Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2509/KH-UBND 2021 khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ tỉnh Đồng Nai 2021 2025
Số hiệu:
|
2509/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Cao Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2509/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày
12 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM, MÌN, VẬT NỔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-TTg
ngày 14/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt lập quy hoạch tỉnh Đồng
Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TTg
ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh
giai đoạn 2010-2025;
Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh;
Căn cứ Thông tư 195/2019/TT-BQP
ngày 27/12/2019 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành nghị định 18/2019/NĐ-CP về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ sau
chiến tranh;
Căn cứ kết quả thực hiện “Điều
tra, khảo sát và đánh giá tác động của ô nhiễm bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến
tranh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Trung tâm Công nghệ xử lý bom mìn kết hợp Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh và các địa phương hợp thực hiện;
Hồ sơ, bản đồ ô nhiễm
bom mìn, vật nổ sau chiến tranh của Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai;
UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng Kế hoạch
khắc phục hậu quả bom mìn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH
1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
- Đồng Nai là tỉnh Miền Đông Nam bộ,
diện tích tự nhiên 5.862,37 km2, bằng 1,76% diện tích tự nhiên của cả nước và
25,5% diện tích tự nhiên vùng Đông Nam bộ; giữ vị trí quan trọng trong vùng
phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam của đất nước.
- Địa hình trung du, thoải dần từ Đông - Bắc xuống Tây - Nam; địa chất ổn định, hệ thống sông ngòi
có sông Đồng Nai chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam; hệ thống đường bộ có các
trục lộ đi qua như Quốc lộ 1A, QL 20, QL 51, QL 56, cao tốc Tp. HCM - Long
Thành - Dầu Giây nối với các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hiện nay, tỉnh Đồng Nai có 11 đơn vị hành chính cấp huyện (02
thành phố, 9 huyện) có 170 phường, xã, thị trấn.
2. Thực trạng ô nhiễm bom mìn, nguồn lực và khả năng khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ
a) Thực trạng ô nhiễm bom mìn, vật nổ
- Trong hai cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, trên địa bàn tỉnh có nhiều căn cứ
quân sự của Pháp, Mỹ và chế độ cũ, như: Căn cứ Hậu cần -
Kỹ thuật “Thành Tuy Hạ” (thời Pháp thuộc), thời Mỹ Ngụy là căn cứ “Phan Bội
Châu” tại địa bàn huyện Nhơn Trạch, nơi này tiếp nhận, cung cấp vũ khí cho quân
viễn chinh Pháp trong chiến tranh Đông Dương. Có sân bay Biên Hòa là sân bay quân sự lớn nhất Đông Nam Á lúc
bây giờ; căn cứ hỗn hợp Hậu cần - Kỹ thuật Long Bình và căn cứ Sở Chỉ huy Quân đoàn III
Ngụy (tại thành phố Biên Hòa); Sư đoàn 3 Ngụy (tại Long
Khánh); ngoài ra còn có hệ thống các chi khu quân sự, đồn
bốt, trận địa hỏa lực vv... Để bảo vệ căn cứ địch thường
sử dụng vật cản kết hợp các chủng loại mìn chống tăng,
mìn chống bộ binh, mìn chiếu sáng, thủy lôi lập vành đai bảo vệ an toàn căn cứ.
- Ngoài ra địch thường sử dụng không
quân, pháo binh đánh phá nơi nghi ngờ có lực lượng ta có bố trí, cơ động lực lượng,
tổ chức tiến công; với mục đích muốn cách ly thường dân ra khỏi lực lượng du
kích quân Giải phóng miền Nam Việt Nam chính quyền Ngô Đình Diệm cho ra đời kế
hoạch ấp chiến lược “Dồn dân, lập ấp” được bảo vệ với hàng rào kẽm gai kết
hợp mìn v.v...
- Trên địa bàn tỉnh có nhiều cơ sở của
chính quyền cách mạng đặc biệt là căn cứ “Chiến khu D” nơi đặt Trung ương cục
và Quân ủy Miền Đông nơi lãnh đạo và chỉ huy chiến trường
miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, địch thường tổ chức lực lượng càn quét kết
hợp sử dụng không quân, pháo binh đánh phá ác liệt.
- Trong chiến tranh trên địa bàn tỉnh
diễn ra nhiều chiến dịch và trận đánh ác liệt giữa ta và
địch đặc biệt là cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa Xuân Mậu
Thân 1968 và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, tỉnh Đồng Nai là cửa ngõ
phía Đông Sài Gòn, địch tổ chức phòng thủ quyết
liệt.
- Lượng bom mìn vật nổ chưa nổ còn
sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh rất lớn, phạm vi rộng, sau giải
phóng quân và dân ta đã tổ chức thu gom, tiêu hủy chủ yếu
là số tồn lưu và phát hiện trên mặt đất và ở độ sâu hạn
chế, một phần do hoạt động sản xuất của Nhân dân và do người dân hành nghề tìm
kiếm phế liệu trước đây phát hiện, số bom mìn vật nổ còn sót lại chủ yếu nằm ở độ sâu dưới 0,3m đến 3m hoặc
≥ 5m chưa được phát hiện; Lượng bom mìn từ dưới mặt đất đến độ sâu 0,3m chủ yếu là vùng đất hoang hóa quanh
sân bay Biên Hòa và rừng nguyên sinh “Bảo tồn sinh thái -
di tích lịch sử chiến khu D” tại huyện Vĩnh Cửu.
- Trong thời kỳ mở cửa thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, theo
yêu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, của chính quyền địa phương,
các dự án phát triển hạ tầng kinh tế xã hội và an sinh cho Nhân dân được lực lượng
công binh của tỉnh, công binh chuyên trách các cấp thuộc Bộ Quốc phòng đã tiến
hành rà phá, xử lý, thu gom, tiêu hủy, nhưng với số lượng diện tích hạn chế, chỉ
trong phạm vi yêu cầu của dự án; nguồn kinh phí thực hiện
chủ yếu từ nguồn kinh phí của chủ đầu
tư dự án, ngân sách địa phương và nguồn kinh phí khác.
Theo điều tra khảo sát lập bản đồ ô
nhiễm bom mìn do Bộ CHQS tỉnh phối hợp Trung tâm công nghệ
xử lý bom mìn Bộ Tư lệnh Công binh và các địa phương thực hiện năm 2011, tổng
diện tích ô nhiễm bom mìn toàn tỉnh 62.305ha/586.646 ha,
chiếm tỷ lệ 10,62% diện tích tự nhiên; Giai đoạn 2010 đến 2015 đã rà phá được
khoảng 4.100ha
b) Nguồn lực và khả năng khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ
Về nguồn nhân lực khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ: Hiện tại Bộ CHQS tỉnh có 01 Đại đội Công binh hàng năm huấn luyện đầy đủ về kỹ chiến thuật chuyên ngành;
thực hiện tốt công tác dò tìm, thu gom, xử lý tiêu hủy bom mìn vật liệu nổ còn
sót lại sau chiến tranh trên địa bàn; trên địa bàn tỉnh có Lữ đoàn 25 Công binh
Quân khu 7; công binh của các đơn vị đứng chân trên địa bàn có khả năng thực hiện
tốt công tác rà phá bom mìn vật nổ nếu
được giao nhiệm vụ.
II. KẾT QUẢ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Đã
rà phá sạch bom mìn vật nổ, diện tích khoảng 4.500 (ha), nằm trên địa bàn 11 địa phương; lượng
bom mìn phát hiện sau chiến tranh do nhân dân phát hiện
trên địa bàn toàn tỉnh và thu được từ các hạng mục rà phá bom mìn của các dự án
đã được tiêu hủy khoảng 20 tấn các
loại.
2. Kinh
phí đảm bảo cho nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ trong giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 168 tỷ đồng
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 94 tỷ đồng,
ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác 74 tỷ đồng.
3. Kế hoạch
khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ giai đoạn năm 2021 - 2025 UBND tỉnh Đồng Nai
đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng bố trí nguồn vốn
triển khai dự án rà phá bom mìn, vật nổ theo Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày
21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh.
