|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 215/KH-UBND 2021 duy trì chỉ tiêu với xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
215/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 07 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ VÀ NÂNG CHẤT CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CÁC XÃ
ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện theo kết luận của Bí
thư Tỉnh uỷ Lê Quốc Phong, Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc
gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh tại cuộc họp
Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp Tỉnh ngày 19/5/20211,
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Duy trì và nâng chất các chỉ tiêu, tiêu
chí đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025, nội dung cụ thể như
sau:
I. KHÁI QUÁT
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Kết quả thực hiện duy trì
các chỉ tiêu, tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025
Tính đến ngày 31/5/2021, toàn Tỉnh
có 97/115 xã đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới (chiếm 84,34%). Đồng thời, có 14 xã đạt từ 14 - 15 tiêu
chí, 04 xã đạt từ 16 - 18 tiêu chí. Trong đó:
- Giai đoạn 2011 - 2016: Có 30
xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) theo Bộ tiêu chí NTM đến năm 2020 (tại Quyết
định số 425/QĐ-UBND-HC ngày 13/5/2013).
- Giai đoạn 2017 - 2020: Có 67
xã đạt chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2016 - 2020 (tại Quyết định
số 379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017).
Nhằm duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ
tầng nông thôn, cải thiện cảnh quan môi trường nông thôn, tạo điểm nhấn, sắc
màu mới cho các xã đã công nhận đạt chuẩn xã NTM, xây dựng nông thôn toàn diện,
bền vững và đáng sống. UBND Tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị liên quan kiểm tra, giám
sát kết quả thực hiện tiêu chí NTM do ngành phụ trách tại các xã đã đạt chuẩn,
đặc biệt là các xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011 - 2016 để kịp thời hướng dẫn,
chấn chỉnh và thực hiện nâng chất theo hướng dẫn đánh giá Bộ tiêu chí NTM giai
đoạn 2016 - 2020 (tại Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017).
Theo báo cáo của các huyện,
thành phố việc duy trì và nâng chất các tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định
379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017 của UBND Tỉnh cơ bản được thực hiện tốt, qua đánh
giá có 86/97 xã duy trì đạt 19/19 tiêu chí, 08 xã duy trì 18/19 tiêu chí, 01 xã
duy trì 17/19 tiêu chí và 02 xã duy trì 16/19 tiêu chí (chi tiết xem Phụ lục
I).
Tuy nhiên, việc duy trì và giữ
vững các tiêu chí đã đạt đang là thách thức không nhỏ đối với các địa phương. Các
tiêu chí về hạ tầng như: Giao thông, Thủy lợi, Trường học, Điện, Chợ nông thôn…
nếu không duy tu, bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, theo thời gian, quá trình sử
dụng sẽ làm hao mòn, hư hỏng trong khi nguồn lực các xã, huyện để duy tu, sửa
chữa còn hạn chế. Còn đối với những tiêu chí còn lại như: Thu nhập, Hộ nghèo,
Văn hóa, Quốc phòng và an ninh, Môi trường, Hệ thống chính trị... luôn thay đổi
và phụ thuộc nhiều vào yếu tố khách quan cũng như ý thức của người dân.
2. Nguyên nhân các chỉ tiêu,
tiêu chí không giữ vững
2.1. Đối với các tiêu chí về
cơ sở hạ tầng
- Việc đầu tư các công trình cơ
sở hạ tầng nông thôn (như cầu đường, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ,…)
cần nhu cầu vốn tương đối lớn trong khi ngân sách của huyện, xã còn hạn chế,
huy động nhân dân đóng góp gặp nhiều khó khăn.
- Một số bộ phận người dân ít
quan tâm đến lợi ích chung của cộng đồng dân cư nên còn một số người chưa đồng
thuận chủ trương hiến đất làm đường, trông chờ Nhà nước đòi bồi thường, hỗ trợ...
- Một số xã chất lượng các tiêu
chí đạt thấp, chỉ đạt ngưỡng yêu cầu, một số ngành, địa phương chưa quan tâm
duy trì và nâng chất chất lượng các tiêu chí.
