ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 14
tháng 05 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 05 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MẠI
DÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số
361/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 và Công văn số 865/LĐTBXH-PCTNXH ngày
13/3/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc báo cáo tổng kết 05
năm thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình
phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá toàn diện tình hình
triển khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong Chương trình
phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày
07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 12/8/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai về phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2016 - 2020; tập trung đánh giá những kết quả nổi bật đã đạt được; những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện; những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và
bài học kinh nghiệm.
- Đề xuất những nội dung, giải
pháp thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và yêu cầu xây dựng,
phát triển của tỉnh trong tình hình mới.
- Thông qua tổng kết, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, sở,
ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, cơ quan, đơn vị và các tầng lớp nhân dân về
vị trí, vai trò và tầm quan trọng của công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm
trong tình hình mới, góp phần đảm bảo an ninh trật tự, tạo môi trường thuận lợi
để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Yêu cầu
- Tổng kết, đánh giá công tác
phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ trọng
tâm giai đoạn 2021 - 2025 phải được tổ chức thực hiện từ cấp xã, cấp huyện, đến
cấp tỉnh.
- Việc tổng kết phải đảm
bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với điều
kiện và đặc thù của từng địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Đánh giá công tác
tham mưu, chỉ đạo và phối hợp thực hiện Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày 07/3/2016
của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 219/KH- UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai về phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016
- 2020.
2. Đánh giá kết quả việc
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và việc thực hiện các nhiệm vụ chính; những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện; những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và
bài học kinh nghiệm. Đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp thực
hiện chương trình phòng chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025.
3. Khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống mại dâm giai đoạn
2016 - 2020 (nếu có).
III. THỜI
GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC TỔNG KẾT
1. Cấp tỉnh: Các thành
viên Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS; phòng, chống tội phạm; tệ nạn xã hội và
phong trào toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc (gọi tắt là Ban Chỉ đạo cấp tỉnh)
nghiên cứu, phân tích và tổng hợp báo cáo tổng kết của các huyện, thị xã, thành
phố, gửi cơ quan Thường trực phòng, chống tệ nạn mại dâm - Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để xây dựng dự thảo Báo cáo cấp tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt trước
ngày 15/7/2020 (không tổ chức Hội nghị riêng).
2. Cấp huyện: UBND các
huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổng kết từ cơ sở; nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp báo cáo tổng kết của UBND cấp xã, các phòng, ban, đơn vị liên quan, hoàn
thành báo cáo trước ngày 05/7/2020 (không tổ chức Hội nghị riêng) để gửi
các thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và cơ quan Thường trực phòng, chống tệ nạn
mại dâm - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Có
đề cương Báo cáo và Phụ lục chi tiết gửi kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: Chủ trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch
này; tổng hợp, dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả công tác phòng, chống tệ
nạn mại dâm giai đoạn 2016 - 2020; phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn
2021 - 2025 để báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo
phòng, chống AIDS; phòng, chống tội phạm; tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân
bảo vệ An ninh tổ quốc tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổng
hợp báo cáo kết quả công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2016 - 2020
và phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2026 gửi UBND tỉnh (qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội) tổng hợp trước ngày 05/7/2020.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Xây dựng kế hoạch tổng kết; chỉ đạo tổng kết công tác phòng, chống
tệ nạn mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 từ cơ sở; tổng hợp báo cáo kết quả công
tác phòng, chống tệ nạn mại dâm giai đoạn 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ
giai đoạn 2021 - 2026 gửi UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) tổng
hợp trước ngày 05/7/2020.
