|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 244/KH-UBND 2022 xây dựng mô hình công dân học tập Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
244/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 244/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
28 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÔNG DÂN HỌC TẬP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Thực hiện Quyết định số
677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 677/QĐ-TTg)
phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 -
2030” (sau đây gọi là Chương trình); Quyết định số 244/QĐ-KHVN ngày 28/7/2022 của
Hội Khuyến học Việt Nam Ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhận
danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn 2021 - 2030;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) tại Tờ trình số 133/TTr-SGDĐT ngày 13/9/2022, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học
tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thúc đẩy việc học tập suốt đời
để con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt
và làm việc hiệu quả...
- Trên cơ sở hình thành mô hình
“Công dân học tập” nhằm khuyến khích, tạo cơ hội công bằng, điều kiện thuận lợi
cho mọi cá nhân trong tổ chức, đơn vị, gia đình, mọi công dân trong xã hội được
tham gia học tập, hướng tới công dân số, đáp ứng yêu cầu của Chương trình chuyển
đổi số quốc gia và góp phần xây dựng thành công một xã hội học tập trên địa bàn
tỉnh và cả nước.
2. Yêu cầu
- Mọi công dân có trách nhiệm
và quyền lợi được học tập thường xuyên, học suốt đời, tận dụng mọi cơ hội học tập
để trở thành công dân số, công dân học tập toàn cầu.
- Các địa phương, các cơ quan
nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư và
dòng họ, gia đình có trách nhiệm tạo các cơ hội học tập công bằng và điều kiện
thuận lợi để mọi người trong xã hội được tham gia học tập, nhất là các đối tượng
chính sách, người dân tộc thiểu số, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
- Việc xây dựng Kế hoạch thực
hiện chương trình phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, cơ
quan, đơn vị, tổ chức; đảm bảo tính thiết thực, khả thi và có hiệu quả. Tăng cường
công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện Chương
trình; báo cáo đúng tiến độ, trung thực, khách quan.
II. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu đến năm 2025
- 100% cán bộ, hội viên Hội
Khuyến học các cấp của tỉnh được học tập quán triệt các tiêu chí xây dựng mô
hình “Công dân học tập”;
- 50% người lớn trong gia đình
học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập (thôn, bản, tổ dân phố và tương
đương); 70% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị học tập cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”;
- 70% những người đạt danh hiệu
“Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc
theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 70% thành thạo
kỹ năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập”
trên môi trường số hóa.
2. Phấn đấu đến năm 2030
- Tiếp tục quán triệt đến toàn
thể cán bộ, hội viên Hội Khuyến học các cấp trong tỉnh để hiểu rõ và triển khai
hiệu quả các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập” trong giai đoạn tiếp
theo;
- 70% người lớn trong gia đình
học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập (thôn, bản, tổ dân phố và tương
đương), 90% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị học tập cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”;
- 90% những người đạt danh hiệu
“Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc
theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 80% thành thạo
kỹ năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập”
trên môi trường số hóa.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về mô hình “Công dân học tập”
a) Tổ chức tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, các trang tin điện tử của Hội
Khuyến học, của ngành Giáo dục;
b) Tổ chức tuyên truyền trong
các cơ quan, tổ chức, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh
nghiệp, lực lượng vũ trang;
c) Biên soạn, in ấn tài liệu tập
huấn, hướng dẫn xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo những Bộ tiêu chí cụ
thể.
2. Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời, xây dựng
mô hình công dân học tập
a) Triển khai phần mềm nhằm số
hóa việc thu thập minh chứng, cho điểm, đánh giá, tổng hợp, báo cáo… về thực hiện
các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập” cho Hội Khuyến học các cấp;
b) Hướng dẫn Hội Khuyến học các
cấp và hội viên khai thác các trang thông tin điện tử, học liệu mở, chuyên đề…
giúp tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nâng cao hiểu biết cho cán bộ, hội viên
khuyến học và người dân về các nhiệm vụ khuyến học, khuyến tài, xây dựng các mô
hình học tập; nhằm tạo sự chuyển biến về chất việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch và đẩy mạnh công tác khuyến học,
khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trong toàn tỉnh.
