ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 19
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM
2025
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3004/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 thành phố Cần Thơ;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2024,
cụ thể như sau:
I. THỰC TRẠNG HỘ NGHÈO
Qua kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm
2024, thành phố Cần Thơ có 414 hộ thoát nghèo, hiện còn 350 hộ nghèo với 1.118
khẩu, chiếm tỷ lệ 0,09% so với hộ dân và 4.685 hộ cận nghèo với 18.367 khẩu,
chiếm tỷ lệ 1,26% so với hộ dân với những đặc trưng cơ bản như sau:
- Hộ nghèo khu vực thành thị: 247 hộ, tỷ lệ 0,09%;
- Hộ nghèo khu vực nông thôn: 103 hộ, tỷ lệ 0,10%;
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số: 29 hộ, tỷ lệ 0,29% [1];
- Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản hộ
nghèo
+ Việc làm: 214 hộ, tỷ lệ 61,142% ;
+ Người phụ thuộc trong hộ gia đình: 178 hộ, tỷ lệ
50,86%;
+ Dinh dưỡng: 22 hộ, tỷ lệ 6,29%;
+ Bảo hiểm y tế: 297 hộ, tỷ lệ 84,86%;
+ Trình độ giáo dục người lớn: 67 hộ, tỷ lệ 19,14%;
+ Tình trạng đi học của trẻ em: 24 hộ, tỷ lệ 6,86%;
+ Chất lượng nhà ở: 130 hộ, tỷ lệ 37,14%;
+ Diện tích nhà ở dưới 8m2/người: 120 hộ,
tỷ lệ 34,29%;
+ Nguồn nước sinh hoạt: 13 hộ, tỷ lệ 3,71%;
+ Nhà tiêu hợp vệ sinh: 76 hộ, tỷ lệ 21,71%;
+ Sử dụng dịch vụ viễn thông: 125 hộ, tỷ lệ 35,71%;
+ Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin: 49 hộ, tỷ
lệ 14,00%;
- Hộ nghèo theo các nguyên nhân
+ Không có đất sản xuất: 262 hộ, tỷ lệ 74,85%;
+ Không có vốn sản xuất, kinh doanh: 162 hộ, tỷ lệ
46,28%;
+ Không có lao động: 156 hộ;
+ Không có công cụ, phương tiện sản xuất: 122 hộ;
+ Không có kiến thức về sản xuất: 103 hộ;
+ Không có kỹ năng lao động, sản xuất: 98 hộ;
+ Có người ốm đau, bệnh nặng, tai nạn... 158 hộ.
II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu chung
Nâng dần tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đầy đủ các dịch vụ
xã hội cơ bản đảm bảo hộ nghèo có đất được hỗ trợ xây dựng nhà ở, hỗ trợ hộ
nghèo tiếp cận được điện sinh hoạt, nguồn nước sạch và hố xí tự hoại theo Nghị
quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành
phố quy định chính sách hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo bền vững giai đoạn 2024 -
2025; nâng cao mức sống, thu nhập của hộ nghèo, hộ cận nghèo, giảm nghèo bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến cuối năm 2025 giảm 0,04% tỷ lệ hộ
nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 0,05% so với hộ dân; giảm 0,09% tỷ lệ hộ
nghèo dân tộc thiểu số; giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số xuống còn 0,20% so
với hộ dân tộc thiểu số;
b) Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính
sách giảm nghèo bền vững để cải thiện điều kiện sống của người nghèo và tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản như chính sách phát triển sản xuất, đất sản xuất;
chính sách tín dụng ưu đãi; chăm sóc sức khỏe và bảo hiểm y tế; giáo dục và đào
tạo; nhà ở; nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến cuối
năm 2025
a) Các chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Giảm 0,04% tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cuối
năm 2025 còn 0,05% so với hộ dân; giảm 0,09% tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số; tỷ
lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số cuối năm 2025 còn 0,20% so với hộ dân tộc thiểu số;
phấn đấu giảm ít nhất 163 hộ nghèo so với đầu năm 2025 theo chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2021 - 2025, giảm ít nhất 09 hộ nghèo dân tộc thiểu số;
- Duy trì và nhân rộng 31 mô hình sinh kế giảm
nghèo nhằm tạo việc làm, thu nhập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
b) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch
vụ xã hội cơ bản
- Chiều thiếu hụt về y tế: 100% người thuộc hộ
nghèo, người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế;
- Chiều thiếu hụt về nhà ở: tối thiểu 550 hộ nghèo,
hộ cận nghèo đủ điều kiện được hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở, đảm bảo có nhà ở
an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững;
- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh:
100% hộ nghèo được hỗ trợ nguồn nước sạch sinh hoạt; 95% hộ cận nghèo được hỗ
trợ nguồn nước sạch sinh hoạt; 100% hộ nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; 95%
hộ nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh;
- 98% hộ nghèo được sử dụng lưới điện quốc gia;
- Chiều thiếu hụt về thông tin: trên 95% hộ nghèo,
hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi của Chương trình
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
năm 2025 thực hiện trên phạm vi toàn thành phố.
