|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hải An
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 31 tháng 5 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN
QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết
số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn
2016 - 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020. Phát huy vai trò,
trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành của tỉnh trong việc thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên theo ngành, lĩnh vực
quản lý; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho thanh niên được học tập, rèn
luyện và cống hiến, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị bám sát nội dung kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên của Ủy ban nhân dân tỉnh để cụ thể hóa
thành các chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị; đồng thời lồng ghép nhiệm
vụ, đề án, dự án thuộc các chương trình khác đang triển khai trên địa bàn có
tác động đến đối tượng thanh niên; phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên trong quá trình tổ chức, thực hiện chương trình, kế hoạch; triển
khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
II. NỘI DUNG
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu
1.1.
Chỉ tiêu thực hiện hàng năm:
- Hàng năm, 100% thanh niên trong
lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và
sinh viên, 70% thanh niên nông thôn, đô thị được học tập, nghiên cứu Nghị quyết
của cấp ủy, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập
và việc làm của thanh niên.
- Giải quyết việc làm từ 10.000 -
15.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc
làm. Phấn đấu giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới
3% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn xuống dưới 10%.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực về
quản lý nhà nước trên 20% cán bộ, công chức trẻ cấp xã.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng làm cha, mẹ cho 70% thanh niên đến tuổi kết hôn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho 5.000 thanh niên
lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp.
2.2 Chỉ
tiêu thực hiện trong giai đoạn.
Phấn đấu đến năm 2020, đạt tỷ lệ từ
97% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ
thông đạt tỷ lệ 450 thanh niên trên một vạn dân; 50% thanh niên trong lực lượng
lao động được đào tạo nghề; 100% thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp;
trên 80% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức
khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình; tư vấn
pháp luật cho 8.000 thanh niên là người dân tộc thiểu số; phấn đấu chiều cao
bình quân của nam thanh niên 18 tuổi là 1,67m, chiều cao bình quân của nữ thanh
niên 18 tuổi là 1,56m.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng
cao nhận thức về phát triển thanh niên; ban hành và thực hiện cơ chế, chính
sách đối với thanh niên.
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận
thức ở cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở và đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức, nhân dân về tầm quan trọng, ý nghĩa của Nghị quyết số
45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020; vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo,
kiểm tra của cấp ủy, chính quyền đối với công tác thanh niên và phát triển
thanh niên. Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên trong xây
dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
các cơ quan, đơn vị; kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về thanh
niên.
Xây dựng cơ chế, chính sách hợp lý
để thu hút thanh niên tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện, xung kích vì
cuộc sống cộng đồng, tích cực tham gia phát triển kinh tế - xã hội; có cơ chế
ưu đãi, hỗ trợ vốn, giống, kỹ thuật để thanh niên lập nghiệp, sản xuất, phát
triển kinh tế.
2. Tăng
cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng đạo đức, lối sống,
pháp luật cho thanh niên.
Tăng cường công tác giáo dục, bồi
dưỡng lý tưởng cách mạng, phẩm chất chính trị, đạo đức của thanh niên theo Chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nâng cao lòng tự
hào và ý thức tự tôn dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử,
văn hóa của dân tộc Việt Nam; định hướng cho thanh niên tiếp
thu có chọn lọc văn hóa truyền thống
và hiện đại của thế giới.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, Nghị quyết của cấp ủy,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm
của thanh niên, trong đó chú trọng phổ biến, tuyên truyền Luật Thanh niên và các chính sách pháp luật liên quan đến
thanh niên như: Luật Bình đẳng giới, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật An
toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, HIV/AIDS trong thanh
niên... Kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục đạo đức, lối sống, nếp sống, kỹ năng sống
cho thanh niên, thu hút thanh niên vào các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao phù hợp với nhu cầu và sở thích lành mạnh của lứa tuổi.
3. Xây dựng và sử dụng
nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao.
Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo,
chú trọng bồi dưỡng năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; kỹ năng thực hành, khả
năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên.
Tạo bước đột phá về chất lượng đào tạo nghề để
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật
lao động cho thanh niên; ưu tiên dạy nghề và tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên dân tộc thiểu số, nữ thanh niên, thanh niên
khuyết tật và thanh niên vùng đô thị hóa.
