doanh để nâng cao khả năng thoát nghèo.
5. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh
- Phối hợp tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh”, chung tay ủng hộ Quỹ “Vì
người nghèo” gắn với thực hiện
Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì
người nghèo, không để ai bị bỏ lại phía sau” đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
- Vận động các tổ chức, cá nhân tham
gia hỗ trợ các nguồn lực giúp người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững theo kế hoạch giảm
nghèo của địa phương.
- Phối hợp tổ chức thực hiện việc
giám sát, phản biện trong việc xây dựng và thực hiện cơ
chế, chính sách giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn
vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện; Định kỳ
6 tháng (trước ngày 15 tháng 6 năm 2021) và cả năm (trước ngày 15
tháng 11 năm 2021) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội để tổng hợp chung. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị- xã hội tỉnh;
- Các Sở, ngành, đơn vị; Lao động -
Thương binh và Xã hội; Tài chính: Kế hoạch và Đầu tư;
Nông nghiệp và PTNT; Y
tế; Giáo dục và Đào tạo; Thông
tin và Truyền Thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư Pháp; Xây dựng; Nội vụ;
Ban Dân tộc; Chi nhánh Ngân hành Chính sách xã hội tỉnh;
- Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX. NTMD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 696
/KH-UBND, ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Địa
phương
|
Tỷ
lệ giảm hộ nghèo năm 2020
(ĐVT:%)
|
Chỉ
tiêu giảm hộ nghèo năm 2021
(giảm
ít nhất)
(ĐVT:
%)
|
1
|
Huyện Đắk Glei
|
6,07
|
6,6
|
2
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1,67
|
1,2
|
3
|
Huyện Đắk Tô
|
2,44
|
3,8
|
4
|
Huyện Đắk Hà
|
3,89
|
3,8
|
5
|
Huyện Sa Thầy
|
4,75
|
6,6
|
6
|
Thành phố Kon Tum
|
1,26
|
1,2
|
7
|
Huyện Kon Rẫy
|
7,70
|
6,6
|
8
|
Huyện Kon Plông
|
8,28
|
8,0
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
9,50
|
8,0
|
10
|
Huyện Ia
H’drai
|
18,93
|
8,0
|
Chung
toàn tỉnh
|
3,97
|
4,0
|
2
Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02-12-2020 của Tỉnh
ủy về nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng
và hệ thống chính trị năm 2021; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND ; ngày 08-12-2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng nhiệm vụ năm 2021; Quyết định số
1237/QĐ-UBND ngày 10-12-2020 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021.
3
Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 10-12-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;Văn bản số 129/UBND-KTTH ngày 14-01-2021 về việc Phát động phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng hệ thống chính
trị của tỉnh năm 2021.
4
theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27-01-2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2021-2025, cụ thể: Từ ngày 01-01-2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19-11-2015 của Thủ tướng Chính phủ.
5
Theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND , ngày 10-12-2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6
Theo Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh
ủy; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND , ngày 08 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
7
Theo Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2020; kế hoạch thực hiện năm 2021.
8
Ủy ban nhân dân tỉnh đã đề xuất trung ương
hỗ trợ tại Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020.
9
triển khai hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh
kế
10
triển khai hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
11
tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế.
12
triển khai hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
13
triển khai hoạt động giảm nghèo về thông
tin.
14
triển khai hoạt động truyền thông về giảm nghèo.
15
thực hiện từ nội dung thứ nhất đến nội dung thứ ba.
16
Thực hiện nội dung thứ tư và thứ năm.
17
Theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng
Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn và Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày
03/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số
62/2004/QĐ-TTg .
18
Thực hiện nội dung thứ nhất và thứ hai.
19
Thực hiện nội dung thứ ba.
20
Thực hiện nội dung thứ tư.
21
thực hiện nội dung thứ nhất.
22
thực hiện nội dung thứ hai.
23
thực hiện nội dung thứ nhất.
24
thực hiện nội dung thứ hai.
25
thực hiện nội dung thứ ba.
26
Các nội dung, định mức phân bổ thực hiện
theo hướng dẫn tại Văn bản số 4206/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26- 10-2020 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội về lập kế hoạch triển khai chương trình mục
tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021; Văn bản số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03-02-2021 của Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách giảm nghèo,
an sinh xã hội năm 2021; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16-01-2021 về việc các
xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính
sách an sinh xã hội đã ban hành và các văn bản quy định
hiện hành.