2. Đối tượng của Chương trình
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên
phạm vi toàn thành phố. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ cận nghèo
có thành viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;
b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn thành phố;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức dịch vụ việc
làm, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn thành phố;
d) Các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Thời gian thực hiện Chương trình
Đến hết năm 2025.
IV. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo
a) Mục tiêu
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và
nhân rộng mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
du lịch, khởi nghiệp, nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập ổn định,
nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho
người nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động, phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc, bảo vệ môi trường, tăng trưởng
kinh tế và mục tiêu giảm nghèo bền vững;
b) Đối tượng
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
c) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ vốn vay ưu đãi, phát triển sản xuất; hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức
ăn gia súc; hỗ trợ vốn vay làm chuồng trại chăn nuôi, ao nuôi, tập huấn kỹ thuật,
đào tạo nghề;
- Duy trì 31 mô hình sinh kế tập trung mô hình dạy
nghề gắn với tạo việc làm theo hướng sản xuất hàng hóa để người nghèo tiếp cận
và tham gia; mô hình liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ
nghèo, cận nghèo, cộng đồng với doanh nghiệp; mô hình hỗ trợ sản xuất, tạo thu
nhập cho người nghèo;
d) Phân công thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện dự
án;
đ) Vốn và nguồn vốn
Vốn thực hiện; 5.300 triệu đồng, trong đó: huy động
cộng đồng: 5.300 triệu đồng.
2. Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất nông nghiệp, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp
- Mục tiêu: Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông
nghiệp; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ứng dụng công
nghệ cao nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, tăng thu nhập; gắn với
quy hoạch sản xuất, lồng ghép chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, phát triển các sản phẩm có tiềm năng,
thế mạnh tại địa phương, tạo giá trị gia tăng cho người sản xuất, thoát nghèo bền
vững;
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo;
+ Hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận
nghèo và phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- Nội dung hỗ trợ:
+ Phát triển sản xuất nông, nghiệp: Tập huấn kỹ thuật,
tư vấn chuyển giao kỹ thuật, cung cấp cây trồng, vật nuôi; phân bón, thức ăn
chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hỗ trợ khác theo quy định;
+ Tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông sản, thí
điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với
chuỗi giá trị hiệu quả;
- Phân công thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các sở, ban,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1;
- Vốn và nguồn vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 300 triệu đồng, trong
đó:
+ Ngân sách địa phương: 200 triệu đồng;
+ Vốn huy động hợp pháp khác: 100 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Mục tiêu:
Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của
trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo sinh sống
trên địa bàn thành phố. Trong đó, đạt độ bao phủ tối thiểu 80% trẻ em dưới 16
tuổi suy dinh dưỡng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo sinh sống
trên địa bàn thành phố được bổ sung vi chất dinh dưỡng;
- Đối tượng:
Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo sinh sống trên địa bàn thành phố;
- Nội dung hỗ trợ:
+ Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống
suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ
gia đình nghèo và cận nghèo sinh sống trên địa bàn;
+ Tư vấn, can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh
dưỡng cho trẻ em từ 5 đến dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo sinh sống trên địa bàn thành phố;
- Phân công thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện Tiểu dự án 2;
- Vốn và nguồn vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 80 triệu đồng, từ nguồn
ngân sách địa phương;
3. Dự án 3: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Mục tiêu
