ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG BỘ DỮ LIỆU VỀ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng
bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Để có nguồn tư
liệu phục vụ công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa
đói giảm nghèo; bảo tồn văn hóa, cải tạo phong tục, tập quán lạc hậu trong từng
đồng bào dân tộc, từng nhóm, ngành dân tộc cư trú trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc
thiểu số và chính sách dân tộc nhằm hỗ trợ công tác báo cáo, thống kê về tình
hình công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quản lý Nhà nước về
dân tộc.
II. YÊU CẦU
Xác định tỉnh Lào Cai có bao nhiêu
thành phần dân tộc, nhóm ngành dân tộc; tình hình về kinh tế, văn hóa - xã hội;
tập quán sinh hoạt; địa bàn cư trú của từng dân tộc đang sinh sống trên địa bàn
tỉnh; hệ thống các văn bản về công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
Xây dựng phần mềm quản lý bộ dữ liệu
các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Dữ liệu được lựa chọn, tích hợp trên
Cổng thông tin điện tử của Ban Dân tộc; hằng năm được rà
soát, cập nhật, bổ sung.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Nội dung bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số của tỉnh
1.1. Xác định số dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh:
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực tế,
tham khảo dữ liệu hiện có của tỉnh, của Ủy ban Dân tộc để xác định về số dân tộc
thiểu số, thành phần dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tổ chức khảo sát, điều tra toàn bộ thành phần
dân tộc trên địa bàn tỉnh, trừ 12 dân tộc thiểu số đã có dữ liệu trong cuốn
sách Văn hóa dân gian các dân tộc Lào Cai do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
phát hành năm 2016).
- Biên tập dữ liệu cơ bản (dân số, lịch
sử, địa bàn cư trú, văn hóa, tập quán sinh hoạt,... ) của từng dân tộc, thành
phần dân tộc.
1.2. Thu thập, xử lý, phân
tích, đánh giá thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu thực trạng về tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai:
- Nội dung dữ liệu:
Thể hiện 42 chỉ tiêu
về: Tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, y tế, giáo dục, cán bộ dân tộc thiểu số,
hộ nghèo, cận nghèo, người có uy tín, thôn bản chưa có điện, trường học chưa đạt
chuẩn, tỷ lệ trẻ em đến trường đúng độ tuổi, số học sinh tốt nghiệp đại học,
cao đẳng chưa có việc làm, số hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở, đất sản xuất,
danh mục công trình cơ sở hạ tầng được đầu tư bằng nguồn vốn chương trình
135,...
Các chỉ tiêu được thể hiện bằng số liệu
trên các bảng biểu 3 cấp: Tỉnh, huyện, xã và thể hiện đối
với từng dân tộc (trừ 24 chỉ tiêu chỉ thể hiện ở cấp tỉnh).
- Đơn vị cung cấp dữ liệu:
+ Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành; căn cứ vào kết quả các cuộc điều tra hoặc số liệu sẵn có,
các sở, ban, ngành cung cấp dữ liệu, bằng cách điền vào bảng biểu do Ban Dân tộc
soạn thảo, đã được UBND tỉnh duyệt (Theo 24 mẫu biểu đính kèm tại phần Phụ lục)
+ 18 chỉ tiêu do
UBND cấp huyện, cấp xã cung cấp. Ban Dân tộc tổ chức tập huấn cho các huyện,
thành phố, cán bộ cấp xã để đưa dữ liệu vào các bảng biểu. UBND cấp huyện chỉ đạo
UBND cấp xã thực hiện điều tra, thống kê từ cơ sở, thẩm định dữ liệu của cấp
xã, tổng hợp cấp huyện, nhập dữ liệu vào phần mềm báo cáo, gửi dữ liệu cả cấp xã và cấp huyện cho Ban Dân tộc tỉnh (Theo mẫu biểu đính kèm tại phần Phụ lục)
1.3. Tập hợp, thống kê, phân loại
các văn bản về công tác dân tộc, chính sách dân tộc:
Thu thập, rà soát phân loại các văn bản
của Trung ương, của tỉnh về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, thể hiện
trong từng lĩnh vực:
a) Hệ thống các văn bản thể hiện quan
điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước, của Tỉnh ủy về công tác dân tộc:
- Chỉ thị, Nghị
quyết của Trung ương Đảng các thời kỳ; văn bản của Chính phủ về công tác dân tộc.
