ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 322/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 12
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của
Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025;
Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025. Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững trên địa bàn tỉnh năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tới cấp ủy, Chính quyền,
Mặt trận Tổ quốc, các sở, ban ngành, đoàn thể chính trị-xã hội từ tỉnh đến cơ sở
và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần,
trách nhiệm, tính chủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, chính
quyền các cấp để triển khai kịp thời, có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội,
xây dựng củng cố hệ thống chính trị, ổn định trật tự xã hội, đảm bảo quốc phòng
an ninh và đẩy lùi các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
3. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác giảm nghèo,
phát huy cao nội lực phấn đấu của người nghèo, xã nghèo tự vươn lên thoát
nghèo. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy nhanh giảm nghèo bền vững,
hạn chế thấp nhất tỷ lệ hộ tái nghèo.
4. Phân công trách nhiệm cụ thể đối với các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tổ chức thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo, đa chiều, bao trùm,
bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo. Huy động mọi nguồn lực để tập
trung đầu tư phát triển kinh tế, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn,
đào tạo kỹ năng nghề, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nhanh thu nhập,
nâng cao điều kiện sinh hoạt và chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Hỗ trợ người
nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống; hỗ trợ các
huyện nghèo, xã nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1-1,5%, trong đó
vùng miền núi 2 - 3%;
- Tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm từ 4-5%;
(Phụ lục số 1 kèm
theo)
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong
vòng 36 tháng kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo)
trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
- Các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An bao gồm:
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc
làm, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn.
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
2. Phạm vi thực hiện: trên phạm vi toàn tỉnh
Nghệ An, trọng tâm là các huyện nghèo, vùng khó khăn.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN CÁC DỰ
ÁN, TIỂU DỰ ÁN
1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện:
193.369 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 175.790 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 17.579 triệu đồng.
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 81.187
triệu đồng (Vốn sự nghiệp).
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
3.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 35.808
triệu đồng (Vốn sự nghiệp)
3.2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 10.391
triệu đồng (Vốn sự nghiệp).
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 59.015
triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 20.838 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 38.177 triệu đồng.
4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 3.797
triệu đồng (Vốn sự nghiệp)
4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 22.492 triệu
đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 7.817 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 14.675 triệu đồng.
5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phản công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 67.880
triệu đồng (Vốn sự nghiệp)
6. Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
6.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 16.547
triệu đồng (Vốn sự nghiệp).
6.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 4.945 triệu đồng
(Vốn sự nghiệp).
7. Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
7.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 11.107
triệu đồng (Vốn sự nghiệp)
7.2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
a) Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phân công thực
hiện: Theo Kế hoạch số 277/KH-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh.
b) Kế hoạch vốn Trung ương thực hiện: 5.940
triệu đồng (Vốn sự nghiệp)
V. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Kế hoạch nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 là: 512.478 tỷ đồng (Tại các Quyết định
số 4451/QĐ-UBND ngày 31/12/2022, Quyết định số 4467/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 và
Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh)
Trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 204.445 tỷ đồng
- Vốn sự nghiệp: 308.033 tỷ đồng
(Chi tiết tại Phụ lục số 2,3 kèm theo)
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
công tác giảm nghèo bền vững
Cấp ủy, chính quyền các cấp xác định rõ giảm nghèo
bền vững là chủ trương lớn, nhất quán của Đảng, Nhà nước; xác định trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu trong việc triển khai
thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án về hỗ trợ giảm nghèo.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản chỉ đạo, điều
hành thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh. Tập trung đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, tiểu dự án
thành phần thuộc Chương trình; hoàn thành các thủ tục đầu tư dự án cơ sở hạ tầng
huyện nghèo, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm đảm bảo
đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước; đảm bảo điều kiện bố
trí và giải ngân kế hoạch vốn theo từng danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông
qua.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong công tác giảm nghèo
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong công tác
giảm nghèo; phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần “tương thân,
tương ái” đối với người nghèo. Động viên, khuyến khích người nghèo vươn lên
thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội; Đổi
mới phương pháp, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền công tác giảm nghèo trong
các ngành, các cấp; kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh
nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững để nhân rộng.
- Tiếp tục hưởng ứng và triển khai có hiệu quả
phong trào thi đua “Vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”, khơi dậy
ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng cuộc sống
ấm no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói
nghèo"; thực hiện có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ 76 xã đặc biệt
khó khăn theo phân công của UBND tỉnh.
3. Triển khai các chương trình,
dự án, chính sách giảm nghèo gắn với mục tiêu phát triển bền vững; đảm bảo thiết
thực, hiệu quả.