4. Báo Lào Cai, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh: Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về các kết quả nổi
bật đạt được trong thực hiện Chương trình hành động phòng chống tệ nạn mại dâm
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết
05 năm thực hiện chương trình phòng, chống tệ nạn mại dâm theo Quyết định số
361/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 219/KH-UBND
ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020. UBND tỉnh yêu cầu
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan khẩn
trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- CT, PCT3;
- Các thành viên BCĐ phòng, chống AIDS; PCTP, TNXH & phong trào toàn dân
BVANTQ tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP3;
- Công thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2,3.
|
TM ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 05
NĂM
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG
TỆ NẠN MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 361/QĐ-TTG NGÀY
07/3/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 219/KH-UBND NGÀY 12/8/2016 CỦA
UBND TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 142/KH-UBND ngày 14
tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác tổ chức điều hành Chương trình
- Chỉ
đạo, hướng dẫn việc thực hiện Chương trình và các Đề án của Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố (Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch, văn bản,...).
- Xây
dựng Kế hoạch liên ngành phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa các cơ quan nhà
nước và tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; giữa các
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống mại dâm với nội dung, biện pháp cụ thể.
-
Công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai, thực hiện Chương trình phòng, chống
mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Trong
đó, lưu ý đánh giá những đổi mới trong chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống mại dâm, nâng cao chất lượng công tác phòng, chống mại dâm từ khi
có Chương trình (vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các sở, ngành, đoàn thể và Uỷ
ban nhân dân các cấp trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm; phối
hợp giữa các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia công tác
phòng, chống mại dâm; xử lý vi phạm hành chính, hình sự đối với hành vi vi phạm
pháp luật về phòng, chống mại dâm; hỗ trợ thực hiện các biện pháp giảm hại,
hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm,…).
2. Kết quả việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
Thống
kê, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về phòng, chống mại dâm sau
05 năm thực hiện Chương trình, phân tích, chỉ rõ mức độ đạt được các chỉ tiêu,
chỉ tiêu nào không hoàn thành, chỉ tiêu nào không phù hợp.
3. Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính
3.1.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống mại
dâm
Kết
quả xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại
dâm (các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành liên quan đến công tác
phòng, chống tệ nạn mại dâm của địa phương). Đánh giá những bất cập, hạn chế của
pháp luật về phòng, chống mại dâm (theo chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được
được phân công cho các địa phương).
Lưu
ý: Tập trung xác định những vấn đề mới
nảy sinh trong thực tiễn công tác phòng, chống mại dâm chưa được pháp luật quy
định và cần được pháp luật điều chỉnh, định hướng xây dựng.
3.2.
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về
phòng, chống mại dâm
- Kết
quả cụ thể trong việc thực hiện đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền tại cộng
đồng thông qua các buổi thảo luận nhóm, tư vấn hỗ trợ cá nhân trực tiếp hoặc
gián tiếp; các hoạt động tuyên truyền mang tính tương tác cao tại các khu công
nghiệp, trường học,... các hoạt động tuyên truyền trực tiếp ở các khu vực miền
núi, các địa phương nghèo, địa phương có nhiều người di cư để hạn chế phát sinh
mới số người tham gia mại dâm.
- Kết
quả xây dựng bộ công cụ truyền thông, tài liệu tập huấn cho đội ngũ giảng viên,
báo cáo viên (sách mỏng, tờ rơi, tranh áp phích, sổ tay cho tuyên truyền viên,
lịch và các phóng sự, phim,…) về phòng, chống mại dâm; tập huấn nâng cao năng lực
cho mạng lưới báo cáo viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên, cộng tác viên
tại địa phương để thực hiện tốt công tác tuyên truyền và hướng dẫn cộng đồng về
phòng ngừa mại dâm.
-
Đánh giá về các hình thức thông tin, tuyên truyền có hiệu quả đã áp dụng và một
số hình thức Chương trình yêu cầu thử nghiệm như: cộng tác viên truyền thông về
phòng, chống mại dâm, mô hình truyền thông về phòng, chống mại dâm…
3.3.
Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các
chương trình kinh tế - xã hội tại địa bàn cơ sở
- Kết
quả rà soát, đánh giá về nhóm người có nguy cơ cao (thanh niên chưa có nghề nghiệp,
chưa có việc làm,....) và các chương trình an sinh xã hội, các chương trình
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương để hướng mục tiêu của các chương
trình đến các nhóm đối tượng này.
- Kết
quả xây dựng các hoạt động lồng ghép và tổ chức, thực hiện nhiệm vụ phòng, chống
mại dâm với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, tập
trung vào các hoạt động lồng ghép cho nhóm phụ nữ có nhu cầu tìm kiếm việc làm
trong các chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, chương trình việc
làm, hỗ trợ vay vốn, chương trình giảm nghèo,... nhằm cung cấp cho họ các cơ hội
lựa chọn công việc phù hợp.
3.4.
Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm
các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới
trong phòng, chống mại dâm
- Kết
quả triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại về HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm
tình trạng bạo lực trên cơ sở giới:
+ Tài
liệu hóa một số mô hình thí điểm có hiệu quả trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
giảm hại, chăm sóc sức khỏe sinh sản tại một số địa phương để xây dựng tài liệu
hướng dẫn triển khai thực hiện;
+ Tổ
chức các khóa đào tạo, nâng cao năng lực về hỗ trợ giảm hại, hòa nhập cộng đồng
cho cơ quan chuyên trách phòng, chống tệ nạn xã hội cấp tỉnh và cán bộ trực tiếp
tham gia làm công tác phòng, chống mại dâm và cán bộ trực tiếp tham gia công
tác cung cấp, hỗ trợ dịch vụ cho người bán dâm.
+ Xây
dựng, thử nghiệm quy trình hỗ trợ và gói dịch vụ hỗ trợ xã hội đối với người
bán dâm tại cộng đồng. Chuẩn hóa các điều kiện, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ
trong cơ chế Nhà nước ủy thác, đặt hàng các cơ sở ngoài công lập cung cấp dịch
vụ hỗ trợ cho người bán dâm.
- Kết
quả xây dựng thử nghiệm 03 mô hình: (1) Mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho
người bán dâm tại cộng đồng, Trung tâm công tác xã hội; (2) Mô hình hỗ trợ nhằm
bảo đảm quyền của người lao động trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát
sinh tệ nạn mại dâm; (3) Mô hình hỗ trợ tăng cường năng lực của các nhóm đồng
đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền thông
và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới.
Tập
trung vào các kết quả: Quy mô của mô hình (số lượng mô hình, số lượng thành
viên); Số lượng, hình thức các hoạt động truyền thông được tổ chức (tờ rơi, trực
tiếp, qua loa đài,...); số người được truyền thông (gồm cộng đồng, người lao động
và chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ, người bán dâm); số người bán dâm được tiếp cận,
chuyển gửi đến các dịch vụ cần thiết (tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội);
số lượng, chất lượng các dịch vụ tham gia hỗ trợ trong mô hình. Những thuận lợi,
khó khăn trong việc triển khai thực hiện thí điểm các mô hình này ở địa phương.
Rút ra những bài học kinh nghiệm, những đóng góp về chính sách, pháp luật qua
thực tiễn của mô hình thí điểm tại địa phương.
3.5.
Công tác đấu tranh, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật, tội phạm
liên quan đến mại dâm
- Thực
trạng các cơ sở kinh doanh dịch vụ liên quan đến hoạt động mại dâm. Kết quả cụ
thể trong việc thực hiện công tác kiểm soát địa bàn; kiểm tra, thanh tra, xử lý
vi phạm hành chính, tội phạm liên quan đến mại dâm; đặc biệt là hoạt động của Đội
kiểm tra liên ngành phòng, chống mại dâm các cấp theo Nghị định 178/2004/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh phòng, chống mại dâm.
- Kết
quả tập huấn nâng cao năng lực cho thành viên Đội kiểm tra liên ngành phòng, chống
mại dâm, lực lượng Điều tra, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm trong công tác
kiểm tra, Điều tra, truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến mại dâm.