- Chỉ thị, Nghị quyết của Tỉnh ủy Lào
Cai về công tác dân tộc.
b) Hệ thống văn bản của Trung ương, của
tỉnh về công tác dân tộc, chính sách dân tộc đang triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh, biên tập theo từng lĩnh vực:
- Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng,
phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững: Hệ thống các văn bản của Trung ương, của
tỉnh đầu tư cho cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, các
chính sách về tín dụng,... đầu tư cho các xã, đồng bào dân tộc vùng khó khăn, đặc
biệt khó khăn, biên giới của tỉnh.
- Các chính sách về an sinh xã hội: Hệ
thống các văn bản của Trung ương, của tỉnh đầu tư, hỗ trợ cho các xã, đồng bào
dân tộc thiểu số về nước ăn, điện sinh hoạt, vệ sinh môi trường nông thôn;
chính sách về đào tạo, dạy nghề, giới thiệu việc làm cho người dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh.
- Chính sách về y tế, văn hóa, giáo dục.
- Chính sách về cán bộ đối với người
dân tộc thiểu số; phát triển nguồn nhân lực trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
(Có
Phụ lục bộ dữ liệu về dân tộc tỉnh Lào Cai kèm
theo)
1.4. Thời gian thực hiện: Năm 2017, 2018.
Hằng năm cập nhật dữ liệu các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản về công tác dân tộc, chính sách
dân tộc.
1.5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân
sách tỉnh.
2. Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu
về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc; tích
hợp lên Cổng thông tin điện tử của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai:
2.1. Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách
dân tộc, gồm các nội dung sau:
+ Nội dung 1: Xây dựng thành phần quản
lý thông tin của từng dân tộc trên địa bàn tỉnh.
+ Nội dung 2: Xây dựng các thành phần báo cáo, tổng hợp về các chỉ tiêu, bảng biểu về tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh từ cấp huyện lên Ban Dân tộc tỉnh, có phần mở rộng để
thêm, bớt chỉ tiêu, cập nhật bổ sung nội dung các chỉ tiêu. Phần mềm báo cáo mở
rộng để có thể sau này thực hiện cập nhật báo cáo từ cấp xã. Một số chỉ tiêu
sau khi chọn lọc sẽ đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Ban Dân tộc.
+ Nội dung 3: Xây dựng thành phần quản
lý văn bản về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
- Đào tạo, hướng dẫn các đơn vị liên
quan cập nhật dữ liệu và khai thác cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số và
chính sách dân tộc.
- Thực hiện tích hợp dữ liệu về các
dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc trên Cổng thông tin điện tử của Ban Dân
tộc tỉnh Lào Cai.
2.2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018 -
2020.
Hằng năm cập nhật dữ liệu các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản về công tác dân tộc, chính sách
dân tộc.
2.3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân
sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện điều tra, khảo sát, lập bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc,
học tập kinh nghiệm của một số tỉnh bạn; phối hợp với các cơ quan Trung ương và
địa phương để khai thác tư liệu; mời các chuyên gia, nhà khoa học tham gia triển
khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức Hội thảo thẩm định dữ liệu trước khi nhập dữ
liệu vào phần mềm, tổ chức Hội thảo thẩm định toàn bộ sản phẩm sau khi đã hoàn
thành.
2. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: Cung cấp kết quả nghiên cứu khoa học về công tác dân tộc;
phối hợp khảo sát, biên tập dữ liệu về các dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc
thiểu số đang cư trú tại Lào Cai.
3. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp điều tra, khảo sát, tổng hợp dữ liệu về dân tộc thiểu số.
4. Các sở, ban, ngành: Nội vụ; Y tế;
Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông Vận tải; Công thương; Công
an tỉnh; Tư pháp; Tòa án tỉnh và đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp cung cấp
dữ liệu về các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số tỉnh
Lào Cai.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối
hợp xây dựng thiết kế phần mềm cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính
sách dân tộc, đồng thời hỗ trợ tích hợp dữ liệu lên Cổng thông tin điện tử của
Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai.
6. Sở Tài chính:
- Thẩm định dự
toán kinh phí thực hiện xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số tỉnh Lào
Cai do Ban Dân tộc tỉnh xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (mức kinh
phí theo tham mưu của Sở Tài chính tại Công văn số 124/STC-TCHCSN ngày
23/01/2017 về việc nguồn kinh phí thực hiện việc điều tra, khảo sát lập bộ dữ
liệu về các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai).