Phát triển giáo dục nghề nghiệp chú trọng chất lượng
đào tạo, hỗ trợ đào tạo nghề cho người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo
gắn kết chặt chẽ giáo dục nghề nghiệp với tạo việc làm, sinh kế bền vững, tăng
thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống;
b) Đối tượng hỗ trợ
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
c) Nội dung hỗ trợ
Đào tạo nghề trên 100 người, trong đó:
- Thực hiện đào tạo nghề cho người thuộc hộ nghèo
trên 30 người. Kinh phí thực hiện: 177 triệu đồng;
- Thực hiện đào tạo nghề cho người thuộc hộ cận
nghèo trên 70 người. Kinh phí thực hiện: 378 triệu đồng;
d) Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện Dự
án 3;
đ) Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 555 triệu đồng, từ nguồn
ngân sách địa phương.
4. Dự án 4: Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
a) Mục tiêu
Hỗ trợ nhà ở tối thiểu 550 căn nhà cho hộ nghèo, cận
nghèo đủ điều kiện được hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở, đảm bảo có nhà ở an
toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững;
b) Đối tượng
Hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, hộ
cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn;
c) Nội dung hỗ trợ
Xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở hiện có; đảm
bảo diện tích sử dụng tối thiểu theo quy định và đảm bảo 3 cứng (nền cứng,
khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên;
d) Phân công thực hiện
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ban
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn (khi có phê duyệt Đề án nhà ở của Chính phủ
và Ủy ban nhân dân thành phố) để hỗ trợ hộ nghèo khó khăn về nhà ở; Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện vận động hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo;
đ) Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện 28.010 triệu, trong đó:
- Từ nguồn ngân sách địa phương 27.060 triệu đồng;
- Nguồn vốn huy động: 950 triệu đồng.
5. Dự án 5: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
a) Mục tiêu
- Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn tiếp cận thông tin, giảm nghèo về thông
tin;
- Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững
nhằm khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng
đồng; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý, huy động nguồn
lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các gương điển
hình, sáng kiến, mô hình tốt về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và lan tỏa
trong xã hội;.
b) Đối lượng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan;
c) Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp
các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện dự
án;
d) Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 100 triệu đồng, từ nguồn
ngân sách địa phương.
6. Dự án 6: Nâng cao năng lực
và kiểm tra giám sát, đánh giá Chương trình
a) Mục tiêu
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm
nghèo ở các cấp nhằm hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo, phòng ngừa, hạn
chế người dân rơi vào tình trạng tái nghèo; bảo đảm thực hiện Chương trình đúng
mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả, bền vững; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng
và quy định của pháp luật;
b) Đối tượng
- Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp
cơ sở (cán bộ ấp, khu vực) chú trọng nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Các cấp, các ngành và địa phương;
- Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo các cấp, cán bộ được phân công phụ trách tổ chức thực hiện công
tác kiểm tra. giám sát, đánh giá;
c) Nội dung hỗ trợ
- Xây dựng tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
các chính sách, Chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất;
d) Phân công thực hiện: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực
hiện dự án;
đ) Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 200 triệu đồng, từ nguồn
ngân sách địa phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
Từ nguồn vốn chi thường xuyên; các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện lồng ghép các nội dung của Chương trình trong thực hiện
nhiệm vụ chi thường xuyên của năm 2025 tổng kinh phí là 297.329 triệu đồng;
phân theo nguồn như sau:
- Ngân sách thành phố: 61.379 triệu đồng;
- Nguồn vốn vay ưu đãi: 227.000 triệu đồng;
- Huy động cộng đồng: 8.950 triệu đồng.
