ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4176/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 161 VỀ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Đề án xây dựng
và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN đến năm 2025; Quyết định số 650/QĐ-LĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn
2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai và thực hiện có hiệu
quả Đề án 161 và tham gia vào thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia về thúc
đẩy việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, hướng vào
người dân, lấy người dân làm trung tâm và nâng cao mức sống cho người dân.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và năng lực cho các cơ quan, tổ chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN.
- Tăng cường sự tham gia, nâng
cao năng lực cho tất cả các cấp, các ngành và nhân dân trong quá trình xây dựng,
thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động
liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
- Xác định rõ nhiệm vụ của đơn
vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện đạt kết quả, tiến độ theo yêu
cầu.
- Huy động nguồn lực để đảm bảo
thực hiện một cách hiệu quả các mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết và
mang lại lợi ích, hòa nhập, bền vững, tự lực, tự cường và năng động.
- Thực hiện các mục tiêu Cộng đồng
ASEAN gắn với mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Bến Tre.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Triển
khai các hoạt động xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân
a) Nội dung thực hiện:
- Tăng cường sự tham gia của
các bên liên quan trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các
chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn
hóa xã hội của tỉnh như: y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, văn hóa, thể thao
và du lịch, môi trường, an sinh xã hội nhằm đảm bảo thực hiện đúng, đủ các quy
định của pháp luật đối với người dân.
- Nâng cao năng lực và trách
nhiệm cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cấp, các ngành, các địa
phương, các tổ chức chính trị xã hội và người dân để tăng cường sự tham gia
trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình,
chính sách, pháp luật và hoạt động liên quan đến các lĩnh vực văn hóa xã hội.
- Từng bước hoàn thiện thể chế,
tổ chức bộ máy, xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, các địa phương,
các tổ chức chính trị xã hội trong việc đề ra các giải pháp và triển khai thực
hiện các dự án, chính sách, chương trình, kế hoạch và các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực văn hóa xã hội; củng cố và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ xã hội phục
vụ nhân dân.
b) Cơ quan thực hiện: Các Sở:
Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Y tế; Nội vụ;
Khoa học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
2. Triển
khai các hoạt động xây dựng cộng đồng hòa nhập
a) Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025; các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ
em giai đoạn 2021-2025; các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng
giới giai đoạn 2021-2025; Đề án an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn
đến năm 2030 .v.v..; thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của Đảng
và Nhà nước đối với người lao động, người có công với cách mạng và đối tượng xã
hội theo quy định.
- Giảm dần các rào cản, bất
bình đẳng giới trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục,
thông tin và gia đình; đẩy mạnh việc tiếp cận của người dân về vấn đề bình đẳng
giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và các chính sách về an sinh xã hội.
- Thúc đẩy tiếp cận công bằng
các dịch vụ xã hội, thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn
đến năm 2030; giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững và môi trường hòa nhập
cho tất cả mọi người.
- Thúc đẩy, bảo vệ quyền và lợi
ích của các nhóm người yếu thế và các nhóm người đặc thù trong xã hội, chú trọng
đến người nghèo, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, người cao tuổi.v.v..đặc biệt chú trọng đến thực hiện các chính sách
và hoạt động về y tế, giáo dục, môi trường và an sinh xã hội.
- Tham mưu thực hiện công tác
giải quyết việc làm, đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025. Đẩy mạnh giải quyết việc làm thông qua các
chương trình phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của từng địa phương trên địa
bàn tỉnh theo hướng bền vững, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lao động, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế; phát triển giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và quá trình hội nhập
khu vực quốc tế.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, cơ quan liên quan.
3. Triển
khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững
a) Nội dung thực hiện:
- Bảo tồn, quản lý bền vững đa
dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên, lồng ghép các nội dung bảo tồn
đa dạng sinh học vào các chính sách phát triển ngành, liên ngành môi trường,
nông - lâm - ngư nghiệp. Tăng cường quản lý bền vững hệ sinh thái, tài nguyên
thiên nhiên và hợp tác về quản lý môi trường hướng tới sử dụng bền vững hệ sinh
thái và nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua giáo dục về môi trường, gắn kết
với cộng đồng.
