|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
230/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 230/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH
SỐ 332-KH/TU NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2024 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TIẾP TỤC
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm
2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc trong giai đoạn mới; Kế hoạch số 19-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội,
đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 332-KH/TU ngày 20 tháng 3 năm
2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Kế hoạch số 332-KH/TU ngày
20 tháng 3 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đổi mới, nâng
cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết
số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Kế hoạch số 332-KH/TU
ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đổi mới,
nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Xác định rõ nội dung, trách nhiệm, nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong triển khai thực hiện Nghị
quyết số 42-NQ/TW và Nghị quyết 68/NQ-CP , Kế hoạch số 332-KH/TU đảm bảo hoàn
thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành nắm rõ quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số 68/NQ-CP và Kế hoạch
số 332-KH/TU để xây dựng các hoạt động triển khai phục vụ chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, các đề án chuyên ngành. Trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh các
sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể để chỉ đạo triển khai thực
hiện.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức về vị
trí, vai trò của chính sách xã hội
a) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, vận động, quán
triệt thống nhất trong các cơ quan nhà nước và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm
quan trọng của chính sách xã hội trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn
mới.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
chủ động phối hợp với các cơ quan truyền thông để tuyên truyền, phổ biến thông
tin về việc triển khai kế hoạch của UBND tỉnh với hình thức tuyên truyền phù hợp,
bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đa dạng, phong phú. Kịp thời khen thưởng, tôn
vinh các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách xã hội; tuyên truyền, phổ biến,
nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến.
2. Nâng cao năng lực, hiệu lực
quản lý nhà nước về chính sách xã hội
a) Triển khai đồng bộ có hiệu quả các chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp ý hoàn thiện hệ thống
pháp luật về chính sách xã hội; mở rộng chính sách, đối tượng thụ hưởng theo khả
năng cân đối ngân sách của tỉnh; thực hiện việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước về chính sách xã hội theo hướng tinh gọn, hiệu quả; tăng
cường phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm cá nhân; đẩy mạnh cải cách
hành chính, công khai, minh bạch và trách nhiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho
Nhân dân trong tiếp cận chính sách xã hội và nâng cao vai trò giám sát của Nhân
dân. Lấy kết quả công việc, sự hài lòng và tín nhiệm của Nhân dân làm tiêu chí
để đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức,
viên chức liên quan đến thực hiện chính sách xã hội.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý
nghiêm hành vi trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật; đấu tranh, ngăn chặn, đẩy
lùi tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong việc thực hiện chính sách xã hội.
c) Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực
chính sách xã hội. Tiếp tục thực hiện quyết liệt, có hiệu quả Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Từng bước áp dụng mã số an
sinh xã hội cho người dân; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên
ngành liên quan.
d) Đổi mới cơ chế huy động nguồn lực thực hiện
chính sách xã hội theo hướng linh hoạt, hiệu quả; nguồn lực nhà nước giữ vai
trò chủ đạo, đồng thời huy động hợp lý nguồn lực xã hội và hợp tác quốc tế;
tăng cường xã hội hóa và hợp tác công - tư.
3. Thực hiện chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng
a) Tiếp tục quan tâm chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho người có công, nhất là người ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người gặp khó khăn trong cuộc sống; tham
mưu góp ý việc hoàn thiện thể chế, chính sách, điều chỉnh nâng mức chuẩn trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi theo hướng là mức cao nhất trong các chính sách xã hội, phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ nhà ở,
giáo dục, đào tạo, việc làm, vay vốn, phát triển sản xuất và tiếp cận các dịch
vụ xã hội cho người có công và thân nhân người có công. Bảo đảm người có công
và gia đình người có công phải có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức
sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú.
b) Khuyến khích tổ chức, cá nhân và toàn xã hội thực
hiện các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, phát huy truyền thống đạo lý “Uống nước
nhớ nguồn”, tích cực xây dựng, tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ,
các công trình ghi công liệt sĩ. Hoàn thành cơ bản việc giải quyết tồn đọng
trong chính sách người có công, nhất là công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt
sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin; hoàn thiện hệ thống
thông tin, dữ liệu về người có công theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
4. Phát triển thị trường lao động,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm bền vững cho người lao động
a) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục;
đổi mới giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, hội nhập quốc tế, chú trọng trang bị
các kĩ năng mềm, đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường lao động. Đẩy mạnh đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng nghề phù hợp cho lực lượng lao động, ưu tiên tập trung các
ngành nghề và kỹ năng mới, nghề trọng điểm của tỉnh; áp dụng tiêu chuẩn đào tạo
theo chuẩn quốc gia, khu vực và quốc tế. Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho
thanh, thiếu niên ngay từ bậc học phổ thông; thực hiện đào tạo nghề, dạy văn
hóa, hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; thường xuyên kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, đặc biệt là nhân lực công nghệ cao, công nghệ mới, công nghiệp phụ trợ đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức, kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần
hoàn, nhất là các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật, công nghệ và các ngành mới
như trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, bán dẫn,....