2.2. Đối với các tiêu chí
khác
a) Nguyên nhân khách quan
- Bộ tiêu chí xã NTM giai đoạn
2016 - 2020 có nhiều tiêu chí được bổ sung nội dung, điều chỉnh mức độ đạt cao
hơn, đòi hỏi các địa phương phải có sự tập trung chỉ đạo thực hiện với sự tham
gia tích cực của người dân, cộng đồng, cụ thể như: tiêu chí về Hộ nghèo áp dụng
đánh giá tỷ lệ hộ nghèo từ đơn chiều sang đa chiều, tỷ lệ đạt từ mức ≤ 7% giảm
xuống còn ≤ 4% (thực tế, sau khi chuyển từ phương thức đánh giá hộ nghèo đa
chiều, tỷ lệ hộ nghèo của Tỉnh từ 3,68% năm 2015 tăng lên 9,98% năm 2016);
tiêu chí về Thu nhập mỗi năm tăng bình quân khoảng 4 triệu đồng/năm; tiêu chí về
Tổ chức sản xuất yêu cầu phải có Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả theo Luật Hợp
tác xã năm 2012, các xã được công nhận từ năm 2016 về trước chỉ cần có Tổ hợp
tác hoạt động có hiệu quả thì đã đạt yêu cầu tiêu chí; tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm, đây là chỉ tiêu mới liên quan đến 03 ngành gồm y tế, nông nghiệp, công
thương dẫn đến các xã mất nhiều thời gian trong khâu xác định, cập nhật số liệu
và hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ minh chứng cũng như duy trì tiêu chí.
- Tình hình trật tự, tệ nạn, an
toàn xã hội và tai nạn giao thông được kiềm chế nhưng chưa thật sự bền vững. Tiềm
ẩn nguy cơ không đạt nếu trên địa bàn xảy ra trọng án…. Ngoài ra, tiêu chí về
An ninh trật tự quy định mang tính tuyệt đối, cụ thể khi xảy ra trọng án trên địa
bàn, xã sẽ không được công nhận đạt chuẩn NTM, không phân biệt đối tượng gây
án, mâu thuẫn phát sinh vụ án xuất phát từ nơi khác, điều kiện này gây khó khăn
trong việc duy trì.
- Chính sách hỗ trợ lao động trẻ
có trình độ về làm việc tại các hợp tác xã chỉ thực hiện không quá 03 năm đối với
01 lao động, đã gây khó khăn cho các hợp tác xã tìm lao động có trình độ và nhiệt
huyết.
- Các xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp đa số thuần nông, thương mại, dịch vụ và du lịch phát triển chậm, nên thu
nhập của người dân chủ yếu là dựa vào sản xuất nông nghiệp. Trong khi đó giá vật
tư, nông sản luôn biến động, thiên tai - dịch bệnh thường xuyên đe dọa, thị trường
tiêu thụ không ổn định nên ảnh hưởng nhiều đến mức thu nhập.
b) Nguyên nhân chủ quan
- Sau khi được công nhận đạt
chuẩn một số địa phương có biểu hiện thỏa mãn với kết quả đạt được, thiếu sự tập
trung, không tích cực trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực
hiện việc duy trì, giữ vững và nâng chất mức độ đạt chuẩn các tiêu chí.
- Hợp tác xã chậm được củng cố
và nâng cao năng lực quản lý, điều hành theo cơ chế thị trường, chưa mở rộng
nhiều dịch vụ chủ yếu tập trung liên kết tiêu thụ nông sản. Một số hợp tác xã,
nông dân còn tư tưởng trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước nên chưa chủ động
trong việc đổi mới phương thức, định hướng sản xuất lâu dài. Việc nhân rộng các
mô hình sản xuất có hiệu quả đã được các địa phương quan tâm triển khai thực hiện
tuy nhiên hiệu quả mang lại chưa cao, chưa mang tính chất lan tỏa ở quy mô lớn.
- Liên kết sản xuất - tiêu thụ
nông sản được giữ vững và duy trì nhưng vẫn còn trường hợp, hợp đồng liên kết bị
phá vỡ do doanh nghiệp hoặc do người dân. Các hợp tác xã hoạt động còn đơn điệu,
chưa phát huy hết vai trò đại diện cho các thành viên trong việc tham gia ký kết
hợp đồng liên kết và tiêu thụ sản phẩm; phương án sản xuất, kinh doanh chưa
mang tính khả thi cao nên việc tiếp cận các nguồn vốn còn hạn chế.
- Công tác đào tạo nghề, giải
quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động tại các xã chưa được triển khai
thực hiện đồng bộ.
- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo
hiểm y tế (BHYT) là chỉ tiêu nằm trong nhóm chỉ tiêu thiếu bền vững và rất dễ
thay đổi vì số thẻ BHYT thay đổi liên tục qua từng tháng, từng quí trong khi chất
lượng khám chữa bệnh tại cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu. Công tác cập nhật số liệu
và hồ sơ minh chứng cho chỉ tiêu này cần thực hiện liên tục. Ngoài ra, một bộ
phận người dân chưa thấy hết được lợi ích và ý nghĩa của thẻ BHYT, vẫn còn chủ
quan với sức khỏe nên không tham gia bảo hiểm y tế. Những hộ gia đình có mức
thu nhập trung bình vẫn còn tâm lý ngán ngại tham gia bảo hiểm y tế.
- Công tác bảo vệ môi trường, tạo
cảnh quan xanh - sạch - đẹp tuy được tập trung thực hiện từ huyện đến xã. Một số
tuyến đường nông thôn tuy đã được chỉnh trang, vệ sinh sạch sẽ, trồng cây
xanh,... nhưng vẫn còn thiếu sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ môi trường;
các điểm nhấn về cảnh quan chưa liên tục và nổi bật để tạo nên diện mạo nông
thôn khang trang, sạch đẹp; các trục giao thông vẫn còn tình trạng hộ dân để
nhiều vật dụng sinh hoạt, bể chứa nước,...; tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt ở địa bàn dân cư nông thôn bằng xe chuyên dụng còn thấp; công tác bảo vệ
môi trường và an toàn thực phẩm được quan tâm nhưng chưa thường xuyên.
II. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DUY TRÌ, NÂNG CHẤT ĐẾN NĂM 2025 CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CÁC XÃ
ĐÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
1. Mục tiêu
- Duy trì, nâng chất, đồng thời
phát huy có hiệu quả các tiêu chí đối với các xã được công nhận NTM trong giai
đoạn 2011 - 2020.
- Đảm bảo sau thời gian công nhận
(kể từ ngày được Chủ tịch UBND Tỉnh công nhận đạt chuẩn) phải tiếp tục
phấn đấu, cập nhật đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí hiện hành.
2. Nhiệm vụ trọng tâm thực
hiện: (Chi tiết xem Phụ lục II)
3. Nguồn lực thực hiện
Từ nguồn sự nghiệp Trung ương
thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới, ngân sách Tỉnh.
Các địa phương (huyện, xã) chủ động cân đối ngân sách địa phương; lồng
ghép, sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ các Chương trình, dự án được hỗ trợ trên địa
bàn. Trong đó, cần ưu tiên đối với các công trình cấp thiết, trực tiếp ảnh hưởng
đến sản xuất, đời sống của người dân. Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đẩy
mạnh vai trò chủ thể của người dân trong duy trì và nâng chất các chỉ tiêu,
tiêu chí NTM đã đạt.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Các sở, ban, ngành Tỉnh
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này (cụ thể tại Phụ lục kèm theo), khẩn trương có kế hoạch triển
khai thực hiện; định kỳ (vào ngày 20 của tháng cuối quý hoặc đột xuất khi có
yêu cầu của Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp Tỉnh, UBND Tỉnh) báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo
Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh
(qua Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái
cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Chương
trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh, UBND
Tỉnh theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Kịp
thời tham mưu cho UBND Tỉnh giải quyết các ý kiến, đề xuất của các sở, ban
ngành phụ trách từng tiêu chí về vấn đề đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng cho
các địa phương; xem xét tham mưu UBND Tỉnh tiếp tục hỗ trợ kinh phí để duy tu,
bảo dưỡng các công trình liên quan đến tiêu chí Cơ sở hạ tầng đối với các xã đã
được UBND Tỉnh công nhận NTM.
- Sở Tài chính: chủ trì,
phối hợp các sở, ngành liên quan xây dựng, tổng hợp kinh phí sự nghiệp để đảm bảo
hoạt động Chương trình.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan tham mưu UBND Tỉnh ban hành giải pháp thúc đẩy phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung trên địa bàn Tỉnh theo hướng liên kết chuỗi
giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; hướng dẫn thực hiện
nhân rộng các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất nhằm nâng cao thu nhập cho người
dân.
+ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo Tỉnh, UBND Tỉnh.
- Các sở, ngành phụ trách
tiêu chí: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiếp tục hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc duy trì và nâng chất chất lượng tiêu chí theo
Bộ tiêu chí hiện hành; chủ động tham mưu UBND Tỉnh tháo gỡ những khó khăn và đề
xuất điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp trong quá trình thực hiện các tiêu
chí do sở, ngành phụ trách.
