ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
16 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 167/NQ-HĐND NGÀY
09/12/2021 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG TRỊ VỀ ĐẦU TƯ BẢO TỒN, TÔN TẠO, CHỐNG XUỐNG CẤP
HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Ngày 09/12/2021, Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị đã ban hành Nghị quyết số 167/NQ-HĐND về “Đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, phát huy hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2022-2025”. Để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện, với các nội dung chủ yếu như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đầu tư Quy hoạch, bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2022 - 2025 nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng hoang phế và xuống cấp của
các di tích trên địa bàn toàn tỉnh;
- Hoàn thiện công tác lập hồ sơ
khoa học và pháp lý cho hệ thống di tích đã xếp hạng cấp tỉnh;
- Hoàn thành công tác xây dựng
bia, biển cho các di tích cấp tỉnh còn lại trên địa bàn tỉnh;
- Kết hợp ngân sách Nhà nước và
huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa để thực hiện công tác bảo tồn, tôn tạo, chống
xuống cấp di tích trên phạm vi toàn tỉnh, ưu tiên đối với các di tích thuộc loại
hình lịch sử văn hóa quan trọng, có ý nghĩa trực tiếp trong công tác giáo dục
truyền thống cách mạng và các di tích phục vụ hoạt động phát triển kinh tế du lịch;
gắn đầu tư tôn tạo với bảo vệ, quản lý khai thác và phát huy giá trị các di
tích.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền phổ biến, quán triệt
Nghị quyết đến tận cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; gắn trách nhiệm của
cá nhân người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương với việc thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ, tôn tạo và phát huy các giá trị của di tích.
- Chỉ đạo và tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết quyết liệt, đồng bộ, thống nhất các nhiệm vụ, giải pháp từ
cấp tỉnh đến cơ sở trong công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích.
- Xây dựng kế hoạch triển khai
cụ thể từng hoạt động theo quy định của Luật Di sản văn hóa, phù hợp với điều
kiện thực tiễn của địa phương, phù hợp với truyền thống văn hóa của cộng đồng
dân cư nơi có di tích.
- Triển khai công tác đầu tư bảo
tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích theo quy trình, kế hoạch thống nhất chung
trong toàn tỉnh, tránh tình trạng đầu tư tôn tạo, chống xuống cấp di tích tự
phát, tùy tiện, không đảm bảo quy trình ở các địa phương.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ
- Gắn công tác bảo tồn di sản
văn hóa, đầu tư tôn tạo, chống xuống cấp di tích với phát triển du lịch bền vững,
quảng bá, giới thiệu vùng đất, con người và văn hóa Quảng Trị với các địa
phương trong cả nước và bạn bè quốc tế.
- Kết hợp ngân sách Nhà nước và
huy động tối đa nguồn xã hội hóa để thực hiện công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo,
chống xuống cấp di tích trên phạm vi toàn tỉnh; gắn đầu tư tôn tạo, chống xuống
cấp với bảo vệ, quản lý khai thác và phát huy giá trị các di tích.
- Tập trung hoàn thiện công tác
lập hồ sơ khoa học và pháp lý cho hệ thống di tích đã được xếp hạng đặc cách.
- Lập danh sách đưa ra khỏi
danh mục di tích xếp hạng cấp tỉnh đối với những di tích không đáp ứng các tiêu
chí xếp hạng
- Tập trung các nguồn lực để đầu
tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Ngân sách tỉnh, huyện đảm bảo cân
đối, phân bổ hàng năm theo tỷ lệ chi ngân sách hợp lý trong tổng chi ngân sách
địa phương cho công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích.
Tăng cường công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế - xã hội, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức, cá nhân để phục
vụ công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích.
2. Giải pháp chủ yếu
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục, nhất là tuyên truyền Luật Di sản văn hóa và các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích đến
các tầng lớp nhân dân, góp phần nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cấp, các
ngành, đoàn thể và người dân trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát huy
các giá trị di sản văn hóa của tỉnh Quảng Trị. Đưa mục tiêu, nhiệm vụ công tác
bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng
Trị vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch Nhà nước ở các cấp.
