ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/KH-UBND
|
Nam
Định, ngày 12 tháng 06
năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ trưởng Chính phủ);
- Kế hoạch thực hiện “Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020” và “Quy định về xây
dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” (ban hành theo Quyết định
số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
- Công văn số 1710/BTP-PBGDPL ngày
22/5/2017 của Bộ Tư pháp về việc triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện thống nhất, đồng
bộ, hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật, bảo
đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân”
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của Ngành Tư pháp và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; phát huy vai
trò của Ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các Sở, ngành, UBND các cấp trong việc thực
hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định.
- Các nội dung đề ra đảm bảo tính khả
thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của
cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình,
đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
III. NỘI DUNG
1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện
triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật
gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn,
theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc Tiêu chí 18 “Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật” của Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
3. Quán triệt, phổ biến, truyền thông
để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ
quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện
tử, Đài Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo
viết, báo điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3.2. Tổ chức quán triệt, tập huấn
nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức của bộ,
ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2017: Sở Tư pháp quán triệt, tập
huấn tại địa phương bằng hình thức
phù hợp.
+ Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn
vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh
nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
3.3. Biên soạn các tài liệu về tiếp cận
pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các
chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của
các cơ quan, đơn vị, địa phương
4.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp
luật” gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4.2. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện có
hiệu quả Tiêu chí “Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp xã” gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí “Phổ biến, giáo dục pháp luật” gắn
với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật
tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển
và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4.4. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện có
hiệu quả Tiêu chí “Hòa giải ở cơ sở” gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và
quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4.5. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện có
hiệu quả Tiêu chí “Thực hiện dân chủ ở cơ sở” gắn với thực hiện Pháp lệnh dân
chủ ở xã, phường, thị trấn và các
quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4.6. Triển khai các giải pháp, biện
pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ
tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản
chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc
đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
5.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát,
chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
5.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp
cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Phòng Tư
pháp.
- Thành phần của Hội đồng do Lãnh đạo UBND huyện, thành phố làm Chủ tịch Hội đồng;
thành viên là đại diện các phòng, ban của huyện có liên quan
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
5.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp
xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định
của Quyết định số 619/QĐ-TTg .
5.4. Đề xuất, triển khai giải pháp khắc
phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật
và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện và cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình
điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì
6.1. Tổ chức kiểm tra, giám sát triển
khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định
kỳ, đột xuất).
6.2. Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01
xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần
xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số
2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2010.
6.2. Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả
nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm
2018, tổng kết năm 2020.
6.4. Thực hiện đầu mối quản lý, theo
dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần
thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
7.1. Bố trí công chức quản lý, theo
dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện
toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình
triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông
tư thay thế Thông tư liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV .
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
7.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí
hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì
tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch
này.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm làm đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ 6 tháng (trước ngày
02/6), hàng năm (trước ngày 25/11) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Tư pháp.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn
thể, UBND các huyện, thành phố trong quán triệt, triển khai, tổ chức thực hiện
Kế hoạch. Chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong tổ chức
thực hiện Kế hoạch bằng các hình
thức phù hợp.
2. Các sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đã quy định trong Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và
các tổ chức chính trị xã hội.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền,
phổ biến các nội dung của Quyết định số 619/QĐ-TTg về việc ban hành Quy định
xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho các thành viên,
hội viên; giám sát, phản biện xã hội, vận động thành viên, hội viên tham gia
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài
lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính; phối hợp với cơ
quan Tư pháp cùng cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân các cấp
- Căn cứ vào kế hoạch của tỉnh, UBND
cấp huyện, xã chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật tại địa phương; phân công cơ quan chuyên môn và công chức làm đầu mối
theo dõi, tham mưu thực hiện; bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành đánh giá,
báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Tư pháp.
- Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo, hướng
dẫn công chức chuyên môn triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; chỉ đạo Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc xử lý, tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ
tục hành chính.
- Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp -
Hộ tịch là đầu mối tham mưu giúp UBND, Chủ tịch UBND cùng cấp
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị thông tin, phản ánh về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời giải quyết, tháo gỡ./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- Các Sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện và thành phố Nam Định;
- Website của tỉnh và VPUBND tỉnh
- Lưu: VP1, VP3, VP8.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phùng Hoan
|