|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 60/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 160/NQ-CP Đồng Nai
Số hiệu:
|
60/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 17 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 160/NQ-CP NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 05-CT/TW NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2021 CỦA
BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI
CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Nghị quyết số 160/NQ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
05-CT/TW ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm
2030;
Thực hiện Kế hoạch số 84-KH/TU ngày
05 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23
tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp trong Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23 tháng 6 năm 2021 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 (viết tắt là Nghị quyết số 160/NQ-CP)
và Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về việc thực hiện
Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh (viết tắt là Kế hoạch số 84-KH/TU).
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận
thức và hành động, ý thức, trách nhiệm của các cấp, ngành và toàn xã hội đối với
công tác giảm nghèo bền vững, xác định giảm nghèo góp phần quan trọng tạo động
lực cho phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế phải gắn với
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, đặt con người là trung tâm của sự phát triển
trong điều kiện mới.
c) Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm
vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực và tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ vai trò của các tổ chức
đảng, các cấp chính quyền, người đứng đầu các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đối với công tác giảm nghèo bền vững.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các
nội dung phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cho
cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của Nghị
quyết số 160/NQ-CP và Kế hoạch số 84-KH/TU. Việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt
phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
c) Cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất
là cấp cơ sở xây dựng, cụ thể hóa thành kế hoạch hàng năm
của cấp ủy, chính quyền. Lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững và các chương trình mục tiêu quốc gia khác để có đầy đủ nguồn lực tổ chức
thực hiện tốt các chế độ, chính sách thuộc chương trình giảm nghèo; tăng cường
huy động nguồn lực của cộng đồng, đặc biệt là nguồn lực của chính hộ nghèo, người
nghèo để thực hiện giảm nghèo hiệu quả, bền vững.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều,
bao trùm, bền vững; hạn chế tái nghèo và phát sinh hộ nghèo mới; hỗ trợ người
nghèo tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, việc làm, giáo dục,
nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường, thông tin, góp phần thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững, hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trong giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu giảm 80% hộ nghèo A trên tổng
số hộ nghèo A giai đoạn 2021 - 2025 và 85% hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A
giai đoạn 2026 - 2030. Bình quân mỗi năm giảm từ 10% đến 20% hộ nghèo A. Đảm bảo
thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách, dự án hỗ trợ giảm nghèo theo quy định
nhằm nâng cao đời sống tinh thần, vật chất cho hộ nghèo, người nghèo.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm đối với công tác giảm nghèo
a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và
tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 160/NQ-CP và Kế hoạch số 84-KH/TU.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu
trong công tác giảm nghèo. Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo; phát huy mạnh mẽ truyền thống
đoàn kết, tinh thần “tương thân, tương ái” của dân tộc ta đối với người nghèo,
tạo sự đồng thuận, chung tay vì người nghèo của cả hệ thống chính trị và nhân
dân trong triển khai thực hiện mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
c) Vận động, hướng dẫn người nghèo, hộ
nghèo có kiến thức, kinh nghiệm trong lao động, sản xuất, chủ động vươn lên
thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội nhằm
khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo của hộ nghèo, người nghèo. Tích
cực tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập
thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững, tham gia Cuộc thi “Các
tác phẩm báo chí viết về công tác giảm nghèo” do Trung ương tổ chức.
d) Đổi mới, đẩy mạnh, nâng cao chất
lượng phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ
lại phía sau”, khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên thoát
nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, tiến bộ của người dân và
cộng đồng, phấn đấu “Tỉnh Đồng Nai không còn hộ nghèo”.
đ) Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tấn báo chí, nhất là
vai trò của người có uy tín trong cộng đồng nhằm tuyên truyền, vận động thay đổi
nhận thức của hộ nghèo, thực hiện chủ trương thoát nghèo bền vững, giúp cho hộ
nghèo nhận thức được trách nhiệm thoát nghèo là trách nhiệm chính của gia đình,
Nhà nước và xã hội chỉ hỗ trợ một phần các điều kiện cần thiết để thực hiện kế
hoạch thoát nghèo bền vững.
2. Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác giảm nghèo
a) Các cấp ủy đảng, chính quyền, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tập trung lãnh đạo, chỉ
đạo công tác giảm nghèo bền vững; xác định giảm nghèo bền vững là chủ trương lớn,
nhất quán của Đảng, Nhà nước, là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên,
lâu dài của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân. Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện công tác giảm
nghèo và đảm bảo an sinh xã hội bền vững. Phân công trách nhiệm cho từng tổ chức,
cá nhân phụ trách công tác giảm nghèo từ tỉnh đến khu dân cư. Lấy mức độ hoàn
thành chỉ tiêu giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội hàng năm để đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị.
b) Chính quyền các cấp xây dựng
chương trình, kế hoạch cụ thể, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về giảm
nghèo trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 và Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị,
phù hợp với tình hình thực tiễn và chức năng, nhiệm vụ để thực hiện công tác giảm
nghèo và an sinh xã hội bền vững. Tăng cường hoạt động giám sát và phản biện xã
hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác giảm
nghèo và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
3. Tiếp tục hoàn
thiện, thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo
a) Tiếp tục hoàn thiện chính sách giảm
nghèo, chuẩn nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương, bảo đảm mức sống tối thiểu tăng dần và khả
năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân. Xây dựng, ban hành kế hoạch
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 -
2025, 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh với các chỉ tiêu, giải pháp phù hợp nhằm giảm
nghèo nhanh, bền vững.
b) Đổi mới cách tiếp cận về giảm
nghèo, tăng cường các chính sách hỗ trợ có điều kiện, bảo trợ xã hội đối với hộ
nghèo không có khả năng lao động, chính sách trợ giúp pháp lý. Đẩy mạnh hoạt động
tư vấn, kết nối, giới thiệu, hỗ trợ việc làm cho người nghèo, có chính sách
khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa dạng các mô hình sản xuất có sự tham gia của
các hộ nghèo, cận nghèo; hỗ trợ phát triển các mô hình, dự án giảm nghèo, phát
triển sản xuất, kinh doanh phù hợp nhằm tạo việc làm, sinh kế, thu nhập cho người
nghèo, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi; hỗ trợ các mô hình giảm nghèo gắn với
quốc phòng, an ninh.
c) Tăng cường triển khai chính sách
tín dụng ưu đãi dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối
tượng chính sách khác theo quy định tại Kết luận số 06-KL/TW ngày 10 tháng 6
năm 2021, Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Ban Bí thư và các
văn bản triển khai thực hiện của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
5246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án đầu tư tín
dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng chính sách khác bằng nguồn vốn
ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
d) Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát
triển kinh tế - xã hội liên vùng, tăng cường kết nối vùng đã phát triển với
vùng khó khăn; có chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư ở những địa
bàn khó khăn, gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ
chức thực hiện di dời dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho dân cư tại
các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, khu vực rừng
đặc dụng.
e) Giải quyết đất sản xuất, đất ở phù
hợp, tạo việc làm, bảo đảm các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ
sinh môi trường, thông tin và dịch vụ xã hội khác cho người nghèo, nhất là đối
với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
g) Hướng dẫn, vận động các xã, phường,
thị trấn xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ tự quản, hộ gia đình thoát
nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế giỏi tiêu biểu, vận động các hộ khá giả giúp
đỡ hộ nghèo; xây dựng, nhân rộng các mô hình tốt, sáng kiến hay về giảm nghèo bền
vững.
4. Huy động và sử
dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo
a) Bố trí đầy đủ, kịp thời ngân sách
địa phương để thực hiện các chính sách giảm nghèo, đồng thời tích cực vận động
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tiếp tục hỗ trợ, đóng góp quỹ
vì người nghèo. Ưu tiên nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo hướng tích hợp với các chương
trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 -
2030.
b) Tập trung nguồn lực đầu tư phát
triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm, sinh kế, nâng cao thu nhập
và hỗ trợ tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo; tăng nguồn
vốn chính sách xã hội. Lồng ghép nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc
gia, nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để
tăng hiệu quả các chương trình. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhà nước và cộng
đồng để thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững.
5. Tiếp tục đổi mới,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo
a) Nâng cao chất lượng hoạt động của
Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao hiệu quả hoạt động cơ quan quản lý nhà nước về giảm nghèo các cấp, theo hướng
tập trung, thống nhất đầu mối quản lý; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các
ngành trong thực hiện công tác giảm nghèo; thường xuyên bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; cập
nhật đầy đủ thông tin cơ sở dữ liệu về giảm nghèo, cung cấp thông tin để người
nghèo kết nối thị trường lao động, hàng hóa.
b) Tiếp tục thực hiện phân cấp mạnh về
nguồn lực cho cấp cơ sở để chủ động tổ chức thực hiện, theo hướng cấp tỉnh và cấp
huyện phân bổ kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện.
c) Thực hiện tốt công tác điều tra,
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025 theo chuẩn
nghèo đa chiều của Chính phủ. Kịp thời đê xuất biểu dương, khen thưởng các tập
thể, cá nhân có những mô hình hiệu quả trong thực hiện giảm nghèo bền vững và
các hộ nghèo nỗ lực vươn lên thoát nghèo tiêu biểu.