- Văn phòng Văn phòng Điều
phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp
Tỉnh (VPĐP Tỉnh):
+ Triển khai thực hiện Kế hoạch
duy trì và nâng chất chất lượng tiêu chí nông thôn mới đến năm 2025 theo Bộ
tiêu chí hiện hành.
+ Hàng năm, căn cứ vào báo cáo
kết quả thực hiện Chương trình Quốc gia Xây dựng NTM của các sở, ngành phụ
trách tiêu chí và địa phương, tổ chức Đoàn kiểm tra kết quả duy trì, nâng chất
các chỉ tiêu, tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn NTM (thực hiện ngẫu nhiên một
số xã).
+ Đối với các xã không duy trì
được tiêu chí xã nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới hiện hành, thời
gian khắc phục là 01 năm. Sau thời gian trên, nếu các sở, ngành Tỉnh kiểm tra,
địa phương vẫn chưa khắc phục, VPĐP Tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND Tỉnh thu hồi Quyết định công nhận xã NTM hoặc
có hình thức xử lý phù hợp theo nguyên nhân vấn đề.
+ Rà soát nguyên nhân chủ quan,
khách quan trong việc duy trì và nâng chất các tiêu chí; đề xuất khen thưởng,
phê bình trách nhiệm người đứng đầu cấp uỷ, chính quyền các cấp trong việc tổ
chức thực hiện.
4.2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, vận động cho đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham
gia hưởng ứng về xây dựng NTM cũng như công tác duy trì và nâng chất chất lượng
các tiêu chí.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng về nội dung, phương thức hoạt động; phát huy tốt vai trò giám sát, đánh
giá, phản biện xã hội trong xây dựng NTM. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động
xây dựng NTM cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Tham gia thực hiện các nội
dung ở Phụ lục II.
4.3. Đài Phát thanh và Truyền
hình Đồng Tháp và Báo Đồng Tháp
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các nội dung duy trì và nâng chất các tiêu chí NTM; thường xuyên cập nhật, đưa
tin các chính sách, các xã thực hiện tốt, có sáng kiến và kinh nghiệm hay để áp
dụng rộng rãi trên địa bàn Tỉnh.
4.4. UBND huyện, thành phố
- Tổ chức hướng dẫn các xã xây
dựng và thực hiện kế hoạch duy trì và nâng chất các tiêu chí theo Bộ tiêu chí
hiện hành.
- Hàng năm, căn cứ vào Kế hoạch
trung hạn 2021 - 2025 của huyện, trên cơ sở Kế hoạch của xã, tiếp tục xem xét hỗ
trợ kinh phí đối với các xã đạt chuẩn NTM.
- Chỉ đạo các xã đã đạt chuẩn
NTM, khẩn trương triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn NTM nâng
chất theo Bộ tiêu chí hiện hành.
- Căn cứ Kế hoạch này và tình
hình thực tế của địa phương, Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng
NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện; định kỳ (vào ngày 20 của tháng cuối quý hoặc đột xuất khi có
yêu cầu của Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp Tỉnh, UBND Tỉnh) báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo
Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh
(qua VPĐP Tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu
Quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh, UBND Tỉnh theo quy
định. Tham gia thực hiện các nội dung ở Phụ lục II.
III. TRÁCH
NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Tùy theo yếu tố chủ quan, khách
quan mà các tiêu chí, chỉ tiêu (xã đạt chuẩn NTM) chưa đạt chuẩn theo
quy định hiện hành thì UBND Tỉnh sẽ xem xét, xử lý trách nhiệm thủ trưởng các sở,
ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và đề xuất xử lý trách nhiệm
người đứng đầu cấp uỷ ở cấp huyện.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có phát sinh vướng mắc chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ
quan, đơn vị và địa phương gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- UBMTTQ Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VPĐP NTMTCCNN Tỉnh;
- Lưu VT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ DUY TRÌ, NÂNG CHẤT CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN (2011-2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp
Số TT
|
Tên xã
|
Các tiêu chí thực hiện
|
Kết quả thực hiện đến tháng 6/2021
|
Năm đạt chuẩn
|
Ghi chú
|
Quy hoạch
|
Giao thông
|
Thủy lợi
|
Điện
|
Trường học
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Thông tin và Truyền thông
|
Nhà ở dân cư
|
Thu nhập
|
Hộ nghèo
|
Lao động có việc làm
|
Tổ chức sản xuất
|
Giáo dục và đào tạo
|
Y tế
|
Văn hóa
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
|
Quốc phòng và An ninh
|
|
TỔNG
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
97
|
89
|
97
|
97
|
96
|
97
|
92
|
95
|
|
|
|
I
|
HUYỆN TÂN HỒNG
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
3
|
4
|
3
|
3
|
|
|
|
1
|
Tân
Thành B
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
R
|
R
|
16
|
2017
|
Xã
điểm 2011-2015
|
2
|
Tân
Công Chí
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2011-2015
|
3
|
An
Phước
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
4
|
Tân
Hộ Cơ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
II
|
HUYỆN HỒNG NGỰ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
5
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
|
|
|
5
|
Thường
Phước 2
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
6
|
Long
Thuận
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
7
|
Thường
Lạc
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
8
|
Phú
Thuận B
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
9
|
Thường
Phước 1