- Xây dựng và bảo vệ môi trường
xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo sự kết hợp giữa các mục tiêu phát triển kinh tế địa
phương gắn với bảo vệ môi trường, tăng không gian xanh công cộng; đảm bảo không
ô nhiễm các nguồn nước tự nhiên; thực hiện kiểm soát, quan trắc chất lượng môi
trường không khí và môi trường nước; cải thiện quá trình quản lý rác, nước thải;
giảm thiểu rác thải, tái sử dụng và tái chế; nâng cao nhận thức của người dân,
từng bước thay đổi hành vi thói quen xả rác thải, thực hiện phương châm sạch từ
trong nhà ra ngoài ngõ, xóm, từng bước thay thế, sử dụng bao bì khó phân hủy bằng
các loại bao bì thân thiện với môi trường, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải,
bảo vệ môi trường.
- Xây dựng cộng đồng có khả
năng ứng phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững với sự tham gia của
chính quyền, cộng đồng, khu vực tư nhân: Nâng cao năng lực con người và thể chế
trong thực hiện thích ứng và giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu, đặc biệt
đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương. Tăng cường năng lực của các cơ quan
chuyên môn và chính quyền địa phương trong việc thực hiện ứng phó, thích ứng với
biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường; bảo đảm những nguồn lực cần thiết, chủ động
vận động các nguồn hỗ trợ, đầu tư, xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo sớm
thiên tai ven biển.
- Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ
bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác
thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả: Tăng cường các quan hệ đối tác công - tư để
thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường để tối đa hóa hiệu quả
nguồn tài nguyên.
Xây dựng cộng đồng địa phương
có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững. Thúc đẩy sản
xuất và tiêu thụ bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường,
quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
4. Triển
khai các hoạt động xây dựng cộng đồng tự lực, tự cường
a) Nội dung thực hiện:
- Tăng cường khả năng dự báo, ứng
phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu quả trước những nguy cơ tiềm ẩn
hoặc mới phát sinh về kinh tế, văn hóa, xã hội. Nâng cao năng lực của các bộ
máy, cơ quan, tổ chức và người dân để thích ứng với những tác động của biến đổi
khí hậu, ứng phó sự cố nhanh chóng, kịp thời nhằm giảm hậu quả của sự cố, gây ảnh
hưởng đến an sinh của con người.
- Tăng cường khả năng ứng phó với
các nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân như: nguy cơ sinh học, hóa học,
phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh.
- Nâng cao năng lực của các bộ
máy, cơ quan, tổ chức và người dân để có thể thích ứng với những tác động của
biến đổi khí hậu.
- Tăng cường an sinh xã hội cho
các nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi
tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi môi trường khác.
- Tăng cường và phát huy tối đa
vai trò của hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng
và chuẩn bị lưới an sinh xã hội để ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra.
- Nỗ lực tổ chức thực hiện các
biện pháp hướng tới một ASEAN “không ma túy”.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở:
Khoa học và Công nghệ; Nội vụ, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
5. Triển
khai các hoạt động xây dựng cộng đồng năng động
a) Nội dung thực hiện:
Xây dựng một xã hội số, xã hội
mở và thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi thành tựu của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4. Xây dựng một xã hội sáng tạo, đổi mới và thích ứng với việc
tăng cường tính cạnh tranh của nguồn nhân lực, thúc đẩy hợp tác khu vực trong
lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng một xã hội mở và
thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin, tôn trọng tự do tín
ngưỡng, tôn giáo, khuyến khích các hoạt động tình nguyện và thúc đẩy hình ảnh của
ASEAN.