- Tăng cường hơn nữa trách nhiệm
của các cấp ủy đảng, chính quyền, nhất là trách nhiệm người đứng đầu trong việc
triển khai thực hiện Đề án; sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý với các ngành,
các tổ chức chính trị - xã hội trong việc đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống
cấp di tích.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý Nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống
di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị; kiện toàn bộ máy làm công tác quản lý
di tích từ tỉnh đến cơ sở theo hướng dẫn của Trung ương và điều kiện thực tế của
tỉnh. Xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, từng ngành đảm bảo nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị của di tích.
Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên
môn làm công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa. Tổ chức
các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ văn hóa cơ sở về lĩnh vực
bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích, tạo cơ sở pháp lý,
phân định rõ trách nhiệm cho chính quyền từ tỉnh đến cơ sở để chủ động trong
xây dựng kế hoạch, phương án huy động nguồn lực đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống
xuống cấp di tích; động viên, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
tham gia hỗ trợ các dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích.
- Huy động các nguồn lực để đầu
tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh,
bao gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và xã hội hóa.
III. NỘI
DUNG VÀ LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Lộ trình đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích (được phân kỳ cụ thể theo các Phụ
lục kèm theo)
1.1. Lập hồ sơ khoa học và pháp
lý cho 293 di tích: 6.446 triệu đồng (Phụ lục 01).
1.2. Đầu tư Quy hoạch 03 di
tích Quốc gia đặc biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 7.000 triệu đồng (Phụ lục
02).
1.3. Đầu tư bảo tồn, tôn tạo 08
di tích Quốc gia sử dụng ngân sách tỉnh, huyện/thị xã/thành phố và huy động xã
hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác: 5.830 triệu đồng (Phụ lục 03).
1.4. Đầu tư quy hoạch, bảo tồn,
tôn tạo 04 di tích Quốc gia sử dụng nguồn hỗ trợ từ Trung ương: 6.000 triệu đồng
(Phụ lục 04).
1.5. Đầu tư bảo tồn, tôn tạo,
chống xuống cấp 32 di tích cấp tỉnh: 18.430 triệu đồng (Phụ lục 05).
2. Phân chia nguồn vốn đầu
tư
2.1. Kinh phí xây dựng hồ sơ
khoa học: Ngân sách tỉnh
2.2. Kinh phí xây dựng hồ sơ
pháp lý: Ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
2.3. Kinh phí Quy hoạch 03 di
tích quốc gia đặc biệt đề xuất đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh.
2.4. Đối với 08 di tích quốc gia
đã được phân cấp cho UBND huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý và 32 di
tích cấp tỉnh tiêu biểu đã có đầy đủ hồ sơ khoa học và pháp lý trên địa bàn tỉnh
huy động nguồn lực đầu tư theo hình thức: Ngân sách tỉnh 80%; Nguồn xã hội hóa
20%.
2.5. Đối với 04 di tích quốc
gia dự kiến xin hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và xã hội hóa: Ngân sách tỉnh bố
trí cho công tác công tác khảo sát, lập nhiệm vụ Quy hoạch, lập dự án đầu tư,
xây dựng đề cương trưng bày, sưu tầm hiện vật…
- Các di tích cấp tỉnh còn lại phân
cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trực
tiếp quản lý, hàng năm UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình xuống
cấp của di tích và điều kiện thực tế của địa phương để có kế hoạch đầu tư theo
thứ tự ưu tiên nhằm bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp và phát huy giá trị di
tích phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội ở địa phương; bố trí ngân sách hợp
lý cho công tác xây dựng bia biển di tích.
3. Kinh phí đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích:
- Ngân sách tỉnh:
35.338 triệu đồng;
- Ngân sách huyện:
3.516 triệu đồng;
- Xã hội hóa:
4.852 triệu đồng.
Tổng cộng:
43.706 triệu đồng
4. Quản lý hoạt động đầu tư:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ đầu tư các dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo các di tích quốc gia do
tỉnh trực tiếp quản lý.
- UBND huyện, thị xã, thành phố:
Chủ đầu tư quản lý các dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích quốc gia
và di tích cấp tỉnh đã được phân cấp quản lý trực tiếp.
- UBND các cấp, các Sở, ban,
ngành liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động quản lý,
trùng tu tôn tạo di tích theo Luật Di sản văn hóa, Nghị định hướng dẫn thực hiện
của Chính phủ và theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Là cơ quan Thường trực, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; xây dựng các văn bản
liên quan đến công tác bảo vệ, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích lịch sử,
văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan và các địa phương làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về mục đích, ý nghĩa,
vai trò, lợi ích của công tác bảo vệ, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận
động các nguồn lực thực hiện chủ trương xã hội hóa công tác trùng tu, tôn tạo
và bảo vệ di tích.
- Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện
các thủ tục liên quan đến lập dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật tu bổ di tích
trong kế hoạch theo quy định hiện hành.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách hàng năm để triển khai
thực hiện Nghị quyết;
Định kỳ kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện công tác trùng tu bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích
trên địa bàn tỉnh theo đúng lộ trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Văn hóa Thể thao
và Du lịch; tham mưu UBND tỉnh định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành, địa phương liên quan
tham mưu UBND tỉnh phân bổ, bố trí vốn hàng năm để đầu tư thực hiện công tác bảo
quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích lịch sử văn hóa theo Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cơ quan liên quan tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành
các cơ chế, chính sách để thực hiện Nghị quyết.
3. Sở Tài chính
Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt,
thẩm định dự toán tu bổ, chống xuống cấp di tích, tham mưu UBND tỉnh phân bổ
nguồn ngân sách hàng năm để thực hiện đầu tư bảo tồn, tôn tạo chống xuống cấp
di tích theo lộ trình;
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cơ quan liên quan tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành
các cơ chế, chính sách để thực hiện Nghị quyết.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố quy hoạch đất đai, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc bảo tồn, tôn tạo các di tích; cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các di tích lịch sử văn hóa, góp phần ngăn chặn tình trạng xâm
hại và lấn chiếm di tích.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý di sản văn hóa
từ tỉnh đến cơ sở để quản lý, bảo tồn, khai thác phát huy hiệu quả công tác bảo
tồn, tôn tạo di tích.
Thẩm định và trình UBND tỉnh hồ
sơ khen thưởng, biểu dương tập thể và cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc
trong công tác đầu tư bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích.
6. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch khảo sát, thẩm định hồ sơ thiết kế đảm bảo đúng quy trình, quy
định của Luật Di sản văn hóa và các văn bản pháp luật về xây dựng.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển
khai các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, phát huy giá trị di tích trong học sinh,
đoàn viên thanh niên.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì hướng dẫn Đài PTTH tỉnh,
Báo Quảng Trị và các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về thực hiện Nghị quyết “Đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp
hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025”.
9. Báo Quảng Trị, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
Đẩy mạnh tuyên truyền sâu rộng
các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực di sản văn hóa gắn
với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết. Kịp thời biểu dương
các tập thể, cá nhân điển hình trong hoạt động đầu tư bảo tồn, tôn tạo di tích.
10. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Tổ chức thực hiện tốt công tác
giáo dục truyền thống cách mạng, vận động các tổ chức, đoàn thể ở cơ sở đảm nhận
việc chăm sóc, bảo vệ và phát huy hiệu quả các di tích trên địa bàn tỉnh; tuyên
truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm của cộng đồng, thực hiện tốt
phương châm xã hội hóa để huy động các nguồn lực góp phần vào việc đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp và bảo vệ di tích.
11. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Hàng năm lập Dự án, Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật thực hiện việc đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích đối với
di tích xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh trên địa bàn đã được phân cấp quản lý,
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo thứ tự ưu tiên; hàng năm căn
cứ vào tình hình xuống cấp của di tích và điều kiện thực tế của địa phương để bố
trí ngân sách đồng thời kêu gọi xã hội hóa để đầu tư bảo tồn, tôn tạo và xây dựng
bia biển cho các di tích không nằm trong danh mục được đầu tư bảo tồn, tôn tạo
trong Nghị quyết.
