|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 50/KH-UBND 2023 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Sơn La
Số hiệu:
|
50/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 23 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH
NIÊN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
Thực hiện Quyết
định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV
ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày
01/10/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 303/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 1
(2021-2025).
UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất,
hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020 và Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
- Cụ thể hóa
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo phân công; đảm bảo tính kịp thời, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Tiếp tục
tăng cường việc lồng ghép Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên
vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện,
cấp xã và kế hoạch công tác thường niên của các sở, ban, ngành; đồng thời nâng
cao hiệu quả công tác phối hợp hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc triển
khai thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu
- Việc triển
khai Chương trình phát triển thanh niên cần bám sát vào mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố đảm bảo tính khả thi và
phù hợp với điều kiện thực tiễn của ngành, địa phương.
- Bảo đảm sự
chỉ đạo thống nhất, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Chương trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ.
- Thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Các cơ quan,
đơn vị sử dụng kinh phí đã được bố trí trong dự toán năm 2023 để thực hiện lồng
ghép các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên vào nhiệm vụ chuyên môn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị
trong việc triển khai các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch của các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
2. Các sở,
ban, ngành
Tập trung thực
hiện hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu, nội dung được phân công theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
Tiếp tục tăng
cường phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc thực hiện lồng ghép các mục
tiêu, chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong quá
trình triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc phạm vi của
ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng ban
hành kế hoạch, triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch quản lý nhà nước về công
tác thanh niên năm 2023 hoàn thành trong 02/2023.
Tổ chức lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ của đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, đoàn thể
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội
dung trong kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
Chỉ đạo, hướng
dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; phát huy tính
sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả
kế hoạch phát triển thanh niên tại địa phương.
Thường xuyên tổ
chức các hoạt động nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của
thanh niên và công tác thanh niên trong thời kỳ mới; tổ chức thực hiện tốt các
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên và
công tác thanh niên tại đơn vị, địa phương.
4. Đề nghị
cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức - chính trị xã hội
tỉnh
Chỉ đạo các tổ
chức thành viên phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám
sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho thanh niên, tạo điều kiện
thuận lợi giúp thanh niên phát huy vai trò xung kích, sáng tạo trong xây dựng
và bảo vệ tổ quốc; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách,
pháp luật đối với thanh niên.
5. Chế độ
báo cáo
Các cơ quan,
đơn vị căn cứ Kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo đánh
giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La
năm 2023 về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
30/10/2023.
Trên đây là Kế
hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023. Yêu cầu
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (để
b/c)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(15b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
THANH NIÊN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ TƯ VẤN, HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO THANH NIÊN
|
1
|
Tuyên truyền,
phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
100% thanh niên
trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được
tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
2
|
Tuyên truyền,
tập huấn, phổ biến Luật Thanh niên, Chiến lược phát triển thanh niên việt nam
giai đoạn 2021-2030
|
Tổ chức hội
nghị cho thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tuyên truyền
kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
100% thanh
niên là học sinh, sinh viên, 85% thanh niên công nhân; 70% thanh niên nông
thôn, thanh niên vùng dân tộc thiểu số
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Tỉnh đoàn; Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
4
|
Tuyên truyền,
phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng
pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng
|
80% thanh
niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; Tỉnh đoàn; UBND
các huyện, thành phố
|
II
|
CÔNG TÁC GIÁO DỤC, NÂNG CAO KIẾN THỨC, KỸ NĂNG; TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ
THANH NIÊN BÌNH ĐẲNG VỀ CƠ HỘI HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Giáo dục
chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và
kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
|
100% thanh
niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống,
kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở
Tư pháp; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Thanh niên đạt
trình độ trung học phổ thông; thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung
học cơ sở
|
70% thanh
niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các Sở: Nội
vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thành
phố
|
3
|
Số thanh
niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học
phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020)
|
Trên 2% số
thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020)
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Các Sở: Nội
vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư;
Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Số thanh
niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số
và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc
biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục
pháp luật
|
Có ít nhất
20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc
thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu
niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ
biến giáo dục pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ;
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố
|
III
|
CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG
CHO THANH NIÊN; PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ CHẤT LƯỢNG CAO
|
1
|
Số học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục
hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp;
sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển
đổi số
|
100% học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục
hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp;
100% sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và
chuyển đổi số
|
Các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Nội
vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn
|
2
|
Số ý tưởng,
dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các
doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Ít nhất 10%
số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết
nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở: Nội
vụ, Kế hoạch và đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện,
thành phố
|
3
|
Số thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; số thanh niên được đào tạo nghề gắn
với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ.
|
Phấn đấu 50%
thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 40% thanh niên được đào tạo
nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Ít nhất 1.000 thanh niên
được giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tỉnh đoàn;
UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5
|
Tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở thành thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn
|
Tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3.74%; duy trì ổn định tỷ lệ sử dụng thời gian
lao động thanh niên nông thôn trên 90%
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn;
UBND các huyện, thành phố trực; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
6
|
Số thanh
niên là người khuyết tật; Thanh niên, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy;
Thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp
luật
|
70% thanh
niên là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sử dụng ma túy; hoạt động mại
dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật … được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn
đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên vùng đồng bào dân tộc miền
núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 20% thanh niên
là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh
niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh;
Sở Y tế; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
IV
|
CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE CHO THANH NIÊN
|
1
|
Số thanh
niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tinh thần; dân số và
phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp
phòng, chống HIV/AIDS
|
Trên 70%
thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức
khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số
và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại
tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó tỷ lệ
thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ
lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%).
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn;
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
2
|
Số thanh niên
được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm
sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện
với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản
|
Trên 60%
thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 50% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn. 80% nữ thanh niên được tiếp cận các biện
pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du
lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
3
|
Số thanh
niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
100% thanh
niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; phấn đấu trên 60% thanh niên công nhân làm việc tại các khu
công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; UBND các huyện,
thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
V
|
NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN CHO THANH NIÊN
|
1
|
Số thanh
niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao tại cộng
đồng
|
80% thanh
niên ở đô thị; phấn đấu 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở
các khu công nghiệp; phấn đấu 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh
đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
2
|
Số thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp,
truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Ít nhất 20%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích
giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thành phố;
các cơ quan, tổ chức liên quan
|
VI
|
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN TRONG THAM GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
|
1
|
Thanh niên đối
với việc thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
100% thanh
niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn
sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
2
|
Số thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy
hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; Thanh niên trong các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
10% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào
quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên đảm nhiệm các
chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
UBND các huyện,
thành phố; Cơ quan có liên quan
|
3
|
Việc thành lập
các tổ chức của thanh niên
|
100% tổ chức
Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của
thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và
huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng,
xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc
gia
|
Tỉnh đoàn
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 50/KH-UBND ngày 23/02/2023 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
753
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|