ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
Thực hiện Quyết định số 376/QĐ-BNV
ngày 04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 57/CTr-UBND
ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 56/KH-UBND , ngày
17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày
09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2012 - 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Tổng kết, đánh giá toàn diện kết
quả thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2012 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020) của các sở,
ban, ngành và địa phương; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt được,
những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện
cơ chế, chính sách phát triển thanh niên và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012
- 2020.
2. Yêu cầu:
a) Các sở, ban, ngành, địa phương
đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
thanh niên và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công tại
Chiến lược; rà soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2012 - 2020 của sở, ban, ngành, địa phương và các số liệu liên quan bảo
đảm đầy đủ, chính xác.
b) Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược
giai đoạn 2021 - 2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí;
bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ
kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các sở, ban, ngành, địa phương.
Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen thưởng và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan, hình thức.
II. NỘI DUNG
1. Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược giai đoạn 2012- 2020:
a) Công tác chỉ đạo triển khai thực
hiện;
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển thanh niên; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn
2012 - 2020 đối với sự phát triển của thanh niên;
c) Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới;
(Các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng Báo
cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của sở,
ban, ngành, địa phương giai đoạn 2012 - 2020 theo phụ lục đề cương và 05 biểu
thống kê gửi kèm).
2. Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020:
a) Sở Nội vụ sẽ có văn bản riêng hướng dẫn chi tiết.
b) Căn cứ quy định của Luật Thi đua, khen thưởng;
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, các sở,
ban, ngành, địa phương khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân
đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển
thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của địa phương, đơn vị mình.
3. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng kết: UBND
tỉnh sẽ có thông báo sau.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ:
a) Xây dựng, ban hành đề cương, biểu mẫu báo cáo tổng
kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 và hướng dẫn các sở, ban, ngành,
địa phương triển khai thực hiện.
Thời gian: Hoàn thành trước 20/7/2020.
b) Xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa
phương về công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 -
2020.
Thời gian: Trước 20/7/2020.
c) Chủ trì, phối hợp với tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ
chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020; thực hiện
công tác khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu
biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Thời gian: Cuối tháng 7/2020.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế:
a) Xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược,
Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của cơ quan, đơn vị;
hướng dẫn, kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương
trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của các đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý.
b) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của sở, ngành, địa phương và gửi về Sở Nội vụ
(gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết
toàn tỉnh.
c) Chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội nghị tổng kết
theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương; trong đó chú trọng chia sẻ
kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của sở, ngành, địa
phương (Sở Nội vụ sẽ có văn bản đề nghị các sở, ngành báo cáo tham luận).
3. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của các sở, ngành, địa phương và xây dựng Báo
cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức Hội nghị tổng kết
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020, UBND tỉnh yêu
cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện bảo đảm tiến độ và mục đích yêu cầu đề ra. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Công an tỉnh, BCH Quân sự tỉnh;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- LĐVP và các CV: XH, TC, TH;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT
NAM VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN CỦA SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2012 - 2020
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chương trình số 57/CTr-UBND ngày
17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi là Chương trình 57);
- Kế hoạch số 56/KH-UBND , ngày
17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi
là Kế hoạch 56);
- Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày
09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi
là Kế hoạch 89);
- Kế hoạch số 1042/QĐ-TTg ngày
17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát
triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 1042);
- Chương trình, Kế hoạch phát triển
thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây gọi
tắt là Chương trình, Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương).
I. KHÁI QUÁT
TÌNH HÌNH THANH NIÊN CỦA SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG:
- Các số liệu cơ bản về số lượng, tỷ
lệ thanh niên; độ tuổi trung bình; tỷ lệ nam, nữ; trình độ học vấn; cơ cấu nghề
nghiệp/việc làm; tỷ lệ thanh niên làm việc trong và ngoài khu vực công (đối với
các địa phương); các nhóm thanh niên yếu thế;...
- Những nét đặc thù về thanh niên của
sở, ban, ngành, địa phương; nhu cầu, nguyện vọng của đa số thanh niên hiện nay.
(Thống kê số liệu theo Phụ lục I gửi
kèm).
- Đánh giá những biến động về tình
hình thanh niên sau 10 năm thực hiện Chiến lược; những khó khăn, thách thức cơ
bản đặt ra đối với thanh niên hiện nay.
- Xu hướng và dự báo tình hình thanh
niên trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020:
I. Kết quả công tác chỉ đạo triển
khai thực hiện, bao gồm:
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến
Chương trình 57, Kế hoạch 89 và Kế hoạch 1042 của sở, ban, ngành và địa phương;
b) Công tác ban hành văn bản triển
khai thực hiện;
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. (Thống kê số liệu theo Phụ lục II gửi
kèm).
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu phát triển thanh niên:
a) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ,
chương trình, đề án, dự án được giao tại Chương trình 57, Kế hoạch 89, Kế hoạch
1042 và Chương trình, Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương:
- Báo cáo, đánh giá về nội dung và tiến
độ thực hiện;
- Nếu nhiệm vụ, chương trình, đề án,
dự án nào không thực hiện hoặc chậm tiến độ thì nêu rõ nguyên nhân.
b) Đánh giá hiệu quả triển khai các
nhiệm vụ/giải pháp của Chương trình, Kế hoạch:
- Đánh giá tác động của việc thực hiện
các nhiệm vụ/giải pháp đối với sự phát triển của thanh niên trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay,
cách làm sáng tạo, hiệu quả của sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực
hiện Chương trình, Kế hoạch.
c) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ,
chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên:
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội
hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
- Các nhiệm vụ, chương trình, đề án,
dự án đã được lồng ghép thực hiện nhiệm vụ khác của sở, ban, ngành và địa
phương. (Nội dung điểm h và điểm d thống kê chi tiết theo Phụ lục IV gửi
kèm).
d) Tổ chức bộ máy làm công tác quản
lý nhà nước về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương.
- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy làm
công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
- Việc bố trí, phân công nhiệm vụ đối
với đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của sở, ban,
ngành, địa phương. (Thống kê số liệu theo Phụ lục V gửi kèm).
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG:
1. Những thuận lợi, khó khăn trong
quá trình thực hiện.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân hạn chế, tồn tại.
5. Bài học kinh nghiệm. (Các mục 1,2,3,4 đánh giá theo các nội dung: sự quan tâm, chỉ đạo của
cấp ủy, chính quyền các cấp; vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì,
phối hợp thực hiện; kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên; tổ chức
bộ máy; kinh phí thực hiện,...).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
1. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn
2021 - 2030:
Nêu phương hướng, nhiệm vụ cụ thể để
tiếp tục thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển thanh niên của sở,
ban, ngành, địa phương trên cơ sở phân tích xu hướng và dự báo tình hình thanh
niên 10 năm tới của sở, ban, ngành, địa phương, trong đó tiếp tục thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp có hiệu quả của giai đoạn 2011- 2020, đồng thời
điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp cần thiết để phù hợp với thực tiễn
giai đoạn 2021 -2030.
2. Kiến nghị, đề xuất:
a) Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
b) Với UBND tỉnh và các cơ quan liên
quan.
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu,
chỉ tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030 và các cơ chế,
chính sách cụ thể để bồi dưỡng, phát triển và phát huy thanh niên.
Lưu ý:
Đề nghị các sở, ban, ngành và địa
phương tổng hợp, báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy đủ nội dung; thống kê chi tiết
số liệu theo các phụ lục, trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực
hiện để làm tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020./.
PHỤ LỤC I
BIỂU THỐNG KÊ THANH NIÊN
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Năm 2012
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Số lượng cụ thể
|
Tỷ lệ
|
Tổng
|
Số lượng cụ thể
|
Tỷ lệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Dân số thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số thanh niên là người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ suất xuất cư của thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số cuộc kết hôn của thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số vụ ly hôn của thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ suất thanh niên xuất khẩu lao động nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Lao động từ 16 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học cấp THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ thanh niên giáo dục hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số thanh niên là sinh viên đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số thanh niên được đào tạo sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số thanh niên học nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn
giáo dục hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, gắn ứng dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi
dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thanh niên trong lực lượng lao động được đào
tạo nghề và năng lực hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ
năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ thanh niên được bồi dưỡng chính trị, pháp
luật
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ do
thanh niên chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước
và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai
các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời
sống
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số thanh niên được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
phòng và tương đương/tổng số CBCCVC
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại trên tổng số doanh nghiệp của toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Số thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở
sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Giải quyết việc làm cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số thanh niên có việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số thanh niên thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số thanh niên được tạo việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số thanh niên được giáo dục hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân của thanh niên đang làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số thanh niên là hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số thanh niên vi phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Y tế, sức khỏe, văn hóa, thể dục thể thao; kỹ
năng sống
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Y tế, sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Chiều cao trung bình của thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Cân nặng trung bình của thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Số thanh niên được trang bị thông tin về chăm sóc
sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
Số thanh niên đóng BHYT và số lượt được hưởng
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Số thanh niên sinh con ở tuổi vị thành niên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
Số thanh niên nhiễm HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
Số thanh niên được điều trị nhiễm HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn hóa, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của
thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Số thanh niên được tham gia các hoạt động văn
hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc
và cư trú.
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông thôn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
Số thanh niên được trang bị về kỹ năng sống, bình
đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tham gia tổ chức chính trị- xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số thanh niên là Đảng viên ĐCSVN
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số ĐVTN được tập hợp trong tổ chức Đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số đoàn viên kết nạp trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số thanh niên là đại biểu HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số thanh niên đảm nhận các chức vụ chủ chốt trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số thanh niên đảm nhận các chức vụ lãnh đạo chính
quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu nội
dung
|
Cơ quan ban
hành
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp thực
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
BIỂU THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên chỉ tiêu, mục
tiêu
|
Chỉ tiêu Chương
trình 57, Kế hoạch
|
Chỉ tiêu Chương
trình, kế hoạch PTTN của sở, ban, ngành, địa phương
|
Kết quả thực hiện
(số liệu cụ thể)
|
CQ, ĐV phối hợp
thực hiện
|
Ghi chú
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Vượt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2), (3): Thống kê các chỉ tiêu thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm của của Bộ, ngành chủ quản và trách nhiệm thực thi của sở,
ngành địa phương tại Chương trình 57, Kế hoạch 1042, Kế hoạch 89;
- Cột (5),(6),(7): Điền số liệu theo cột trên cơ sở
so sánh với chỉ tiêu trong Chương trình PTTN của sở, ban, ngành, địa phương; ví
dụ: chỉ tiêu đề ra là 70%, nếu kết quả thực hiện dưới 70% thì điền số liệu tỷ lệ
% vào ô "Chưa đạt", nếu kết quả thực hiện là 70% thì điền số liệu tỷ
lệ % vào ô "Đạt", nếu kết quả thực hiện trên 70% thì điền số liệu tỷ
lệ % vào ô "Vượt".
PHỤ
LỤC IV
BIỂU THỐNG KÊ CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN ĐƯỢC
GIAO VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ,
chương trình, đề án, dự án được giao
|
Cơ quan đơn vị
phối hợp thực hiện
|
Tiến độ theo kế
hoạch
|
Thời gian hoàn
thành thực tế
|
Kinh phí thực
hiện (số liệu cụ thể)
|
Ghi chú
|
Từ NSNN
|
Từ nguồn XHH
|
Từ các nguồn hợp
pháp khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|