Thực hiện công tác quản lý Nhà
nước đối với hệ thống di tích trên địa bàn; tuyên truyền sâu rộng chính sách,
pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc, phát huy giá trị di tích;
Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn
bố trí ngân sách đối ứng và huy động xã hội hóa để thực hiện đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích đối với các di tích đã phê duyệt; có trách nhiệm
tham gia quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống
cấp di tích của các xã, phường, thị trấn đúng mục đích và hiệu quả;
Xây dựng kế hoạch đầu tư bảo tồn,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích và phát huy giá trị di tích hàng năm, 05 năm
trên địa bàn; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở VH,TT&DL
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Đôn đốc, kiểm tra trong quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Định kỳ hàng năm, các Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến
hành sơ kết, tổng kết và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
về kết quả thực hiện Nghị quyết và các vấn đề liên quan theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ VH,TT&DL (B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục DSVH (Bộ VH,TT&DL);
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Hội Di sản văn hóa tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PVP;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nam
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ
HÀNG NĂM VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022-2025
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
TT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số di tích hoàn thiện HSKH&PL giai đoạn 2022-2025
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Kinh phí xây dựng HSKH (10 triệu đồng/di tích)
|
Kinh phí xây dựng HSPL (12 triệu đồng/di tích)
|
Tổng cộng
|
1
|
Vĩnh
Linh
|
98
|
25
|
25
|
24
|
24
|
980
|
1.176
|
2.156
|
2
|
Gio
Linh
|
40
|
10
|
10
|
10
|
10
|
400
|
480
|
880
|
3
|
Đông
Hà
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
100
|
120
|
220
|
4
|
Quảng
Trị
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
50
|
60
|
110
|
5
|
Triệu
Phong
|
42
|
12
|
12
|
10
|
8
|
420
|
504
|
924
|
6
|
Hải
Lăng
|
39
|
10
|
10
|
10
|
9
|
390
|
468
|
858
|
7
|
Cam
Lộ
|
12
|
7
|
5
|
0
|
0
|
120
|
144
|
264
|
8
|
Đakrông
|
27
|
12
|
5
|
5
|
5
|
270
|
324
|
594
|
9
|
Hướng
Hóa
|
20
|
5
|
5
|
5
|
5
|
200
|
240
|
440
|
Tổng
cộng
|
293
|
91
|
77
|
64
|
61
|
2.930
|
3.516
|
6.446
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT ĐẦU TƯ QUY HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2022-2025
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên di tích
|
Địa điểm
|
Hạng mục
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Xã hội hóa đảm bảo tối thiểu
|
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải
|
Huyện Vĩnh Linh, Gio Linh
|
Quy hoạch
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
|
Năm 2022-2023
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa đạo Vịnh Mốc
|
Huyện Vĩnh Linh
|
Quy hoạch
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
|
Năm 2022-2024
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Di tích “Đường Trường Sơn - Đường
Hồ Chí Minh” trên đất Quảng Trị
|
Thành phố Đông Hà, Huyện Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông
|
Quy hoạch
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
Tổng cộng: 03 di tích
|
|
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA ĐẦU TƯ BẢO TỒN TÔN TẠO GIAI
ĐOẠN 2022-2025
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên di tích
|
Địa điểm
|
Loại hình
|
Hạng mục đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
XHH đảm bảo tối thiểu
|
|
NĂM 2022
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đình làng Hà Thượng
|
Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh
|
KTNT
|
Tu sửa đình và các hạng mục liên quan
|
210
|
168
|
42
|
2
|
Các địa điểm liên quan đến
dinh Chúa Nguyễn (chỉ đầu tư 03 điểm di tích thành phần)
|
Xã Triệu Giang, Triệu Ái, thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
|
210
|
168
|
42
|
|
1. Địa điểm Dinh Ái Tử
|
Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
2. Địa điểm Dinh Cát
|
Thôn Trà Liên Tây, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
3. Miếu Trảo Trảo phu nhân
|
Thị trấn Ái Tử