3. Triển khai
công tác tập huấn, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc xây dựng mô hình “Công dân học
tập”
a) Tổ chức các Hội nghị, tập huấn
quán triệt Chương trình và Kế hoạch, đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài,
xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng,
Chính phủ và của tỉnh về đổi mới giáo dục, đào tạo, thúc đẩy học tập suốt đời
và xây dựng xã hội học tập;
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo Bộ tiêu chí cho các đối tượng cụ thể
(theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 của Kế hoạch này) cho cán bộ Hội Khuyến học các cấp,
Ban Khuyến học của các Sở, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; bảo đảm mức độ hợp lý và
tính khả thi cho các đối tượng trong triển khai đại trà chủ trương xây dựng mô
hình “Công dân học tập” trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống xã hội;
c) Triển khai mẫu đánh giá,
công nhận các danh hiệu; hướng dẫn quy trình đánh giá, công nhận các danh hiệu;
tổ chức đánh giá, công nhận các danh hiệu;
d) Tổ chức Hội nghị sơ kết việc
triển khai xây dựng mô hình “Công dân học tập” và Đại hội biểu dương các cá
nhân xuất sắc trong phong trào thi đua, đạt danh hiệu “Công dân học tập” tiêu
biểu của tỉnh vào quý II năm 2026, Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Kế hoạch
vào quý III năm 2030.
4. Huy động
nguồn lực xã hội hóa nhằm tăng cường sự đóng góp của cộng đồng trong việc thúc
đẩy phong trào học tập suốt đời, nhân rộng mô hình ”Công dân học tập”, góp phần
xây dựng xã hội học tập.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước được
cấp cho Hội Khuyến học theo quy định, nguồn xã hội hóa và các nguồn tài chính hợp
pháp khác.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao,
hàng năm Hội Khuyến học các cấp lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự
toán chi ngân sách nhà nước cho hoạt động của Hội, gửi cơ quan tài chính cùng cấp
để bố trí kinh phí thực hiện theo quy định tại thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày
08/3/2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
3. Các huyện, thành phố có
trách nhiệm cân đối ngân sách, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện các công việc
liên quan đến triển khai xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình. Riêng năm 2022, Hội khuyến học các cấp căn cứ nhiệm
vụ được giao lập dự toán kinh phí gửi Hội Khuyến học cấp tỉnh tổng hợp chung
trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Hội Khuyến
học tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố và các tổ chức,
đoàn thể liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của tỉnh,
đảm bảo các mục tiêu.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
triển khai những bộ tiêu chí đánh giá mô hình “Công dân học tập” đến tổ chức
khuyến học các cấp;
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện Kế hoạch
của các địa phương, các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, cơ sở giáo dục thuộc tỉnh; định
kỳ báo cáo UBND tỉnh và Hội Khuyến học Việt Nam; đề xuất khen thưởng các tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc vào dịp sơ kết 5 năm, tổng kết 10 năm thực hiện
Chương trình.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học tỉnh trong việc hướng dẫn các cơ cơ sở giáo dục tổ chức xây dựng mô
hình “Công dân học tập”;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, Thanh tra nhà nước, Hội Khuyến học tỉnh và các đơn vị liên quan trong việc
kiểm tra thực hiện Chương trình của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến
học tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh và hệ thống thông tin
cơ sở thông tin, tuyên truyền về mô hình “Công dân học tập”.
4. Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền
về xây dựng xã hội học tập trong đó có tuyên truyền về mô hình “Công dân học tập”.
5. Sở Tài
chính
Bố trí kinh phí ngân sách nhà
nước hàng năm để thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật.
6. Các sở,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh
a) Lồng ghép việc thực hiện Kế
hoạch với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan
(xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, gia đình văn hóa);
b) Phối hợp với Hội Khuyến học
tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc có trách nhiệm cung ứng các chương trình học tập suốt đời và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
đơn vị được học tập suốt đời, phấn đấu trở thành “Công dân học tập”; coi đây là
một trong các chỉ tiêu thi đua, đánh giá xếp loại lao động hàng năm.