- Kết
quả tổ chức điều tra, khám phá các vụ án, triệt phá các tổ chức tội phạm liên
quan đến mại dâm, giải cứu nạn nhân. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra giám
sát các hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến mại dâm từ cấp
cơ sở. Thực hiện hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát tin báo tố giác,
kiểm sát, điều tra, kiểm sát xét xử các vụ án liên quan đến mại dâm.
- Kết
quả xét xử tội phạm liên quan đến mại dâm, có các biện pháp bảo vệ nạn nhân
trong quá trình truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến mua bán người vì mục
đích mại dâm, nhất là với các nạn nhân là trẻ em.
4. Kinh phí
-
Kinh phí hàng năm ngân sách nhà nước cấp cho các địa phương (phân rõ kinh phí
hỗ trợ từ ngân sách trung ương và kinh phí từ ngân sách chi thường xuyên của địa
phương) cho nhiệm vụ phòng, chống mại dâm.
- Nguồn
kinh phí khác (tài trợ của tổ chức quốc tế, hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp
của cá nhân, tổ chức,...).
II. ĐÁNH GIÁ SAU 05 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.
Về hiệu quả
- Thứ
nhất, mức độ đạt được các mục đích, mục tiêu, yêu cầu của Chương trình
phòng, chống mại dâm.
- Thứ
hai, những kết quả thực tế do công tác công tác phòng, chống mại dâm
mang lại. Những kết quả này cần được đánh giá ở cả mặt nhận thức và mặt hành vi
(những gì đạt được) trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt trong việc
giữ gìn, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống vi
phạm pháp luật,...
- Thứ
ba, chi phí cho việc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm.
2.
Tồn tại, khó khăn và nguyên nhân
- Về
tổ chức chỉ đạo, điều hành.
- Về
thực hiện nội dung, biện pháp, giải pháp của chương trình.
-
Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
3.
Bài học kinh nghiệm
- Bài
học về tổ chức các mô hình, phương pháp, cách làm hiệu quả trong phòng, chống mại
dâm.
- Bài
học về cơ chế tổ chức thực hiện (hoạt động chỉ đạo, vai trò cơ quan chủ trì, cơ
chế phối hợp liên ngành,...).
- Bài
học về nguồn nhân lực và các điều kiện đảm bảo cho công tác phòng, chống mại
dâm.
III. PHƯƠNG HƯỚNG CHO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
-
Đánh giá thực trạng tình hình mại dâm hiện nay; sự cần thiết xây dựng Chương
trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025.
-
Đánh giá, nêu rõ các giải pháp nào hiện nay không phù hợp. Giải pháp nào vẫn
còn phù hợp trong giai đoạn tới (nhóm giải pháp về thể chế, nguồn lực thực hiện
công tác phòng, chống mại dâm, nhóm giải pháp về cơ chế và các giải pháp khác).
- Kiến
nghị, đề xuất cụ thể.
