ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 02 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ HỌC TẬP
SUỐT ĐỜI TRONG THƯ VIỆN, BẢO TÀNG, TRUNG TÂM VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH ĐẾN NĂM 2030”
Thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg
ngày 09/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh
các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn
hóa đến năm 2030”. Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số
41/TTr-SVHTT ngày 10/01/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong
thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030”, nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm triển khai, cụ thể hóa các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục
vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030”
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày
09/12/2022 (sau đây gọi tắt là Chương trình 1520/QĐ-TTg)
phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Củng cố, hoàn thiện, định hướng cho
cộng đồng, không ngừng phát triển vốn tri thức, văn hóa của con người và dân tộc
Việt Nam, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa tri thức của nhân loại; nâng cao chất
lượng các thiết chế văn hóa, đảm bảo phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo
tàng, trung tâm văn hóa, nhất là khu vực đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo, góp phần xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành “Tỉnh học
tập”.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình 1520/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải đảm bảo tính đồng bộ, toàn
diện, khả thi, theo hướng ưu tiên vận dụng các cơ chế, chính sách và nhiệm vụ
được ban hành tại các Nghị quyết, Quyết định, văn bản chỉ đạo của tỉnh giai đoạn
2020 - 2030 và gắn với việc triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021 - 2030” theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng
Chính phủ và Kế hoạch số 252/KH-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
xây dựng xã hội học tập tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
- Tổ chức thực hiện Chương trình đảm
bảo nghiêm túc, thường xuyên, có hiệu quả; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả
triển khai, thực hiện Chương trình, cuối năm 2025 sơ kết, cuối năm 2030 tổng kết
Chương trình.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đổi mới hoạt động phục vụ học
tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa. Đẩy mạnh chuyển đổi
số tạo điều kiện để nhân dân có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống
tri thức mở, linh hoạt với nhiều mô hình, đồng thời khơi dậy, phát huy truyền
thống hiếu học của dân tộc; tuyên truyền, vận động để nhân dân trên địa bàn tỉnh
hình thành thói quen tự học, phát triển năng lực tự học tập, tích cực học tập
suốt đời, xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành “Tỉnh học tập”.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
2.1.1.
Đối với hệ thống thư viện:
- Phấn đấu đến năm 2025, đạt 100% thư
viện công cộng cấp tỉnh, 70% thư viện công cộng cấp huyện, 40% phòng đọc cơ sở/điểm
bưu điện văn hóa xã, 90% thư viện trường đại học, thư viện chuyên ngành, 80%
thư viện lực lượng vũ trang, 70% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác có cung cấp dịch vụ phục vụ việc học tập
suốt đời cho người sử dụng thư viện.
- Phấn đấu đạt 100% thư viện công cộng
cấp tỉnh, 60% thư viện công cộng cấp huyện, 20% phòng đọc cơ sở/điểm bưu điện
văn hóa xã, 90% thư viện trường đại học, thư viện chuyên ngành; 100% công an
huyện, thị xã, thành phố xây dựng được phòng đọc thư viện và máy tính kết nối
internet; 100% công an cấp xã xây dựng được tủ sách pháp luật, nghiệp vụ và có
máy tính kết nối mạng internet, 75% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác có ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người
sử dụng thư viện.
- Số lượt người
sử dụng thư viện phục vụ nhu cầu học tập, tìm kiếm thông tin, nâng cao hiểu biết
tăng bình quân 10% mỗi năm.
2.1.2. Đối với hệ thống bảo tàng:
- Phấn đấu đến năm 2025, Bảo tàng tỉnh
xây dựng và triển khai chương trình giáo dục lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ
thuật cho mọi người dân, chú trọng đối tượng học sinh, sinh viên gắn với khung
kiến thức, kỹ năng sống phù hợp và ứng dụng công nghệ hiện đại, chuyển đổi số
trong việc giới thiệu, giới thiệu trưng bày tại Bảo tàng (Toàn tỉnh có 01 bảo
tàng công lập là Bảo tàng tỉnh nên không đưa tỷ lệ % vào chỉ tiêu nhiệm vụ).