VI. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguyên tắc thực hiện Chương trình
a) Bảo đảm công khai, dân chủ, phát huy quyền làm
chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân;
b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện Chương trình ở quận, huyện, xã, phường, thị trấn. Có biện
pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và xử lý nghiêm hành
vi tham nhũng, lãng phí và các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.
2. Giải pháp huy động vốn, lồng ghép nguồn lực
a) Ngân sách thành phố giữ vai trò dẫn dắt, tạo động
lực, đồng thời huy động tối đa các nguồn lực xã hội thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững; bố trí vốn từ ngân sách địa phương hợp lý, phù hợp với tình
hình thực tế và tăng cường các nguồn huy động, đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp,
nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tham gia, đóng góp
của người dân, đối tượng thụ hưởng;
b) Bảo đảm cân đối, bố trí, huy động đầy đủ, kịp thời
theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được quyết định (nếu có); bảo đảm trách nhiệm
tham gia thực hiện Chương trình của người dân, đối tượng thụ hưởng;
c) Lồng ghép nguồn lực thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững với các Chương trình khác để hỗ trợ thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
3. Cơ chế quản lý, thực hiện
a) Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia thành phố Cần Thơ; Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững cấp huyện, cấp xã hoạt động theo Quy chế được ban hành;
b) Cơ chế thực hiện
- Thực hiện cơ chế hỗ trợ, phân cấp, trao quyền cho
địa phương, cơ sở; tăng cường sự tham gia của người dân trong thực hiện Chương
trình. Khuyến khích, mở rộng hoạt động tạo việc làm công cho lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân trên địa bàn nghèo thông qua
các dự án đa dạng hóa sinh kế, mô hình giảm nghèo và dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất;
- Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy
định hiện hành về giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm, giảm nghèo về thông tin
và truyền thông về giảm nghèo đa chiều; tập huấn, tư vấn chuyển giao kỹ thuật,
quản lý mô hình sinh kế; cơ chế hỗ trợ người học nghề thuộc đối tượng của
Chương trình;
- Áp dụng thống nhất các cơ chế, quy trình trong thực
hiện các dự án, tiểu dự án của Chương trình; đảm bảo nguyên tắc không trùng lặp
giữa các hoạt động, nội dung hỗ trợ của các dự án, tiểu dự án thuộc Chương
trình trên cùng một địa bàn, cùng một đối tượng thụ hưởng;
- Trên cơ sở tổng nguồn lực được giao, cấp huyện, cấp
xã sẽ chủ động bố trí ngân sách hằng năm để bảo đảm hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ Chương trình đề ra;
- Áp dụng cách tiếp cận giảm nghèo dựa vào cộng đồng;
mở rộng và tạo điều kiện để tăng cường sự tham gia của người dân về các hoạt động
của Chương trình; bảo đảm công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện Chương
trình.
4. Công tác tuyên truyền
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội, nhất là người
dân nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong giảm nghèo
bền vững; phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần "tương thân,
tương ái" của dân tộc ta đối với người nghèo. Khơi dậy ý chí tự lực tự cường
của người nghèo, chủ động vươn lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự
giúp đỡ của Nhà nước và xã hội;
b) Thực hiện tốt Phong trào thi đua “Chung tay vì
người nghèo và công tác an sinh xã hội”; Phong trào thi đua “Chung tay xóa nhà
tạm, nhà dột nát” trên địa bàn thành phố, khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát
huy nội lực vươn lên thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no của người dân và cộng
đồng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
căn cứ Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của
thành phố năm 2025 và chức năng nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình năm 2025 trên địa bàn lĩnh vực phụ trách; tiếp tục nghiên cứu, đề
xuất các cơ chế chính sách bổ sung hoàn thiện Chương trình để kiến nghị cấp thẩm
quyền xem xét, giải quyết kịp thời, cụ thể như sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; thực hiện chính sách dạy nghề người lao
động thuộc hộ nghèo, người lao động thuộc hộ cận nghèo; tổ chức tập huấn nâng
cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo cơ sở, các Trưởng ấp, khu vực
và cán bộ đoàn thể phối hợp lồng ghép thực hiện Chương trình ở các cấp;
b) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác kiểm tra,
giám sát tình hình và kết quả thực hiện Chương trình;
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện dự án 1, dự án 3, dự án 5 và dự án 6.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan
chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương lồng ghép thực hiện Chương trình, công
trình cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, thực hiện các chính sách, dự án về khuyến
nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển nông nghiệp như: tập huấn chuyển giao khoa
học kỹ thuật, hướng dẫn cách làm ăn, nhân rộng mô hình phát triển sản xuất,
chăn nuôi giảm nghèo hiệu quả cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận
nghèo tiếp cận, sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh;
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 2.