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham
mưu, đề xuất việc cân đối kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc từ các nguồn hợp
pháp khác (nếu có) giai đoạn 2018 - 2020 để xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
7. UBND cấp huyện triển khai điều
tra, thống kê, cung cấp dữ liệu theo yêu cầu của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh
xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai, yêu cầu
các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành
phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, PCVP2;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX,TH1,4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch
số: 225/KH-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
Bộ dữ liệu về dân tộc
tỉnh Lào Cai gồm 3 nội dung:
Nội dung 1: Các dân tộc thiểu số tỉnh
Lào Cai.
Nội dung 2: Các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của các dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.
Nội dung 3: Hệ thống văn bản của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc và chính sách dân tộc.
(Có
các nội dung chi tiết đính kèm)
NỘI DUNG 1: CÁC
DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÀO CAI
Thể hiện các dân tộc thiểu số, thành phần dân tộc
thiểu số đang sinh sống trên địa bàn tỉnh. Mỗi dân tộc, thành phần dân tộc được thể hiện từ 1 - 3 trang A4 dữ liệu về: Số lượng, lịch sử cư trú, địa bàn sinh sống, phong tục tập quán, thói quen sinh hoạt,
lao động, sản xuất, trang phục,... Có ảnh minh họa. Ví dụ:
Dân tộc Mông:
- Tên tự gọi:
- Tên gọi khác:
- Nhóm, ngành:
- Số lượng người:
- Tiếng nói:
- Chữ viết:
- Lịch sử:
- Hoạt động sản xuất:
- Ăn:
- Mặc:
- Ở:
- Học:
- Đi lại / phương tiện vận chuyển:
- Lễ tết:
- Lễ hội:
- Cưới xin:
- Ma chay:
- Thờ cúng:
- Văn nghệ:
- Trò chơi:
NỘI DUNG 2: CÁC
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Bao gồm 42 chỉ tiêu, trong đó 24 chỉ tiêu ở sở,
ban, ngành của tỉnh cung cấp, 18 chỉ tiêu cấp xã cung cấp, huyện tổng hợp. Cụ
thể như sau:
STT
|
TÊN CHỈ TIÊU
|
CHỈ
TIÊU SỐ
|
ĐƠN
VỊ BÁO CÁO SỐ LIỆU
|
I
|
Cấp xã: 18 chỉ tiêu
|
|
|
1
|
Thống kê dân số người dân tộc thiểu
số
|
01
|
UBND
xã cung cấp số liệu, UBND huyện tổng hợp báo cáo
|
2
|
Thống kê số hộ người dân tộc thiểu
số
|
02
|
3
|
Thống kê thực trạng trình độ của đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
|
03
|
4
|
Thống kê số hộ nghèo người dân tộc
thiểu số chia theo thành phần dân tộc
|
04
|
5
|
Thống kê số hộ cận nghèo người dân
tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc
|
05
|
6
|
Số lượng, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số
làm dịch vụ, du lịch
|
06
|
7
|
Số lượng, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số
làm nghề thủ công truyền thống
|
07
|
8
|
Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình dân tộc
thiểu số thiếu đất sản xuất
|
08
|
9
|
Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình dân tộc
thiểu số thiếu đất ở
|
09
|
10
|
Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà
ở hoặc đang ở nhà tạm
|
10
|
11
|
Thống kê số lượng người dân tộc thiểu
số không biết nói, đọc, viết chữ phổ thông
|
11
|
12
|
Thống kê sinh viên là người dân tộc
thiểu số đang theo học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học, sau đại học
|
12
|
13
|
Số lượng và tỷ
lệ người dân tộc thiểu số kết hôn chia theo tình trạng tảo
hôn và dân tộc
|
13
|
14
|
Số lượng người dân tộc thiểu số đã
từng kết hôn chia theo tình trạng hôn nhân cận huyết và dân tộc
|
14
|
15
|
Số lượng nhà văn hóa thôn
|
15
|
16
|
Số lượng hộ
dân tộc thiểu số được sử dụng điện lưới quốc gia
|
16
|
17
|
Số lượng, tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu
số đến cơ sở y tế khám thai
|
17
|
18
|
Số lượng, tỷ lệ phụ nữ dân tộc thiểu
số đến cơ sở y tế sinh đẻ và sinh con tại nhà
|
18
|
II
|
Các sở, ban ngành của tỉnh: 24
chỉ tiêu
|
|
|
1
|
Danh mục công trình cơ sở hạ tầng
thuộc nguồn vốn chương trình 135