Tổ chức hướng nghiệp cho thanh niên thông qua hệ
thống trường học, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cộng
đồng; ban hành chính sách phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và
đãi ngộ cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ có năng lực cho đi đào tạo nâng cao trình
độ; tập trung bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho 100% cán bộ, công chức trẻ
ở các xã vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm, tăng cường hoạt động tư vấn, giới
thiệu việc làm giúp thanh niên định hướng nghề nghiệp, tìm việc làm phù hợp. Tiếp tục triển khai thực hiện
tốt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát
triển nông thôn miền núi giai đoạn 2013 - 2020 và Đề án bồi dưỡng nâng cao năng
lực quản lý nhà nước cho cán bộ công chức trẻ cấp xã giai đoạn 2014 - 2020 theo
Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tiếp tục xây dựng và
hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên đủ năng lực để
tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác thanh niên, đội ngũ cán bộ đoàn các cấp có phẩm chất đạo đức,
trình độ và năng lực ngang tầm với nhiệm vụ được giao.
Thường xuyên tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho cán bộ, công chức làm công
tác thanh niên. Triển khai và thực hiện Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về
thanh niên Việt Nam và đưa các chỉ tiêu phát triển thanh niên vào
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh, trong đó tập trung vào
Chương trình giảm nghèo, lao động việc làm, xây dựng nông thôn mới và các lĩnh
vực đột phá của tỉnh; tiếp tục thực hiện chế độ, chính
sách đối với lực lượng Cựu thanh niên xung phong.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát và giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong việc thực hiện
chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên.
5. Tạo
môi trường xã hội lành mạnh và huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển
thanh niên.
Các cơ quan văn hóa, nghệ thuật,
báo chí phổ biến các tác phẩm, công trình văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân
văn cao để giáo dục, định hướng cho thanh niên; tập trung giải quyết các vấn đề
xã hội cấp bách, đẩy mạnh công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong thanh niên,
nâng cao kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, tránh xa nhưng thông tin, văn hóa
phẩm, lối sống không lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, với gia đình,
xã hội.
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các nhà
văn hóa, công trình thể thao từ tỉnh đến cơ sở; phát động các phong trào văn
nghệ, giải đấu thể thao, các hoạt động giải trí... Tạo môi trường lành mạnh để
thanh niên tham gia, hoạt động, hưởng ứng và thể hiện mình.
Tiếp tục thực hiện các chiến lược,
chương trình mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khỏe, phòng chống
HIV/AIDS, ma túy, mại dâm trong thanh niên.
Khuyến khích, huy động các nguồn lực
xã hội, thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài cho phát triển thanh niên, trong
đó: Ưu tiên đào tạo phát triển trí thức trẻ, từng bước hình thành nguồn nhân lực
trẻ có chất lượng cao ở một số lĩnh vực như: Y học, công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, kỹ thuật nông nghiệp, tài chính, chính sách công; các vùng nông
thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và nữ thanh niên.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch cụ thể
hàng năm để tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này theo
tiến độ, đảm bảo thiết thực, hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Lồng ghép việc thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên với các chương trình, dự án khác có liên quan; kiểm tra, đôn đốc thực
hiện kế hoạch về Chương trình phát triển thanh niên tại cơ quan, đơn vị, địa
phương; định kỳ báo cáo kết quả với Ủy ban
nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm (gửi Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Sở
Nội vụ (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên
cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và các cơ quan liên quan:
- Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Kế hoạch này; định
kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan trung ương về tiến độ thực
hiện và kết quả đạt được các nội dung của kế hoạch.
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đối với thanh
niên cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Tỉnh đoàn Thanh niên.
Tăng cường phối
hợp với các cơ quan, đơn vị kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp và đánh giá kết quả tổ
chức thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan, đơn
vị trong việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án liên quan đến
đối tượng thanh niên được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phối hợp chặt chẽ với chính quyền
các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể, các cơ quan, đơn vị nhằm
đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên truyền, giáo dục thanh niên trong
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
4. Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
cân đối, phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự
án trong Kế hoạch này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lồng ghép các mục
tiêu trong Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh với các Chương trình mục
tiêu quốc gia khác có liên quan đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn.