3. Sở Y tế
a) Tổ chức thực hiện hỗ trợ cho người nghèo khám,
chữa bệnh; phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội và các
đơn vị liên quan trong việc vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế;
b) Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tuyến cơ sở,
đảm bảo người nghèo tiếp cận dịch vụ y tế khi có nhu cầu;
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 2.
4. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành liên quan và
Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khu
vực nông thôn (khi có phê duyệt Đề án nhà ở của Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành
phố) để hỗ trợ hộ nghèo khó khăn về nhà ở;
b) Phối hợp với cơ quan chủ trì và các sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
xây dựng cơ chế, chính sách của thành phố hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khu vực đô thị
trên cơ sở huy động nguồn lực của cộng đồng, gia đình, dòng họ người nghèo; tiếp
tục thực hiện có hiệu quả Chương trình đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo chức
năng nhiệm vụ;
c) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố và các sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện
Dự án 4.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân
quận, huyện tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận
thông tin; đưa văn hóa về cơ sở, ưu tiên hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, người thuộc
hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố;
b) Tổ chức đa dạng các hoạt động truyền thông, tư vấn
để nâng cao nhận thức, tính chủ động vươn lên người thuộc hộ nghèo, người thuộc
hộ cận nghèo;
c) Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện dự án 5.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các địa phương thực hiện
chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, trợ cấp khó khăn, cấp học
bổng, hỗ trợ dụng cụ học tập đối với học sinh thuộc hộ nghèo dân tộc thiểu số,
hỗ trợ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi theo quy định.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối ngân
sách (nguồn đầu tư phát triển), bố trí và phân bổ nguồn lực để thực hiện Chương
trình theo quy định;
b) Phối hợp các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân,
quận, huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện lồng ghép Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số với Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố đạt hiệu quả cao.
8. Sở Tài chính
Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị và khả năng cân
đối ngân sách; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí nguồn kinh phí chi thường
xuyên để thực hiện Chương trình trên cơ sở lồng ghép với các Chương trình, Đề
án và nhiệm vụ chi khác có liên quan, đồng thời hướng dẫn các đơn vị thực hiện
thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
9. Sở Tư pháp
Chủ trì tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp pháp
lý cho người nghèo, người dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật và phù hợp
với tình hình thực tế của thành phố.
10. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành
phố Cần Thơ
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, các
tổ chức Hội đoàn thể, địa phương cung cấp nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn phát triển sản xuất,
xuất khẩu lao động, làm nhà ở, học sinh, sinh viên nghèo vay chi phí học tập...
theo quy định.
11. Ban Dân tộc thành phố
Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành liên quan theo
dõi, đôn đốc nhắc nhở, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra, chỉ
đạo các địa phương tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ giải quyết việc
làm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo Dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
12. Bảo hiểm xã hội thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên
quan thực hiện các giải pháp tăng độ bao phủ bảo hiểm y tế trên dân số đạt chỉ
tiêu được giao;
b) Chủ trì thực hiện kế hoạch tuyên truyền, vận động
người dân trên địa bàn thành phố tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố
Tiếp tục đẩy mạnh vận động Quỹ “Vì người nghèo” để
thực hiện các hoạt động hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở và tham gia nhân rộng mô hình
giảm nghèo để tăng thu nhập. Chỉ đạo các thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố, các tổ chức xã hội, đoàn thể tiếp tục phát huy thành quả đạt được về
xã hội hóa góp phần thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững ở các địa phương.