- Xây dựng một xã hội sáng tạo,
đổi mới và thích ứng với việc tăng cường tính cạnh tranh của nguồn nhân lực,
thúc đẩy hợp tác khu vực trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo.
- Từng bước xây dựng và phát
triển văn hóa kinh doanh phù hợp với môi trường văn hóa kinh doanh của ASEAN.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở:
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo,
Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
6. Triển
khai các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe cho người dân
a) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao hiệu quả thực hiện
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Tiếp tục tổ chức triển khai thực
hiện Luật Bảo hiểm Xã hội sửa đổi; các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện đạt mục tiêu Chỉ thị số 38-CT/TW của Ban Bí thư
khóa X về đẩy mạnh công tác BHYT trong tình hình mới, Chương trình hành động số
34-CTr/TU ngày 31/7/2018 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội tỉnh Bến
Tre đến năm 2030; nghiên cứu, thực hiện có hiệu quả các mô hình truyền thông về
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phù hợp với
chính sách của địa phương, chú trọng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế
theo hộ gia đình.
- Nâng cao hiệu quả chăm sóc
sức khỏe nhân dân:
+ Tăng cường truyền thông giáo
dục sức khỏe nhằm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của người dân về chăm
sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh; tạo lối sống lành mạnh trong nhân dân, đảm
bảo tốt vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm tạo môi trường có lợi
cho sức khỏe của nhân dân.
+ Triển khai thực hiện các mục
tiêu Quốc gia về y tế, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần, phòng chống
lao, HIV/AIDS, các bệnh xã hội, bệnh nhiễm trùng. Tăng cường chất lượng dân số,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, hạn chế tình trạng tử vong liên quan đến bà mẹ
và trẻ em. Thực hiện có hiệu quả công tác y tế dự phòng, đầu tư nhân lực, trang
thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho công tác khám chữa bệnh ban đầu, ưu tiên
nơi có tỷ lệ hộ nghèo cao. Thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh cho học
sinh, sinh viên, đối tượng chính sách, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết
tật, trẻ em, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và người dân.
+ Tập trung ưu tiên đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho tuyến y tế cơ sở nhằm hạn chế
tình trạng quá tải cho bệnh viện tuyến tỉnh; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
quản lý và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ở tuyến cơ sở; chú
trọng quan tâm đến công tác cải cách thủ tục hành chính trong việc tổ chức
khám, chữa bệnh để tạo điều kiện cho người dân hưởng thụ các dịch vụ y tế ngày
càng tốt hơn.
+ Củng cố, hoàn thiện và phát
triển hệ thống y tế; đồng thời nâng cao trình độ, chất lượng cho đội ngũ cán bộ
y tế nhằm đáp ứng tốt hơn công tác khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Y tế;
Bảo hiểm Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Triển
khai các hoạt động văn hóa, văn nghệ
a) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao bản sắc truyền thống
dân tộc của con người tỉnh Bến Tre nói riêng và con người Việt Nam nói chung. Bảo
vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn
lọc những cái hay, cái tiến bộ trong văn hóa của các dân tộc khác. Giữ gìn bản
sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán,
lề thói cũ.
- Mở rộng giao lưu Văn hóa -
Văn nghệ với nước ngoài dưới nhiều hình thức nhằm giới thiệu rộng rãi những giá
trị văn hóa của dân tộc, của con người Bến Tre với thế giới, mở rộng xuất nhập
khẩu văn hóa phẩm; khuyến khích việc trao đổi với các nước ASEAN và các đoàn
văn hóa, nghệ thuật... Có quy định nghiêm ngặt bảo vệ những giá trị văn hóa dân
tộc, chống thâm nhập vào nước ta những tác phẩm xấu, độc hại.