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
10
|
Phú
Thuận A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
III
|
THỊ XÃ HỒNG NGỰ
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
11
|
Tân
Hội
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
12
|
Bình
Thạnh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
diện
|
IV
|
HUYỆN TAM NÔNG
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
|
|
|
13
|
An
Hòa
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2016
|
Xã
điểm 2011-2015
|
14
|
Phú
Cường
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
15
|
Hòa
Bình
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2016
|
Xã
điểm 2011-2015
|
16
|
Phú
Đức
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
17
|
Phú
Thọ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
18
|
Tân
Công Sính
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
V
|
HUYỆN THANH BÌNH
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
|
19
|
Tân
Bình
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
20
|
Bình
Thành
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
21
|
Tân
Long
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
22
|
Bình
Tấn
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
23
|
Tân
Hoà
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
24
|
Tân
Huề
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
25
|
Tân
Quới
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
điểm 2016-2020
|
VI
|
HUYỆN CAO LÃNH
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
0
|
|
|
26
|
Tân
Nghĩa
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
27
|
Gáo
Giồng
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
28
|
Mỹ
Thọ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
29
|
Bình
Thạnh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2014
|
Xã
điểm 2011-2015
|
30
|
An
Bình
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2016
|
Xã
diện
|
31
|
Mỹ
Xương
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
diện
|
32
|
Mỹ
Hội
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
33
|
Mỹ
Hiệp
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
diện
|
34
|
Phong
Mỹ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
35
|
Mỹ
Long
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
36
|
Tân
Hội Trung
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
37
|
Bình
Hàng Trung
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
38
|
Bình
Hàng Tây
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
39
|
Nhị
Mỹ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
40
|
Phương
Thịnh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
41
|
Phương
Trà
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
42
|
Ba
Sao
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
VI
|
TP CAO LÃNH
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
|
43
|
Hòa
An
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2014
|
Xã
điểm 2011-2015
|
44
|
Tân
Thuận Đông
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
45
|
Tân
Thuận Tây
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2017
|
Xã
điểm 2016-2020
|
46
|
Mỹ
Trà
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2017
|
Xã
diện
|
47
|
Mỹ
Tân
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
diện
|
48
|
Mỹ
Ngãi
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
diện
|
49
|
Tịnh
Thới
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
VIII
|
HUYỆN THÁP MƯỜI
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
|
|
|
50
|
Thanh
Mỹ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2014
|
Xã
điểm 2011-2015
|
51
|
Đốc
Binh Kiều
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
52
|
Mỹ
Đông
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2014
|
Xã
điểm 2011-2015
|
53
|
Trường
Xuân
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
diện
|
54
|
Mỹ
Quý
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2016
|
Xã
điểm 2016-2020
|
55
|
Mỹ
An
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2017
|
Xã
điểm 2016-2020
|
56
|
Phú
Điền
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2017
|
Xã
điểm 2016-2020
|
57
|
Mỹ
Hòa
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
58
|
Tân
Kiều
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
59
|
Láng
Biển
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
60
|
Thạnh
Lợi
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
61
|
Hưng
Thạnh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
IX
|
HUYỆN LẤP VÒ
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
11
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
|
|
|
62
|
Bình
Thành
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
63
|
Định
Yên
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
2014
|
Xã
điểm 2011-2015
|
64
|
Vĩnh
Thạnh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2016
|
Xã
điểm 2011-2015
|
65
|
Long
Hưng B
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
66
|
Mỹ
An Hưng B
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
67
|
Tân
Khánh Trung
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
68
|
Tân
Mỹ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
69
|
Định
An
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
70
|
Bình
Thạnh Trung
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
71
|
Hội
An Đông
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
72
|
Mỹ