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU 05
NĂM
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MẠI
DÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 361/QĐ-TTG NGÀY 07/3/2016 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 219/KH-UBND NGÀY 12/8/2016 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 142/KH-UBND ngày 14
tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. THỰC
HIỆN CHỈ TIÊU
Nội dung
|
Kết quả
|
1. Số xã, phường, thị trấn tổ
chức được ít nhất một hình thức tuyên truyền về phòng ngừa mại dâm và được
duy trì thường xuyên (đơn vị tính %)
|
|
2. Xây dựng kế hoạch lồng
ghép và tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các chương trình
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương như chương trình giảm nghèo, đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, chương trình việc làm, phòng, chống HIV/AIDS,
phòng, chống tội phạm mua bán người (Có hoặc không)
|
|
3. Triển khai thực hiện các
hoạt động can thiệp giảm hại về HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực
trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm (Có hoặc không)
|
|
B. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1. Thực
trạng tình hình
|
|
|
1.1. Tình hình hoạt
động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa
bàn
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch
vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm hiện có trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Cơ sở lưu trú (nhà nghỉ,
khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê,…)
|
Cơ sở
|
|
+ Nhà hàng Karaoke &
cơ sở massage
|
Cơ sở
|
|
+ Vũ trường
|
Cơ sở
|
|
+ Loại hình khác (quán
bia, nhà hàng ăn uống, quán cà phê, cắt tóc gội đầu thư giãn, …)
|
Cơ sở
|
|
- Số cơ sở đã ký cam kết
không để xảy ra tệ nạn mại dâm tại cơ sở
|
Cơ sở
|
|
- Số tiếp viên làm việc trong
các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số tiếp viên có hợp đồng
lao động
|
Người
|
|
+ Số tiếp viên là nữ giới
|
Người
|
|
+ Số tiếp viên là người
ngoại tỉnh
|
Người
|
|
+ Số tiếp viên nữ dưới 18
tuổi
|
Người
|
|
1.2. Tình hình các ổ
nhóm, tụ điểm, địa bàn có dấu hiệu hoạt động mại dâm nơi công cộng
|
|
|
- Số tụ điểm, địa bàn phức tạp
về tệ nạn mại dâm
|
Tụ điểm
|
|
1.3. Số người bán dâm
trên địa bàn
|
|
|
- Số người bán dâm ước tính
|
Người
|
|
- Số người bán dâm được các
cơ quan chức năng thống kê (qua xử phạt hành chính; hỗ trợ xã hội; y tế,
phòng, chống HIV/AIDS…)
|
Người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Qua xử phạt hành chính
|
|
|
+ Số người dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
+ Số người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
2. Kết
quả cụ thể
|
|
|
2.1. Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và chỉ đạo, điều hành
|
|
|
- Số lượng văn bản quy phạm
pháp luật ban hành theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
|
- Số lượng văn bản chỉ đạo,
điều hành thực hiện nhiệm vụ về phòng, chống mại dâm trong phạm vi quản lý (Công
văn chỉ đạo, Chương trình, Kế hoạch….)
|
Văn bản
|
|
2.1. Công tác truyền
thông nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm
|
|
|
- Số buổi truyền thông về
công tác phòng, chống mại dâm tại cơ sở xã, phường, thị trấn
|
Buổi
|
|
- Số người tham gia các buổi
truyền thông về công tác phòng chống mại dâm tại cơ sở xã, phường, thị trấn
|
Lượt người
|
|
- Số panô, áp phích, tờ
rơi…được thực hiện về công tác phòng, chống mại dâm tại cơ sở xã, phường, thị
trấn
|
Panô, áp phích, tờ rơi
|
|
2.2. Kiểm tra, xử lý
vi phạm pháp luật của Đội kiểm tra liên ngành 178/CP
|
|
|
- Tổng số cơ sở kiểm tra
trong kỳ
|
cơ sở
|
|
- Tổng số cơ sở chịu các hình
thức xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm
|
Lượt cơ sở
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số cơ sở bị rút giấy
phép kinh doanh
|
Lượt cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị đình chỉ
kinh doanh
|
Lượt cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị cảnh cáo, nhắc
nhở
|
Lượt cơ sở
|
|