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả
Đề án phát triển du lịch tỉnh Bến Tre; đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tạo đột
phá trong nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và hiệu quả hoạt
động quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước; đầu tư xây dựng các điểm
du lịch gắn với di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, lễ hội truyền thống;
phát triển sản phẩm du lịch chất lượng cao gắn với xây dựng thương hiệu du lịch
Bến Tre; đào tạo và phát triển nhân lực phục vụ du lịch.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác gia
đình; thúc đẩy và thực hiện bảo vệ quyền con người, tiếp cận cơ hội bình đẳng
cho mọi người trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
8. Triển
khai thực hiện các hoạt động hướng người dân vào ứng dụng khoa học công nghệ
trong quá trình hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp đạt hiệu quả cao
a) Nội dung thực hiện:
- Ứng dụng khoa học công nghệ
trong quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn
nâng cao trình độ, kiến thức và hiểu biết
của cộng đồng trong việc ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống; tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
sở hữu trí tuệ; đẩy mạnh hỗ trợ xác lập, bảo hộ, khai thác và phát triển quyền
sở hữu trí tuệ ở nước ngoài. Tăng cường khả năng ứng phó với nguy cơ gây hại đến
sức khỏe người dân như nguy cơ sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các
nguy cơ tiềm ẩn và phát sinh; hướng dẫn người dân tiếp cận và ứng dụng khoa học
kỹ thuật hiện đại trong quá trình sản xuất, đặc biệt là trong sản xuất nông
nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác thông tin
cơ sở: Nâng cao hiệu quả của công tác thông tin và truyền thông đến người dân,
bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, kiến thức cần thiết cho cuộc
sống lao động, kinh doanh của nhân dân; chủ động đấu tranh phản bác các thông
tin sai trái, xấu độc, xuyên tạc, góp phần tăng cường đoàn kết, gia tăng liên kết
nội khối, củng cố hợp tác với các bên đối ngoại ASEAN, thúc đẩy xu thế hòa
bình, hợp tác và phát triển trong khu vực.
- Đảm bảo 100% cán bộ làm công
tác thông tin và truyền thông cơ sở tại các địa phương được đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, môi
trường, chính sách an sinh xã hội...
b) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
9. Tổ chức
các hoạt động tuyên truyền, ngoại giao văn hóa
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng và
cập nhật kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức, viên chức, hội nhập quốc tế,
trong đó chú trọng đến tình hình phát triển về văn hóa, xã hội của các nước
trong Cộng đồng ASEAN.
- Phối hợp, tổ chức tuyên truyền
và tham gia các sự kiện về ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du
lịch nhằm quảng bá hình ảnh đất nước và của tỉnh Bến Tre đến với bạn bè quốc tế
nói chung và các nước trong khu vực ASEAN nói riêng.
- Phối hợp, tổ chức các chương
trình, sự kiện văn hóa của tỉnh Bến Tre nhân dịp các ngày lễ lớn và nhân dịp
các chuyến thăm của lãnh đạo các nước đến tỉnh Bến Tre nhằm giới thiệu tỉnh Bến
Tre với các nước, hướng đến quan hệ hợp tác hữu nghị, thu hút đầu tư của các nước
đối với tỉnh Bến Tre.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội
vụ, Sở Công thương.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
10. Phối hợp
vận động, điều phối viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ và các cá nhân nước
ngoài nhằm góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội:
a) Nội dung thực hiện:
- Vận động, tập hợp các tầng lớp
nhân dân; các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, khoa học... trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn
nhau, củng cố và phát triển mối quan hệ đoàn kết và hữu nghị, hỗ trợ sự hợp tác,
giao lưu về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - kỹ thuật... giữa nhân dân tỉnh
Bến Tre với nhân dân các nước.
- Phối hợp vận động, điều phối
viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ và các cá nhân nước ngoài nhằm góp phần
vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội và viện trợ nhân đạo; đề xuất với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài thực hiện các dự
án, chương trình về kinh tế, xã hội, khoa học, văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn
tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Phòng Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
III. THỜI
GIAN THỰC HIỆN
- Năm 2021: Ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án 161 trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Năm 2023: Đánh giá sơ kết giữa
kỳ việc thực hiện kế hoạch này.