14. Các Hội, đoàn thể thành phố
Vận động hội viên, đoàn viên và hưởng ứng tham gia
các cuộc vận động hỗ trợ giảm nghèo như: Phong trào “Vì người nghèo” phong trào
“Cần Thơ chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau và công tác
an sinh xã hội”; Phong trào thi đua “Chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát” trên địa
bàn thành phố; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục thường xuyên đối với hội
viên nghèo để nâng cao nhận thức, ý thức vươn lên thoát nghèo; hỗ trợ công tác
dạy nghề, phối hợp Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần Thơ hỗ
trợ tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất và tham gia
xây dựng các mô hình giảm nghèo bền vững ở địa phương.
15. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025 của thành phố, tiến hành xây dựng Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025 của địa
phương; thông qua cấp ủy để thống nhất và chỉ đạo triển khai thực hiện trên địa
bàn quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
b) Chỉ đạo Phòng, ban liên quan và Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn chủ động và tích cực thực hiện nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn;
c) Tổ chức huy động, vận động các nguồn lực, thực
hiện các chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố và hướng dẫn chuyên môn của các
sở, ban, ngành liên quan.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thành phố Cần Thơ năm 2025; yêu cầu các sở,
ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện; báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ 06 tháng (báo cáo trước ngày 15 tháng 6,
báo cáo năm trước ngày 15 tháng 11) thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị,
địa phương phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, đề xuất
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định; đối với cơ quan, đơn vị sau khi
sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, cơ quan, đơn vị tiếp tục triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao của
cơ quan, đơn vị mới./.
(Đính kèm Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III)
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(b/c);
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- TT. TU; TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UB MTTQ VN TP và các đoàn thể;
- Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (3C);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, MK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 36/KH-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm
2024
|
Kế hoạch năm
2025
|
Chia theo quận,
huyện
|
Ninh Kiều
|
Ô Môn
|
Bình Thủy
|
Cái Răng
|
Thốt Nốt
|
Vĩnh Thạnh
|
Cờ Đỏ
|
Phong Điền
|
Thới Lai
|
1
|
Tổng số hộ dân
|
Hộ
|
373,113
|
373,113
|
100,968
|
35,607
|
44,735
|
32,870
|
42,192
|
27,872
|
30,709
|
28,224
|
29,936
|
2
|
Hộ nghèo
|
Hộ
|
350
|
187
|
38
|
31
|
0
|
15
|
33
|
46
|
10
|
0
|
14
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0,09
|
0,05
|
0,04
|
0,09
|
0
|
0,05
|
0,08
|
0,16
|
0,03
|
0
|
0,05
|
4
|
Số hộ giảm nghèo
|
Hộ
|
414
|
163
|
40
|
32
|
0
|
13
|
31
|
22
|
10
|
0
|
15
|
5
|
Tỷ lệ giảm nghèo
|
%
|
0,12
|
0,04
|
0,04
|
0,09
|
0.00
|
0,04
|
0,07
|
0,08
|
0,04
|
0.00
|
0,05
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CTMTQG GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 36/KH-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu thực
hiện
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm
2025