b) Phát triển thị trường lao động theo hướng linh
hoạt, hội nhập, hiện đại, hiệu quả và bền vững
- Triển khai cơ chế, tạo sự gắn kết giữa các chính
sách việc làm và chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; chuyển đổi số
trong kết nối cung - cầu lao động, thông tin thị trường lao động, cung ứng các
dịch vụ công về việc làm; xây dựng cơ sở dữ liệu lao động, việc làm và quản lý
nguồn nhân lực. Rà soát, hoàn thiện và thực hiện nghiêm, có hiệu quả chính sách,
pháp luật về an toàn vệ sinh lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực có nguy cơ
cao, trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Từng bước thu hẹp số lao động trong khu vực phi
chính thức và tăng cơ hội việc làm bền vững cho người lao động. Tiếp tục mở rộng
rà soát đối tượng thụ hưởng cho phù hợp với tình hình thực tế và tăng nguồn vốn
tín dụng chính sách xã hội nhằm hỗ trợ vốn vay tạo việc làm, sinh kế cho người
dân, nhất là người nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,
người bị ảnh hưởng do thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu và các nhóm đối tượng
yếu thế, lao động có hoàn cảnh khó khăn khác.
5. Xây dựng hệ thống an sinh xã
hội bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, không để ai bị bỏ lại phía sau
a) Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt,
đa dạng, đa tầng, hiện đại, hội nhập quốc tế bao phủ được toàn bộ lực lượng lao
động.
- Tiếp tục thực hiện cải cách, mở rộng hệ thống bảo
hiểm xã hội, tạo cơ hội tham gia và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động;
thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động và thành viên của các
tổ chức kinh tế tập thể làm việc theo hợp đồng, hưởng tiền lương, tiền công
theo quy định của pháp luật; tăng cường hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nông
dân, người nghèo, người thu nhập thấp, lao động khu vực phi chính thức.
- Đổi mới hoạt động bảo hiểm thất nghiệp theo hướng
chú trọng đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu
việc làm cho lao động bị thất nghiệp; tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng bảo
hiểm y tế toàn dân; đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế; nâng cao khả năng tiếp
cận dịch vụ y tế, chất lượng khám chữa bệnh và khả năng tài chính của người dân
hưởng bảo hiểm y tế. Xử lý nghiêm tình trạng nợ, gian lận, trục lợi chính sách
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
b) Hoàn thiện hệ thống trợ giúp xã hội theo hướng
quan tâm cả đời sống vật chất và tinh thần, giúp người dân kịp thời khắc phục
khó khăn do tác động của khủng hoảng kinh tế, xã hội, thiên tai, dịch bệnh và
các rủi ro khác.
Tiếp tục nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo hướng
bảo đảm mức sống tối thiểu. Rà soát, hoàn thiện chính sách ưu tiên hỗ trợ cho
người không có khả năng lao động, người khuyết tật, người cao tuổi, người di cư
và gia đình có trẻ em, người thu nhập thấp. Phát triển mạng lưới dịch vụ trợ
giúp xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, người bị bạo lực gia đình và người bị bạo lực trên cơ sở giới;
xây dựng đội ngũ làm công tác xã hội chuyên nghiệp; đẩy mạnh công tác phòng ngừa,
phát hiện, can thiệp sớm, hỗ trợ kịp thời người gặp khó khăn trong cuộc sống,
góp phần xây dựng cộng đồng phát triển bền vững; kết nối, đẩy mạnh các hoạt động
trợ giúp pháp lý trong các chương trình, chính sách về an sinh xã hội. Đổi mới
việc huy động nguồn lực xã hội, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trợ giúp xã hội, cứu trợ khẩn cấp; quản lý, sử dụng quỹ cứu trợ xã hội từ thiện,
nhân đạo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng pháp luật.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách giảm
nghèo, chuẩn nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững, bảo đảm mức sống
tối thiểu tăng dần và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người
dân. Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia và các chính
sách giảm nghèo, trong đó tập trung giải quyết thu hẹp khoảng cách giàu nghèo
giữa các khu vực trên địa bàn tỉnh, vùng đồng bào dân tộc; tổng kết việc thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025,
tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2026 - 2030. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế; nâng cao chất lượng
cuộc sống cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; hỗ trợ các địa bàn nghèo thoát khỏi tình trạng
khó khăn.