- Phấn đấu số lượt
khách tham quan chọn bảo tàng để nghiên cứu, học tập tăng bình quân 10% mỗi năm.
2.1.3. Đối với hệ thống trung tâm
văn hóa các cấp:
- Phấn đấu đến năm 2025 đạt 80% trung
tâm văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức, hỗ trợ nhu cầu hoạt động
sáng tạo và hưởng thụ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, du lịch phù hợp với
từng nhóm lứa tuổi, sở thích.
- Phấn đấu đạt 70% trung tâm văn hóa,
thể thao cấp xã, nhà văn hóa - khu thể thao thôn có lớp năng khiếu, câu lạc bộ,
nhóm sở thích, thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao thu hút người dân đến tham gia sinh hoạt phục vụ việc đẩy mạnh học tập suốt
đời.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
2.2.1. Đối với hệ thống thư viện:
- Phấn đấu đến năm 2025, đạt 100% thư
viện công cộng cấp tỉnh, 90% thư viện công cộng cấp huyện, 60% phòng đọc cơ sở/điểm
bưu điện văn hóa xã, 100% thư viện trường đại học, thư viện chuyên ngành, 100%
CBCS được tiếp cận và sử dụng thư viện, bảo tàng dưới mọi hình thức, 90% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác có cung cấp dịch vụ phục vụ phục vụ việc học tập
suốt đời cho người sử dụng thư viện.
- Phấn đấu đạt 100% thư viện công cộng
cấp tỉnh, 70% thư viện công cộng cấp huyện, 30% phòng đọc cơ sở/điểm bưu điện
văn hóa xã, 100% thư viện trường đại học, thư viện chuyên ngành, 100% thư viện
lực lượng vũ trang, 95% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác có ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời
cho người sử dụng thư viện.
- Số lượt người sử dụng thư viện phục
vụ nhu cầu học tập, tìm kiếm thông tin, nâng cao hiểu biết
tăng bình quân 10 - 15% mỗi năm.
2.2.2. Đối với hệ thống bảo tàng:
- Phấn đấu đến năm 2030, Bảo tàng tỉnh
tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa các hoạt động, chương trình giáo dục lịch sử, văn
hóa, khoa học, nghệ thuật, chú trọng đối tượng học sinh, sinh viên và ứng dụng
công nghệ hiện đại, chuyển đổi số trong việc giới thiệu, trưng bày tại Bảo
tàng, đưa Bảo tàng trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các tầng lớp nhân dân
trong nước và quốc tế, xây dựng và nâng cao thương hiệu của Bảo tàng.
- Phấn đấu số lượt khách tham quan chọn
bảo tàng để nghiên cứu, học tập tăng bình quân 10 - 15% mỗi năm.
2.2.3. Đối với hệ thống trung tâm
văn hóa các cấp:
- Phấn đấu đến năm 2030 đạt 100%
trung tâm văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức, hỗ trợ nhu cầu hoạt động
sáng tạo và hưởng thụ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, du lịch phù hợp với
từng nhóm lứa tuổi, sở thích.
- Phấn đấu đạt 100% trung tâm văn
hóa, thể thao cấp xã, nhà văn hóa - khu thể thao thôn có lớp năng khiếu, câu lạc
bộ, nhóm sở thích, thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao thu hút người dân đến tham gia sinh hoạt phục vụ việc đẩy mạnh học tập
suốt đời.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng,
trung tâm văn hóa
- Tăng cường tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở,
các cơ sở giáo dục và các phương thức khác để nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư
duy, tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị và
người dân về học tập suốt đời; đa dạng hóa hình thức truyền
thông trên nền tảng công nghệ số.
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động học
tập suốt đời gắn với Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc
Việt Nam 21/4, Ngày Sách và Bản quyền thế giới 23/4; Ngày Quốc tế bảo tàng
18/5, Ngày Di sản văn hóa Việt Nam 23/11 và các ngày lễ, ngày kỷ niệm của đất
nước, của tỉnh.