- Đổi mới cách tiếp cận về giảm nghèo, tăng cường
các chính sách hỗ trợ có điều kiện; tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tín dụng chính sách xã hội, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người nghèo; hỗ trợ tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản của người dân như chính sách hỗ trợ học phí, hỗ trợ mức đóng bảo
hiểm y tế, các chính sách túi dụng xã hội, chính sách hỗ trợ tiền điện, hỗ trợ
về nhà ở, nước sạch.
- Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát triển kinh tế
- xã hội kết nối vùng, tăng cường kết nối vùng đã phát triển với vùng khó khăn;
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
ở những địa bàn khó khăn;
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện
di dời dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho dân cư tại các vùng thường
xuyên chịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, khu vực rừng đặc dụng; tập
trung giải quyết đất sản xuất, đất ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo phù hợp.
4. Huy động và sử dụng hiệu
quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm,
ưu tiên các địa bàn vùng nghèo, vùng khó khăn.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư
cho giảm nghèo, trong đó ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo; đông thời huy
động tối đa các nguồn lực đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các
nguồn lực xã hội khác tham gia công tác giảm nghèo bền vững;
- Tranh thủ các nguồn vốn đầu tư từ các chương
trình mục tiêu đầu tư giảm nghèo của Trung ương, trước hết là Chương trình mục
tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Chương trình Mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
chương trình phát triển kinh tế xã hội gắn với chính sách hỗ trợ giảm nghèo của
Chính phủ ban hành.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững; tập
trung phát triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp cho người nghèo; đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo và các xã đặc biệt khó
khăn.
5. Tiếp tục đổi mới, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy tham mưu, giúp việc
các cấp thống nhất, đồng bộ; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành trong
thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác
giảm nghèo các cấp; tăng cường tổ chức các lớp tập huấn để bồi dưỡng năng lực
quản lý, chỉ đạo điều hành, hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giảm nghèo. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, nhiệt
tình về công tác tại vùng nghèo, vùng khó khăn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính để người dân, cộng đồng tham gia và tiếp cận chính
sách giảm nghèo của Nhà nước.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa
bàn.
Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị
xã thực hiện các dự án: Dự án 1; Dự án 2; Tiểu dự án 1 - Dự án 4; Tiểu dự án 2
- Dự án 4; Tiểu dự án 3 - Dự án 4; Tiểu dự án 2 - Dự án 6; Tiểu dự án 1 - Dự án
7; Tiểu dự án 2 - Dự án 7.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối, bố trí vốn đầu tư thực hiện
Chương trình theo tiến độ, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; phối
hợp với các Sở, ngành liên quan lồng ghép nguồn lực thực hiện các Chương trình,
dự án giảm nghèo; hướng dẫn thực hiện và giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy
định trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển trên địa bàn.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn sự nghiệp cho Chương trình theo tiến độ,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; hướng dẫn về cơ chế quản lý, sử
dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình; giám sát, kiểm tra, hướng
dẫn sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Các Sở, ngành chủ trì dự án, tiểu dự án thành
phần thuộc Chương trình
Xây dựng kế hoạch/phương án tổ chức triển khai các
hoạt động của dự án, tiểu dự án thành phần do Sở, ngành chủ trì năm 2023. Hướng
dẫn các huyện, thành phố, thị xã để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo,
trùng lắp với các chương trình, dự án, đề án khác, cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ
trì chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện Tiểu dự án 1
- Dự án 3.
- Sở Y tế: Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn UBND
các huyện, thành phố, thị xã thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 3.
- Sở Xây dựng: Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn UBND
các huyện thực hiện Dự án 5.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì chỉ
đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án
6.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan
Tham gia triển khai thực hiện Chương trình trong phạm
vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do Sở, ban, ngành quản lý.
Hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách giảm nghèo gắn với chính sách, chương
trình và kế hoạch phát triển của Sở, ban, ngành; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc, thực hiện ở cơ sở.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình trên địa bàn, chủ động huy động thêm các nguồn lực cho các Dự án,
tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình; sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu,
bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát, lãng phí; báo cáo kết quả triển
khai thực hiện chương trình cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ
quan có liên quan.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các thành viên
Trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp,
hướng dẫn các tổ chức thành viên Mặt trận tổ quốc các cấp, tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân thi đua hưởng
ứng, tham gia thực hiện các chương trình giảm nghèo bền vững. Tiếp tục đẩy mạnh
phong trào ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo”, Chương trình “Tết Vì người nghèo” hàng
năm, chương trình vận động, hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà cho người nghèo, người
khó khăn về nhà ở (Chương trình 1838); tích cực tuyên truyền, vận động Nhân dân
hưởng ứng thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại
phía sau” gắn với thực hiện các nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”; đồng thời, động viên, khích lệ người dân tự
giác vươn lên thoát nghèo bền vững.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm túc. Quá trình thực hiện
có gì vướng mắc phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB & XH; (B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh; (B/c);
- PCT VC UBND tỉnh; (B/c);
- CVP, PCVP VX UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KGVX (H, D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
Phụ
lục 1
KẾ HOẠCH GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số: 322/KH- UBND ngày 12 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm 2023
|
Đơn vị tính
|
Mức giảm tỷ lệ
hộ nghèo
|
1
|
Thành phố Vinh
|
%
|
0,01-0,02
|
2
|
Thị xã Cửa Lò
|
%
|
0,1-0,2
|
3
|
Huyện Nam Đàn
|
%
|
0,1 -0,2
|
4
|
Huyện Hưng Nguyên
|
%
|
0,3-0,5
|
5
|
Huyện Nghi Lộc
|
%
|
0,7-0,9
|
6
|
Huyện Đô Lương
|
%
|
0,8-1,0
|
7
|
Huyện Diễn Châu
|
%
|
0,7-0,9
|
8
|
Huyện Yên Thành
|
%
|
0,5-0,7
|
9
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
%
|
0,9-1,2
|
10
|
Thị xã Hoàng Mai
|
%
|
0,6-0,8
|
11
|
Thị xã Thái Hoà
|
%
|
0,1-0,3
|
12
|
Huyện Thanh Chương
|
%
|
1,0-1,3
|
13
|
Huyện Anh Sơn
|
%
|
1,5-2,0
|
14
|
Huyện Tân Kỳ
|
%
|
1,7-2,2
|
15
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
%
|
1,2-1,5
|
16
|
Huyện Quỳ Hợp
|
%
|
2,0-2,2
|
17
|
Huyện Quỳ Châu
|
%
|
4,0-4,5
|
18
|
Huyện Quế Phong
|
%
|
4,0-4,5
|
19
|
Huyện Con Cuông
|
%
|
2,5-3,0
|
20
|
Huyện Tương Dương
|
%
|
4,0-5,0
|
21
|
Huyện Kỳ Sơn
|
%
|
4,5-5,5
|
|
Toàn tỉnh
|
%
|
1-1,5
|
Phụ
lục 2
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số: 322/KH-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Năm 2023
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đầu tư phát triển
|
Sự nghiệp
|
|
Tổng cộng
|
512.478
|
204.445
|
308.033
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo
|
193.369
|
175.790
|
17.579
|
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
|
81.187
|
|
81.187
|
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
|
46.199
|
-
|
46.199
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
35.808
|
|
35.808
|
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
10.391
|
|
10.391
|
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
85.304
|
28.655
|
56.649
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
59.015
|
20.838
|
38.177
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
|
3.797
|
|
3.797
|
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
22.492
|
7.817
|
14.675
|
|
5
|
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
67.880
|
|
67.880
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
21.492
|
-
|
21.492
|
|
6.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
16.547
|
|
16.547
|
|
6.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
|
4.945
|
|
4.945
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá Chương trình
|
17.047
|
-
|
17.047
|
|
7.1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
|
11.107
|
|
11.107
|
|
7.2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
|
5.940
|
|
5.940
|
|
Phụ
lục 3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số: 322/KH-UBND ngày 12 tháng 05 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Năm 2023
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
204.445
|
|
A
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo
|
175.790
|
|
I
|
Huyện Kỳ Sơn
|
48.000
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp
|
48.000
|
|
1
|
Đường giao thông liên xã từ Ngã ba cầu Khe Lội xã
Tà Cạ đến khối 4 thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn
|
15.500
|
|
2
|
Đường giao thông liên xã từ Ngã ba cầu Xốp Nhị,
xã Hữu Lập đến khối 4 Thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn
|
6.500
|
|
3
|
Đường giao thông liên xã từ bản Huồi Phuôn 2, xã
Keng Đu đến cụm Huồi Tông, xã Đoọc Mạy, huyện Kỳ Sơn
|
6.500
|
|
4
|
Đường giao thông liên xã từ cụm Huồi Tông, xã Đoọc
Mạy đến bản Huồi Viêng, huyện Kỳ Sơn
|
6.500
|
|
5
|
Đường giao thông liên xã từ bản Na Loi, xã Na Loi
đến xã Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn
|
6.500
|
|
6
|
Đường giao thông liên xã bản Huồi Viêng, xã Đoọc
Mạy đến bản Na Loi, xã Na Loi, huyện Kỳ Sơn
|
6.500
|
|
II
|
Huyện Tương Dương
|
37.485
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp
|
37.485
|
|
1
|
Tuyến đường ĐH11 Xiêng My - Yên Thắng, huyện
Tương Dương
|
235
|
|
2
|
Tuyến đường từ bản Cà Moong đi bến đò lòng hồ Thủy
điện Bản Vẽ, xã Lượng Minh, huyện Tương Dương
|
4.000
|
|
3
|
Cầu bản Xốp Kho, xã Nga My, huyện Tương Dương
|
3.600
|
|
4
|
Đường giao thông từ bản Huồi Tố 1 vào bản Piêng Cọc,
xã Mai Sơn, huyện Tương Dương
|
6.900
|
|
5
|
Nâng cấp tuyến đường nối QL16 đến trung tâm xã Hữu
Khuông, huyện Tương Dương (Đoạn Km1+929,72 đến Km5+360
|
3.600
|
|
6
|
Đường giao thông Yên Tân - Yên Hương, xã Yên Hòa,
huyện Tương Dương
|
3.500
|
|
7
|
Đường giao thông Xiêng Líp- Xốp Kha, xã Yên Hòa,
huyện Tương Dương
|
2.500
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi xã Yên Thắng, huyện
Tương Dương
|
3.400
|
|
9
|
Trường PTDTBT tiểu học Nga My, huyện Tương Dương
|
4.000
|
|
10
|
Trường PTDTBT tiểu học Yên Thắng, huyện Tương
Dương
|
3.300
|
|
11
|
Trường PTDTBT tiểu học Lưu Kiền, huyện Tương
Dương
|
2.450
|
|
III
|
Huyện Quế Phong
|
47.000
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp
|
47.000
|
|
1
|
Đường giao thông liên xã Pà Pạt – bản Cắm - Na
Khích, huyện Quế Phong
|
5.557
|
|
2
|
Đường giao thông nông thôn liên bản Chiềng - Huôi
Mới - Mường Lống, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong (Đoạn tuyến nối bản Huôi Mới - Nậm
Tột)
|
8.000
|
|
3
|
Nâng cấp tuyến đường từ trung tâm xã Hạnh Dịch đi
bản Long Tiến, huyện Quế Phong
|
13.193
|
|
4
|
Nâng cấp tuyến đường Hạnh Dịch - Mường Đán
(ĐH.333), huyện Quế Phong
|
13.250
|
|
5
|
Xây dựng cầu Minh Tiến và đường 02 đầu cầu, xã
Châu Thôn, huyện Quế Phong
|
4.500
|
|
6
|
Trường mầm non Kim Sơn (Khối nhà học, nhà hành
chính và hạng mục phụ trợ), huyện Quế Phong
|
2.500
|
|
IV
|
Huyện Quỳ Châu
|
43.305
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp
|
43.305
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu
Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
15.000
|
|
2
|
Đường từ QL48 đi bản Thung Khạng, xã Châu Bình,
huyện Quỳ Châu (Đoạn từ Km6+00 đến Km7+200)
|
3.500
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH1 - Từ xã Châu Tiến đi
xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu (Đoạn Km0+300 đến Km3+00).
|
1.500
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐNL3 - QL48D đi bản Liên
Minh, xã Châu Hoàn, huyện Quỳ Châu
|
1.500
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐNL3 từ bản Nật Trên đi
trung tâm xã Châu Hoàn, huyện Quỳ Châu.
|
1.500
|
|
6
|
Xây dựng cầu bản Minh Châu, thuộc tuyến đường
ĐH7, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
3.000
|
|
7
|
Đường vành đai khu Trung tâm Văn hóa, Thể thao và
Dịch vụ thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu (Đoạn từ xã Châu Hạnh đến thị trấn
Tân Lạc)
|
5.000
|
|
8
|
Xây dựng cầu Khe Cọc, thuộc tuyến đường ĐH4 - Từ
xã Châu Hạnh đi xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
|
2.000
|
|
9
|
Hệ thống thủy lợi Na Nhang, bản Cướm, xã Diên
Lãm, huyện Quỳ Châu
|
1.500
|
|
10
|
Trường PTDTBT THCS Châu Phong, xã Châu Phong huyện
Quỳ Châu
|
1.000
|
|
11
|
Trường mầm non Châu Hội, huyện Quỳ Châu
|
1.500
|
|
12
|
Sân vận động huyện Quỳ Châu
|
6.305
|
|
B
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững:
|
28.655
|
|
I
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
20.838
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp
|
20.838
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết
bị Trường Cao đẳng Việt - Đức
|
10.838
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp
dân tộc nội trú Nghệ An
|
10.000
|
|
II
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
7.817
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp
|
7.000
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị vận hành Sàn giao dịch việc
làm trực tuyến và trang thiết bị làm việc
|
7.000
|
|
-
|
Dự án chuẩn bị đầu tư
|
817
|
|
1
|
Tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ
thông tin cho Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh
|
817
|
Bố trí chuẩn bị đầu
tư
|