ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 07 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg,
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kết luận số 30-KL/TU
ngày 31/8/2016 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc thực hiện Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 14/4/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII về xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Các Sở, ngành, địa phương (huyện,
xã) triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh:
- Huy động sức mạnh của cả hệ thống
chính trị và toàn xã hội vào công cuộc xây dựng nông thôn,
hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX đã đề ra;
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và trở
thành phong trào thi đua sâu rộng giữa
các cộng đồng dân cư và các địa phương trên toàn tỉnh.
- Các ngành, các cấp từ tỉnh đến cơ sở,
các tổ chức chính trị - xã hội phải chủ động xây dựng được
chương trình, kế hoạch hành động cụ thể và triển khai thực hiện đạt mục tiêu của
Chương trình đặt ra.
II. MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội
nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến hết năm 2020 có trên
80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 6/8 huyện, thị xã, thành phố về đích nông
thôn mới; số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới bình quân
trên 1 xã đạt trên 18 tiêu chí.
- Cơ bản hoàn thành các công trình
thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn:
giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã;
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của
cư dân nông thôn; tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân
dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015.
III. CÁC NỘI DUNG
THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu
Đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
b) Nội dung
- Nội dung 01: Quy hoạch xây dựng
vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới.
- Nội dung số 02: Rà soát, điều chỉnh
bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã
nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp
vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế,
xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng địa phương.
- Nội dung số 03: Rà soát, điều chỉnh
bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn
trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa
phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.
- Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội
dung số 01, 03.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hoàn thiện hệ thống
giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm 2020, có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 2 về giao thông.
- Nội dung số 02: Hoàn thiện hệ thống
thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.
- Nội dung số 03: Cải tạo, nâng cấp,
mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến năm 2020, có 100% số xã giữ vững đạt
chuẩn tiêu chí số 4 về điện.
- Nội dung số 04: Xây dựng hoàn chỉnh
các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông. Đến năm 2020, có trên 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về trường
học.
- Nội dung số 05: Hoàn thiện hệ thống
Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn. Đến năm 2020, có
90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa; 90% số xã có Trung
tâm văn hóa - thể thao xã; 95% số thôn có Nhà văn hóa - Khu thể thao.
- Nội dung số 06: Hoàn thiện hệ thống
chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với
nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
- Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo,
nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã. Đến năm 2020,
có 100% trạm y tế xã có đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã (Theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế).
- Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật
chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, trong đó nâng cấp 6 đài phát
thanh cấp huyện, 97 đài truyền thanh cấp xã. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết
bị 97 điểm phục vụ bưu chính; Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet băng rộng
đến 97 xã; triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng, ứng dụng CNTT trong quản lý. Đến
năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn các nội dung của tiêu chí số 8 về thông tin -
truyền thông.
- Nội dung số 09: Hoàn chỉnh các công
trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. Đến năm 2020, có 100% dân
số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 80% dân số sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường học, trạm y tế xã có công
trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện nội dung số 01.
- Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực
hiện các nội dung số: 02, 09.
- Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện
các nội dung số 03, 06.
- Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực
hiện nội dung số 04.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện nội dung số 05.
- Sở Y tế hướng dẫn thực hiện nội
dung số 07.
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện nội dung số 08.
3. Phát triển sản xuất gắn với tái
cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số
10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về lao động có việc làm, tiêu chí số 13 về tổ chức
sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, nâng cao hiệu quả hoạt động
của hợp tác xã thông qua tăng cường năng lực tổ chức, điều hành, hoạt động,
kinh doanh cho các hợp tác xã, tổ hợp tác. Đến năm 2020,
có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập và có 100% số xã đạt tiêu chí số 12 về lao động có việc làm, có 95% số xã đạt tiêu
chí số 13 về tổ chức sản xuất.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Triển khai có hiệu
quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Nội dung số 02: Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
(Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác khuyến nông; đẩy
mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp.
- Nội dung số 03: Tiếp tục thúc đẩy
liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh
nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn.
- Nội dung số 04: Tiếp tục đổi mới tổ
chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/6/2016 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nội dung số 05: Phát triển ngành
nghề nông thôn, bao gồm: Bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch
sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu,
chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề.