5. Sở
Tài chính.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí ngân sách để thực hiện
triển khai các chương trình, đề án, dự án về phát triển thanh niên; hướng dẫn
thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án
theo quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể tỉnh tăng cường giám sát và phản biện xã hội
đối với việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày
11/9/2009 của Chính phủ và Chiến
lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và các chính
sách, pháp luật có liên quan; nắm bắt tình hình tư tưởng và dư luận trong thanh
niên, tăng cường các hình thức tạo diễn đàn trao đổi, đối thoại; định hướng dư
luận trong thanh niên; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, lên án các hành vi bạo lực,
vi phạm pháp luật; phát huy lối sống mình vì mọi người, có ý thức tự trọng, tự
chủ, trách nhiệm với chính bản thân, gia đình và xã hội, sống và làm việc theo
Hiến pháp và pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Chung).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 31/5/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến
Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước cho thanh niên trong lực
lượng vũ trang, công chức, viên chức và thanh niên là học sinh, sinh viên
|
100%
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tuyên truyền phổ biến
Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống,
học tập và việc làm của thanh niên nông thôn, thành phố
|
70%
|
3
|
Giải quyết việc làm
cho thanh niên
|
10.000 -
15.000 thanh niên/năm
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tư vấn về nghề nghiệp
và việc làm
|
Trên 80%
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Giảm thiểu tỷ lệ thất
nghiệp trong thanh niên đô thị
|
Dưới 3%
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Giảm tỷ lệ thiếu việc
làm của thanh niên nông thôn
|
Dưới 10%
|
Các sở, ban, ngành
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Học tập, phổ biến
các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý
có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước
khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
|
100%
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Tư pháp; các
sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Trang bị kỹ năng sống,
kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc,
phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020
|
80% trở lên
|
Sở Y tế
|
Tỉnh đoàn; các
sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
9
|
Tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng làm cha mẹ đến tuổi kết hôn
|
70% thanh niên
|
Tỉnh đoàn; Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Thanh niên đạt trình
độ học vấn trung học phổ thông và tương đương
|
97% thanh niên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tỉnh đoàn; các
sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
11
|
Thanh niên đạt trình
độ học vấn trung học phổ thông và tương đương/10.000 dân
|
450 thanh niên
|
Đến năm 2020
|
|
12
|
Giáo dục hướng nghiệp
cho thanh niên học sinh đến năm 2020
|
100%
|
Đến năm 2020
|
|
13
|
Đào tạo nghề
cho thanh niên trong lực lượng lao động đến năm 2020
|
50%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
14
|
Bồi dưỡng và nâng cao
năng lực về quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã
|
20% trở lên
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị
tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
15
|
Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các
khu công nghiệp, khu kinh tế
|
5.000 thanh
niên
|
Tỉnh đoàn
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
16
|
Tư vấn pháp luật cho
thanh niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số
|
8.000 thanh niên
|
Sở Tư pháp
|
Tỉnh đoàn; các
sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
17
|
Chiều cao bình quân
của nam thanh niên 18 tuổi đến năm 2020
|
1,67m
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
18
|
Chiều cao bình quân
của nữ thanh niên 18 tuổi đến năm 2020
|
1,56m
|
II
|
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục Giải quyết trợ
cấp đối với Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Hội cựu TNXP tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
2
|
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác thanh niên
|
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
3
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên;
tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan đến thanh niên và công tác thanh niên
|
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Đề
án 500 tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các tham gia phát triển nông
thôn, miền núi tại huyện Lâm Bình
|
|
UBND huyện Lâm
Bình
|
Đến năm 2020
|
Bổ sung
|
5
|
Thực hiện Đề án bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã
theo Quyết định số 696/QĐ-BNV ngày 08/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
Bổ sung
|
6
|
Hàng năm đánh giá, tổng
kết Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 -
2020
|
|
Tỉnh đoàn, các
sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
Bổ sung
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Đề
án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2013 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
324/QĐ-TTg ngày 18/02/2013
|
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
Bổ sung
|
8
|
Tiếp tục thực hiện Dự
án xây dựng Cầu giao thông nông thôn
|
|
UBND các huyện Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Hàm