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
3
|
Đình làng Nghĩa An và hệ thống
giếng Chăm (chỉ đầu tư 02 di tích thành phần)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
|
380
|
304
|
76
|
|
1. Giếng Chăm (Giếng Chùa)
(2022)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Phục dựng lại miệng giếng và xây khuôn viên
|
110
|
88
|
22
|
|
2. Giếng Chăm (Giếng Làng)
(2022)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Xây kè xung quanh giếng, nền và khuôn viên
|
270
|
216
|
54
|
|
Tổng số di tích năm 2022: 03 di tích (6 di tích thành phần)
|
|
|
|
800
|
640
|
160
|
|
NĂM 2023
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm trận địa tên lửa bắn
rơi máy bay B52 đầu tiên ở Việt Nam
|
Xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh
|
Lịch sử
|
Trùng tu tôn tạo tượng đài, sân vườn cây xanh
|
110
|
88
|
22
|
2
|
Chùa Bảo Đông và Lăng mộ Trần
Đình Ân
|
Thôn Hà Trung, xã Gio Châu, huyện Gio Linh
|
KTNT
|
* Chùa Bảo Đông Cắm mốc
chỉ giới xây bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Sửa chữa nhà bia
* Lăng mộ Trần Đình Ân Cắm
mốc chỉ giới xây bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh, lối đi; Sửa chữa mộ,
nhà bia, bình phong
|
630
|
504
|
126
|
3
|
Các địa điểm liên quan đến
dinh Chúa Nguyễn (chỉ đầu tư 03 điểm di tích thành phần)
|
Xã Triệu Giang, Triệu Ái, thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
|
210
|
168
|
42
|
|
1. Chợ Hôm
|
Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
2. Địa điểm Dinh Trà Bát
|
Thôn Trà Liên Tây, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
3. Địa điểm Bãi Trận
|
Thôn Phước Mỹ, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
4
|
Đình làng Nghĩa An và hệ thống
giếng Chăm (chỉ đầu tư 01 điểm di tích thành phần)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
|
175
|
140
|
35
|
|
Giếng Chăm (Giếng Nghè)
(2023)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Phục dựng lại miệng giếng và xây khuôn viên
|
175
|
140
|
35
|
5
|
Các địa điểm vượt đường 9 của
đường dây Thống Nhất và tuyến đường 559 (bao gồm 3 điểm di tích thành phần) 1.
Cầu Khe Xom 2. Cầu Ku Tiền 3. Cầu Xom Rò
|
Từ km 41 - km 47, xã Đakrông, huyện Đakrông
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
300
|
240
|
60
|
6
|
Đình làng Câu Nhi và Danh
nhân Bùi Dục Tài
|
Thôn Câu Hà, xã Hải Phong, huyện Hải Lăng
|
Lịch sử
|
Nâng cấp, tôn tạo Đình làng câu Nhi Nâng cấp, tôn tạo Mộ Bùi Dục Tài
|
2.100
|
1.680
|
420
|
|
Tổng cộng năm 2023: 6 di tích (10 di tích thành phần)
|
|
|
|
3.525
|
2.820
|
705
|
|
NĂM 2024
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm vụ thảm sát Tân Minh
|
Thôn Tân Minh, xã Gio Mai, huyện Gio Linh
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn, cây xanh
|
1.050
|
840
|
210
|
2
|
Các địa điểm liên quan đến
dinh Chúa Nguyễn (bao gồm 04 điểm di tích thành phần)
|
Xã Triệu Giang, Triệu Ái, thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
|
280
|
224
|
56
|
|
1. Địa điểm Cồn Tập
|
Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
2. Địa điểm Mô Súng
|
Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
3. Địa điểm Tàu Tượng
|
Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
|
4. Địa điểm Ghềnh Phủ
|
Thôn Trà Liên Tây, xã Triệu Giang
|
Lịch sử - Khảo cổ
|
Cắm mốc chỉ giới, bia biển
|
70
|
56
|
14
|
3
|
Đình làng Nghĩa An và hệ thống
giếng Chăm (chỉ đầu tư 01 điểm di tích thành phần)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
|
175
|
140
|
35
|
|
Giếng Chăm (Giếng Xóm Biền)
|
P. Đông Thanh, TP Đông Hà
|
KTNT
|
Phục dựng lại miệng giếng và xây khuôn viên
|
175
|
140
|
35
|
|
Tổng cộng năm 2024: 3 di
tích (6 di tích thành phần)
|
|
|
|
1.505
|
1.204
|
301
|
|
TỔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2022-2024:
08 di tích*
|
|
|
|
5.830
|
4.664
|
1.166
|
Ghi chú:
* Có 02 di tích được phân
kỳ đầu tư trong 03 năm: Các địa điểm liên quan đến dinh Chúa Nguyễn (Triệu
Phong), Đình làng Nghĩa An và hệ thống giếng Chăm
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN HỖ TRỢ
TRUNG ƯƠNG*
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên di tích
|
Địa điểm
|
Loại hình
|
Hạng mục đầu tư
|
Ngân sách tỉnh (Đối ứng)
|
Ngân sách Trung ương và XHH
|
Tổng số
|
|
NĂM 2022
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Căn cứ Tân Sở
|
Xã Cam Chính, huyện Cam Lộ
|
Lịch sử
|
Phục hồi tôn tạo một số hạng mục công trình...