- Năm 2025: Đánh giá cuối kỳ, tổ
chức tổng kết việc thực hiện Đề án.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch này
từ nguồn kinh phí các chương trình, dự án do ngân sách Trung ương phân bổ hàng
năm (hàng năm có dự toán riêng); kinh phí địa phương và vận động xã hội hóa.
V. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Rà soát, lồng ghép và tổ
chức thực hiện các nội dung của Đề án trong kế hoạch, chính sách, chương trình
của tỉnh
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có
liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
tiếp tục rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nội dung của Kế
hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong các chính sách, chương
trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội theo ngành, lĩnh vực giai đoạn
2021-2025, đảm bảo độ bao phủ trong cộng đồng và tiến độ thực hiện các mục tiêu
kế hoạch đã đề ra.
2. Tuyên truyền, vận động
nâng cao nhận thức về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và Đề án 161
Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, đoàn thể có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cung cấp tài liệu, định hướng các cơ
quan báo, đài trong tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở thông qua các chương
trình, chuyên mục, chuyên trang để đăng tải tin, bài bằng tiếng Việt, tiếng
Anh, các tài liệu tra cứu.v.v… về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong các lĩnh
vực và của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
3. Tăng cường hệ thống thông
tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đầu mối, chủ trì phối hợp với
các sở ngành có liên quan như: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Khoa học
Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và
Truyền thông; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ và Tỉnh đoàn tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Thông qua Vụ hợp tác quốc tế) định kỳ hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ
theo yêu cầu.
4. Thúc đẩy vận động thu hút
nguồn lực
Xã hội hóa các hoạt động, thúc
đẩy vận động, thu hút nguồn lực, đa dạng hóa việc vận động nguồn lực từ các tổ
chức xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước và quốc tế, các đối tác của
ASEAN, khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực thực hiện các hoạt động
của Đề án.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức
và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án
161
Sắp xếp, bố trí lại nhân sự các
sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN đáp ứng theo yêu cầu của công việc; tham
gia các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về Cộng đồng
ASEAN, Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN do các Bộ, ngành tổ chức; tăng cường
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công
chức, viên chức làm công tác hợp tác ASEAN.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì xây dựng và thực hiện
các hoạt động cụ thể, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch công tác hàng
tháng, quý, năm để thực hiện các nội dung của kế hoạch. Phân công một cán bộ
Lãnh đạo làm đầu mối của tỉnh và gửi danh sách về Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan báo, đài và các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền về thực hiện các hoạt động của kế hoạch, về hợp
tác ASEAN trong các lĩnh vực và Cộng đồng Văn hóa Xã hội ASEAN.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành tổng
kết, đánh giá giữa kỳ việc thực hiện kế hoạch này vào năm 2023 và đánh giá tổng
kết Đề án vào năm 2025.