III. MỤC TIÊU KẾ
HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 504/QĐ-TTg
ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hành động
Quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh, giai đoạn
2010 - 2025; và Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Thủ
tướng Chính phủ, về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Huy động và sử dụng
có hiệu quả nguồn lực trong tỉnh và Trung ương, hỗ trợ, các nguồn vốn khác nhằm
giảm thiểu và tiến tới khắc phục hoàn toàn ảnh
hưởng của bom mìn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an sinh cho Nhân dân; giúp đỡ nạn nhân bom mìn
hòa nhập đời sống xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh tiếp tục
triển khai rà phá bom mìn, vật nổ khắc phục hậu quả sau chiến tranh lồng ghép vào các dự án phát triển kinh tế xã hội, phấn
đấu giải phóng đất bị nghi ngờ ô nhiễm bom
mìn, vật nổ khoảng trên 10.300 (ha), độ sâu rà phá bom
mìn đến 3m, 5m tính từ mặt đất hiện hữu hoặc đáy ao hồ trở
xuống đối với các dự án khác nhau. Diện tích còn lại sẽ tiếp tục
thực hiện trong những năm tiếp theo.
- Tuyên truyền giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ: Tăng cường trách nhiệm của cả hệ thống chính trị (chính quyền và cơ quan chức năng của các địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội)
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn
bom mìn cho Nhân dân, nhất là thanh, thiếu niên trên địa bàn tỉnh.
IV. THỜI GIAN, PHẠM
VI HOẠT ĐỘNG KẾ HOẠCH
1. Thời gian thực hiện (Giai đoạn
2021 - 2025)
2. Phạm vi hoạt động kế hoạch
- Trên địa bàn hành chính 11 địa
phương thuộc tỉnh.
- Xác định chính xác các địa điểm còn
sót bom mìn, vật nổ cũng như việc cần ưu tiên rà phá theo
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an toàn cho nhân dân; ưu tiên
cho các địa bàn xây dựng vùng kinh tế mới, các điểm giãn
dân và các khu vực phát triển tập trung và đông dân cư.
- Giáo dục phòng tránh tai nạn bom
mìn cho Nhân dân.
- Hỗ trợ nạn nhân, hỗ trợ tái định cư
cho Nhân dân vùng ô nhiễm bom mìn theo kết quả điều tra,
khảo sát.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH
1. Tiếp tục
triển khai các dự án rà phá bom mìn, vật nổ kết hợp với kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh và các địa phương, nhu cầu sử dụng đất từ đó xác định
được khối lượng diện tích rà phá.
2. Tổ chức
thu gom bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh theo đề nghị của các đơn vị
cơ sở cũng như trình báo của người dân phát hiện được.
3. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn cho
Nhân dân, nhất là học sinh, sinh viên, thanh, thiếu niên
trên địa bàn tỉnh thông qua các phương tiện thông tin đại chúng sách báo, in ấn
tờ rơi kết hợp với các khẩu hiệu, pano, áp phích.
4. Thực
hiện chính sách hỗ trợ nạn nhân bị tai nạn bom mìn, vật nổ và người dân sống
trong khu vực bị ô nhiễm bom mìn, vật nổ; nâng cao năng lực hoạt động của tuyến y tế cơ sở cấp cứu và chăm sóc nạn nhân bom mìn.
5. Xây dựng
nguồn nhân lực hoạt động điều phối, quản lý, giám sát và thực hiện rà phá bom
mìn vật nổ; ứng dụng khoa học kỹ thuật trong chế tạo, tiếp thu chuyển giao công nghệ rà phá bom mìn.
VI. CHỈ TIÊU VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Chỉ tiêu thực hiện kế hoạch
- Chỉ tiêu giảm thiểu tai nạn và rủi
ro: Giảm thiểu tối đa tai nạn bom mìn gây ra.
- Chỉ tiêu giảm
thiểu diện tích nghi ngờ ô nhiễm và diện tích đất đai được
điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ; giai đoạn
2021-2025 sẽ phấn đấu triển khai thi công rà phá khoảng
trên 10.300 (ha) đất nghi ngờ ô nhiễm bom mìn, vật nổ.
- Chỉ tiêu giáo
dục nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn: Tăng cường tuyên truyền, đẩy mạnh
hoạt động giáo dục phòng tránh bom mìn cho các đối tượng, nhất là thanh, thiếu
niên trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu hỗ trợ nạn nhân bom mìn:
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chính hỗ trợ nạn nhân bị tai
nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh.
- Chỉ tiêu giảm
thiểu tỷ lệ hộ nghèo và an sinh xã hội trong khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ.
2. Giải pháp thực hiện kế hoạch
- Giải pháp chính sách cơ chế: Phát
huy vai trò quản lý nhà nước trong xây dựng kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn,
vật nổ còn sót lại sau chiến tranh giai đoạn 2021-2025, giao Bộ CHQS tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Giải pháp nguồn vốn: Giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh; vốn
bảo đảm cho các dự án thuộc kế hoạch được cân đối trong dự toán
ngân sách địa phương, Trung ương hỗ trợ; xây dựng chính sách thu hút tài trợ vốn
hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài,
các cá nhân nước ngoài và các tổ chức, cá nhân trong nước cho công tác khắc phục
hậu quả bom mìn còn sót lại sau chiến tranh; mức kinh phí cụ thể của các dự án
được bố trí theo quyết định phê duyệt
của cấp có thẩm quyền.
- Giải pháp nhân lực: Xây dựng chính
sách phát triển nguồn nhân lực cho công tác khắc phục bom
mìn, đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý điều hành công tác khắc phục hậu quả bom mìn.
VII. HIỆU QUẢ KẾ
HOẠCH
1. Dự án
rà phá bom mìn, vật nổ trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai khi được triển khai sẽ mang ý nghĩa kinh tế xã hội to lớn; khi dự
án hoàn thành sẽ giúp đưa vào sử dụng hàng nghìn héc ta đất
đai ô nhiễm bom mìn, vật nổ phục vụ cho việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, kinh tế xã hội, góp phần đẩy mạnh công cuộc phát
triển sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh; đồng
thời góp phần ổn định an ninh trật tự, bảo đảm an toàn, an sinh xã hội.
2. Tạo điều
kiện cho người dân sống trong vùng yên tâm sản xuất phát triển kinh tế xã hội.
Góp phần cải thiện môi trường sống của Nhân dân trong vùng bị ảnh hưởng, tăng cường đảm bảo an
toàn tính mạng tài sản của Nhân dân.
VIII. QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kiện
toàn, bổ sung quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo; tổ chuyên viên giúp Ban Chỉ đạo
khắc phục hậu quả bom mìn và chất độc hóa học sau chiến
tranh trên địa bàn tỉnh.
2. Tham
mưu UBND tỉnh thành lập Ban Quản lý dự án. Ban Quản lý dự án tổ chức hoạt động
điều phối các dự án rà phá bom mìn và hạng mục rà phá bom mìn trên địa bàn tỉnh.
3. Trên
cơ sở văn bản pháp lý, Ban QLDA tổ chức phối hợp các cơ quan chức năng, hiệp đồng
với các địa phương, các đơn vị thi công để phối hợp thực hiện rà phá bom mìn, vật nổ trong suốt quá trình thực hiện.
4. Trong
quá trình triển khai thực hiện dự án Ban QLDA trực tiếp theo dõi, kiểm tra và
giúp đỡ các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu
quả, bảo đảm an toàn tuyệt đối.
IX. CÁC DỰ ÁN, HẠNG
MỤC, NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH
1. Xác định các ưu tiên
- Khảo sát xác định mật độ ô nhiễm
bom mìn vật nổ tại các địa phương theo số liệu đã khảo sát.
- Phối hợp thực hiện với các Bộ,
ngành liên quan có các dự án đầu tư, các hạng mục dự án rà phá bom mìn vật nổ
trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện công tác rà phá
bom mìn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an toàn cho Nhân dân tại
09 huyện. 02 thành phố đã điều tra lập xong bản đồ bom mìn, phấn đấu trong giai đoạn 2020 -2025 rà phá bom mìn đạt khoảng
trên 10.300 (ha); xác định, đưa các dự án, hạng mục khắc phục
hậu quả bom, mìn, vật nổ sau chiến tranh lồng ghép vào kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh và các địa phương và các hoạt động khác có liên quan. Ưu tiên cho các dự
án phục vụ tái định cư sân, khu công nghiệp, hạ tầng giao
thông, các điểm giãn dân và các khu vực phát triển tập trung và đông dân cư.