|
1.000
|
34.000
|
35.000
|
|
Năm 2022-2023
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Căn cứ Cồn Tiên - Dốc Miếu
|
Huyện Gio Linh
|
Lịch sử
|
Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Dự án phục hồi, tôn tạo di tích Dốc Miếu -
Hàng rào điện tử Mc.Namara:
|
3.000
|
67.500
|
70.500
|
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sân bay Tà Cơn
|
Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hoá
|
Lịch sử
|
Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng Bia biển; Tường rào; Sân vườn cây
xanh
|
1.000
|
8.300
|
9.300
|
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhà tù Lao Bảo
|
Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hoá
|
Lịch sử
|
Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Sân vườn cây xanh; Mỹ thuật trưng bày; Nâng cấp
cụm tượng Mỹ thuật; Phục dựng xà lim C
|
1.000
|
8.800
|
9.800
|
|
TỔNG CỘNG: 4 di tích
|
|
|
|
6.000
|
118.600
|
124.600
|
* Theo Quyết định số
1230/QĐ-TTg ngày 15/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn
và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021-2025.
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH ĐẦU TƯ BẢO TỒN TÔN TẠO GIAI
ĐOẠN 2022-2025
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên di tích
|
Địa điểm
|
Loại hình
|
Hạng mục đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
XHH đảm bảo tối thiểu
|
|
NĂM 2022
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lăng mộ cụ Lâm Hoằng
|
Xã Phong Bình
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Giải phóng mặt bằng; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Lối
đi, biển chỉ dẫn
|
500
|
400
|
100
|
2
|
Địa điểm trận địa DKZ
|
Thôn Thái Lai, xã Vĩnh Thái
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn, cây xanh
|
300
|
240
|
60
|
3
|
Ngõ nhà ông Phan Tường (Đền
thờ Bác Hồ)
|
Thôn Hà Xá, xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử
|
Nâng cấp tôn tạo
|
300
|
240
|
60
|
4
|
Khu đình miếu và Chợ đình
làng Bích La
|
Thôn Bích La Đông, xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Mở rộng mặt bằng; tu sửa khán đài, hàng rào
|
300
|
240
|
60
|
5
|
Mộ cụ Khóa Bảo
|
Thôn Tân Trang, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ
|
Lịch sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
6
|
Đình làng và chợ phiên Cam Lộ
|
Thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
7
|
Địa điểm đóng quân và hoạt động
của Liên đội Thanh niên xung phong Giải phóng Quảng Trị (1965-1969)
|
Thôn Trường Phước, xã Hải Lâm
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia, biển; Hạng mục tường rào; Sân vườn cây
xanh
|
460
|
368
|
92
|
8
|
Địa điểm ghi dấu chiến thắng
Ba Du, Cổ Lũy, Phương Lang (Tên gọi cũ: Địa điểm xóm ngoài Cổ Lũy)
|
Thôn Thống Nhất, xã Hải Ba
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Nâng cấp mặt bằng
|
540
|
432
|
108
|
|
Tổng cộng năm 2022: 08 di
tích
|
|
|
|
3000
|
2400
|
600
|
|
NĂM 2023
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm trận địa súng phòng
không 12 ly 7
|
Thôn Mỹ Hội, xã Trung Nam
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn, cây xanh
|
300
|
240
|
60
|
2
|
Cây Đa giếng Đìa
|
Thôn Bình Sơn, xã Gio An
|
Lịch sử
|
Dựng bia và khuôn viên
|
500
|
400
|
100
|
3
|
Đền thờ và lăng mộ kỳ vỹ Quận
công Nguyễn Văn Tường
|
Thôn An Cư, xã Triệu Phước, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử
|
Nâng cấp tôn tạo đền thờ và mộ; Xây dựng khuôn viên, sân vườn
|
300
|
240
|
60
|
4
|
Địa điểm chiến thắng Tài
Lương
|