An Hưng A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
73
|
Long
Hưng A
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
X
|
HUYỆN LAI VUNG
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
7
|
10
|
10
|
10
|
10
|
6
|
9
|
|
|
|
74
|
Long
Thắng
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
75
|
Tân
Thành
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
2015
|
Xã
diện
|
76
|
Vĩnh
Thới
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2011-2015
|
77
|
Hòa
Long
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
17
|
2018
|
Xã
điểm 2011-2015
|
78
|
Tân
Phước
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
18
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
79
|
Tân
Dương
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
18
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
80
|
Hòa
Thành
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
R
|
16
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
81
|
Phong
Hòa
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
82
|
Tân
Hòa
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
83
|
Long
Hậu
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
XI
|
THÀNH PHỐ SA ĐÉC
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
|
|
84
|
Tân
Khánh Đông
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
85
|
Tân
Phú Đông
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
2015
|
Xã
diện
|
86
|
Tân
Quy Tây
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
R
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
18
|
2015
|
Xã
diện
|
XII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
|
|
|
87
|
An
Phú Thuận
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
88
|
Tân
Nhuận Đông
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
89
|
An
Khánh
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2015
|
Xã
điểm 2011-2015
|
90
|
An
Hiệp
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
91
|
Tân
Phú
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2018
|
Xã
điểm 2016-2020
|
92
|
Phú
Long
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
điểm 2016-2020
|
93
|
Tân
Phú Trung
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
94
|
An
Nhơn
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
95
|
Phú
Hựu
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2019
|
Xã
diện
|
96
|
Hoà
Tân
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
97
|
Tân
Bình
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
19
|
2020
|
Xã
diện
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 215 /KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
1
|
Về
Quy hoạch
|
|
|
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh,
bổ sung, hoàn thiện các quy hoạch để đảm bảo tính phù hợp phát triển kinh tế
- xã hội và điều kiện thực tế địa phương; triển khai thực hiện tốt quy chế quản
lý quy hoạch đã được phê duyệt.
|
Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM và Tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp huyện, thành phố (gọi tắt BCĐ huyện, thành phố)
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Về Hạ
tầng kinh tế - xã hội
|
|
|
|
- Xem xét bổ sung nguồn vốn
ngân sách tỉnh cho các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đối với 97 xã giai đoạn
2011 - 2020 để thực hiện công tác duy tu, bảo trì cho các công trình, đảm bảo
nâng cao hiệu quả của hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài Chính
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, BCĐ huyện, thành phố
|
|
- Tích cực vận động, tranh thủ
và lồng ghép các nguồn vốn từ doanh nghiệp để tiếp tục nâng cấp các công
trình nước sạch, mở rộng các tuyến ống, nhằm đảm bảo nâng tỷ lệ hộ dân sử dụng
nước sạch theo quy định; hạ thế các công trình điện phục vụ sản xuất và sinh
hoạt cho người dân trên địa bàn nhằm duy trì và nâng tỷ lệ hộ dân sử dụng điện
khu vực nông thôn.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương
|
|
- Các địa phương cần xây dựng
kế hoạch sử dụng đúng mục đích, thường xuyên duy tu, bảo dưỡng để phát huy hết
công năng của công trình đã được đầu tư trên địa bàn, tránh việc sử dụng
không hiệu quả, gây lãng phí.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
|
- Về Giao thông: tiếp tục triển
khai thực hiện tốt kế hoạch cải tạo, duy tu thường xuyên các tuyến đường; xây
dựng mới, mở rộng các tuyến đường huyện, xã để phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội địa phương (đặc biệt là vận động xã hội hóa để tiếp tục nâng chất
các công trình cầu, đường giao thông để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước).
Duy trì và nhận rộng các tuyến đường Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp, trong đó cần
quan tâm các tuyến đường hoa trên địa bàn các xã.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
- Về Thuỷ lợi: tiếp tục rà
soát đầu tư, cải tạo, nâng cấp hoàn thiện hệ thống công trình thuỷ lợi đảm bảo
cho công tác phòng chống thiên tai, quản lý công trình thuỷ lợi; hàng năm
tranh thủ nguồn vốn đầu tư nạo vét, duy tu, sửa chữa hệ thống thuỷ lợi phục vụ
tốt cho sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
- Về Điện: tiếp tục hoàn thiện
và phát triển đồng bộ hệ thống lưới điện đạt chuẩn theo quy định, đảm bảo phục
vụ sản xuất và đời sống của người dân khu vực nông thôn. Đồng thời, tiếp tục
nâng cao chất tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo
quy định.