- Giáo dục phòng tránh tai nạn bom
mìn cho Nhân dân.
- Hỗ trợ tái định
cư cho Nhân dân vùng ô nhiễm bom mìn (nếu có) và nạn nhân
bị tai nạn bom mìn, vật nổ.
2. Các dự án thuộc kế hoạch
- Dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra,
khảo sát lập bản đồ ô nhiễm bom, mìn, vật nổ (do Trung tâm công nghệ xử lý bom
mìn kết hợp Bộ CHQS tỉnh đã thực hiện năm 2011).
- Dự án khảo sát xác định mật độ ô
nhiễm bom mìn, vật nổ tại các địa phương theo số liệu đã khảo sát năm 2011.
- Dự án, hạng mục, nhiệm vụ rà phá
bom mìn, vật nổ lồng ghép các dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các
địa phương; dự kiến triển khai thi công rà phá khoảng trên 10.300(ha) trong đó
sân bay Long Thành khoảng 5.000ha (do chính phủ đầu tư)
Các dự án phát triển kinh tế xã hội, an sinh cho Nhân dân khu vực huyện Long
Thành khoảng 1.200ha; huyện Nhơn Trạch
khoảng 1.000ha; thành phố Biên Hòa 800ha; huyện Trảng Bom 500ha; Thống Nhất 300ha; Long
Khánh 300ha; Cẩm Mỹ 300ha; Xuân Lộc
200ha; Tân phú 100ha; Định Quán 100ha; Vĩnh Cửu 500ha. Dự
kiến kinh phí thực hiện cho công tác rà phá bom mìn vật nổ khoảng 279,97 tỷ đồng, nguồn vốn nhà nước 100 tỷ đồng, ngân sách địa phương
112,35 tỷ đồng, các nguồn vốn khác 68 tỷ đồng.
- Dự án đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn cho Nhân dân, nhất là
thanh, thiếu niên trên địa bàn tỉnh, thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, sách báo, in ấn tờ rơi kết hợp với các khẩu hiệu, pano áp phích.
- Dự án hỗ trợ
nạn nhân bị tai nạn bom mìn, vật nổ và người dân sống trong khu vực chịu ảnh hưởng
bom mìn, vật nổ; hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng lồng ghép
với các kế hoạch tái định cư cho Nhân dân vùng ô nhiễm bom mìn, vật nổ.
3. Phân công nhiệm vụ
a) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo khắc
phục hậu quả bom mìn và chất độc
hóa học sau chiến tranh tại Đồng Nai giúp Ban Chỉ đạo phối hợp Trung tâm hành động
bom mìn quốc gia VNMAC rà soát, cập nhật dữ liệu bom mìn; cơ chế chính sách; phối
hợp thực hiện các dự án của các Bộ, ngành về khắc phục hậu quả bom mìn, chất độc
hóa học sau chiến tranh được triển khai ở tỉnh Đồng Nai; hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ban, ngành và các địa phương triển khai thực hiện các hoạt động
của chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom
mìn còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện chương
trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh; phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản về quản lý hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn; quy chế quản lý điều hành,
xúc tiến vận động, tiếp nhận tài trợ, huy động nguồn lực
sử dụng cho thực hiện kế hoạch; tham mưu đề xuất việc áp dụng thực hiện cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn; thực hiện
quy trình quản lý chất lượng rà phá bom mìn, vật nổ.
- Tổ chức quản lý, giám sát và thực
hiện các hoạt động về rà phá bom mìn, xử lý chất độc hóa học theo quy định của
pháp luật; huấn luyện, đào tạo nâng cao năng lực cho các lực lượng điều phối,
quản lý, giám sát và thực hiện rà phá bom mìn, vật nổ; mua sắm trang thiết bị
rà phá thu gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn.
- Phối hợp các sở ngành giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo tham mưu UBND tỉnh xúc tiến vận động, tiếp nhận tài trợ các nguồn lực của tỉnh, trong và ngoài nước để triển khai thực hiện các
dự án khắc phục hậu quả bom mìn.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức tuyên truyền phòng, tránh tai nạn bom mìn, vận động tài trợ, hỗ trợ nạn
nhân bom mìn; triển khai khảo sát, xây dựng đề án, dự án, danh mục vận động tài
trợ; triển khai thực hiện, tổng hợp dữ liệu bom mìn và chất
độc hóa học, chương trình nghiên cứu phát triển, hoạt động
nâng cao năng lực (quản lý, điều hành rà phá bom mìn) đúng mục tiêu, tiến
độ bảo đảm chất lượng.
- Quản lý và tổ chức thực hiện dự án
được giao theo quy định hiện hành của pháp luật.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn thực hiện các dự án thuộc chương trình trong kế
hoạch ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định
hiện hành của pháp luật.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng triển khai dự án, chính
sách hỗ trợ nạn nhân bị tai nạn bom mìn, vật nổ và người dân sống trong khu vực
chịu ảnh hưởng bom mìn, vật nổ theo quy định của pháp luật; hỗ trợ nạn nhân tái
hòa nhập cộng đồng lồng ghép với các kế hoạch tái định cư
cho Nhân dân vùng ô nhiễm bom mìn, vật nổ.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Bộ CHQS tỉnh, báo đài, các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng các dự án thực hiện tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn
bom mìn cho nhân dân, tuyên truyền hậu quả do bom mìn còn
sót lại sau chiến tranh trên các phương tiện thông tin đại chúng
e) Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp
Bộ CHQS tỉnh và các sở ngành, địa phương có liên quan cập
nhật dữ liệu bom mìn, cập nhật dữ liệu
kế hoạch nhu cầu sử dụng đất trên bản
đồ địa chính do ngành quản lý.
g) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
Đồng Nai
Chủ trì phối hợp với Bộ CHQS tỉnh các
sở, ngành, địa phương có liên quan quản lý vốn đầu tư dự án rà phá bom mìn, hạng
mục, chi phí rà phá bom mìn các dự án được giao làm Chủ đầu tư; trong quá
trình tiến hành các bước rà phá bom mìn thực hiện đúng Nghị định
số 18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ; Thông tư
195/2019/TT-BQP ngày 27/12/2019 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định 18/2019/NĐ-CP về quản lý và thực hiện hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
sau chiến tranh; Thông tư 121/2012/TT-BQP ngày 12/11/2012 của Bộ Quốc phòng về
việc ban hành Quy chuẩn 01/2012/BQP Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rà phá bom
mìn, vật nổ; và các văn bản quy định hiện hành về rà phá bom mìn, vật nổ.
h) Các sở,
ngành liên quan khác trong phạm vi trách nhiệm của mình, phối hợp với Bộ CHQS tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
các dự án có liên quan thuộc chương trình.
i) UBND các huyện, thành phố
- Đầu tư và quản lý các dự án, hạng mục,
chi phí rà phá bom mìn dự án do các địa phương làm chủ đầu
tư đúng quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo cơ quan quân sự phối hợp
các ngành của địa phương rà soát, nằm chắc diện tích các
khu khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ theo số liệu điều tra, khảo sát; thường xuyên theo dõi kết quả rà phá
bom mìn, vật nổ cho các công trình xây dựng, khu, cụm
công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, công trình giao thông... để báo cáo điều
chỉnh giảm diện tích bị ô nhiễm bom mìn;
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có
liên quan phối hợp thực hiện tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh
tai nạn bom mìn cho nhân dân; thực hiện các dự án, nội dung thuộc chương trình
do địa phương đảm nhiệm.
X. KIẾN NGHỊ,
ĐỀ XUẤT
Đề nghị Bộ Quốc phòng tham mưu Chính
phủ bố trí nguồn vốn cho tỉnh Đồng
Nai triển khai dự án rà phá bom mìn, vật nổ theo chương trình hành động quốc
gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2021 - 2025.