- Tổ chức chiến dịch truyền thông,
phát động phong trào, cuộc vận động thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời trong
các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa và gắn kết chặt chẽ với các phong
trào xây dựng mô hình công dân học tập, cuộc vận động xây dựng xã hội học tập.
- Kịp thời phát hiện, biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến; xây dựng và
nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị và sáng tạo trong
tổ chức hoạt động phục vụ học tập suốt đời tại các thư viện, bảo tàng, trung
tâm văn hóa.
2. Củng cố cơ sở
hạ tầng, mạng lưới thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số, hiện đại hóa phương thức tổ chức các hoạt
động, dịch vụ phục vụ học tập suốt đời phù hợp với từng đối tượng
- Xây dựng thư viện đạt chuẩn theo
quy định; chú trọng phát triển mạng lưới thư viện cơ sở, thư viện kết hợp với
trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã, thư viện cộng đồng phục
vụ người dân tại cơ sở.
- Xây dựng cơ chế, chương trình phối
hợp, liên kết giữa thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa và với các tổ chức,
đơn vị, cơ sở giáo dục, hội khuyến học, liên đoàn lao động,
trung tâm học tập cộng đồng,... tổ chức hiệu quả hoạt động phục vụ người dân học
tập suốt đời.
- Đổi mới phương thức hoạt động và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong
tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và cơ sở giáo
dục, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
- Thường xuyên nâng cấp, chỉnh lý các
không gian trưng bày cố định và các trưng bày chuyên đề theo hướng đổi mới,
sáng tạo, ứng dụng công nghệ số làm nổi bật những giá trị lịch sử, văn hóa của
tỉnh Quảng Ninh và tạo sự hấp dẫn thu hút khách tham quan, nghiên cứu, học tập
tại Bảo tàng.
- Tiếp tục thực hiện các mục tiêu đề
ra trong Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ
sở.
3. Phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa
phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
- Tiếp tục rà soát, củng cố, nâng cấp
các trang thiết bị, tiện ích thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại, tăng cường bổ sung nguồn lực thông tin để nâng cao năng lực hoạt động
của các thư viện công cộng; tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất thư viện
cơ sở giáo dục.
- Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng mạng; tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên
giáo dục, nguồn học liệu mở với các cơ sở giáo dục trong địa bàn tỉnh. Nghiên cứu,
đề xuất, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách của của tỉnh thực hiện chuyển
đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ, khuyến khích, tạo điều kiện
cho cán bộ trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa được học tập, đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ, hoàn thiện năng lực, cung ứng
sản phẩm và dịch vụ phục vụ học tập suốt đời trong bối cảnh chuyển đổi số.
- Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao
ý thức về việc tự học, học tập thường xuyên của cán bộ quản lý, viên chức, người
lao động làm việc trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa.
- Biên soạn, in ấn các tài liệu hướng
dẫn, đa dạng hóa nội dung giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng đổi mới phương pháp, kỹ
năng tổ chức các hoạt động phục vụ học tập suốt đời.
- Huy động nhân lực của cộng đồng
tham gia tổ chức và triển khai các hoạt động học tập suốt đời tại các thư viện,
bảo tàng, trung tâm văn hóa.
- Xây dựng cơ chế và thực hiện tốt
chính sách đãi ngộ để khuyến khích, động viên đội ngũ cán bộ trong các thư viện,
bảo tàng, trung tâm văn hóa.
4. Tăng cường hợp
tác quốc tế trong việc đổi mới và phát triển các hoạt động phục vụ học tập suốt
đời tại các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa
- Tăng cường giao lưu, học hỏi kinh
nghiệm trong nước và quốc tế về tổ chức các hoạt động học tập ngoài nhà trường,
về truyền thông và vận động cộng đồng, về đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tích cực phối hợp tổ chức, tham gia
các sự kiện quốc tế liên quan đến xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời;
mở rộng hợp tác quốc tế, tăng cường các chương trình phối hợp, trao đổi, giao
lưu hợp tác với các tỉnh bạn và các đơn vị trong và ngoài nước về chuyển đổi số,
công nghệ số, kỹ năng số, góp phần thúc đẩy xây dựng xã hội
học tập và thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp và tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật của các quốc gia, các tổ chức quốc
tế, doanh nghiệp nước ngoài để triển khai Chương trình.