2. Các sở, ngành, đoàn thể
chính trị xã hội tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Khoa học Công nghệ; Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Nội vụ và Tỉnh đoàn tích cực phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại kế hoạch này, cử người làm nhiệm vụ
theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và gửi về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 8 năm 2021 để liên hệ phối hợp
thực hiện nhiệm vụ; thực hiện báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm trước ngày
01/12, giữa kỳ vào năm 2023, cuối kỳ vào năm 2025 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh
(Thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp báo cáo về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Căn cứ kế hoạch này và tình
hình thực tế của địa phương, xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án
161 giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; lồng ghép việc
thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN vào chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện đảm
bảo hiệu quả; phân công công chức đầu mối theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch;
báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ theo yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án 161 về xây dựng và triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện; tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này, nếu
cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động đề xuất gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Vụ HTQT - Bộ LĐTBXH;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Báo ĐK, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: TH, KGVX, NgV, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,Ph.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 161 GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số
TT
|
161
|
ASCC Blueprint
|
Hoạt động cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
1
|
A.2.i
|
Tổ chức các tập huấn nâng cao
năng lực, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin; tập huấn chuyển đổi số
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo bồi
dưỡng về hành chính công vụ, quản lý nhà nước…đáp ứng yêu cầu chung về hội nhập
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3
|
1
|
A.2.iv
|
Tích cực phối hợp rà soát, đề
xuất xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật trong lĩnh vực lao
động và xã hội
|
Sở Lao động -TB và XH
|
UBND các huyện,tp
|
4
|
1
|
Tiếp tục tổ chức triển khai
thực hiện Luật Bảo hiểm Xã hội sửa đổi, phấn
đấu đến năm 2025 đạt 30% lực
lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, trong đó nông dân và lao động khu
vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện đạt 5% lực lượng lao động trong độ
tuổi; khoảng 28% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
5
|
1
|
A.2.v
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án số 06-ĐA/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy Bến Tre, về phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn
2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,tp
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày
05/02/2021 của Thủ tướng
Chính phủ, ban hành chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến
năm 2030
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm Bến Tre
|
7
|
|
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
2437/KH-UBND ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Quyết định số 416/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW của Ban Bí thư về xây dựng quan hệ lao động
hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, tp; Ban Quản lý các KCN
|
8
|
1
|
A.2.vii
|
Thực hiện có hiệu quả các Kế
hoạch triển khai thực hiện các Chiến lược, chương trình liên quan nhằm thúc đẩy
bình đẳng giới như: Kế hoạch số 1729/KH-UBND ngày 02/4/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030;
Kế hoạch số 3723/KH-UBND ngày 02/7/2021, về thực hiện Chương trình phòng ngừa
và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025...
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
9
|
1
|
Triển khai các hoạt động vì sự
tiến bộ của phụ nữ
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
10
|
1
|
B.1.ii
|
Trợ giúp trẻ em khuyết tật được
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; tăng cường quản
lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục tại cộng đồng
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
11
|
1
|
|
Tăng cường các hoạt động truyền
thông phòng ngừa, phát hiện sớm và hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em và trẻ
em có nguy cơ trở thành lao động trẻ em; phòng, chống tội phạm mua bán trẻ em
vì mục đích bóc lột sức lao động. Hỗ trợ lao động trẻ em, trẻ em có nguy cơ
trở thành lao động trẻ em và gia đình tiếp cận chính sách, chương trình, dịch
vụ giảm nghèo, an sinh xã hội, giáo dục phổ thông và đào tạo nghề phù hợp.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
12
|
1
|
B.1.iii
|
Điều tra, cập nhật thông tin thị
trường lao động, dự báo cung cầu lao động nhằm dự báo nhu cầu tiếp nhận lao động
của thị trường trong và ngoài nước để cập nhật thường xuyên cho doanh nghiệp
và người lao động
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
13
|
1
|
B.1.iv
|
Tham gia thực hiện các hoạt động
thúc đẩy thực hiện Tuyên bố của Bali về tăng cường vai trò và sự tham gia của
người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN; thực hiện Công ước Liên Hợp quốc về
quyền của người khuyết tật (CRPD)
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
14
|
1
|
B.1.v
|
Tham gia và thực hiện các hoạt
động trong khuôn khổ kế hoạch hành động thực hiện Tuyên bố Kuala Lumpur về
Tăng cường quyền năng cho người cao tuổi trong cộng đồng ASEAN và các nội
dung về người cao tuổi trong kế hoạch công tác của Kênh Phúc lợi xã hội và
phát triển ASEAN (SOMSWD)
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
15
|
1
|
B.2.iv
|
Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ
thống tổ chức làm công tác trẻ em, đặc biệt nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ làm công tác trẻ em và tham gia thực hiện quyền trẻ em ở các cấp.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
16
|
1
|
B.2.v
|
Tiếp tục theo dõi, chỉ đạo cập
nhật cơ sở dữ liệu về trẻ em từ tình đến cơ sở
|
Sở Lao động -TB và XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
17
|
1
|
B.2.vi
|
Làm tốt công tác đào tạo phát
triển nguồn nhân lực
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
18
|
1
|
B.2.vii
|
Ban hành và triển khai kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
giai đoạn 2021-2025; tiếp tục thực hiện có hiện quả các chính sách giảm
nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
19
|
1
|
B.2.viii
|
Tiếp tục đẩy mạnh hỗ trợ tiếp
cận giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin; tăng cường hỗ trợ xã hội đột
xuất; hỗ trợ và can thiệp kịp thời trẻ em và phụ nữ bị xâm hại
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
20
|
1
|
B.2.x
|
Thực hiện các chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, khởi nghiệp và tăng thu nhập cho người nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn và các đối tượng
chính sách khác.