|
I
|
MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO
|
|
|
|
- Hộ dân
|
Hộ
|
373,113
|
|
- Hộ nghèo
|
Hộ
|
187
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0,05
|
|
- Tỷ lệ giảm nghèo
|
%
|
0,04
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Hộ dân tộc thiểu số
|
Hộ
|
9,877
|
|
Hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
Hộ
|
23
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
%
|
0,23
|
|
Tỷ lệ giảm hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
%
|
0,06
|
|
+ Hộ thoát nghèo
|
Hộ
|
163
|
II
|
CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO:
|
|
|
1
|
Tín dụng ưu đãi (Ngân hàng CSXH)
|
|
|
|
- Tổng số lượt hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ mới thoát cận nghèo vay
|
Hộ
|
7,983
|
|
- Tổng số tiền hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo và đối tượng chính sách được vay
|
Triệu đồng
|
227,000
|
2
|
Hỗ trợ về y tế
|
|
|
|
a) Cấp thẻ bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội)
|
|
|
|
- Số người nghèo được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
1,118
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Triệu đồng
|
1,412
|
|
- Số người cận nghèo được hỗ trợ kinh phí mua thẻ
BHYT (theo QĐ 797 và QĐ 705)
|
Người
|
18,367
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Triệu đồng
|
23,208
|
3
|
Hỗ trợ về giáo dục (Ngành GD&ĐT)
|
|
|
|
Tổng số học sinh được hỗ trợ
|
Học sinh
|
9,000
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
7,837
|
4
|
Trợ giúp pháp lý miễn phí (Ngành Tư pháp)
|
|
|
|
Số lượt người nghèo được trợ giúp miễn phí
|
Người
|
100%
|
5
|
Hỗ trợ tiền điện (Ngành LĐTBXH)
|
|
|
|
- Số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ
|
Hộ
|
350
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
250
|
6
|
Hỗ trợ nước sạch (Ngành NN&PTNT)
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được hỗ trợ lắp đồng hồ nước
|
Lượt hộ
|
20
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa phương):
|
Triệu đồng
|
20
|
7
|
Trợ cấp Tết Nguyên đán (Ngành LĐTBXH)
|
|
|
|
Số hộ nghèo được trợ cấp:
|
Hộ
|
350
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Triệu đồng
|
385
|
|
+ Trong đó số hộ nghèo DTTS được hỗ trợ:
|
Hộ
|
29
|
|
+ Kinh phí thực hiện:
|
Triệu đồng
|
32
|
8
|
Hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số hộ nghèo, cận nghèo
|
|
|
|
a) Hỗ trợ cho hộ dân tộc thiểu số hộ nghèo, cận
nghèo.
|
|
|
|
- Số hộ nghèo, cận nghèo DTTS được hỗ trợ:
|
Hộ
|
4
|
|
- Tổng kinh phí thực hiện:
|
Triệu đồng
|
2,672
|
|
Trong đó: - Ngân sách Trung ương:
|
Triệu đồng
|
|
|
- Ngân sách địa phương:
|
Triệu đồng
|
72
|
|
- Vốn huy động:
|
Triệu đồng
|
2600
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Hỗ trợ đất ở
|
Hộ
|
12
|
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Hộ
|
52
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
2,600
|
|
b) Hỗ trợ kinh phí học tập cho sinh viên DTTS:
|
|
|
|
- Số sinh viên DTTS nghèo được hỗ trợ:
|
Sinh viên
|
5
|
|
Kinh phí thực hiện (chính sách đặc thù)
|
Triệu đồng
|
72
|
III
|
DỰ ÁN THÀNH PHẦN CHƯƠNG TRÌNH
|
|
|
1
|
Dự án 1: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
|
|
|
|
Mô hình
|
Mô hình
|
31
|
|
Số hộ tham gia
|
Hộ
|
287
|
|
Kinh phí:
|
Triệu đồng
|
5,300
|
|
- Vốn huy động
|
Triệu đồng
|
5,300
|
2
|
Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp,
cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
- Số người lao động tham gia tập huấn bồi dưỡng hỗ
trợ trong phát triển sản xuất nông nghiệp.