6. Nâng cao phúc lợi xã hội
toàn dân, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ
bản có chất lượng
a) Về giáo dục
- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng mở,
liên thông, công bằng, bình đẳng, thúc đẩy xã hội học tập và tạo cơ hội học tập
suốt đời. Nâng cao chất lượng giáo dục, đa dạng hóa mô hình, chương trình đào tạo,
phương thức học tập phù hợp với người học. Phát triển các mô hình giáo dục tiên
tiến, hội nhập; khuyến khích phát triển các mô hình trường học mới như trường học
số, trường học thông minh.... Củng cố kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, thực
hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ từ 03 đến 05 tuổi. Tăng cường giáo dục
hòa nhập cộng đồng cho người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
- Tăng cường đầu tư để duy trì và nâng cao kết quả
xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia các cấp học. Chú trọng phát triển mạng
lưới trường lớp, nhất là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đông dân
cư. Thúc đẩy chủ trương xã hội hóa giáo dục, đào tạo, tiếp tục sửa đổi, bổ sung
chính sách để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia
đầu tư cho giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, hiện
đại hóa, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý giáo dục và hoạt động của giáo
viên.
b) Về y tế
- Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050; thực hiện thống nhất trung
tâm y tế cấp huyện trực thuộc UBND cấp huyện; đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị, đảm bảo đủ nhân lực, nguồn ngân sách và cơ chế tài chính phù hợp
cho y tế cơ sở, y tế dự phòng trong đó chú trọng đầu tư trạm y tế xã ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Phát triển và đổi mới hệ thống y tế đảm bảo công
bằng, hiệu quả, chất lượng, bền vững, có khả năng chống chịu với các tình huống
khẩn cấp và hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân. Phát triển mô hình
bác sĩ gia đình, trạm y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình; quản lý
hồ sơ sức khỏe điện tử; thực hiện kiểm tra sức khỏe cho người có nguy cơ cao mắc
bệnh, hướng tới kiểm tra sức khỏe định kỳ cho toàn dân; phát triển mạng lưới dịch
vụ phục hồi chức năng.
- Thực hiện chính sách về dinh dưỡng, nâng cao tầm
vóc, thể lực người Việt Nam, đặc biệt là trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi, vùng sâu, vùng xa; đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm cho mọi người
dân. Chú trọng chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; tiếp tục phổ biến chế độ dinh
dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho từng nhóm đối tượng; triển khai các chương
trình bổ sung vi chất cần thiết cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em,
người cao tuổi.
- Đầu tư phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực và
chất lượng hoạt động của y tế dự phòng đảm bảo năng lực phản ứng nhanh trước
các rủi ro dịch bệnh. Nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, ngăn ngừa
có hiệu quả và khống chế dịch bệnh, đảm bảo an ninh y tế.
c) Về phát triển văn hóa
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa, di sản văn hóa dân tộc, văn hóa của đồng bào các
dân tộc thiểu số, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của Nhân dân, từng bước
thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn, giữa các
vùng miền, các đối tượng chính sách và yếu thế. Triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035, bảo đảm
phát triển kinh tế - xã hội đi đối với phát triển văn hóa.
d) Về thông tin
Thực hiện chính sách, pháp luật về quyền tiếp cận
thông tin của công dân theo hướng bình đẳng; tăng cường tiếp cận thông tin cho
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; tăng cường viễn thông công ích. Hỗ trợ
người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số và bảo vệ người dân, các nhóm yếu thế,
nhất là trẻ em an toàn trên môi trường mạng. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp
thời, công khai, minh bạch; kiểm soát và xóa bỏ thông tin rác, thông tin ngoài
luồng.
đ) Về nhà ở
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045, bảo đảm cho người
dân có chỗ ở thích hợp, chất lượng và an toàn. Tổ chức triển khai có hiệu quả Đề
án đầu tư xây dựng ít nhất một triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030.
- Phát triển đa dạng các loại hình nhà ở và cơ chế,
chính sách mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội cho các đối tượng theo quy định và
nhà lưu trú cho công nhân, người lao động. Triển khai có hiệu quả chính sách về
đất đai, vốn, tín dụng hỗ trợ cho hộ nghèo khu vực nông thôn cải thiện nhà ở và
nâng cao điều kiện an toàn về chỗ ở cho người dân sinh sống tại khu vực thường
xuyên bị thiên tai, ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. Huy động xã hội, doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội.
e) Về nước sạch, vệ sinh môi trường
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện các chương trình, dự
án về bảo đảm nước sạch sinh hoạt theo quy chuẩn cho người dân, nhất là người
dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng thường xuyên bị thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước. Xây
dựng chính sách cung cấp nước sạch cho các cơ sở giáo dục, y tế và các cơ sở
thiết yếu khác. Triển khai chính sách về nước sạch đồng bộ, thống nhất, liên ngành,
liên vùng và bảo đảm an ninh nguồn nước.
- Thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về bảo vệ
môi trường; lồng ghép, thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong
phát triển kinh tế - xã hội; kiểm soát, ngăn chặn, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm,
suy thoái môi trường; ưu tiên phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, bảo
vệ môi trường khu dân cư nhằm cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống
của Nhân dân; ưu tiên giải quyết triệt để ô nhiễm môi trường tại các khu đô thị
lớn, làng nghề, lưu vực sông.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội
a) Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở dịch vụ
xã hội. Xây dựng hệ thống dịch vụ xã hội có tính liên thông, liên tục, chuyên
nghiệp, phù hợp nhu cầu đa dạng của các nhóm xã hội; chú trọng nâng cao chất lượng
các dịch vụ về việc làm, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục, trợ giúp xã hội; phát
triển toàn diện dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ nhân viên công tác xã hội
chuyên nghiệp; phát triển mạng lưới dịch vụ chăm sóc xã hội tại cộng đồng.
b) Đổi mới đồng bộ các dịch vụ theo hướng hiện đại;
quản lý và cung cấp dịch vụ xã hội trên nền tảng số phục vụ người dân và doanh
nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng thụ hưởng
chính sách xã hội. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác
công - tư, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hiện đại hóa và
cung ứng dịch vụ xã hội.
8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong thực hiện chính sách xã hội
Chủ động mời gọi các cá nhân, tổ chức nước ngoài
tham gia hợp tác song phương, đa phương, hợp tác hỗ trợ phát triển đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao và chuyển giao khoa học - công nghệ trong tất cả các
lĩnh vực chính sách xã hội; tích cực lồng ghép các nội dung thúc đẩy hợp tác quốc
tế về chính sách xã hội trong chuyến thăm cấp cao và các cấp. Tăng cường thu
hút, huy động các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, sử dụng hiệu quả các nguồn
lực, tri thức đối tác trong triển khai thực hiện các chính sách xã hội.
9. Phát huy vai trò của cơ quan
dân cử, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, hội quần
chúng trong thực hiện chính sách xã hội
Nâng cao chất lượng, tăng cường công tác giám sát,
phản biện, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về chính sách xã hội của các
cơ quan dân cử; đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. Phát huy vai trò của
Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp trong lắng
nghe, phản ánh, giải quyết tâm tư, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng và phát huy
quyền làm chủ của Nhân dân; tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong xã
hội; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích tổ chức, cá nhân tích cực tham
gia thực hiện chính sách xã hội; kiến nghị các biện pháp cần thiết với cơ quan
liên quan để thực hiện hiệu quả chính sách xã hội.
10. Các chỉ tiêu, tiến độ thời
gian thực hiện cụ thể và trách nhiệm theo dõi, đánh giá của các Sở, ban, ngành,
đơn vị, UBND các huyện, thành phố (Phụ lục I đính kèm).
11. Phân công nhiệm vụ chi tiết
cho các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố (Phụ lục
II đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành và
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn
vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, công việc
cụ thể được phân công trong Kế hoạch; cụ thể hóa thành kế hoạch công tác hàng
năm, giai đoạn, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng chỉ
tiêu, nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
b) Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổng hợp) trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các ngành, đơn vị, địa phương triển khai
thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện
và kịp thời đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện. Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh
ủy kết quả thực hiện trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng
các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển
khai Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Kế hoạch số 332-KH/TU ngày
20 tháng 3 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đổi mới, nâng
cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; đề nghị các sở, ban,
ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổng hợp) xem xét, xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Q. Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KTN, KTNS, THNC, KGVX.
<Tannd T6.2024>
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu (chỉ
tiêu Trung ương)
|
Mục tiêu (chỉ
tiêu địa phương)
|
Cơ quan, đơn vị
theo dõi, đánh giá
|
Ghi chú
(lý do tăng giảm so với Trung ương)
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
Ưu đãi người có công với
cách mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người có công và gia đình có mức sống từ
trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Lao động, việc làm,
phát triển thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ thất nghiệp chung
|
%
|
< 3
|
< 3
|
< 3
|
< 3
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
2.2
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
%
|
< 4
|
< 4
|
< 4
|
< 4
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
2.3
|
Tỷ lệ việc làm phi chính thức
|
%
|
< 60
|
< 40
|
< 42
|
< 40
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
2.4
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động
|
%
|
25
|
< 20
|
< 12,7
|
< 12
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
2.5
|
Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương
|
%
|
50
|
60
|
50
|
60
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê; các
sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.6
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao
động có việc làm
|
%
|
40
|
50
|
30
|
40
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê; các
sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3
|
Phát triển nguồn nhân
lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chỉ số HDI
|
|
> 0,7
|
> 0,7
|
> 0,7
|
> 0,7
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Cục Thống kê tỉnh.