Tiếp tục thực hiện các chính
sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho người nghèo và các nhóm yếu thế khác tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch - vệ
sinh, thông tin, phòng chống bạo lực và mại dâm.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
21
|
1
|
B.2.xi
|
Các chính sách, chương trình,
hoạt động thúc đẩy tiếp cận giáo dục nghề nghiệp cho các đối tượng, đặc biệt
là các nhóm dễ bị tổn thương, nghèo, nông thôn
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
22
|
1
|
B.2.xii
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình quốc gia về an toàn vệ sinh lao động giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
23
|
1
|
Thực hiện hiệu quả công tác
thanh tra về lĩnh vực lao động - xã hội
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, tp
|
24
|
1
|
Thực hiện các hoạt động chăm
sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; thúc đẩy hoạt động của câu lạc bộ
liên thế hệ dành cho người cao tuổi và các chương trình chăm sóc khác
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
25
|
1
|
B.2.xiii
|
Thúc đẩy thực hiện Luật Người
khuyết tật, Luật Người cao tuổi và các quy định pháp luật có liên quan đến
các nhóm dễ bị tổn thương
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
26
|
1
|
B.3.i
|
Tham gia các Hội nghị/Hội thảo
về Người cao tuổi, Khuyết tật, phụ nữ và trẻ em và lao động do các Bộ, ngành
Trung ương tổ chức
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
27
|
1
|
B.3.ix
|
Tăng cường vai trò quản lý
nhà nước trong lĩnh vực cho thuê lại lao động, hướng dẫn các doanh nghiệp thực
hiện đúng quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động
|
Sở Lao động -TB và XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
28
|
1
|
|
Quản lý chặt chẽ các doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài tại tỉnh
Bến Tre; tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
UBND các huyện, thành phố
|
29
|
1
|
C.3.i
|
Tham gia nghiên cứu, đóng góp
vào quá trình xây dựng chính sách giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu với
sinh kế, với các đối tượng dễ bị tổn thương như phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
30
|
1
|
B.4.ii
|
Chủ động ứng phó với tình
hình diễn biến phức tạp của thiên nhiên, thời tiết cực đoan nhằm đảm bảo an
sinh xã hội cho người dân trong mọi điều kiện; hướng dẫn người dân chủ động
phòng tránh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
31
|
1
|
Thực hiện tốt công tác hỗ trợ
đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rũi ro, thiên tai được hỗ trợ
kịp thời để ổn định cuộc sống; hướng dẫn người dân cứu trợ lẫn nhau khi gặp
thiên tai
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
32
|
1
|
Hướng dẫn các biện pháp phòng
chống dịch tại nơi làm việc
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
33
|
1
|
D.5.iv
|
Hướng tới thực hiện các mục tiêu
được Quốc hội, chính phủ giao, đặc biệt đối với người nghèo, người cao tuổi,
đối tượng bảo trợ xã hội, khuyết tật, trẻ em, lao động phi chính thức...