|
Sở Công Thương
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
- Về Giáo dục: tiếp tục đầu tư
nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại đáp ứng thực
hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia theo quy định; kiểm tra và đề nghị công nhận lại đối với
trường học các cấp đã đạt chuẩn quốc gia quá thời gian 5 năm. Duy trì và nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục ở các cấp học; thực hiện tốt công tác hướng
nghiệp phân luồng học sinh sau tốt nghiệp Trung học cơ sở, nâng cao tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng
yêu cầu lao động trong tình hình mới.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
- Tiêu chí 7 về Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn: Từng bước hoàn thiện hệ thống chợ và cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu
của người dân.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Sở Công Thương
|
|
- Tiêu chí 8 về Thông tin và
truyền thông: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền
thông cơ sở, nâng cao chất lượng hoạt động truyền thông đến cơ sở, đảm bảo
các thông tin được truyền tải đến người dân kịp thời, chính xác, nâng cao hiệu
quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành ở cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
- Về Nhà ở: Tiếp tục triển
khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các nguồn hỗ trợ của mạnh thường
quân tiếp tục đầu tư hỗ trợ nhà ở cho gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận
nghèo khó khăn về nhà ở, đảm bảo cho người dân có nhà ở ổn định đảm bảo tối
thiểu 03 cứng theo quy định của Bộ Xây dựng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
và BCĐ huyện, thành phố
|
3
|
Về
Văn hóa, Y tế, Môi trường
|
|
|
|
- Về lĩnh vực văn hóa:
+ Tiếp tục đẩy mạnh phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn Tỉnh; thường xuyên
rà soát, điều chỉnh quy ước khóm, ấp cho phù hợp với yêu cầu phát triển và quản
lý xã hội. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về văn hóa và kinh doanh dịch
vụ văn hóa; các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh,… của địa phương (nếu
có) được quản lý, bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động
của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh, các thiết chế văn hóa, thể
thao từ huyện đến cơ sở thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể
thao với các địa phương trong huyện, tham gia và tổ chức đăng cai các giải thể
thao cấp tỉnh. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng, hoàn thiện các thiết chế văn
hóa, thể thao cơ sở đã bị xuống cấp; chỉ đạo chấn chỉnh về cảnh quan môi trường,
công tác vệ sinh trong nội ô khuôn viên, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn
hóa - thể thao và truyền thanh Huyện, Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng
xã, Nhà văn hóa ấp để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của
nhân dân. Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể
thao quần chúng; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, sân bãi thể dục thể thao
làm điều kiện cơ bản đảm bảo cho thể dục thể thao quần chúng phát triển bền vững.
+ Bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa truyền thống địa phương gắn với phát triển du lịch. Đẩy mạnh phát
triển loại hình du lịch văn hóa tâm linh, du lịch cộng đồng, du lịch sinh
thái; tập trung xây dựng mô hình du lịch cộng đồng. Quan tâm hỗ trợ, khuyến
khích hình thành các tour tuyến, khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Sở Văn hoá, thể thao và Du lịch
|
|
- Về lĩnh vực y tế:
+ Đầu tư trang thiết bị cho
trạm y tế xã, đảm bảo đủ điều kiện khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe Nhân
dân. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, phát huy
cao sự tham gia tích cực chủ động của Nhân dân và sự quan tâm của toàn xã hội
đối với chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, sức khỏe sinh sản nhằm giảm tỷ lệ trẻ
em suy dinh dưỡng thấp còi.
+ Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo
công tác phổ biến và hoàn thiện chính sách, chế độ bảo hiểm y tế; hoàn thiện
hệ thống chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế; công tác tuyên truyền, vận động
mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tham gia BHYT, duy trì và nâng cao mức đạt
chuẩn xây dựng nông thôn mới về tỷ lệ tham gia BHYT; mở rộng, nâng cao chất
lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế, bảo đảm quyền lợi và đáp ứng nhu
cầu khám chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm, tăng cường thực hiện các chế
độ, chính sách bảo hiểm y tế; thường xuyên thực hiện rà soát đảm bảo các đối
tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng đều được cấp thẻ BHYT theo
quy định; tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế.
|
Sở Y tế
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
- Về lĩnh vực môi trường:
+ Tiếp tục hướng dẫn hộ dân
thực hiện thu gom và xử lý rác theo quy định và vận động người dân thu gom chất
thải trong sản xuất, sinh hoạt để có cách xử lý an toàn. Tăng cường tỷ lệ thu
gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn các xã.