Sở Y tế; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
28-30
|
35-40
|
30
|
40
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê tỉnh;
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.3
|
Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin
|
%
|
80
|
90
|
80
|
90
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê tỉnh;
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.4
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng
lao động được học nghề phù hợp
|
%
|
35
|
40
|
35
|
40
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê tỉnh;
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.5
|
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển
mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
%
|
30
|
40
|
30
|
40
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê tỉnh;
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4
|
Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia
BHXH
|
%
|
45
|
60
|
56
|
61
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia
BHXH của tỉnh phấn đấu cuối năm 2024 là 53%; cao hơn so với tỷ lệ của Trung
ương đề ra. Nên điều chỉnh tỷ lệ tăng hàng năm 1% cho giai đoạn 2026 - 2030
là phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương
|
4.2
|
Tỷ lệ nông dân và lao động khu vực phi chính thức
tham gia BHXH tự nguyện trong lực lượng lao động trong độ tuổi
|
%
|
2,5
|
5
|
2.5
|
5
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.3
|
Tỷ lệ người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương
hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội
|
%
|
55
|
60
|
55
|
60
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.4
|
Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham
gia BHXH
|
%
|
85
|
90
|
85
|
90
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.5
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia
BHTN
|
%
|
35
|
45
|
51
|
56
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.6
|
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT
|
%
|
95
|
>95
|
95
|
>97
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.7
|
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia BHYT
|
%
|
98
|
-
|
98
|
-
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.8
|
Hỗ trợ BHYT cho trẻ em
|
Bậc học
|
Tiểu học
|
THCS
|
Tiểu học
|
THCS
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh;
Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thành phố
|
|
4.9
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế
|
%
|
> 80
|
> 90
|
> 80
|
> 90
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.10
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật có giấy xác nhận
khuyết tật được hỗ trợ BHYT
|
%
|
60
|
100
|
60
|
100
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan, UBND
các huyện, thành phố
|
|
4.11
|
Tỷ lệ người cao tuổi tham gia BHYT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
|
5
|
Trợ giúp xã hội và giảm
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ dân số được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
tại cộng đồng
|
%
|
3,5
|
4
|
3,5
|
4
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.2
|
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ
giúp kịp thời
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng
tuổi, thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.4
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo
được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.5
|
Tỷ lệ người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được
hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.6
|
Tỷ lệ người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu
nhập thấp được đảm bảo mức sống tối thiểu
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.7
|
Tỷ lệ hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo được
hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.8
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc,
nuôi dưỡng, trợ giúp
|
%
|
90
|
95
|
95
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.9
|
Tỷ lệ người nghèo, người có công với cách mạng, đối
tượng chính sách và người yếu thế thuộc diện người được trợ giúp pháp lý tiếp
cận và được trợ giúp lý khi có yêu cầu
|
%
|
-
|
99
|
-
|
99
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.10
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều hàng năm
|
%/năm
|
1-1,5
|
-
|
0,3
|
0,3
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn Trung ương của tỉnh Đồng Nai
cuối năm 2024 là 2.597 hộ (chiếm 0,3% so với tổng số hộ dân cư) thấp hơn so với
tỷ lệ giảm hộ nghèo hàng năm của Trung ương đề ra. Nên tỉnh Đồng Nai điều chỉnh
tỷ lệ 0,3% giảm hộ nghèo hàng năm cho giai đoạn 2026 - 2030 là phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
|
5.11
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
%/năm
|
>3
|
-
|
0,15
|
0,15
|
5.12
|
Mức tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ
nghèo so với năm 2021
|
Lần
|
2
|
-
|
2
|
-
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
5.13
|
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ
sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong những dịch vụ hỗ trợ
cơ bản
|
%
|
80
|
90
|
80
|
90
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
5.14
|
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ
sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn,
tham vấn
|
%
|
50
|
70
|
50
|
70
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
5.15
|
Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các
hoạt động trợ giúp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
|
%
|
70
|
100
|
80
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.16
|
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất do thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp kịp thời
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.17
|
Tỷ lệ người dân có nhu cầu được cung cấp dịch vụ
trợ giúp xã hội phù hợp
|
%
|
50
|
100
|
50
|
100
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.18
|
Tỷ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động
có việc làm, được đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