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
34
|
1
|
D.5.v
|
Thực hiện các chính sách hỗ
trợ tìm việc làm trong và ngoài nước cho người dân ở các vùng bị ảnh hưởng rủi
ro thảm họa
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
35
|
1
|
D.6.i
|
Tham gia nghiên cứu, đóng góp
vào quá trình đề xuất chính sách, pháp luật về phòng chống mại dâm, cai nghiện
ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
36
|
1
|
D.6.ii
|
Tăng cường tham gia chia sẻ
kinh nghiệm, kết quả thực hiện công tác quản lý, điều trị nghiện, giúp đỡ người
sau cai nghiện; phòng, chống mại dâm và phòng, chống mua bán người
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
37
|
1
|
E.2.i
|
Ưu tiên tập trung đầu tư cho
các trường được lựa chọn đầu tư xây dựng thành trường chất lượng cao, nhằm
hoàn thành mạng lưới các trường có đủ năng lực đào tạo một số nghề được các
nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận.
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
38
|
1
|
Triển khai thực hiện đề án
phát triển kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và đánh giá kỹ năng công nghệ
thông tin cho người lao động
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
39
|
1
|
Hỗ trợ kết nối thông tin
cung, cầu lao động, nhằm tạo điều kiện cho người lao động tìm được việc làm
phù hợp với trình độ, kỹ năng, tay nghề, có thu nhập cao; hiện đại hóa hệ thống
Dịch vụ việc làm, số hóa việc quản lý lao động
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
40
|
1
|
Ưu tiên, tập trung bồi dưỡng
phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, đạt chuẩn cấp
khu vực ASEAN và quốc tế
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
41
|
1
|
E.2.iii
|
Thúc đẩy hợp tác về nghiên cứu
ASEAN trong phát triển nguồn nhân lực và giáo dục nghề nghiệp; tăng cường hợp
tác liên kết đào tạo
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
42
|
1
|
E.3.ii
|
Thúc đẩy chương trình khởi
nghiệp, sinh kế cho các đối tượng đặc thù
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
43
|
1
|
Các chương trình đào tạo nghề,
hỗ trợ khởi nghiệp/vay vốn kinh doanh cho người khuyết tật; phục hồi chức
năng việc làm cho người khuyết tật
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
44
|
2
|
a
|
Xây dựng các chương trình
truyền thông theo nhiều hình thức (phóng sự, báo, đài, tạp chí, trên mạng...)
để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động, xã hội và Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - TB và XH và các sở, ngành liên quan
|
45
|
2
|
b
|
Cập nhật tin bài về sự kiện,
hội nghị của ASEAN thuộc các lĩnh vực của trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu về các lĩnh vực liên quan của Cộng đồng
Văn hóa Xã hội ASEAN
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - TB và XH và các sở, ngành liên quan
|
46
|
2
|
c
|
Tham dự các hội nghị, hội thảo
và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN nói riêng do các Bộ, ngành tổ chức
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
47
|
3
|
a
|
Tham dự các Hội nghị tham vấn
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên quan đến thực hiện Đề án 161
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
48
|
3
|
b
|
Xây dựng các đề xuất về báo
cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
49
|
3
|
c
|
Duy trì chế độ báo cáo hàng
năm, báo cáo đánh giá giữa kỳ, cuối kỳ và thường xuyên cập nhật thông tin về
hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực liên quan thuộc Cộng đồng Văn hóa – Xã hội
ASEAN
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, tp.
|
50
|
4
|
c
|
Xã hội hóa các hoạt động, huy
động sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong các hoạt động
của kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, tp
|
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
|
51
|
5
|
a
|
Sắp xếp, bố trí và đào tạo
cán bộ phụ trách hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế
|
Sở Lao động -TB và XH
|
Các Sở: Tài nguyên và MT; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Nông nghiệp và PTNT; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Khoa học
và Công nghệ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, tp
|
52
|
5
|
c
|
Giới thiệu và phổ biến rộng
rãi về các nội dung của Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công
vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do Bộ
Nội vụ chủ trì
|
Sở Nội vụ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tổng số hoạt động
|
52
|
|
|