Trên đây là Kế hoạch khắc phục hậu quả
bom, mìn, vật nổ giai đoạn 2021- 2025. Chủ tịch UBND tỉnh
đề nghị các sở, ngành, địa phương có kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung
nhiệm vụ được giao; giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh theo
dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả cho UBND tỉnh và Bộ Quốc phòng theo quy
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Quốc phòng (báo
cáo);
- BTL Công binh;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 7;
- Chủ tịch, PCT. UBND tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VNMAC;
- Chánh, PCVP. KTN;
- Lưu: VT, THNC.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Kế
hoạch số 2509 ngày 12 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Danh mục dự án hạng mục, nhiệm vụ
|
Địa điểm
điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn
|
Thời gian khởi công, hoàn thành
|
Diện tích điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn (ha)
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế tổng số các nguồn vốn đã bố trí đến hết năm 2020 (triệu đồng)
|
Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Tổng số các nguồn vốn
|
Trong đó NS TW
|
Tổng số các nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Các doanh nghiệp, vốn nước ngoài tài trợ
|
nguồn vốn khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
6270,38
|
|
174,90
|
100,00
|
74,90
|
|
|
|
174,90
|
100,00
|
|
I
|
Nhóm I
|
|
|
5560,00
|
|
141,08
|
100,00
|
41,08
|
|
|
|
141,08
|
100,00
|
|
1
|
Dự án hạ tầng
sân bay Long Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021
|
5000
|
|
100,00
|
100,00
|
|
|
|
|
100,00
|
100,00
|
|
2
|
Dự án triển
khai xây dựng khu Safari (vườn thú hoang dã) tại khu bảo tồn thiên nhiên
Văn hóa-Đồng Nai
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
450
|
|
11,93
|
|
11,93
|
|
|
|
11,93
|
0,00
|
|
2
|
Dự án Hồ chứa
nước Thoại Hương, Huyện Cẩm Mỹ (chuyển chủ
đầu tư)
|
Xã Xuân Đông, Huyện Cẩm Mỹ
|
2015
|
110
|
814/HĐND-VP 30/10/2015
|
29,15
|
|
29,15
|
|
|
|
29,15
|
0,00
|
|
II
|
Nhóm II
|
|
|
550
|
|
26,60
|
0,00
|
26,60
|
|
|
|
26,60
|
0,00
|
|
1
|
Dự án: Đường
trục trung tâm (Xây dựng cầu Thống Nhất và đường dẫn 2 đầu cầu)
|
Phường Thống Nhất, Hiệp Hòa Thành
phố Biên Hòa
|
2019
|
40
|
158/NQ-HĐND 12/7/2019
|
3,20
|
|
3,20
|
|
|
|
3,20
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
2
|
Dự án: Đường ven
sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường
Trần Quốc Toản
|
Thành phố Biên Hòa
|
2019
|
30
|
158/NQ-HĐND 12/7/2019
|
1,80
|
|
1,80
|
|
|
|
1,80
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
3
|
Dự án: Đầu
tư xây dựng đường 25C
|
Huyện Long Thành Huyện Nhơn Trạch
|
2019
|
35
|
158/NQ-HĐND 12/7/2019
|
1,40
|
|
1,40
|
|
|
|
1,40
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
4
|
Tuyến Đường
768B
|
Huyện Vĩnh Cửu, Thành phố Biên Hòa
|
2019
|
50,00
|
6627/TB-UBND 12/6/2019
|
2,00
|
|
2,00
|
|
|
|
2,00
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
5
|
Xây dựng mới
đường Hương Lộ 10 đoạn từ trung tâm Huyện Cẩm Mỹ
đến Quốc lộ 1
|
Huyện Cẩm Mỹ, Huyện Xuân Lộc
|
2019
|
80,00
|
15185/UBND-KTNS 30/12/2019
|
3,20
|
|
3,20
|
|
|
|
3,20
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
6
|
Đường Trảng Bom - Xuân Lộc
|
Huyện Trảng Bom, Huyện Thống Nhất, Thành phố Long Khánh
|
2019
|
110,00
|
14895/TB-UBND 24/12/2019
|
4,40
|
|
4,40
|
|
|
|
4,40
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
7
|
Đầu tư nâng
cấp, mở rộng tuyến đường
tỉnh ĐT.774B (Tà Lài
- Trà Cổ)
|
Huyện Tân Phú, Huyện Định Quán
|
2019
|
55,00
|
409/UBND-CNN 14/01/2019
|
2,20
|
|
2,20
|
|
|
|
2,20
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
8
|
Đường Xuân
Bắc - Thanh Sơn
|
Huyện Cẩm Mỹ, Huyện Xuân Lộc, Huyện Vĩnh Cửu
|
2017
|
90,00
|
12115/UBN D-CNN 22/11/2017
|
3,60
|
|
3,60
|
|
|
|
3,60
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
9
|
Nạo vét Suối
Săn máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ P. Tân Hòa) đến cầu
Xóm Mai
|
Phường Tân Hòa, Phường Tân Biên, Phường Trảng Dài/Thành phố
Biên Hòa
|
2015
|
30,00
|
814/HĐND-VP 30/10/2015
|
2,40
|
|
2,40
|
|
|
|
2,40
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
10
|
Dự án kè và
đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến tỉnh
Bình Dương
|
Phường Hóa An, Phường Tân Hạnh/Thành phố Biên Hòa
|
2025
|
30,00
|
|
2,40
|
|
2,40
|
|
|
|
2,40
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
III
|
Nhóm III
|
|
|
160,38
|
|
7,22
|
0,00
|
7,22
|
|
|
|
7,22
|
0,00
|
|
1
|
Trường Tiểu
học Tân Mai 2
|
Phường Phước Tân/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
0,52
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
2
|
Trường Tiểu
học Tam Phước 1
|
Phường Tam Phước/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
0,74
|
|
0,02
|
|
0,02
|
|
|
|
0,02
|
0,00
|
|
3
|
Xây dựng
hoàn chỉnh trường THCS Tam Phước
|
Phường Tam Phước/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
1,46
|
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
|
4
|
Trường Mầm
non Quang Vinh
|
Phường Quang Vinh/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
0,81
|
3851/QĐ-UBND ngày 27/9/2019
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
|
5
|
Trường Tiểu
học Long Bình Tân 2
|
Phường Long Bình
Tân/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
1,20
|
4473/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
|
6
|
Mở rộng trường THCS Hòa Hưng
|
Phường An Hòa/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
0,23
|
4470/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
0,01
|
0,00
|
|
7
|
Xây dựng