|
%
|
50
|
70
|
50
|
70
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.19
|
Số người làm công tác xã hội/1000 dân
|
Người
|
-
|
>= 2
|
-
|
>= 2
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu
giáo từ 03 đến 05 tuổi trên địa bàn tỉnh
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.2
|
Tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ
|
%
|
30-35
|
35-40
|
30-35
|
35-40
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.3
|
Tỷ lệ huy động trẻ em mẫu giáo
|
%
|
95
|
95-97
|
95
|
95-97
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.4
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được học 02 buổi/ngày
|
%
|
99,5
|
99,5
|
99,5
|
99,5
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.5
|
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
60
|
> 60
|
60
|
> 60
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.6
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp tiểu học
|
%
|
-
|
> 99,5
|
-
|
> 99,5
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.7
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở
|
%
|
-
|
> 95
|
-
|
> 95
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.8
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông và
tương đương
|
%
|
-
|
> 75
|
-
|
> 75
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.9
|
Tỷ lệ huyện, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2
|
%
|
70
|
> 90
|
70
|
> 90
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.10
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học
|
%
|
-
|
99
|
-
|
99
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.11
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở
|
%
|
-
|
99
|
-
|
99
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.12
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học phổ thông
|
%
|
-
|
97
|
-
|
97
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.13
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông
được tiếp cận giáo dục
|
%
|
80
|
90
|
80
|
90
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Mức sinh thay thế
|
Mức độ
|
-
|
Bảo đảm vững chắc
|
-
|
Bảo đảm vững chắc
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.2
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
74,5
|
75
|
74,5
|
75
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.3
|
Số năm sống khỏe
|
Năm
|
67
|
68
|
67
|
68
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.4
|
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000 dân
|
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
-
|
Số giường bệnh
|
Giường
|
30
|
35
|
30
|
35
|
|
-
|
Số bác sỹ
|
người
|
10
|
19
|
10
|
19
|
|
-
|
Số dược sỹ
|
người
|
-
|
4
|
-
|
4
|
|
-
|
Số điều dưỡng viên
|
người
|
-
|
33
|
-
|
33
|
|
7.5
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu
tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả
|
%
|
-
|
> 95
|
-
|
> 95
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.6
|
Tỷ lệ người dân được quản lý sức khỏe
|
%
|
-
|
> 95
|
-
|
> 95
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.7
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh
con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế
|
%
|
> 80
|
-
|
> 80
|
-
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.8
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc xin
|
%
|
-
|
95
|
-
|
95
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.9
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi
|
%
|
-
|
<15
|
-
|
< 15
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.10
|
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt
rét
|
Mức độ
|
-
|
Giải quyết cơ bản
|
-
|
Giải quyết cơ bản
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.11
|
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế
|
%
|
80
|
90
|
80
|
90
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.12
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 06 tuổi được sàng lọc phát hiện,
can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và can thiệp sớm các dạng
khuyết tật
|
%
|
70
|
80
|
70
|
80
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.13
|
Tỷ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu
kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe
|
%
|
90
|
100
|
90
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.14
|
Tỷ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được
khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8
|
Phát triển văn hóa và
thông tin, truyền thông
|
8.1
|
Tỷ lệ người dân được xem các kênh phát thanh,
kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu
của quốc gia và địa phương
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
-
|
Vùng sâu, vùng xa
|
%
|
80
|
80
|
100
|
100
|
|
-
|
Các vùng còn lại
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
8.2
|
Tỷ lệ các chương trình thời sự và bản tin phát
sóng truyền hình có ngôn ngữ ký hiệu
|
%
|
50
|
80
|
50
|
80
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan: UBND các huyện, thành phố
|
|
8.3
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8.4
|
Tỷ lệ xã có hệ thống truyền thanh thông minh (ứng
dụng CNTT-VT) hoạt động
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8.5
|
Tỷ lệ xã có điểm cung cấp thông tin công cộng phục
vụ người dân sử dụng dịch vụ thông tin thiết yếu
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
214/KH-UBND ngày 05/9/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh
vực thông tin cơ sở đến năm 2025
|
8.6
|
Tỷ lệ được cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8.7
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn tiêu chí số về thông tin và
truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
|
%
|
> 60
|
100
|
100
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tính đến nay, số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao (trong đó có bao gồm tiêu chí về thông tin và truyền thông) trên địa bàn
tỉnh là 105/120, đạt tỷ lệ 87,5%.
Theo Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 27/5/2024 của
UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến
năm 2025.