- Tăng cường phối hợp giữa các cấp,
ngành, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức các hoạt động phục
vụ học tập suốt đời.
5. Đẩy mạnh xã hội
hóa trong hoạt động phục vụ học tập suốt đời tại các thư viện, bảo tàng, trung
tâm văn hóa
- Khuyến khích và tạo điều kiện phát
triển mạng lưới thiết chế văn hóa ngoài công lập; tôn vinh các tổ chức, cá nhân
tham gia hỗ trợ xây dựng các chương trình giáo dục trong thiết chế văn hóa.
- Đẩy mạnh việc vận động, quyên góp,
huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp, nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân; tăng cường
sự tham gia của cộng đồng, đặc biệt đội ngũ trí thức vào tổ chức hoạt động phục
vụ người dân học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa.
- Phối hợp tổ chức các phong trào thi
đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt đời trong thư viện,
bảo tàng, trung tâm văn hóa.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Chương trình được
bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành;
nguồn lồng ghép với các Chương trình, đề án, kế hoạch khác; nguồn đóng góp của
các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa
và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch nêu trên; gắn với các Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành (Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 10/8/2021 về thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Kế hoạch
số 204/KH-UBND ngày 21/10/2021 về chuyển đổi số
ngành thư viện trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030).
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan xây dựng chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thư viện,
bảo tàng, trung tâm văn hóa phục vụ học tập suốt đời.
- Chủ trì nhân rộng các mô hình hoạt
động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ
học tập trên nền tảng công nghệ số; biên soạn sản phẩm
thông tin nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn nhân lực tại các thiết chế
văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời.
- Tổ chức các cuộc thi giới thiệu về
sách, các phong trào phát triển văn hóa đọc, đổi mới nội dung, nâng cao hiệu quả
hoạt động của thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa.
- Chỉ đạo hệ thống thư viện công cộng
triển khai các mô hình tổ chức hoạt động học tập suốt đời, chú trọng phát triển
mạng lưới thư viện cơ sở, khuyến khích, tạo điều kiện cho thư viện tư nhân, thư
viện cộng đồng, phòng đọc cơ sở phát triển.
- Định kỳ, thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra, giám sát các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch nêu
trên; Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hằng năm.
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; tham
mưu, đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện Chương trình.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì chỉ đạo hoạt động thư viện
trong các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện luân chuyển sách báo, phục vụ thư viện lưu động và tổ chức các chương trình giáo
dục thông qua di sản văn hóa; tăng cường phối hợp hoạt động giữa trung tâm học
tập cộng đồng và các thiết chế văn hóa cơ sở.
- Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển
khai, thực hiện tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
3. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chủ trì chỉ đạo hệ thống thư viện
cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch triển khai hiệu quả Chương trình;
lồng ghép các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện với các hoạt động
xây dựng xã hội học tập tại Kế hoạch số 252/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
triển khai thực hiện tốt Kế hoạch, tham gia tổ chức có hiệu quả các hoạt động học
tập suốt đời gắn với Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, ngày Sách và Văn hóa đọc
Việt Nam 21/4, ngày Quốc tế Bảo tàng 18/5, ngày Di sản Văn hóa Việt Nam 23/11
và các ngày lễ, ngày kỷ niệm của đất nước, của tỉnh.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chỉ đạo cơ quan báo chí, cơ quan
truyền thông tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh thông tin truyền
thông về các nội dung, hoạt động của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao, các ngành liên quan tham mưu tổ chức các hoạt động thiết thực, chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin, bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho cán bộ thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa.
- Triển khai việc mở rộng danh mục, đối
tượng được hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2030; nâng cấp đường truyền đủ điều kiện truy cập internet phục vụ nhu cầu học
tập của nhân dân.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao và các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách tỉnh
và đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách hiện hành.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ
chức, đoàn thể, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, hoàn thiện chính
sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực thúc đẩy các hoạt động
học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa.