- Nội dung số 06: Nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
+ Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc
làm; rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào tạo nghề; phát triển chương trình
đào tạo; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phương tiện, trung tâm
dịch vụ việc làm - giáo dục nghề nghiệp thanh niên, các trường trung cấp thủ công
mỹ nghệ, trường công lập ở những huyện chưa có trung tâm giáo dục nghề nghiệp
công lập; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh
doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn;
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề
có hiệu quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển
khai nhân rộng;
+ Đào tạo nghề cho 150 nghìn lao động
nông thôn (bình quân 30 nghìn lao động/năm).
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01, 02, 03, 05 và nhiệm vụ
tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc nội dung 04.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg, ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn
2015-2020 thuộc nội dung số 04.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 06, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ
chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
a) Mục tiêu:
Đến năm 2020, có 87% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 11 về hộ nghèo; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân của tỉnh từ 0,1% -
0,2%/năm (theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016 - 2020).
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016-2020.
- Nội dung 02: Thực hiện các Chương
trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
c) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đến năm 2020, có 100% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi. Bảo đảm 100% số trẻ em 5 tuổi được đến lớp học chương
trình giáo dục mầm non 2 buổi/ngày và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
để thực hiện việc chăm sóc, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm,
thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào
lớp 1. 100% đơn vị cấp xã duy trì vững chắc chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi.
- Nội dung số 02:
Phổ cập giáo dục tiểu học, duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.
Hàng năm, huy động được 100% số trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, không có học sinh bỏ
học; tỷ lệ lưu ban ở tiểu học dưới 0,3%. 100% đơn vị cấp xã duy trì vững chắc
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
- Nội dung số 03:
Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, 100% số đơn vị cấp xã duy trì vững
chắc chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
- Nội dung số 04: 100% số đơn vị cấp
xã duy trì vững chắc chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đến năm 2020, có 100% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế.
b) Nội dung: Xây dựng và Phát triển mạng
lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
Sở Y tế
7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đến năm 2020, có 90% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về Văn hóa.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Xây dựng, phát triển,
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người
dân nông thôn tham gia xây dựng đời sống văn hóa, thể thao.
- Nội dung 02: Tập trung nghiên cứu,
nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của
từng địa phương.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Vệ sinh môi trường nông thôn,
khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại
các làng nghề
a) Mục tiêu: Đến năm 2020, có 90% số
xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm; 100% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% trường học, trạm
y tế xã có nhà tiêu hợp vệ sinh được quản lý và sử dụng tốt.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả
Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiêu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức
khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn.
- Nội dung số 02: Xây dựng các công
trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom
và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh
quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Nội dung số 03: Khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01 và 02
liên quan đến môi trường nông thôn.
- Sở Y tế hướng dẫn thực hiện các nội
dung liên quan đến cải thiện vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình, trạm y tế, nâng cao
nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh.
- Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực
hiện nội dung cải tạo nghĩa trang.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 03.
9. Nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng
nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân
a) Mục tiêu: Đến năm 2020, có 100% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng
5 nghìn lượt cán bộ, công chức xã (bình quân khoảng 1 nghìn lượt cán bộ/năm)
theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung 02: Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
- Nội dung số 03: Cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hằng năm kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp
theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp.
- Nội dung số 04: Cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hằng năm triển khai Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung
sức xây dựng nông thôn mới”.
- Nội dung số 05: Cải thiện và nâng
cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.
- Nội dung số 06: Đánh giá, công nhận,
xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật
cho người dân.
- Nội dung số 07: Thực hiện cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực
hiện các nội dung số 01, 03, 04, 05.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ công
trực tuyến thuộc Chương trình mục tiêu về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020 trong nội
dung số 05.
- Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn thực
hiện nội dung số 06.
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh chủ trì, hướng
dẫn thực hiện các nội dung số 02.
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 07.
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh
và trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu: Đến năm 2020, có 98% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Đấu tranh, ngăn chặn
và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự
xã hội địa bàn nông thôn.
- Nội dung số 02: Xây dựng thế trận
quốc phòng toàn dân đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 01.
- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh dẫn thực hiện
nội dung số 02.
11. Nâng cao năng lực xây dựng
nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền
thông về xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp; thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương
trình; nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu có 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới trong bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; phấn đấu 100% cán bộ
chuyên trách xây dựng nông thôn mới các cấp, 90% cán bộ trong hệ thống chính trị
tham gia chỉ đạo xây dựng nông thôn mới được bồi dưỡng, tập
huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Tập huấn nâng cao
năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân, để hiểu đầy đủ hơn về nội dung,
phương pháp, cách làm nông thôn mới.
- Nội dung số 02: Tăng cường tập huấn,
nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là
cán bộ huyện, xã và thôn, cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại).
- Nội dung số 03: Xây dựng và triển
khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn
diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng công nghệ thông
tin.
- Nội dung số 04: Truyền thông về xây
dựng nông thôn mới.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01, 02, 03.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, liên
quan hướng dẫn thực hiện nội dung số 04.
IV. DỰ KIẾN NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng kinh phí: Trong giai đoạn 2018 - 2020, dự kiến kinh phí đầu tư cho chương trình xây
dựng NTM là 6.057,9 tỷ đồng, cụ thể như bảng sau:
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến thực hiện (triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện, xã
|
Nguồn
vốn khác
|
*
|
TOÀN
TỈNH
|
6.057,871
|
3.651,143
|
2.051,759
|
354,970
|
A
|
Kế hoạch đạt chuẩn NTM
|
1.903,337
|
1.491,308
|
360.191
|
51.838
|
1
|
Thành Phố Bắc Ninh
|
448.660
|
323.300
|
119.092
|
6.268
|
2
|
Huyện Yên Phong
|
116
|
80.597
|
35.848
|
0
|
3
|
Huyện Thuận Thành
|
582.122
|
468.972
|
102.488
|
10.663
|
4
|
Huyện Quế Võ
|
287.487
|
243.860
|
43.442
|
185
|
5
|
Huyện Gia Bình
|
148.321
|
131.440
|
13.431
|
3.450
|
6
|
Huyện Lương Tài
|
320.301
|
243.139
|
45.890
|
31.272
|
B
|
Kế hoạch nâng cao tiêu chí
|
4.154,535
|
2.159,834
|
1.691,568
|
303.132
|
1
|
Thành phố Bắc Ninh
|
339.679
|
264.417
|
71.499
|
3.763
|
2
|
Thị xã Từ Sơn
|
666.457
|
431.978
|
222.755
|
11.724
|
3
|
Huyện Yên Phong
|
686.488
|
339.499
|
142.547
|
204.443
|
4
|
Huyện Tiên Du
|
2.014.183
|
733.198
|
1.216.936
|
64.049
|
5
|
Huyện Thuận Thành
|
84.253
|
82.048
|
2.205
|
0
|
6
|
Huyện Gia Bình
|
44.523
|
39.518
|
5.005
|
0
|
7
|
Huyện Lương Tài
|
318.951
|
269.177
|
30.621
|
19.153
|
V. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động
xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công
tác tuyên truyền và tổ chức các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới từ tỉnh
đến cơ sở nhằm nâng cao nhận thức; đẩy mạnh công tác truyền
thông; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến,
sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện
thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng các mô hình
này.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi
đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh” và “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy,
chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Sở, ngành đưa vào chương trình công tác hàng năm các
nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Nội dung
xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và các
cơ quan có liên quan.
2. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hệ
thống cơ chế chính sách
- Rà soát, hoàn thiện Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới thể hiện đầy đủ các nội dung của Chương trình, đồng thời phản
ánh đặc thù của các địa phương.
- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ
đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu, trực tiếp phục vụ phát triển sản xuất
theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
phù hợp với tình hình thực tiễn trong giai đoạn 2016-2020.
- Rà soát, sửa đổi bổ sung, ban hành
đồng bộ các chính sách về huy động nguồn lực để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình, trong đó ưu tiên cho các xã còn nhiều
khó khăn.
- Tăng cường phân cấp, trao quyền cho
cấp xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng
đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù
rút gọn; bảo đảm tính công khai, minh bạch và trách nhiệm trong suốt quá trình
thực hiện Chương trình.
3. Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động
để thực hiện Chương trình
Thực hiện theo khoản 3 mục V của Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cơ chế
phân bổ, giám sát, theo dõi các nguồn vốn thực hiện Chương trình
Thực hiện theo khoản 4 mục V của Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Cơ chế
hỗ trợ
Thực hiện theo khoản 5 mục V của Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cơ chế đầu tư
Thực hiện theo khoản 6 mục V của Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
VI. PHÂN CÔNG QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, ngành tỉnh
a. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (là Cơ quan chủ trì Chương trình):
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình theo quy định;
- Trên cơ sở chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm
vụ và nguồn vốn ngân sách hàng năm, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên
quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể cho các huyện, xã thực
hiện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình sử dụng nguồn
vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp và các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Chương trình;
- Tổng hợp kết quả phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước của Chương trình trên địa bàn tỉnh theo từng
nội dung, lĩnh vực để báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Theo dõi, tổng
hợp, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
các nhiệm vụ:
- Thẩm định và tổng hợp dự kiến phân
bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
vào kế hoạch hàng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
c. Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ:
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hàng năm, tổng
hợp kinh phí chi sự nghiệp để đảm bảo hoạt động của Chương trình;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
cân đối, bố trí vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch
đầu tư hàng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ trì xây dựng quy định về cơ chế
tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương
trình;
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành
viên Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
d. Các Sở, ngành được phân công chủ
trì nội dung thành phần thuộc Chương trình:
- Tổng hợp kết quả thực hiện; hướng dẫn
xây dựng kế hoạch; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện đối với
các nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì Chương trình) tổng hợp
vào kế hoạch chung theo quy định;
- Hướng dẫn các địa phương triển khai
các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương
trình được phân công chủ trì;
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ
trì Chương trình, các Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung
thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi cơ quan chủ
trì Chương trình tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành hướng
dẫn định mức đầu tư đối với các công trình cơ sở hạ tầng thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước được phân công trên địa bàn tỉnh;
- Thường xuyên, định kỳ tổ chức các
đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực
hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân
công;
- Hướng dẫn và chỉ đạo các địa phương
thực hiện các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới theo phân
công.
- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên
Ban Chỉ đạo tỉnh theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo;
- Có trách nhiệm lồng ghép các Chương
trình trình mục tiêu, dự án của từng Sở, ngành với Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
2. Trách nhiệm của các huyện, thị
xã, thành phố
- Hướng dẫn tổ chức triển khai Chương
trình trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện và chỉ đạo các xã rà soát, bổ sung hoàn
chỉnh quy hoạch nông thôn mới cấp xã phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện;
- Chỉ đạo rà soát và điều phối kế hoạch
xây dựng nông thôn mới các xã trên địa bàn để phù hợp với Kế hoạch xây dựng
nông thôn mới của huyện;
Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng trên địa bàn huyện (giao thông, thủy lợi, điện) đảm bảo kết nối đồng bộ
với cơ sở hạ tầng của các xã trên địa bàn;
- Chỉ đạo và phân công các phòng, ban
cấp huyện trực tiếp hỗ trợ các xã để triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới;
- Quy hoạch và thúc đẩy phát triển
các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết chuỗi giá
trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
3. Huy động sự tham gia của các tổ
chức đoàn thể tỉnh
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức thành viên tích cực tham gia thực hiện Chương trình; Phong trào thi
đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; Tổ chức thực hiện cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Xây dựng gia đình
5 không 3 sạch” bổ sung theo các nội dung mới phù hợp với Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Căn cứ nội dung trên, các sở, ngành của
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển
khai thực hiện và hàng quý, 6 tháng, hàng năm báo cáo Văn phòng điều phối nông
thôn mới tỉnh để tổng hợp, báo cáo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTTU, TT HĐND tỉnh
(b/c);
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành trực thuộc
tỉnh;
- VPĐPNTM tỉnh;
- Chủ tịch UBND các huyện, TX,
TP;
- Báo, Đài PTTH Bắc Ninh, Cổng
TTĐT;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thành
|