d) Chú trọng công tác kiểm tra, giám
sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm liên quan đến
việc thực hiện các chính sách, chương trình, đề án giảm nghèo và an sinh xã hội
bền vững trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc
tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các
sở, ban, ngành, cơ quan thuộc tỉnh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và đẩy
mạnh việc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền sâu
rộng nội dung Nghị quyết số 160/NQ-CP và Kế hoạch số 84-KH/TU đến cán bộ, đảng
viên và mọi tầng lớp nhân dân.
b) Bố trí đủ nguồn lực và chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách về giảm nghèo,
thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm
2030. Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, xuất bản
đẩy mạnh tuyên truyền về công tác giảm nghèo bằng nhiều hình thức, nội dung
phong phú, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay
trong giảm nghèo bền vững.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và
các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 160/NQ-CP và Kế hoạch số 84-KH/TU.
b) Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025
và giai đoạn 2026 - 2030 với các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, khả thi để hoàn
thành mục tiêu giảm 80% hộ nghèo A giai đoạn 2021 - 2025 và 85% vào giai đoạn
2026 - 2030.
c) Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết về giải pháp thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2022 - 2025.
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện. Tham mưu UBND tỉnh báo
cáo sơ kết vào năm 2025 và tổng kết năm 2030, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Tổ chức biểu dương, khen thưởng những tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh về kinh phí để triển khai Kế
hoạch theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và đẩy mạnh việc tổ chức triển
khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này; tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết
số 160/NQ-CP và Kế hoạch số 84-KH/TU đến cán bộ, đảng viên và mọi tầng lớp nhân
dân trên địa bàn.
b) Vận động đảng viên, cán bộ, công
chức, người lao động và cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị giúp đỡ hộ nghèo,
hộ cận nghèo.
c) Bố trí đầy đủ nguồn lực của địa
phương theo quy định; lồng ghép và sử dụng hiệu quả nguồn lực của các chương
trình, đề án để thực hiện mục tiêu giảm nghèo; đẩy mạnh triển khai thực hiện hiệu
quả chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
d) Kiểm tra, giám sát, khen thưởng,
biểu dương đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc; xem xét trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng vi phạm
pháp luật về giảm nghèo.
đ) Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá
tình hình thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các đoàn thể
a) Đẩy mạnh công tác vận động các tầng
lớp nhân dân tích cực tham gia công tác giảm nghèo bền vững và chủ động giám
sát công tác này.
b) Vận động doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài tỉnh tiếp tục hỗ trợ, đóng góp nguồn lực cho công tác giảm
nghèo bền vững; vận động các hộ khá giả giúp đỡ hộ nghèo; xây dựng, nhân rộng
các mô hình tốt, sáng kiến hay về giảm nghèo bền vững.
c) Tiếp tục tổ chức các cuộc vận động
xã hội, phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là cuộc vận động “Vì người
nghèo”, cùng với Nhà nước thực hiện tốt công tác giảm nghèo bền vững.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 160/NQ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững
đến năm 2030; đề nghị các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả; báo cáo kết quả gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (trước ngày 11/12 hàng năm) tổng hợp báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc; các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo, tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp) xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục IV:
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
<Tannd T02.2022>
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
160/NQ-CP NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỈ THỊ SỐ 05-CT/TW NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2021 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
KHÓA XIII VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 60/KH-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm đối với công tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và
tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 160/NQ-CP và Kế hoạch số 84-KH/TU
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tài liệu
tuyên truyền; hội nghị triển khai
|
Hàng
năm
|
2
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, nhất là
người đứng đầu trong công tác giảm nghèo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kế
hoạch tuyên truyền của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
3
|
Truyền thông, vận động, hướng dẫn
người nghèo, hộ nghèo có kiến thức, kinh nghiệm trong lao động, sản xuất, chủ
động vươn lên thoát nghèo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Các
sản phẩm, tài liệu, sự kiện truyền thông
|
Hàng
năm
|
4
|
Tham gia cuộc thi “Các tác phẩm báo
chí viết về công tác giảm nghèo” do Trung ương tổ chức
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan truyền
thông, báo chí
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
tác phẩm truyền thông, báo chí
|
Định
kỳ 02 năm
|
5
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, xuất bản
tích cực tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá
nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Văn
bản chỉ đạo; các chương trình truyền thông, phóng sự, sản phẩm truyền thông
|
Hàng
năm
|
6
|
Đổi mới, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng
phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại
phía sau”, phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
|
Sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp thực hiện
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
Giai
đoạn 2021 -2025 và giai đoạn 2026 - 2030
|
II
|
Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền
các cấp ban hành nghị quyết, chương trình hành động, văn bản lãnh đạo, chỉ đạo
công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Nghị
quyết, chương trình hành động; các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công
tác giảm nghèo bền vững
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
2
|
Xây dựng, xác định các chỉ tiêu,
nhiệm vụ giảm nghèo bền vững là trọng tâm trong các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05
năm 2021 - 2025 và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030
của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
nghị quyết, chương trình hành động, kế hoạch, dự án, đề án
|
Giai
đoạn 2021 -2025 và giai đoạn 2021 - 2030
|
III
|
Tiếp tục
hoàn thiện, thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu chuẩn nghèo đa chiều gắn
với mục tiêu phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, bảo
đảm mức sống tối thiểu tăng dần và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
của người dân
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND, quyết định, kế hoạch của UBND tỉnh
|
Giai
đoạn 2021 -2025 và giai đoạn 2026 - 2030
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách bảo trợ
xã hội đối với hộ nghèo không có khả năng lao động phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách nhà nước
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
Báo
cáo nghiên cứu, đề xuất chính sách
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
3
|
Rà soát, đề xuất tích hợp, hoàn thiện
chính sách về giảm nghèo bền vững
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Chính
sách về giảm nghèo được rà soát, hoàn thiện
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
4
|
Thực hiện hiệu quả chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững được thực hiện hiệu quả
|
Giai
đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030
|
5
|
Triển khai các chương trình, đề án hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị,
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững gắn với các mô hình kinh
doanh bao trùm, tăng cường sự tham gia của người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu
số, người yếu thế, thu nhập thấp; hỗ trợ phát triển các mô hình, dự án giảm
nghèo, phát triển sản xuất, kinh doanh phù hợp nhằm tạo việc làm, sinh kế,
thu nhập cho người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Dân tộc và các sở, ban, ngành liên quan
|
Cơ
chế, chính sách, chương trình, đề án
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
6
|
Nghiên cứu đề xuất, hoàn thiện cơ
chế, chính sách về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBMTTQVN tỉnh và các sở, ban, ngành liên
quan
|
Cơ
chế, chính sách hỗ trợ nhà ở được hoàn thiện
|
Năm
2022
|
7
|
Nghiên cứu đề xuất, hoàn thiện cơ
chế, chính sách về nước sinh hoạt hợp vệ sinh, vệ sinh
nông thôn cho người nghèo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan
|
Cơ
chế, chính sách được hoàn thiện
|
Giai
đoạn 2021 - 2030
|
8
|
Tăng cường triển khai chính sách tín
dụng ưu đãi dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng
chính sách khác
|
Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Đồng Nai
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan
|
Cơ
chế, chính sách tín dụng xã hội được hoàn thiện
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
9
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ
chức thực hiện di dời dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho dân cư
tại các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, khu
vực rừng đặc dụng
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Quy
hoạch, kế hoạch, dự án di dời dân cư và bảo đảm an sinh xã hội
|
Giai
đoạn 2021 - 2030
|
10
|
Giải quyết đất sản xuất, đất ở phù
hợp; tạo việc làm, bảo đảm các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt,
vệ sinh môi trường, thông tin và dịch vụ xã hội khác cho người nghèo, nhất là
đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Cơ
chế, chính sách được hoàn thiện
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
11
|
Hướng dẫn, vận động các xã, phường,
thị trấn xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ tự quản, hộ gia đình
thoát nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế giỏi tiêu biểu
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các sở, ban, ngành liên quan
|
Mô
hình, dự án giảm nghèo
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
IV
|
Huy động,
sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển
sản xuất, giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm, sinh kế, nâng cao thu nhập và hỗ
trợ tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Chương
trình, kế hoạch, dự án, đề án
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
V
|
Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy,
nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều phối về
giảm nghèo các cấp theo hướng tập trung, thống nhất đầu mối quản lý
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hoàn
thiện quy định quản lý nhà nước về giảm nghèo; góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động của Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
|
Giai
đoạn 2021 -2025 và giai đoạn 2026 - 2030
|
2
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu về giảm
nghèo theo hộ dân của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Cơ sở
dữ liệu về giảm nghèo
|
Giai
đoạn 2021 -2030
|
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 160/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 60/KH-UBND ngày 17/03/2022 thực hiện Nghị quyết 160/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|