|
9
|
Nhà ở
|
9.1
|
Xây dựng căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp
|
Căn hộ
|
-
|
1 triệu
|
-
|
50.000
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
9.2
|
Xóa bỏ tình trạng nhà tạm, nhà dột nát cho các đối
tượng
|
Mức độ
|
Giải quyết cơ bản
|
Xóa bỏ hoàn toàn
|
Giải quyết cơ bản
|
Xóa bỏ hoàn toàn
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
9.3
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|
m2 sàn/
người
|
27
|
30
|
27
|
30
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
-
|
Thành thị
|
m2 sàn/
người
|
28
|
32
|
28
|
32
|
-
|
Nông thôn
|
m2 sàn/
người
|
26
|
28
|
26
|
28
|
9.4
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố
|
%
|
-
|
85-90
|
-
|
85-90
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
-
|
Thành thị
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
Nông thôn
|
%
|
-
|
75-80
|
-
|
75-80
|
10
|
Nước sạch, vệ sinh
môi trường
|
10.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành thị
|
%
|
-
|
100
|
>90
|
95
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
-
|
Nông thôn
|
%
|
-
|
80
|
|
80
|
Sở Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
|
10.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ
sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành thị
|
%
|
85
|
-
|
>90
|
95
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
-
|
Nông thôn
|
%
|
>95
|
-
|
>95
|
-
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
10.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có công trình phụ hợp vệ sinh bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
10.4
|
Tỷ lệ trường học có công trình phụ hợp vệ sinh bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
85
|
100
|
85
|
100
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
10.5
|
Tỷ lệ trạm y tế có công trình phụ hợp vệ sinh bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
-
|
100
|
-
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
10.6
|
Tỷ lệ điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống
thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
-
|
25
|
-
|
25
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
10.7
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý
|
%
|
-
|
15
|
-
|
15
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
10.8
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải
chăn nuôi
|
%
|
-
|
75
|
-
|
75
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian trình
UBND tỉnh (nếu có)
|
I
|
Nâng cao nhận thức về
vị trí, vai trò của chính sách xã hội
|
1
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền Kế hoạch của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn mới tới các tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, đảng
viên và Nhân dân
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Năm 2024
|
|
2
|
Chủ trì phối hợp các cơ quan thông tấn, báo chí,
hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về chính
sách xã hội cho cán bộ, đảng viên và Nhân dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
|
II
|
Nâng cao năng lực, hiệu
lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội
|
1
|
Rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành
và ban hành theo thẩm quyền các văn bản cụ thể hóa các quy định của Trung
ương về chính sách xã hội và nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ
về chính sách xã hội phù hợp với điều kiện, tình hình của tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
về chính sách xã hội từ tỉnh đến cơ sở theo quy định của Trung ương và phù hợp
với điều kiện, tình hình của tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; các sở,
ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp các
cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh
chuyển đổi số, số hóa quy trình quản lý và tổ chức thực hiện chính sách xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Thực hiện tốt chính
sách ưu đãi người có công
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện Kế hoạch về tiếp tục tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2
|
Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với người có
công và gia đình người có công với cách mạng
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Thực hiện các giải pháp bảo đảm người có công và
gia đình người có công có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống
của cộng đồng dân cư nơi cư trú
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người có
công và gia đình người có công với cách mạng làm nhà, sửa chữa nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
Khi có chính sách
ban hành
|
|
IV
|
Phát triển thị trường
lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm bền vững cho người
lao động
|
1
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hóa, đa dạng hóa phương thức giáo
dục, đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch về tiếp tục đổi mới, phát triển
và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
3
|
Thực hiện Kế hoạch Chiến lược phát triển giáo dục
nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
4
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình “Đào tạo,
đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
5
|
Thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Đề án
|
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trong
giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Đồng
Nai
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tuyển dụng
công chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, trong đó có đối tượng công chức, viên
chức theo dõi, tham mưu các lĩnh vực về chính sách xã hội tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Tham mưu tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Ngoại vụ, Sở Nội
vụ, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Thực hiện Kế hoạch về một số chủ trương, chính
sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Thực hiện Kế hoạch “Chương trình hỗ trợ phát triển
thị trường lao động đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
11
|
Thực hiện Kế hoạch về phát triển thị trường lao động
linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững và hội nhập nhằm phục hồi nhanh kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
12
|
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong
tình hình mới trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
13
|
Thực hiện Kế hoạch lao động - việc làm, giáo dục
nghề nghiệp hằng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lao động - việc làm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
15
|
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
16
|
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
17
|
Triển khai thực hiện về tiếp tục tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong tình hình
mới
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
18
|
Thực hiện Đề án phát triển quan hệ lao động trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
V
|
Xây dựng hệ thống an
sinh xã hội bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, không để ai bị bỏ lại phía
sau
|
1
|
Thực hiện về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh;
các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2
|
Triển khai thực hiện chiến lược phát triển ngành
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo chỉ đạo của
BHXH Việt Nam
|
|
3
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện lộ trình tiến tới
BHYT toàn dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
4
|
Thực hiện Kế hoạch phê duyệt Đề án “Nâng cao năng
lực và hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thực hiện chính sách bảo hiểm
thất nghiệp”
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
5
|
Tăng cường thực hiện các giải pháp phát triển đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Thực hiện kịp thời, có hiệu quả các chính sách trợ
giúp xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Thực hiện Kế hoạch về thực hiện Chương trình nâng
cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người
cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội giai
đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
8
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
9
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình trợ
giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
10
|
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác người khuyết tật
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
11
|
Thực hiện Kế hoạch về triển khai thực hiện Chương
trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
12
|
Thực hiện Kế hoạch về triển khai thực hiện Chương
trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
13
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch về tăng cường công
tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước
phồn vinh, hạnh phúc
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội,
ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội gắn với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
15
|
Thực hiện Kế hoạch về thực hiện Chiến lược quốc
gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
16
|
Thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
17
|
Triển khai “Tháng hành động vì bình đẳng giới và
phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới” hằng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
18
|
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
19
|
Thực hiện Kế hoạch về triển khai thực hiện Chiến
lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
20
|
Triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình
hằng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
21
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
22
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
23
|
Triển khai thực hiện cơ chế thí điểm phân cấp cho
cấp huyện trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
24
|
Thực hiện về phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
25
|
Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác trợ
giúp pháp lý cho người nghèo, người có công với cách mạng, người thuộc diện
người được trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
26
|
Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng
dụng khoa học và công nghệ tạo sinh kế, nhằm phát triển kinh tế, đảm bảo an
sinh xã hội cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hướng tới
phát triển bền vững
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
Nâng cao phúc lợi xã hội
toàn dân, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội
cơ bản có chất lượng
|
1
|
Về giáo dục
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
1.2
|
Thực hiện Kế hoạch về thực hiện nhiệm vụ phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
1.3
|
Thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại trường, điểm trường,
lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh, giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
1.4
|
Thực hiện Kế hoạch xây dựng trường mầm non, mầm
non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
1.5
|
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày
5/1/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc,
xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ
thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
1.6
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
1.7
|
Thực hiện chủ trương xã hội hoá, góp phần hỗ trợ
khu vực công thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Về y tế
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện Kế hoạch về công tác dân số trong tình
hình mới
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2.2
|
Thực hiện Kế hoạch về Kế hoạch hành động giai đoạn
2021 - 2025 của tỉnh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2.3
|
Thực hiện Kế hoạch về tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2.4
|
Thực hiện Kế hoạch Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng
giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2.5
|
Thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình
“Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ,
trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2.6
|
Thực hiện Kế hoạch về việc thực hiện “Đề án xây dựng
và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2.7
|
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày
25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng
hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
3
|
Về phát triển văn hóa
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
văn hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
3.2
|
Thực hiện Kế hoạch về xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
3.3
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2026
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
3.4
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia về văn hóa đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Khi có Chương
trình
|
|
4
|
Về thông tin
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện thực hiện Chiến lược phát triển thông
tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.2
|
Thực hiện chính sách, pháp luật về quyền tiếp cận
thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4.3
|
Thực hiện Kế hoạch về triển khai thực hiện chương
trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường
mạng, giai đoạn 2021-2025”
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.4
|
Thực hiện Chương trình phổ cập dịch vụ viễn
thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Thường xuyên
|
|
4.5
|
Thực hiện Kế hoạch về chuyển đổi số trên địa bàn
tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.6
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện đề án
nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông
tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.7
|
Thực hiện Kế hoạch Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
5
|
Về nhà ở
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Chương trình
|
|
5.2
|
Thực hiện Đề án xóa nhà ở tạm, dột nát cho hộ
nghèo
|
UBMTTQ Việt Nam tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5.3
|
Triển khai Phong trào thi đua “Cả nước chung tay
xóa nhà tạm, nhà dột nát trong năm 2025” trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Về nước sạch, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện Kế hoạch về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
6.2
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
6.3
|
Thực hiện Kế hoạch về nâng cao hiệu quả đầu tư,
quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập
trung trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
6.4
|
Thực hiện Kế hoạch về việc đảm bảo cấp nước an
toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
6.5
|
Thực hiện Kế hoạch tăng cường quản lý, sử dụng hiệu
quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
6.6
|
Thực hiện Quyết định số 882/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2021 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6.7
|
Thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Đề án
|
|
6.8
|
Thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của
Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
VII
|
Đổi mới, nâng cao chất
lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội
|
1
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới, phát
triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030”
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình phát
triển công tác xã hội giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
3
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình trợ
giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối
nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh,
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh (nếu có)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
5
|
Tăng cường chi trả không dùng tiền mặt cho các đối
tượng chính sách xã hội
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
VIII
|
Đẩy mạnh hợp tác và
tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm quốc tế trong thực hiện chính sách xã hội
|
1
|
Tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ
chức quốc tế hỗ trợ cho chính sách xã hội
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
IX
|
Tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng, phát huy vai trò của các cơ quan dân cử, UBMTTQ Việt Nam tỉnh, các
tổ chức chính trị - xã hội, hội quần chúng trong thực hiện chính sách xã hội
|
1
|
Tăng cường nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy đảng,
chính quyền, hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo,
chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về chính sách xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật về chính sách xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Giám sát và phản biện xã hội về chính sách xã hội
|
UBMTTQ Việt Nam tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận của hội
viên, đoàn viên và Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích
tổ chức, cá nhân phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ xã hội và tích cực
tham gia thực hiện chính sách xã hội
|
UBMTTQ Việt Nam tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Kế hoạch 332-KH/TU về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 230/KH-UBND ngày 02/07/2024 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Kế hoạch 332-KH/TU về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
176
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|