7. UBND các
huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn phối hợp với Hội Khuyến học triển
khai công tác tuyên truyền, tổ chức tập huấn, và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
đề ra.
b) Có trách nhiệm bố trí ngân
sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc
triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch.
c) Chỉ đạo Hội Khuyến học cấp
huyện, cấp xã tổng hợp hồ sơ, danh sách công nhận Danh hiệu Công dân học tập
hàng năm báo cáo UBND huyện, thành phố và Hội Khuyến học tỉnh theo quy định.
8. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy
Chỉ đạo, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, Hội Khuyến học tỉnh và các sở, ngành liên quan trong việc định hướng
tuyên truyền, động viên triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch,
nhất là trong việc nâng cao nhận thức trách nhiệm của các tổ chức cơ sở Đảng và
Đảng viên gương mẫu tham gia xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
9. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp
và các tổ chức xã hội ở tỉnh có liên quan
Phát động cuộc vận động, phong
trào thi đua khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời
gắn với các cuộc vận động và phong trào thi đua yêu nước; Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng xã hội học tập, tạo
điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội viên
thuộc cơ quan, tổ chức mình được học tập thường xuyên, học suốt đời để đạt danh
hiệu “Công dân học tập”.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình “ Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc; UBND tỉnh yêu cầu Hội Khuyến học tỉnh, Sở GD&ĐT, các sở,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố thành phố và các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, yêu cầu. Trong quá trình triển
khai, thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Giáo dục và
Đào tạo, Hội Khuyến học tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết
kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TW Hội Khuyến học Việt Nam;
- CT, các PCT;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- BCĐ xây dựng XHHT tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Cơ sở: GDNN, GDĐH;
- Lưu VT. VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
Phụ lục 1: Bộ tiêu chí khung và chỉ số đánh giá mô hình “
Công dân học tập”
Tiêu chí khung
|
Chỉ số đánh giá
(các kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
I.
Năng lực tự học, học tập suốt đời
|
1. Kỹ năng: tìm kiếm, tra cứu,
đọc, cập nhật thông tin và kiến thức trên sách báo, các phương tiện truyền
thông đại chúng, các thiết bị điện tử cá nhân.
|
10
|
2. Kỹ năng: sắp xếp/xây dựng
kế hoạch học tập theo các chương trình phục vụ yêu cầu công việc, hoặc do Nhà
nước, cơ quan, đoàn thể quy định.
|
10
|
3. Kỹ năng: sắp xếp hợp lý
công việc để có thời gian tham gia các hoạt động cộng đồng, tại các cơ sở,
thiết chế văn hóa, giáo dục hoặc các hội thảo, hội nghị nhằm trang bị kiến thức
cho bản thân.
|
10
|
4. Kỹ năng: động viên, tạo điều
kiện cho người thân trong gia đình và đồng nghiệp được học tập thường xuyên.
|
10
|
II.
Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
5. Kỹ năng: sử dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu công việc và cuộc sống.
|
10
|
6. Kỹ năng: sử dụng ngoại ngữ
theo yêu cầu công việc và vị trí đảm nhận.
|
10
|
7. Kỹ năng: tính toán để công
việc luôn được cải tiến, sáng tạo, đạt chất lượng và hiệu quả cao, đóng góp
nhiều cho cộng đồng và xã hội.
|
10
|
8. Kỹ năng: tư duy biện chứng
và tư duy phản biện trong công việc, trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ... và
hoạt động xã hội.
|
10
|
III.
Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ
xã hội
|
9. Kỹ năng: thiết lập mối
quan hệ thân thiện với mọi người; kỹ năng giải quyết xung đột, thích ứng an toàn.
Có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội. Tuân thủ pháp luật.
|
10
|
10. Kỹ năng: hợp tác, chia sẻ
trong lao động, học tập và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới và sự
đa dạng văn hóa. Có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
Phụ lục 2: Tiêu chí và chỉ số đánh giá Công dân học tập
nhóm 1
(Dùng cho nông dân và lao động nông thôn)
Tiêu chí (Năng lực cốt lõi)
|
Chỉ số đánh giá
(Kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
I.