|
19
|
Ban
Dân tộc
|
2
|
Danh sách thôn, bản đặc biệt khó
khăn giai đoạn 2016-2020
|
20
|
3
|
Số lượng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
21
|
4
|
Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu
số trong các cơ quan MTTQ và các tổ chức đoàn thể
|
22
|
5
|
Số lượng và tỷ lệ thôn, bản chưa có
đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã
|
23
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
6
|
Số lượng, tỷ lệ thôn, bản đã sử dụng
điện lưới quốc gia
|
24
|
Sở
Công thương
|
7
|
Danh sách doanh nghiệp là người dân
tộc thiểu số tỉnh Lào Cai
|
25
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8
|
Danh sách Nghệ nhân ưu tú, Nghệ
nhân dân gian người dân tộc thiểu số
|
26
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu
số trong các cơ quan Đảng
|
27
|
Lấy
số liệu từ Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
10
|
Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu
số trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
28
|
Sở Nội
vụ
|
11
|
Số lượng đại biểu Quốc hội, HĐND
các cấp là người dân tộc thiểu số
|
29
|
12
|
Thống kê tình
hình học sinh, sinh viên hệ cử tuyển
|
30
|
13
|
Số học sinh người dân tộc thiểu số
bỏ học, lưu ban
|
31
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
Thống kê số lượng giáo viên các cấp
là người dân tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc
|
32
|
15
|
Thống kê số lượng học sinh các cấp
là người dân tộc thiểu số chia theo thành phần dân tộc
|
33
|
16
|
Số lượng trường phổ thông dân tộc nội
trú
|
34
|
17
|
Số vụ ly hôn, số cuộc kết hôn người dân tộc thiểu số
|
35
|
Sở
Tư pháp, Tòa án tỉnh
|
18
|
Số lượng người dân tộc thiểu số nhiễm
HlV/AIDS
|
36
|
Sở Y
tế
|
19
|
Số lượng và tỷ lệ xã có trạm y tế đạt
chuẩn
|
37
|
20
|
Thống kê số lượng, tỷ lệ cán bộ y tế
người dân tộc thiểu số
|
38
|
21
|
Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu
số buôn lậu
|
39
|
Lấy
số liệu từ Công an tỉnh
|
22
|
Số vụ, số người là phụ nữ, trẻ em
người dân tộc thiểu số bị mua bán
|
40
|
23
|
Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu
số tham gia tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc
chiếm đoạt các chất ma túy
|
41
|
24
|
Số lượng và tỷ
lệ người dân tộc thiểu số nghiện ma túy
|
42
|
NỘI
DUNG 3: HỆ THỐNG VĂN BẢN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ CHÍNH SÁCH
DÂN TỘC
I. Văn bản của Đảng, văn bản chung của Chính phủ,
của ngành
STT
|
Số,
ngày tháng năm văn bản
|
Cơ
quan ban hành
|
Trích
yếu nội dung
|
Thời
điểm có hiệu lực / hết hiệu lực
|
|
VD1
|
Nghị định 05/2011/NĐ-CP
|
Chính
phủ
|
Về công tác dân tộc
|
04/3/2011
còn hiệu lực
|
Tải
về
|
VD2
|
Chỉ thị 40-CT/TU ngày 28/3/2014
|
Tỉnh
ủy Lào Cai
|
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
Tải
về
|
VD3
|
Chỉ thị 34-CT/TU ngày 13/12/2013
|
Tỉnh
ủy Lào Cai
|
Tăng cường công tác quy hoạch, đào
tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Lào Cai
|
|
Tải về
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hệ thống các chính sách
dân tộc
STT
|
Số,
ngày tháng năm văn bản
|
Cơ
quan ban hành
|
Trích
yếu nội dung
|
Thời
điểm có hiệu lực / hết hiệu lực
|
|
I
|
Nhóm chính sách đầu tư cơ sở hạ
tầng, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
VD1
|
Quyết định 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Phê duyệt chương trình 135 về hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
04/4/2013
|
Tải
về
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm chính sách an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tải
về
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chính sách về y tế, văn hóa, giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tải
về
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chính sách về cán bộ người dân tộc
thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tải
về
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào DTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|