Thôn Tài Lương, xã Triệu Tài, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử
|
Nâng cấp tôn tạo
|
300
|
240
|
60
|
5
|
Nhà thờ họ Hoàng
|
Phường 2, TP. Đông Hà
|
Lịch sử
|
Trùng tu tôn tạo, sân vườn
|
500
|
400
|
100
|
6
|
Vụ thảm sát Cùa 1947
|
Xóm Đôộc Kỉnh, xã Cam Chính, huyện Cam Lộ
|
Lịch sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
7
|
Nghĩa Trũng Đàn
|
Phường 3
|
Lịch sử
|
Khuôn viên, tường rào; Sân vườn, cây xanh;
|
4.000
|
3.200
|
800
|
8
|
Vụ thảm sát Quy Thiện
|
Thôn Quy Thiện, xã Hải Quy
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia, nhà tưởng niệm; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Hệ thống điện
|
1.500
|
1.200
|
300
|
9
|
Căn cứ Khe Mương
|
Thôn Khe Mương, xã Hải Sơn
|
Lịch sử
|
Đổ bê tông đường vào căn cứ; Tường rào: 200; sân vườn cây xanh
|
350
|
280
|
70
|
|
Tổng cộng năm 2023: 09
di tích
|
|
|
|
8.050
|
6.440
|
1.610
|
|
NĂM 2024
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm trụ sở Đảng ủy khu vực
Vĩnh Linh (1965 - 1968)
|
Thôn Tân Hoà, xã Hiền Thành
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia, biển; Hạng mục tường rào; Sân vườn cây
xanh
|
300
|
240
|
60
|
2
|
Địa điểm nhà ông Nguyễn Úc
|
Phường 3, TP. Đông Hà
|
Lịch sử
|
Trùng tu tôn tạo, bia biển, sân vườn
|
500
|
400
|
100
|
3
|
Địa điểm động muối Tường Vân
|
Thôn Tường Vân, xã Triệu An, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia di tích
|
300
|
240
|
60
|
4
|
Đàn Âm hồn
|
Thôn Đạo Trung, xã Triệu Trung, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia di tích
|
300
|
240
|
60
|
5
|
Khu ủy Trị Thiên
|
Xã Ba Nang, huyện Đakrông
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, cấp giấy chứng nhận QSD đất; Biển báo; Bia đài
|
340
|
272
|
68
|
6
|
Căn cứ 241 (Carol)
|
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ
|
Lịch sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
7
|
Địa điểm vụ thảm sát làng
Trung An - Thâm Khê
|
Thôn Trung An, xã Hải Khê
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Hệ thống chiếu sáng
|
1.000
|
800
|
200
|
8
|
Địa điểm đồn Câu Hoan
|
Thôn Thiện Đông, xã Hải Định
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào; Cây xanh
|
260
|
208
|
52
|
|
Tổng cộng năm 2024: 08
di tích
|
|
|
|
3.300
|
2.640
|
660
|
|
NĂM 2025
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm chiến thắng Cồn Son
năm 1948
|
Xã Vĩnh Sơn
|
Lịch sử
|
Trùng tu tôn tạo khuôn viên bia đài; Sân vườn cây xanh
|
150
|
120
|
30
|
2
|
Trận địa phòng không 12ly7 đồi
96
|
Thôn Hiền Dũng, xã Vĩnh Hòa
|
Lịch sử
|
Tôn tạo khuôn viên, bia đài
|
100
|
80
|
20
|
3
|
Đình làng Mai Xá
|
Thôn Mai Xá, Xã Gio Mai
|
Lịch sử
|
Cắm mốc chỉ giới, xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh
|
2.700
|
2.160
|
540
|
4
|
Địa điểm trường cấp I,II Triệu
Vân
|
Thôn 8, xã Triệu Vân, huyện Triệu Phong
|
Lịch sử
|
Dựng bia di tích
|
300
|
240
|
60
|
5
|
Chùa An Thái
|
Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ
|
Lịch sử
|
Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm
|
300
|
240
|
60
|
6
|
Địa điểm cầu Đúc khe xóm Chùa
|
Thôn Diên Khánh, xã Hải Dương
|
Lịch sử
|
Xây dựng bia biển; Tường rào, sân vườn cây xanh, trụ cổng; Đổ nền và
xây móng
|
380
|
304
|
76
|
7
|
Khu mộ cổ thời các Chúa Nguyễn
|
Thôn Văn Quỹ, xã Hải Phong
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Xây dựng bia biển; Tường rào
|
150
|
120
|
30
|
|
Tổng cộng năm 2025: 07
di tích
|
|
|
|
4.080
|
3.264
|
816
|
|
Tổng cộng giai đoạn 2022-2025:
32 di tích
|
|
|
|
18.430
|
14.744
|
3.686
|