+ Số cơ sở bị phạt tiền
|
Lượt cơ sở
|
|
* Số tiền phạt
|
Triệu đồng
|
|
+ Số cơ sở bị áp dụng các
hình thức xử lý khác
|
Lượt cơ sở
|
|
2.3. Công tác truy
quét, triệt phá ổ nhóm tổ chức hoạt động mại dâm
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa
điểm công cộng
|
Cuộc
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ
sở kinh doanh dịch vụ
|
Cuộc
|
|
- Tổng số người vi phạm
|
Lượt người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Lượt người
|
|
+ Số người bán dâm
|
Lượt người
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18
tuổi
|
Lượt người
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Lượt người
|
|
- Số người bị xử lý vi phạm
hành chính
|
Lượt người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Lượt người
|
|
+ Số người bán dâm
|
Lượt người
|
|
+ Số người mua bán dâm dưới
18 tuổi
|
Lượt người
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Lượt người
|
|
- Số người bị xử lý hình sự
|
Lượt người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số người mua dâm người
chưa thành niên
|
Lượt người
|
|
+ Số chủ chứa mại dâm
|
Lượt người
|
|
+ Số môi giới mại dâm
|
Lượt người
|
|
2.4. Công tác truy tố,
xét xử
|
|
|
- Số vụ việc liên quan đến mại
dâm được Viện Kiểm sát nhân dân khởi tố
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị can
|
Người
|
|
- Số vụ việc liên quan đến mại
dâm được Viện Kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị cáo
|
Người
|
|
- Số vụ án liên quan đến mại
dâm được Tòa án các cấp thụ lý, xét xử
|
|
|
+ Số vụ
|
Vụ
|
|
+ Số bị cáo
|
Người
|
|
2.5. Công tác xây dựng
thử nghiệm 03 mô hình
|
|
|
- Số lượng mô hình
|
Mô hình
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Mô hình hỗ trợ tăng cường
năng lực của các nhóm đồng đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của người bán dâm
trong việc tiếp cận, truyền thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực
giới (Mô hình 1)
|
Mô hình
|
|
+ Mô hình cung cấp dịch vụ
hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội (Mô hình
2)
|
Mô hình
|
|
+ Mô hình hỗ trợ nhằm bảo
đảm quyền của người lao động trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh
tệ nạn mại dâm (Mô hình 3)
|
Mô hình
|
|
- Số người bán dâm tham gia ban
chủ nhiệm câu lạc bộ/nhóm tự lực/nhóm đồng đẳng
|
Người
|
|
- Số người bán dâm được tham
gia các câu lạc bộ/nhóm tự lực/nhóm đồng đẳng
|
Người
|
|
- Tổng số người bán dâm được
hỗ trợ
|
Lượt người
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Số đối tượng được hỗ trợ
giáo dục
|
Lượt người
|
|
+ Số đối tượng được tư vấn,
trợ giúp pháp lý
|
Lượt người
|
|
+ Số đối tượng được vay vốn
sản xuất kinh doanh
|
Lượt người
|
|
* Số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
|
+ Số đối tượng được học
nghề, tạo việc làm
|
Lượt người
|
|
+ Số đối tượng được hỗ trợ
về y tế, chăm sóc sức khỏe
|
Lượt người
|
|
+ Số đối tượng được cung cấp
các dịch vụ về phòng, chống lây nhiễm HIV
|
Lượt người
|
|
- Tổng số người bán dâm được
chuyển gửi đến các dịch vụ phù hợp
|
Lượt người
|
|
- Tổng số cuộc gọi đến đường dây
nóng của mô hình
|
Lượt cuộc gọi
|
|
2.6. Xã, phường, thị trấn
không có tệ nạn mại dâm
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
3. Nguồn
lực
|
|
|
3.1. Nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm
|
|
|
- Tổng số cán bộ làm công tác
PCMD tại địa phương (gồm cả cán bộ kiêm nhiệm các cấp)
|
người
|
|
- Số cán bộ được tập huấn
nâng cao trình độ chuyên môn về công tác phòng chống mại dâm
|
Lượt người
|
|
3.2. Kinh phí cho công
tác phòng, chống mại dâm
|
|
|
- Tổng số kinh phí chi cho công
tác PCMD giai đoạn 2016-2020
|
Triệu đồng
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Kinh phí hỗ trợ từ ngân
sách TW
|
Triệu đồng
|
|
+ Kinh phí bố trí từ ngân
sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
+ Từ nguồn khác (tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước…)
|
Triệu đồng
|
|
Lưu ý: Số liệu thống
kê, báo cáo được tính đến hết ngày 30/6/2020
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|