6. Trung tâm Truyền
thông tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng chuyên trang, chuyên mục đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt
đời trên báo, đài và các phương tiện thông tin đại chúng khác; thường xuyên phản
ánh hoạt động thực hiện Chương trình của địa phương, đơn vị; tăng cường đổi mới
công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp
và nhân dân trong thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về học
tập suốt đời.
7. Các đơn vị lực
lượng vũ trang, ngành than, các khu công nghiệp
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Chương trình trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Tiếp tục chủ động tổ chức các hoạt
động phục vụ học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa;
công tác xây dựng xã hội học tập trong lực lượng vũ trang, ngành than, các khu
công nghiệp; tổ chức hiệu quả công tác tuyên truyền, công tác thi đua, khen thưởng;
lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan; xây dựng và phát triển nguồn
tài nguyên thông tin, các tủ sách; phối hợp với thư viện công cộng trên địa bàn
tỉnh luân chuyển sách, báo đến các tủ sách lực lượng vũ trang, trại giam, trung
tâm giáo dưỡng, tủ sách công nhân trong các khu công nghiệp,
tạo điều kiện cho mọi đối tượng trong lực lượng vũ trang, cán bộ, công nhân,
người lao động trong ngành than và các khu công nghiệp được tiếp cận với nguồn
thông tin, tri thức, phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, nâng cao kiến thức,
giải trí của nhân dân.
8. Hội Khuyến học
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập”;
tuyên truyền, vận động để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phấn đấu
đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
9. Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Chương trình trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ; chú trọng xây dựng và tổ chức các hoạt động phục vụ học tập suốt
đời tại nhà văn hóa nông thôn tại các địa phương được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
10. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế.
- Bố trí ngân sách chi đầu tư xây dựng
thiết chế và kinh phí sự nghiệp cho hoạt động thư viện cấp huyện và các tủ sách
cấp xã; khuyến khích các tổ chức xã hội, cá nhân xây dựng thư viện, nhà sách, tủ
sách, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ
quan liên quan trong việc chỉ đạo tổ chức các hoạt động phục vụ học tập suốt đời,
gắn kết với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, phong trào
xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đẩy
mạnh công tác tuyên truyền các hoạt động phục vụ học tập suốt đời thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát và định kỳ hằng năm báo cáo tình hình triển khai Chương
trình tại địa phương.
11. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các cơ quan, địa phương, đơn vị thực hiện công tác học tập suốt đời trong
nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh; chỉ đạo cơ quan truyền thông tỉnh tăng cường
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong nhân dân, phát huy hiệu quả vai
trò công tác học tập suốt đời trong nhân dân.
12. Đề nghị Ban
Dân vận Tỉnh ủy
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các cơ quan, địa phương, đơn vị thực hiện công tác học tập suốt đời trong
nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh; tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực học tập suốt đời vào phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
13. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp
với Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, Hội Khuyến học tỉnh, các Sở, ngành, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung Chương trình; tập trung đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
xây dựng xã hội học tập cũng như các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”,”Công dân học tập” gắn với xây dựng xã hội
số, công dân số bằng các hình thức phù hợp, hiệu quả; phát động các cuộc vận động
phong trào thi đua trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động
và các tầng lớp nhân dân hưởng ứng tham gia thực hiện công tác khuyến học, khuyến
tài, học tập suốt đời, nhất là tại các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa,
trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn; lồng ghép thực hiện các tiêu chí xây
dựng các mô hình học tập vào tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
“Nông thôn mới”, “Đô thị văn minh”, gắn kết chặt chẽ và hiệu
quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do tổ chức, ngành phát động.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở,
ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công chỉ đạo
triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả; báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế
hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể
thao) trước ngày 25/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh
(báo cáo);
- Bộ VHTTDL (báo cáo);
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, hội thuộc tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Tập đoàn CN Than - KS Việt Nam;
- Tổng Công ty Đông Bắc;
- V0, V1-3, VX1-6, CN, NLN1,3, TM1-6, GD;
- Lưu: VT, VX1;
12b-KH02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|