Yên, Yên Sơn, Chiêm Hóa
|
Đến năm 2017
|
Bổ sung
|
9
|
Tiếp tục triển khai Kế
hoạch thực hiện “Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn
trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2012 - 2017” theo Quyết định số
2051/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Ban ATGT tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Đến năm 2017
|
Bổ sung
|
10
|
Xây dựng chương
trình gặp gỡ đối thoại với thanh niên
|
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
11
|
Tiếp tục khai thực
hiện Dự án Làng thanh niên lập nghiệp tại xã Bình An, huyện Lâm Bình
|
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên
quan; UBND huyện Lâm Bình
|
Đến năm 2020
|
|
12
|
Triển khai thực hiện
Dự án thí điểm tổ chức Lực lượng Thanh niên xung phong xây dựng mô hình phát triển
kinh tế - xã hội ở vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2015-2020
|
|
Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên
quan; UBND huyện Yên Sơn, Hàm Yên
|
Đến năm 2020
|
|
13
|
Tiếp tục thực hiện
“Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn và phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc đến năm 2017”
|
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2017
|
Bổ sung
|
14
|
Đảm nhận ủy thác cho
vay hộ nghèo, các đối tượng chính sách khác. Duy trì có hiệu quả vốn vay 120
Quỹ quốc gia về giải quyết việc làm
|
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
15
|
Thực hiện Chương
trình “Khi tôi 18”
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
16
|
Thực hiện Chương
trình “Học kỳ quân đội”
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
17
|
Tiếp tục triển khai
thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết
định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; giảm thiểu tỷ lệ thất
nghiệp trong thanh niên đô thị; giảm tỷ lệ thiếu việc làm trong thanh niên
nông thôn
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
Bổ sung
|
18
|
Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên
|
|
Sở Tư pháp
|
UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
19
|
Tiếp tục thực hiện Đề
án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2016”
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2016
|
Bổ sung
|
20
|
Triển khai Đề án “Tăng
cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu
niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
Bổ sung
|
21
|
Tiếp tục củng cố, sắp
xếp mạng lưới trường, lớp học; giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
các bậc học
|
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
22
|
Nâng cao chất lượng giáo
dục, đào tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên
|
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
23
|
Triển khai và tổ chức
thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực; Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
phục vụ nhu cầu phát triển thanh niên
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
24
|
Tăng cường công tác
giáo dục đạo đức và lối sống, lịch sử và truyền thống của quê hương cho thanh
niên
|
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
25
|
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, triển khai, thực
hiện có hiệu quả các chương trình của Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm
vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
|
Bổ sung
|
26
|
Tiếp tục xây dựng,
nâng cấp các nhà văn hóa, công trình thể dục thể thao cấp huyện, cấp xã, nhà
sinh hoạt cộng đồng, xóm, tổ nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Đến năm 2020
|
|
27
|
Phát triển mô hình
thanh niên làm kinh tế giỏi, mô hình khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công, xây
dựng nông thôn mới và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất cho thanh niên
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
28
|
Duy trì, nâng cao chất
lượng các chuyên trang, chuyên mục về thanh niên trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
29
|
Giải quyết việc làm
cho thanh niên địa phương trong các khu công nghiệp của tỉnh
|
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Công thương; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
30
|
Tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn
|
|
Sở Y tế
|
Tỉnh đoàn; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh; UBND huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
31
|
Giáo dục sức khỏe sinh
sản và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên; tiếp tục thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống HIV/AIDS,
ma túy, mại dâm trong thanh niên
|
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
32
|
Tiếp tục thực hiện
Nghị quyết liên tịch số 03 ngày 24/6/2010 giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh về "Phối hợp hành động phòng chống ma túy trong thanh
niên” giai đoạn 2016 - 2020
|
|
Công an tỉnh
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
Bổ sung
|
33
|
Thực hiện tốt công
tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội để tạo bước chuyển biến rõ rệt trong
phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, đặc biệt đối với đối tượng là thanh
niên
|
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
34
|
Rà soát, bố trí ngân
sách để thực hiện các chương trình, dự án phát triển thanh niên
|
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 44/KH-UBND ngày 31/05/2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
1.056
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|