trường Mầm non Tân Hạnh
|
Phường Tân Hạnh/Thành
phố Biên Hòa
|
2021-2022
|
0,83
|
3848/QĐ-UBND ngày 27/9/2019
|
0,55
|
|
0,55
|
|
|
|
0,55
|
0,00
|
|
8
|
Trường THCS Phước
Tân 3
|
Phường Phước Tân/Thành phố Biên Hòa
|
2021-2023
|
1,18
|
4468/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
|
9
|
Khu dân cư
phục vụ tái định cư phường Tam Hiệp (9.4ha)
|
Phường Tam Hiệp/Thành phố Biên Hòa
|
2020-2022
|
9,45
|
2484/QĐ-UBND ngày 14/5/2020
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
|
10
|
Hạ tầng khu
tái định cư phường Thống Nhất và phường Tân Mai
|
Phường Thống Nhất, Phường Tân Mai/Thành phố Biên Hòa
|
2020-2022
|
8,56
|
2483/QĐ-UBND ngày 14/5/2020
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
|
11
|
Khu dân cư
phục vụ tái định cư phường Bình Đa (quy mô 3 ha)
|
Phường Bình Đa/Thành phố Biên Hòa
|
2020-2022
|
2,60
|
4474/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
|
0,20
|
|
0,20
|
|
|
|
0,20
|
0,00
|
|
12
|
Gia cố bờ
sông Đồng Nai từ Dinh Phước Lư đến Khu dân cư dọc
sông Rạch Cát
|
Phường Thống Nhất, Phường Quyết Thắng /Thành phố Biên
Hòa
|
2013,00
|
1,50
|
2220/QĐ-UBND 16/7/2013
|
0,12
|
|
0,12
|
|
|
|
0,12
|
0,00
|
NSĐP
|
13
|
Gia cố bờ
sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Cát đến Cầu Ghềnh
|
Xã Hiệp
Hòa /Thành phố Biên Hòa
|
2013,00
|
3,50
|
2220/QĐ-UBND 16/7/2013
|
0,28
|
|
0,28
|
|
|
|
0,28
|
0,00
|
NSĐP
|
14
|
Nâng cấp mở
rộng đường Bắc Sơn - Long Thành đoạn từ QL1 đến giao với
đường Võ Nguyên Giáp
|
Huyện Trảng Bom, Thành phố Biên Hòa
|
2018,00
|
10,00
|
12776/UBND-CNN 22/11/2018
|
0,45
|
|
0,45
|
|
|
|
0,45
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
15
|
Khu dân cư
Nhân Nghĩa, Cẩm Mỹ
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2021,00
|
3,10
|
7788/BQP ngày 02/12/2020
|
0,14
|
|
0,14
|
|
|
|
0,14
|
0,00
|
|
16
|
Đường Tà
Lài- Trà cổ
|
Huyện Tân Phú
|
2021,00
|
11,00
|
|
0,43
|
|
0,43
|
|
|
|
0,43
|
0,00
|
|
17
|
Đầu tư xây
dựng Đường Trần Phú (Đường N7) đoạn từ Quốc lộ 51B đến đường ĐT.319, Long Thành
|
Huyện Tong Thành
|
2019,00
|
25,00
|
9686/TB-UBND 21/8/2019
|
1,13
|
|
1,13
|
|
|
|
1,13
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
18
|
Hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên
|
Huyện Long Thành
|
2015,00
|
1,50
|
169/NQ-HĐND 16/7/2015
|
0,07
|
|
0,07
|
|
|
|
0,07
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
19
|
Nạo vét Rạch
Đông, Huyện Vĩnh Cửu
|
Xã Tân An,
Xã Thiện Tân /Huyện Vĩnh Cửu
|
2019,00
|
33,00
|
158/2019/NQ-HĐND 12/7/2019
|
1,49
|
|
1,49
|
|
|
|
1,49
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
20
|
Hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng
Bom, giai
đoạn ưu tiên
|
Huyện Trảng Bom
|
2015,00
|
1,20
|
169/NQ-HĐND 16/7/2015
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
Chưa lập DT RRBM
|
21
|
Đường Sông Nhạn - Giầu Dây đoạn còn lại
|
Huyện Thống Nhất
|
2019,00
|
3,00
|
193/NQ-HĐND 06/12/2019
|
0,14
|
|
0,14
|
|
|
|
0,14
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
22
|
Đầu tư tuyến
đường Xuân Quế đi Long Khánh
Huyện Cẩm Mỹ
|
Huyện Cẩm Mỹ, Thành phố Long Khánh
|
2019,00
|
15,00
|
13823/TB- UBND
|
0,68
|
|
0,68
|
|
|
|
0,68
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
23
|
Đầu tư xây
dựng đường liên Huyện Suối Tre - Bình Lộc (ĐT770)
|
Huyện Thống
Nhất Thành phố Long Khánh
|
2019,00
|
25,00
|
14859/TB-UBND
28/11/2019
|
1,13
|
|
1,13
|
|
|
|
1,13
|
0,00
|
Chưa lập DT RPBM
|
B
|
Kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
|
|
1567
|
|
107
|
80
|
19
|
0
|
8
|
0
|
107
|
80
|
|
I
|
Các dự
án, hạng mục, nhiệm vụ hoàn thành
bàn giao, đưa vào sử dụng
trước ngày 01/01/2020
|
|
|
1565,50
|
|
72,42
|
50,11
|
14,58
|
0,00
|
7,72
|
0,00
|
72,42
|
50,11
|
|
1a
|
Nhóm II
|
|
|
1522
|
|
66,29
|
50,11
|
8,48
|
|
7,70
|
|
66,29
|
50,11
|
|
1
|
Dự án thành
phần: Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân dư, tái định cư tại Xã Lộc
An - Bình Sơn thuộc Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
tái định cư Cảng Hàng không quốc tế Long Thành
|
Xã Lộc An, Huyện Long Thành
|
2019,00
|
286,38
|
1487/QĐ-TTg 06/11/2018
|
15,04
|
15,04
|
|
|
|
|
15,04
|
15,04
|
NSNN
|
2
|
Dự án: thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng
hàng không Quốc tế Long Thành
- Phần diện tích đất xây dựng 02 khu tái định cư
|
Huyện Long Thành
|
2019-2020
|
390,00
|
158/QĐ-BQP 11/01/2019
|
20,67
|
20,67
|
|
|
|
|
20,67
|
20,67
|
NSNN
|
3
|
Dự án: Đầu
tư xây dựng Trung tâm huấn luyện chiến sĩ mới thuộc Quân chủng
PK KQ
|
Biên Hòa
|
2018,00
|
20,00
|
5497/QĐ-BQP 13/12/2018
|
1,20
|
1,20
|
|
|
|
|
1,20
|
1,20
|
Vốn tự có của CĐT
|
4
|
Dự án: Hồ
chứa nước Cầu Dầu, thị Xã
Long Khánh
|
Thành phố Long Khánh
|
2018,00
|
138,01
|
1515/QĐ-BQP 28/4/2018
|
3,80
|
|
3,80
|
|
|
|
3,80
|
0,00
|
NS tỉnh
|
5
|
Khu công
nghiệp Thạnh Phú
|
Xã Thạnh Phú, Huyện Vĩnh Cửu
|
|
177,00
|
|
3,45
|
|
|
|
3,45
|
|
3,45
|
0,00
|
Vốn DN
|
6
|
Nâng cấp đường
ĐT.763 đoạn từ Km0+000 đến Km29+500 (cuối tuyến), phân kỳ đầu tư đoạn
từ Km0+000 đến Km8+300 và Km 15+000 đến Km24+000
|
Xã Suối Cát, Xuân Thọ, Xuân Bắc,/ Huyện Xuân Lộc,
Suối Nho/ Huyện Định Quán
|
2019,00
|
43,71
|
4257/QĐ-UBND 31/12/2014
|
2,34
|
|
2,34
|
|
|
|
2,34
|
0,00
|
NSĐP
|
7
|
Dự án: Đầu
tư xây dựng nâng cấp đường ĐT.763 đoạn từ Km0+000 đến Km29+500 (cuối tuyến),
phân kỳ đầu tư đoạn từ Km0+000 đến Km8+300 và Km 15+000 đến Km24+000
(do thay đổi khối lượng diện tích thi công theo phân kỳ đầu tư dự
án của UBND tỉnh)
|
Huyện Xuân Lộc, Huyện Định Quán
|
2019,00
|
43,71
|
184/QĐ- BQP 14/01/2019
|
2,34
|
|
2,34
|
|
|
|
2,34
|
0,00
|
NS tỉnh
|
8
|
Dự án: Đầu
tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu CN Giang Điền
|
Huyện Trảng Bom, Huyện Long Thành
|
2018,00
|
125,42
|
2882/QĐ-BQT 19/7/2018
|
2,55
|
|
|
|
2,55
|
|
2,55
|
0,00
|
Vốn tự có của CĐT
|
9
|
Dự án: Đầu
tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Giang Điền (Lô số 14, 15, 16,
17)
|
Huyện Trảng Bom, Huyện Long Thành
|
2018-2019
|
87,00
|
410/QĐ-BQP 05/02/2018
|
1,70
|
|
|
|
1,70
|
|
1,70
|
0,00
|
Vốn tự
có của CĐT
|
10
|
Dự án:
thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc dự án xây dựng một
số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2017- 2020
|
Phan Thiết, Giầu Dây
|
2017-2020
|
210,67
|
533/QĐ-BQP 01/02/2019
|
13,20
|
13,20
|
|
|
|
|
13,20
|
13,20
|
NSNN
|
11
|
Các dự án từ
nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
|
1b
|
Nhóm III
|
|
|
44
|
|
6,13
|
0,00
|
6,10
|
|
0,03
|
|
6,13
|
0,00
|
|
1
|
Công trình Nạo
vét Suối Linh
|
Phường Long Bình,
Phường Tam Hiệp,
Phường Bình Đa, Phường An Bình, Huyện Tam Hòa Thành phố Biên Hòa
|
05/09/2018
-19/9/2018
|
10,46
|
4020/QĐ-UBND 14/10/2019
|
0,47
|
|
0,47
|
|
|
|
0,47
|
0,00
|
|
2
|
Sửa chữa cục
bộ và đại tu tuyến đường Hương lộ 21
|
Xã Tam Phước /Thành phố Biên Hòa
|
2017,00
|
5,00
|
3602/QĐ-UBND 31/10/2016
|
0,22
|
|
0,22
|
|
|
|
0,22
|
0,00
|
NS tỉnh
|
3
|
Nút giao
ngã tư Tân Phong, Biên Hòa
|
Thành phố Biên Hòa
|
2017,00
|
1,34
|
3558/QĐ-UBND 28/10/2016
|
0,22
|
|
0,22
|
|
|
|
0,22
|
0,00
|
NS tỉnh
|
4
|
Hạng mục Trạm
xử lý nước thải số 2 và trạm bơm số 1 Phường Thống Nhất thuộc dự án Hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Biên Hòa
|
Phường Quyết
Thắng Phường Tam Hiệp/Thành
phố Biên Hòa
|
2017-2018
|
1,34
|
246/QĐ-UBND 20/01/2017
|
0,55
|
|
0,55
|
|
|
|
0,55
|
0,00
|
NS tỉnh
|
5
|
Kè gia cố bờ
sông Đồng Nai đoạn từ Khu dân
cư dọc sông Rạch Cát đến Nhà
máy xử lý nước thải số 2 P. Tam Hiệp
|
Phường Thống
Nhất, Phường Tân Ma, Phường Tam Hiệp/Thành phố Biên Hòa
|
2017,00
|
1,34
|
3560/QĐ-UBND 28/10/2016
|
2,30
|
|
2,30
|
|
|
|
2,30
|
0,00
|
|
6
|
Tuyến thoát
nước từ cầu Suối Cạn ra rạch Cái Sìn Huyện Nhơn Trạch
|
Xã Long Thọ
/Huyện, Nhơn Trạch
|
2017,00
|
1,34
|
3811/QĐ- UBND 27/10/2017
|
0,27
|
|
0,27
|
|
|
|
0,27
|
0,00
|
|
7
|
Tuyến thoát nước từ Khu CN Nhơn Trạch 1 ra rạch Bà
Ký
|
Thị trấn Hiệp
Phước/Huyện Nhơn Trạch
|
2017,00
|
1,34
|
2835/QĐ- UBND 01/11/2011
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
0,01
|
0,00
|
|
8
|
Dự án Kè sông Vàm Mương -
Long Tàu đoạn qua khu vực ấp 2, Xã Phước Khánh Huyện Nhơn Trạch
|
Xã Phước Khánh /Huyện Nhơn Trạch
|
2019,00
|
1,34
|
2830/QĐ-UBND 10/8/2018
|
0,15
|
|
0,15
|
|
|
|
0,15
|
0,00
|
|
9
|
Dự án: Đầu
tư Kè sông Vàm Mương - Long Tàu, đoạn
qua khu vực ấp 2, Xã Phước Khánh huyện
Nhơn Trạch
|
Huyện Nhơn Trạch
|
2019,00
|
1,34
|
1356/BQLDADDTXD- NNMT 23/9/2019
|
0,11
|
|
0,11
|
|
|
|
0,11
|
0,00
|
NS tỉnh
|
10
|
Nâng cấp mở
rộng đường số 2 Huyện Nhơn Trạch
|
Xã Phú Hội Vĩnh Thanh Long Tân/Huyện Nhơn Trạch
|
2019,00
|
1,34
|
4885/QĐ-UBND 26/12/2008
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSĐP
|
11
|
Đường từ
nhà máy nước Formosa đến Khu CN I
|
Xã Phước/ Huyện
Nhơn Trạch
|
2018,00
|
1,34
|
2440/QĐ-UBND 02/8/2012
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSĐP
|
12
|
Khu dân cư
phục vụ tái định cư Xã Phước Thiền
|
Xã Phước Thiền/Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
3297/QĐ-UBND
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSĐP
|
13
|
Trường Tiểu
học Xuân Thạnh (Khu A1-C1)
|
Xã Xuân
Thạnh/Huyện Thống Nhất
|
2016-2020
|
1,34
|
4026/QĐ-UBND 25/10/2017
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
14
|
Đầu tư tuyến
thoát nước ngoài hàng rào cửa xả số 1 Khu CN Dầu Giây
|
Xã Hưng Lộc /Huyện Thống Nhất
|
2019,00
|
1,34
|
2402/QĐ-UBND 02/8/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
15
|
Dự án: Cải
tạo nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2)
từ nút giao đường Quang Trung đến
|
Thành phố Long Khánh
|
2020,00
|
1,34
|
1885/QĐ- BQP 17/6/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSĐP
|
16
|
Dự án: Cải
tạo nâng cấp đường Bình Lộc - Tín Nghĩa
|
Thành phố Long Khánh
|
2020,00
|
1,34
|
1885/QD- BQP 17/6/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSĐP
|
17
|
Dự án Hệ thống thoát
nước khu vực suối Nước Trong Huyện Long Thành
|
Long Thành
|
2017,00
|
1,34
|
2986/QĐ-UBND 11/11/2011, điều chỉnh tại QĐ 2504
20/7/2017
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
18
|
Đoạn 3 tuyến
đường Cao Cang, Huyện Định Quán
|
Định Quán
|
2018,00
|
1,34
|
2061/QĐ-UBND 20/6/2017
|
0,57
|
|
0,57
|
|
|
|
0,57
|
0,00
|
NS tỉnh
|
19
|
Tuyến thoát nước từ Khu phố 4 đến Suối Đá, Thị trấn
Trảng Bom
|
Huyện Trảng Bom
|
2017,00
|
1,34
|
352/QD-UBND 25/01/2017
|
0,11
|
|
0,11
|
|
|
|
0,11
|
0,00
|
|
20
|
Nâng cấp mở rộng
đường tỉnh 765 đoạn từ Km5+500 đến Km 10+000
|
Huyện Xuân Lộc, Huyện Cầm Mỹ
|
2017,00
|
1,34
|
3317/QĐ-UBND 12/11/2009
|
0,52
|
|
0,52
|
|
|
|
0,52
|
0,00
|
NS tỉnh
|
21
|
Đường giáp
ranh Xã Trung Hòa - Tây Hòa
|
Xã Tây Hòa /Huyện Trảng Bom
|
2016-2017
|
1,34
|
4439/QĐ-UBND 28/20/2016
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
22
|
Đường 30
tháng 4 nối dài (đoạn từ đường 3 tháng 2 đến
đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa)
|
Huyện Trảng Bom
|
2016-2018
|
1,34
|
979/QĐ-UBND 31/3/2016
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
23
|
Các dự án
khác
|
Tỉnh Đồng Nai
|
2016-2020
|
1,34
|
|
0,03
|
|
|
|
0,03
|
|
0,03
|
|
|
II
|
Các dự
án, hạng mục, nhiệm vụ dự kiến hoàn thành trong năm 2020
|
Tỉnh Đồng Nai
|
2016-2020
|
1,34
|
0,00
|
34,69
|
30,03
|
4,66
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
34,69
|
30,03
|
|
2a
|
Nhóm II
|
|
|
1,34
|
|
31,97
|
30,03
|
1,94
|
|
|
|
31,97
|
30,03
|
|
1
|
Dự án: Xử lý ô
nhiễm dioxin khu vực sân bay Biên Hòa giai đoạn 1
|
Sân bay Biên Hòa
|
2020.00
|
1,34
|
1885/QĐ-BQP 17/6/2020
|
4,01
|
4,01
|
|
|
0,00
|
|
4,01
|
4,01
|
Vốn đối ứng từ NSNN
|
2
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp đường ĐT 768 từ cầu vượt Thủ Biên đến giao
với ĐT 767 (thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu)
|
Thị trấn Vĩnh An Huyện Vĩnh Cửu
|
2020,00
|
1,34
|
663/QĐ-BQLDADĐ TXD 22/9/2020
|
1,88
|
|
1,88
|
|
|
|
1,88
|
0,00
|
|
3
|
Dự án: Cải
tạo, nâng cấp đường
ĐT.768 Huyện Vĩnh Cửu
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
2020,00
|
1,34
|
1382/QĐ- BQP 25/4/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NS tỉnh
|
4
|
Dự án: Rà
phá Bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên diện tích đất quốc phòng
Phân kho 4/Kho K334 Cục Kỹ thuật Quân chủng Phòng Không - Không quân
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
2019-2020
|
1,34
|
104/QĐ-TM 14/01/2020
|
3,98
|
3,98
|
|
|
|
|
3,98
|
3,98
|
NSQP
|
5
|
Dự án: thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không Quốc tế Long
Thành - Phần diện tích đất xây dựng 02 khu tái định cư
|
Huyện Long Thành
|
2019,00
|
1,34
|
930/QĐ-BQP 11/3/2019
|
21,86
|
21,86
|
|
|
|
|
21,86
|
21,86
|
NSNN
|
6
|
Dự án: Đầu tư
xây dựng công trình đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú theo hình thức hợp đồng BOT
|
Dầu Giây - Tân Phú
|
2020-2023
|
1,34
|
1268/QĐ-BQP 18/4/2020
|
0,06
|
0,06
|
|
|
|
|
0,06
|
0,06
|
Vốn đầu tư BOT
|
7
|
Dự án: Cải
tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài
Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - Tp. HCM
|
Tỉnh Đồng
Nai
|
2020,00
|
1,34
|
1242/QĐ-BQP 16/4/2020
|
0,06
|
0,06
|
|
|
|
|
0,06
|
0,06
|
NSNN
|
8
|
Dự án: Cải tạo,
nâng cấp các cầu yếu và gia cố trụ chống va xô trên tuyến đường sắt Hà Nội - Tp.HCM
|
Tỉnh Đồng
Nai
|
2020,00
|
1,34
|
880/QĐ-BQP 20/3/2020
|
0,06
|
0,06
|
|
|
|
|
0,06
|
0,06
|
NSNN
|
2b
|
Nhóm III
|
|
|
1,34
|
|
2,72
|
0,00
|
2,72
|
|
|
|
2,72
|
0 00
|
|
1
|
Dự án chống
ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa và suối Cầu Quan, Thành phố Biên Hòa
|
Biên Hòa
|
2017-2020
|
1,34
|
3725/QĐ-UBND 18/11/2019
|
1,90
|
|
1,90
|
|
|
|
1,90
|
0,00
|
|
2
|
Dự án: Đầu
tư xây dựng đường Hương lộ 2 nối dài (đoạn 1- giai đoạn 1), Thành
phố Biên Hòa
|
Hương lộ 2 nổi dài (đoạn 1 -giai đoạn
1), Thành phố Biên Hòa
|
2020,00
|
1,34
|
1766/QĐ- BQP 03/6/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NS tỉnh
|
3
|
Dự án: Trạm
biến áp 220KV Tam Phước
|
Thành phố Biên Hòa
|
2020,00
|
1,34
|
1043/QĐ-BQP 31/3/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
Vốn tự
có của CĐT
|
4
|
Dự án: Nâng
cấp đường Tà Lài - Trà Cổ (đoạn
từ Km 1+600 đến Km5+600)
|
Thành phố Biên Hòa
|
2020,00
|
1,34
|
1382/QĐ-BQP 25/4/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NS tỉnh
|
5
|
Trường MN
Gia Tân 1
|
Xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất
|
2016-2020
|
1,34
|
4120/QĐ-UBND 22/10/2017
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
6
|
Trường THCS
Duy Tân
|
Xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất
|
2016-2020
|
1,34
|
5643/QĐ-UBND 31/10/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
7
|
Trường Mầm
non Dầu Giây
|
Huyện Thống Nhất
|
|
1,34
|
59/QĐ-UBND 09/01/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
8
|
Trường THCS
Gia Tân 1
|
Xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất
|
|
1,34
|
4141/QĐ-UBND 31/10/2017
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
9
|
Trường THCS
Gia Kiệm
|
Xã Gia Kiệm Huyện Thống Nhất
|
|
1,34
|
5642/QĐ-UBND 31/10/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
10
|
Dự án: Xây
dựng mới cầu Thanh Sơn
|
Huyện Định Quán
|
2020,00
|
1,34
|
50/HT-BM 01/7/2020
|
0,10
|
|
0,10
|
|
|
|
0,10
|
0,00
|
|
11
|
Dự án: Nâng
cấp, xây dựng đoạn 1 và 2 tuyến đường Cao Cang
|
Huyện Định Quán
|
2020,00
|
1,34
|
1382/QĐ-BQP 25/4/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NS tỉnh
|
12
|
Dự án: Đầu tư
xây dựng công trình điện lực Trạm biến áp 500KV Long Thành Huyện
Đồng Nai
|
Huyện Long Thành
|
2020-2021
|
1,34
|
1696/QĐ- BQP 28/5/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
Vốn tự có của CĐT
|
13
|
Dự án: Đường
Ấp 9, Ấp 11 Xã Xuân Tây đi ấp Tân Xuân Xã Bảo Bình và dự án xây dựng Trường
mầm non Xuân Mỹ
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2020,00
|
1,34
|
1631/QĐ-BQP 25/5/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NS Cẩm Mỹ
|
14
|
Dự án: Xây
dựng mới cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ
2
|
Thành phố Biên Hòa
|
2020,00
|
1,34
|
1382/QĐ-BQP 25/4/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NS tỉnh
|
C
|
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ dự kiến khởi công mới
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
1,34
|
0,00
|
6,76
|
|
6,75
|
0,00
|
0,07
|
|
6,76
|
0,00
|
|
I
|
Nhóm II
|
|
|
1,34
|
|
0,29
|
0,00
|
0,24
|
|
0,05
|
|
0,29
|
0,00
|
|
1
|
Khu tái định
cư Long Đức (Giai đoạn 2)
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
2
|
Khu tái định
cư Long Phước
|
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
3
|
Khu tái định
cư thị trấn Long Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
4
|
Căn cứ Hậu
cần - kỹ thuật/Vĩnh Cửu
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
5
|
Công ty
TNHH XD&TM Nhật Quang (Nay là Cty CPPT Địa ốc Sông Tiên) KDL sinh thái
& khu đô thị mới tại một phần Cù lao Ông Cồn.
(Khu ĐTDL Nhơn Phước)
|
Xã Đại Phước Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
2607/QĐ.CT.UBT 25/8/2003
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
|
0,05
|
0,00
|
|
II
|
Nhóm III
|
|
|
1,34
|
|
6,47
|
0,00
|
6,51
|
|
0,03
|
|
6,47
|
0,00
|
|
1
|
Đường Trảng
Bom - Thanh Bình
|
Huyện Trảng Bom
|
2023,00
|
1,34
|
|
0,70
|
|
0,70
|
|
|
|
0,70
|
0,00
|
|
2
|
Cải tạo, nâng
cấp mở rộng tuyến đường Sông
Thao - Bàu Hàm
|
Huyện Trảng Bom
|
2023,00
|
1,34
|
|
0,18
|
|
0,18
|
|
|
|
0,18
|
0,00
|
|
3
|
Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến Dốc
Mơ - giáp huyện Thống Nhất)
|
Huyện Trảng Bom
|
2023,00
|
1,34
|
|
0,14
|
|
0,14
|
|
|
|
0,14
|
0,00
|
|
4
|
Đường Liên Xã
Bắc Sơn - Bình Minh - Sông Trầu
|
Huyện Trảng Bom
|
2023,00
|
1,34
|
|
0,08
|
|
0,14
|
|
|
|
0,08
|
0,00
|
|
5
|
Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,35
|
|
0,35
|
|
|
|
0,35
|
0,00
|
|
6
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn
từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ)
|
Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
7
|
Đường Nguyễn
Hữu Cảnh (đoạn song hành QL1A từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây
Gáo)
|
Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
8
|
Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 30 tháng 4 đến đường
Nam Kỳ Khởi Nghĩa)
|
Huyện Trảng Bom
|
2022,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
9
|
Đường Nguyễn Huệ (đoạn
từ đường Đinh Tiên Hoàng đến
đường Nguyễn Hoàng)
|
Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
10
|
Trung tâm
Văn Hóa và tổ chức sự kiện Huyện
|
Huyện Trảng Bom
|
2020,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
11
|
Đường 29/4
(đoạn trước Nông trường cao su)
|
Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
12
|
Nâng cấp, mở
rộng vỉa hè tuyến đường
giảm tải học
sinh liên Xã Đông Hòa - Trung Hòa - Tây Hòa
|
Huyện Trảng Bom
|
2020,00
|
1,34
|
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
0,01
|
0,00
|
|
13
|
Đường nội đồng
Bà Dòng đi khu chăn nuôi tập trung
Đồi Quân về Đồi Nam
|
Xã Trung
Hòa huyện Trảng Bom
|
2020,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
14
|
Đường Nguyễn Huệ
(đoạn từ đường Ngô Quyền đến QL
1A)
|
Huyện Trảng Bom
|
2023,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
15
|
Công viên
trung tâm thị trấn Trảng Bom
|
Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
16
|
Trường tiểu học
Phú Sơn (phân hiệu 2 trường tiểu học Diên Hồng)
|
Xã Bắc Sơn Huyện Trảng Bom
|
2021,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
17
|
Dự án trung
tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai
|
Thành phố Biên Hòa
|
2020-2021
|
1,34
|
2633/QĐ-BQP 22/8/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
18
|
Dự án khu
tái định cư tại thị trấn Gia Ray, Huyện Xuân Lộc (phục vụ dự án đường cao
tốc Phan Thiết - Dầu Giây
|
Huyện Xuân Lộc
|
2020-2021
|
1,34
|
2857/QĐ-BQP 16/9/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
19
|
Sở chỉ huy thời
chiến Huyện Long Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,05
|
|
0,05
|
|
|
|
0,05
|
0,00
|
NSH
|
20
|
Trường THCS
Tân Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
21
|
Trường Mầm
non Thái Hiệp Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
22
|
Trường Tiểu
học Tân Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
23
|
Trường Mầm
non Tân Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
24
|
Trường
TH-THCS An Phước
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
25
|
Trường Mầm
non Cầu Xéo
|
Huyện Long Thành
|
2023-2028
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
26
|
Trường Tiểu
học Long Thành C
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
27
|
Trụ sở HĐND-UBND
Xã Long An
|
Huyện Long Thành
|
2023-2028
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
28
|
Trụ sở
HĐND-UBND Xã Cẩm Đường
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
29
|
Trụ sở
HĐND-UBND Thị trấn Long Thành
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
30
|
Khu tái định
cư Tân Hiệp (Giai đoạn 2)
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
31
|
Đường Long Phước - Phước Thái
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
32
|
Đường Phước
Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
33
|
Đường Phước Bình - Tân Hiệp
- Bàu Cạn
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
34
|
Đường Vũ Hồng Phô
|
Huyện Long Thành
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
35
|
Đường vào Cụm
Công nghiệp Long Phước 1
|
Huyện Long Thành
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NSH
|
36
|
3 Đường gom sân bay
|
Huyện Long Thành
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
NST
|
37
|
Trường Mẫu
giáo Xã Lộ 25
|
Xã Lộ 25 Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
38
|
Trường Tiểu
học & THCS Hùng Vương
|
Xã Hưng Lộc Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
39
|
Trường THCS
Thăng Long
|
Xã Quang Trung Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
40
|
Trụ sở UBND
Xã Bàu Hàm 2
|
Xã Bàu Hàm 2 Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
41
|
Khu Dân cư
phục vụ tái định cư B1
|
Xã Hưng Lộc Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
42
|
Trường TH
Thị trấn Dầu Giây
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
43
|
Trường Mầm non Thị
trấn Dầu Giây
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
44
|
Trường THCS
Thị trấn Dầu Giây
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
27
|
Đường D17,
Thống Nhất
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
28
|
Đường Song Hành QL 20 phía Tây
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
29
|
Đường tránh
ngã tư Dầu Giây
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2023
|
1,34
|
158/2019/NQ-HĐND 12/7/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
30
|
Đường Lạc
Sơn - Xuân Thiện
|
Xã Quang Trung Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
31
|
Đường Song
hành phía Đông QL20
|
Huyện Thống Nhất
|
2017-2021
|
1,34
|
1111/QĐ-UBND 09/4/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
32
|
Dự án Đường song
hành QL20 đoạn qua TT Giầu Dây (đoạn từ Km0+195 đến
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
14/NQ-HĐND 10/7/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
33
|
Kênh thoát
lũ 05 Xã Kiệm Tân (Nạo vét và kè 2 bờ Suối Reo)
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
34
|
Hệ thống mương thoát
nước A1 -C1 (Đoạn từ đường ĐT 769 đến cống
3 miệng)
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
35
|
Đường Cầu
ông Bồ đi Long Khánh
|
Xã Xuân Thiện Thống Nhất
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
36
|
Đường Đức Huy -
Thanh Bình
|
Huyện Thống Nhất
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
37
|
Đường vào trụ sở UBND Xã Gia
Tân 3
|
Xã Gia Tân 3 Huyện Thống Nhất
|
2021-2023
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
38
|
Hệ thống thủy
lợi cánh đồng 78A, 78B Xã Lộ 25
|
Xã Lộ 25 Huyện Thống Nhất
|
2020-2022
|
1,34
|
608/QĐ-UBND 02/3/2017
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
39
|
Đường từ QL 20 vào trường THCS Gia Tân 1
|
Xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất
|
2020-2022
|
1,34
|
1871/QĐ-UBND 09/5/2019
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
40
|
Trường Tiểu
học Gia Tân 1
|
Xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất
|
2021,00
|
1,34
|
2153/QĐ-UBND 03/8/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
41
|
Trường Mầm
non Kim Đồng
|
Xã Hưng
Lộc Huyện Thống Nhất
|
2025,00
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
42
|
Đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi Núi Cúi
|
Xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất
|
|
1,34
|
14/NQ-HĐND 10/7/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
43
|
Đường Bình
Lộc - Tín Nghĩa
|
Xã Xuân
Thiện Huyện Thống Nhất
|
2021-2025
|
1,34
|
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
44
|
Công ty SX XD
XNK Bình Minh (BI-MEX- CO) Đầu tư khu dân cư thương mại
|
Xã Phú Hội
Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
1668/QĐ.CT.UBND 06/4/2001
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
45
|
Công ty CP
ĐTTM Dầu khí Sông Hồng (Nay là Cty Vạn Khởi Thành) Đầu
tư khu dân cư theo QH
|
Xã Phú Hội Huyện Nhơn
Trạch
|
|
1,34
|
8317/UBND-CNN 12/10/2010
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
46
|
Công ty CP
Lilama 45-1 (Khu tái định cư nhà ở cho CB-CNV)
|
Xã Long Tân Huyện Nhơn
Trạch
|
|
1,34
|
7124/UBND-CNN
18/10/2011 (lần 3)
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
47
|
Công ty CP
Vật tư Xăng dầu (COMECO) XD kho xăng dầu
|
Xã Phú Đông, Xã Phước Khánh Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
1443/QĐ.CT.UBT 09/5/2002 3265/QĐ.CT.UBT 06/9/2002
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
48
|
Công ty
TNHH TMDV Phúc Thiện Long (Nay là Cty CPDV ĐT Phúc
Minh) đầu tư NT Long Thọ
|
Xã Long Thọ Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
4762/UBND-CNN 16/6/2010
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
49
|
Công ty TNHH MTV
TMDV Gia Nguyễn Minh (phía Bắc 25C)
|
Xã Long Tân Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
1731/QĐ-UBND 28/5/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
0,00
|
|
50
|
Công ty
TNHH Khôi Việt. Nhà máy SX ống & phụ tùng nhựa
|
Cụm Công nghiệp Huyện Nhơn Trạch
|
|
1,34
|
2610/QĐ-UBND 27/7/2020
|
0,06
|
|
0,06
|
|
|
|
0,06
|
| | |