Năng lực tự học, học tập suốt đời
|
1. Hàng ngày dành thời gian hợp
lý để đọc sách báo, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình
hoặc trong điện thoại di động…
|
10
|
2. Tham gia học tập tại Trung
tâm học tập cộng đồng, trung tâm dạy nghề tham gia các khóa huấn luyện ... để
làm tốt công việc sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán và dịch vụ
trên địa bàn nông thôn.
|
10
|
3. Biết sắp xếp thời gian lao
động hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động đoàn thể hoặc hoạt động của
các tổ chức xã hội, các buổi sinh hoạt ở Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện tại
địa bàn cấp xã.
|
10
|
4. Chăm lo, giúp đỡ, động
viên, khuyến khích mọi người trong gia đình và bà con hàng xóm, bà con trong
cộng đồng... học tập thường xuyên.
|
10
|
II.
Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
5. Sử dụng được điện thoại di
động hoặc máy tính bảng, ipad vào công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
giao dịch có hiệu quả (Thương mại điện tử).
|
10
|
6. Tham gia học một ngoại ngữ
hoặc ngôn ngữ của đồng bào thiểu số để chào hỏi, làm quen, hiểu được một số
hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài đối với một số mặt hàng như phân bón, thuốc
trừ sâu, thức ăn gia cầm - gia súc, hoặc các quy tắc an toàn... trong cuộc sống.
|
10
|
7. Biết xếp sắp hợp lý công
việc để có năng suất lao động cao hơn, hiệu quả công việc tốt hơn, tăng thu
nhập cho bản thân và gia đình.
|
10
|
8. Biết tính toán, suy nghĩ,
phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố đến một công việc sẽ triển khai
trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trước khi quyết định thực hiện.
|
10
|
III. Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
9. Thân thiện, hòa đồng với mọi
người trong cộng đồng; đoàn kết, gắn bó với bà con thôn xóm, tổ dân phố. Có
trách nhiệm với gia đình và xã hội. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự đảm bảo
an toàn giao thông.
|
10
|
10. Hợp tác, chia sẻ với mọi
người trong lao động sản xuất và hoạt động xã hội; tôn trọng mọi người, ứng xử
đúng mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
Phụ lục 3: Tiêu chí và chỉ số đánh giá Công dân học tập
nhóm 2
(Dùng cho công nhân, lao động tiểu thủ công, thợ sửa chữa thiết bị gia dụng,
lao động tự do)
Tiêu chí (Năng lực cốt lõi)
|
Chỉ số đánh giá
(Kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
I.
Năng lực tự học, học tập suốt đời
|
1. Hàng ngày có dành thời
gian để đọc sách báo, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình
hoặc trong điện thoại, thiết bị điện tử cầm tay.
|
10
|
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
học tập theo các chương trình do nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tổ chức,
theo học các lớp học ngắn hạn, các khóa huấn luyện của đơn vị, đoàn thể,
trung tâm dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ - tin học….
|
10
|
3. Sắp xếp công việc hợp lý để
có thời gian tham gia các hoạt động của Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện,
các hội nghị có nội dung liên quan đến công việc đang làm, các cuộc vận động
thi đua tại cộng đồng.
|
10
|
4. Quan tâm khuyến khích, hỗ
trợ, tạo điều kiện để người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập
thường xuyên, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm làm ăn, phát triển nghề nghiệp,
nâng cao kiến thức.
|
10
|
II.
Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
5. Sử dụng được máy vi tính,
điện thoại thông minh, các thiết bị điện tử để làm tốt nhiệm vụ sản xuất, kết
nối với đồng nghiệp, với các đối tác để phát triển chuyên môn - nghiệp vụ,
nâng cao tay nghề.
|
10
|
6. Biết sử dụng ngoại ngữ để
giao dịch với khách hàng, mở rộng giao lưu, hiểu được những hướng dẫn cơ bản
về công việc làm ăn, sử dụng thiết bị sản xuất.
|
10
|
7. Biết tính toán để hợp lý
hóa các thao tác, tổ chức nơi làm việc khoa học; cải tiến kỹ thuật, nâng cao
năng suất lao động; nâng cao tay nghề và kỹ năng nghề nghiệp.
|
10
|
8. Biết phân tích, định ra những
phương án, giải pháp hợp lý trong xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức và quản
lý công việc, quản lý và bảo dưỡng công cụ, máy móc và các thiết bị, tiết kiệm
nguyên vật liệu.
|
10
|
III.
Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
9. Xây dựng được mối quan hệ
thiện cảm với khách hàng, với người xung quanh, không làm hàng giả, hàng kém
chất lượng. Tuân thủ kỷ luật lao động. Có trách nhiệm với gia đình, cơ quan,
nhà máy, doanh nghiệp, tập thể người lao động và xã hội.
|
10
|
10. Gắn kết, hợp tác và chia
sẻ với đồng nghiệp trong tập thể cơ quan, đơn vị; giúp đỡ khi đồng nghiệp gặp
khó khăn, tích cực xây dựng tập thể lao động tiên tiến, tôn trọng mọi người. Ứng
xử đúng mực trong giao tiếp; Có ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện và vận động
mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư và xây dựng đô thị
văn minh.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
Phụ lục 4: Tiêu chí đánh giá công nhận Công dân học tập
nhóm 3
(Dùng cho cán bộ quản lý, công chức, viên chức, nhân viên từ cấp xã trở lên,
doanh nhân, quản lý doanh nghiệp,...)
Tiêu chí (Năng lực cốt lõi)
|
Chỉ số đánh giá
(Kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
I.
Năng lực tự học, học tập suốt đời
|
1. Kỹ năng đọc, cập nhật
thông tin và kiến thức trên sách báo, tivi, trên mạng Internet, điện thoại
thông minh.
|
10
|
2. Kỹ năng xây dựng và thực
hiện kế hoạch học tập theo các chương trình phục vụ yêu cầu công việc hoặc do
Nhà nước, cơ quan, đoàn thể quy định.
|
10
|
3. Kỹ năng tính toán, xếp sắp
hợp lý các công việc để có thời gian tham gia hoạt động văn hóa, khoa học,
các hội nghị, hội thảo có nội dung cần thiết cho chuyên môn nghề nghiệp của bản
thân.
|
10
|
4. Kỹ năng động viên, khích lệ
và tạo điều kiện cho người thân trong gia đình và đồng nghiệp học tập thường
xuyên.
|
10
|
II.
Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc
|
5. Kỹ năng sử dụng máy tính,
điện thoại thông minh và các thiết bị số để truy cập internet nhằm học tập
thường xuyên trên mạng, trao đổi thông tin điện tử, giao lưu trực tuyến, mua
bán thông qua thiết bị điện tử, sử dụng các dịch vụ trực tuyến; không vi phạm
các quy định về an ninh, an toàn khi sử dụng mạng.
|
10
|
6. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ và vị trí đảm
nhiệm.
|
10
|
7. Kỹ năng tính toán thu xếp
công việc một cách hợp lý, lao động có khoa học, có sáng kiến, đổi mới sáng tạo
để công việc có chất lượng và hiệu quả cao, đóng góp tích cực cho cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp...
|
10
|
8. Kỹ năng tư duy biện chứng,
tư duy phản biện: Khả năng phân tích vấn đề rõ ràng, hợp lý, toàn diện, khách
quan, logic và phát triển... áp dụng trong lao động, sản xuất, kinh doanh,
nghiên cứu khoa học và hoạt động xã hội.
|
10
|
III.
Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
9. Kỹ năng tạo mối quan hệ
thân thiện với mọi người, điều hòa các mâu thuẫn để tránh xung đột. Có trách
nhiệm với gia đình, đơn vị công tác, tập thể lao động và cộng đồng xã hội.
Tuân thủ pháp luật. Ứng xử có văn hóa với người nói ngôn ngữ khác.
|
10
|
10. Kỹ năng hợp tác, chia sẻ
trong lao động và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới, sự đa dạng văn
hóa và ngôn ngữ. Ứng xử đúng mực trong giao tiếp; Có ý thức bảo vệ môi trường.
thực hiện và vận động mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư
và xây dựng đô thị văn minh.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 244/KH-UBND ngày 28/09/2022 thực hiện Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
2.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|