+ Duy trì, giữ vững tỷ lệ
100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn các xã có
đăng ký thủ tục hành chính về môi trường và thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường như đã cam kết.
+ Huy động các nguồn vốn hợp
pháp và các chương trình mục tiêu về y tế, môi trường cho người dân có điều
kiện xây dựng nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh nhằm nâng cao chất lượng của tiêu
chí môi trường.
+ Triển khai mô hình tái chế
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp, nhằm tăng cường công tác vệ sinh môi
trường, nâng cao ý thức của người dân trong việc phân loại rác tại nguồn, bỏ
rác đúng nơi quy định.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội phối hợp thực hiện; BCĐ huyện, thành phố
|
|
+ Thực hiện có hiệu quả các kế
hoạch vệ sinh môi trường, không có hoạt động gây suy giảm môi trường, thường
xuyên triển khai làm tốt phong trào của Đoàn Thanh niên, phong trào “5 không
3 sạch”, phong trào“Ngày chủ nhật xanh” vệ sinh đường làng ngõ xóm, khơi
thông cống rãnh, vệ sinh nơi công cộng góp phần tạo môi trường xanh - sạch -
đẹp.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội phối hợp thực hiện
|
4.
|
Về Tổ
chức sản xuất
|
|
|
|
- Tiếp tục triển khai và thực
hiện có hiệu quả đề án Tái cơ cấu ngành nông phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương. Tiếp tục thực hiện và nhân rộng các mô hình sản xuất theo chuỗi
giá trị, gắn với thực hiện các mô hình kinh tế hợp tác của HTX kiểu mới, liên
kết từ cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra trong sản xuất. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động, thực hiện các chính sách tín dụng hỗ trợ của
Trung ương đối với việc phát triển hợp tác xã, kinh tế hợp tác. Tăng cường phổ
biến các chính sách khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, người
dân vào nông nghiệp, nông thôn.
- Tập trung phát triển kinh tế
tập thể, trọng tâm là củng cố, mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động của các
hợp tác xã, tổ hợp tác theo đúng quy định của pháp luật. Tăng cường đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực quản lý, điều hành, nghiệp vụ chuyên
môn của đội ngũ cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ. Xây
dựng hợp tác xã vững mạnh, hoạt động đa dịch vụ để thực hiện tốt vai trò tổ
chức lại sản xuất trên lĩnh vực nông nghiệp, không có hợp tác xã hoạt động yếu
kém.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
- Tập trung triển khai các dự
án phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ lực trên địa bàn xã theo Đề
án cơ cấu lại ngành nông nghiệp và Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP);
nhân rộng các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có hiệu quả kinh tế,
lợi thế của xã; tiếp tục tăng cường công tác khuyến nông, đào tạo nghề, giải
quyết việc làm. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân ở khu vực nông
thôn để vừa giải quyết việc làm, phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế còn vừa góp phần tăng thu nhập cho người dân.
|
BCĐ huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
- Thực hiện tốt các chính
sách về việc làm đối với lao động trong độ tuổi; thu hút các doanh nghiệp về
đầu tư trên địa bàn nông thôn để tạo việc làm cho lao động nông thôn, đặc biệt
quan tâm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khu vực nông thôn để thực hiện
chuyển dịch cơ cấu lao động có hiệu quả. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
phải gắn với giải quyết việc làm, chỉ đào tạo nghề khi xác định được nhu cầu
việc làm, nâng cao tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động có
khả năng tham gia lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội phối hợp thực hiện; BCĐ huyện, thành phố
|
5
|
Về Hệ
thống chính trị, an ninh trật tự
|
|
|
|
Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng - an ninh trong giai đoạn
mới. Thực hiện tốt công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an
ninh cho các đối tượng; quan tâm, chăm lo xây dựng lực lượng quân đội nhân
dân, công an nhân dân vững mạnh toàn diện, có năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ trong tình hình mới. Tăng cường đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
quy định về an toàn giao thông, các giải pháp kiềm chế, giảm dần tai nạn giao
thông.
|
Công an Tinh, Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh
|
BCĐ huyện, thành phố
|
|
Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định; nâng cao chất lượng các dịch
vụ hành chính công.
|
Sở Nội Vụ
|
|
1
Thông báo số 161/TB-VPUBND ngày 07/6/2021 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2021 về duy trì và nâng chất các chỉ tiêu, tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 215/KH-UBND ngày 14/07/2021 về duy trì và nâng chất các chỉ tiêu, tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
1.067
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|