|
Người
|
1,085
|
|
- Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
200
|
|
- Vốn huy động khác
|
Triệu đồng
|
100
|
2.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
- Bồi dưỡng trẻ em suy dinh dưỡng, gói thực phẩm
sinh năng lượng
|
Triệu đồng
|
20
|
|
- Tập huấn, hướng dẫn thực hành dinh dưỡng cho bà
mẹ có con bị suy dinh dưỡng
|
Triệu đồng
|
10
|
|
- In ấn, tài liệu truyền thông, biểu đồ tăng trưởng
trẻ em
|
Triệu đồng
|
20
|
|
- Tập huấn cán bộ y tế trường học quản lý, cải
thiện chất lượng bữa ăn học đường
|
|
|
|
Số người tham gia tập huấn
|
Người
|
390
|
|
Kinh phí
|
Triệu đồng
|
10
|
|
- Tập huấn công tác giáo dục chăm sóc dinh dưỡng,
phòng chống thiếu vi chất và chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường cho giáo
viên tại các trường học
|
|
|
|
Số người tham gia tập huấn
|
Người
|
390
|
|
Kinh phí
|
Triệu đồng
|
20
|
3
|
Dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
- Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo
|
Người
|
100
|
|
- Kinh phí thực hiện:
|
Triệu đồng
|
555
|
4
|
Dự án 4: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo
|
Triệu đồng
|
|
|
- Tổng số căn nhà hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Căn
|
550
|
|
- Kinh phí thực hiện: Trong đó
|
Triệu đồng
|
28,010
|
|
+ Ngân sách địa phương:
|
Triệu đồng
|
27,060
|
|
+ Vốn huy động:
|
Triệu đồng
|
950
|
5
|
Dự án 5: Truyền thông giảm nghèo về thông tin
|
|
|
|
Truyền thông về giảm nghèo
|
Cuộc
|
9
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
100
|
6
|
Dự án 6: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá Chương trình
|
|
|
6.1
|
Tập huấn công tác giảm nghèo
|
|
|
|
- Số cán bộ được tập huấn công tác giảm nghèo
|
Người
|
810
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa phương)
|
Triệu đồng
|
180
|
6.2
|
Hoạt động kiểm tra giám sát, đánh giá
|
|
|
|
- Số cuộc kiểm tra, giám sát
|
Cuộc
|
9
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
20
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 36/KH-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí thực
hiện
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Vốn vay ưu đãi
|
Huy động cộng đồng
|
I
|
CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
|
262,784
|
|
33,184
|
227,000
|
2,600
|
|
1
|
Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo,
đối tượng chính sách khác
|
227,000
|
|
|
227,000
|
|
|
2
|
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo
|
1,412
|
|
1,412
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ 100% kinh phí mua thẻ BHYT cho người cận
nghèo (Quyết định 797, QĐ 705)
|
23,208
|
|
23,208
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí
|
7,837
|
|
7,837
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hộ chính sách xã hội
|
250
|
|
250
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ lắp đồng hồ nước
|
20
|
|
20
|
|
|
|
7
|
Trợ cấp Tết Nguyên đán năm 2025 cho hộ nghèo
|
385
|
|
385
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ Dân tộc thiểu số nghèo khó khăn
|
2,672
|
|
72
|
|
2,600
|
|
|
- Hỗ trợ nhà ở hộ nghèo DTTS
|
2,600
|
|
|
|
2,600
|
|
|
- Số sinh viên DTTS được hỗ trợ
|
72
|
|
72
|
|
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CHƯƠNG TRÌNH
|
33,595
|
0
|
28,195
|
0
|
5,400
|
|
1
|
Dự án 1: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
|
5,300
|
|
|
|
5,300
|
|
2
|
Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp,
cải thiện dinh dưỡng
|
380
|
|
280
|
|
100
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
200
|
|
100
|
|
2.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
80
|
|
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
|
555
|
|
555
|
|
|
|
4
|
Dự án 4: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo
|
27,060
|
|
27,060
|
|
|
|
5
|
Dự án 5: Truyền thông giảm nghèo về thông tin
|
100
|
|
100
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
Chương trình
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tập huấn công tác giảm nghèo
|
|
|
180
|
|
|
|
6.2
|
Hoạt động kiểm tra giám sát, đánh giá, rà soát
|
|
|
20
|
|
|
|
Tổng cộng:
(I+II)
|
296,379
|
0
|
61,379
|
227,000
|
8,000
|
|
[1]
So với tổng số hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố.