ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 02 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT 09-NQ/TU NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
VỀ LĨNH VỰC DU LỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Triển khai có hiệu quả các nội dung
tại Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nhiệm vụ thuộc lĩnh vực du lịch; Kế hoạch số
18/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Tỉnh ủy;
- Phát triển du lịch các huyện miền
núi tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở khai thác thế mạnh về tài
nguyên văn hóa - du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giải
quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân các huyện
miền núi của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về lượt khách
Đến năm 2020, các huyện miền núi
Thanh Hóa phấn đấu đón được 1.400.000 lượt khách, chiếm 15,5 % lượng khách toàn
tỉnh, trong đó, khách du lịch quốc tế là 40.000 lượt, chiếm
17,4 % lượng khách toàn tỉnh; tổng thu từ du lịch ước đạt 2.200 tỷ đồng, chiếm
11,9 % tổng thu từ du lịch toàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2016-2020, tốc độ
tăng trưởng bình quân đạt 13,4%/năm về lượt khách và 18,6%/năm về tổng thu từ
du lịch.
2.2. Về cơ sở lưu trú du lịch
Đến năm 2020, các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa có khoảng 125 cơ sở lưu trú du lịch
với 2.250 phòng, trong đó có 10 khách sạn với 220 phòng.
2.3. Về lao động
Đến năm 2020, có khoảng 2.000 lao động
du lịch tại các huyện miền núi Thanh Hóa, trong đó lao động đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ du lịch chiếm 35,5% tổng lao động.
2.4. Về sản phẩm - tuyến du lịch
2.4.1.
Sản phẩm du lịch
- Du lịch tham quan các di tích, danh
thắng tại: Suối cá Cẩm Lương, Vườn Quốc gia Bến En, Hang con Moong...
- Du lịch sinh thái, cộng đồng tại:
Vườn Quốc gia Bến En, các khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên;
thác Ma Hao - Trí Nang...
- Du lịch văn
hóa tâm linh tại: Phủ Na, Cửa Đặt, chùa Mèo...
2.4.2. Tuyến du lịch
Tập trung xây dựng các tuyến du lịch
từ trung tâm thành phố Thanh Hóa, đường Hồ Chí Minh, tỉnh
Ninh Bình, tỉnh Hòa Bình, cửa khẩu quốc tế Na Mèo đến các
cụm du lịch sau:
- Phủ Na, Am Tiên, Đền Cửa Đạt và CSC
khu, điểm du lịch phụ cận.
- Vườn Quốc gia Bến En, Hang lò cao
kháng chiến Hải Vân và các khu, điểm du lịch phụ cận.
- Hang Con Moong, Khu du lịch Suối cá
Cẩm Lương, Chùa Mèo, Thác Ma Hao và
các khu, điểm phụ cận.
- Cửa khẩu Na Mèo, Động Bo Cúng và
các khu, điểm du lịch phụ cận.
- Các Khu bảo tồn thiên nhiên (Xuân Liên, Pù Luông, Pù Hu) và các khu, điểm du lịch phụ cận.
2.5 Môi trường du lịch
Đến năm 2020: 70-80 % các khu, điểm
du lịch có nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch;
100% không có hàng rong, ăn xin tại các khu, điểm du lịch.
II. NỘI DUNG
1. Quy hoạch và đầu
tư phát triển du lịch
1.1. Quy hoạch
1.1.1. Dự án Quy hoạch chi tiết khu du lịch thác Voi, huyện Thạch Thành.
- Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng tài
nguyên và thực trạng phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch, luận
chứng, phương án phát triển không gian, giải pháp phát triển du lịch trong
tương lai của Khu du lịch thác Voi.
- Thời gian: Năm 2015.
- Quy mô: Khoảng 300 ha.
- Đơn vị chủ trì:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thành.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh dành cho công tác quy hoạch.
1.1.2. Dự án Quy hoạch chi tiết
khu du lịch thác Mơ (thác Muốn), huyện Bá Thước
- Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng tài
nguyên và thực trạng phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch, luận
chứng phương án phát triển không gian, giải pháp phát triển du lịch trong tương
lai của Khu du lịch thác Mơ.
- Thời gian: Năm 2017.
- Quy mô: Khoảng 300 ha.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh dành cho
công tác quy hoạch.
1.1.3. Dự án Quy
hoạch chi tiết khu du lịch hang Co Phường, huyện Quan Hóa
- Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng tài
nguyên và thực phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch, luận chứng
phương án phát triển không gian, giải pháp phát triển du lịch trong tương lai của
Khu du lịch.
- Thời gian: Năm 2018.
- Quy mô: Khoảng 300 ha.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh dành cho
công tác quy hoạch.
1.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật
du lịch
1.2.1. Dự án xây dựng Trung tâm Thông tin - Đón tiếp
khách; bãi đỗ xe; nhà vệ sinh công cộng và tôn tạo cảnh quan, môi trường tại các khu, điểm du lịch
- Nhiệm vụ: Đầu tư Trung tâm Thông
tin - Đón tiếp khách, bãi đỗ xe; nhà vệ sinh cộng cộng; đồng thời đầu tư, tôn tạo
lối đi nội bộ, cảnh quan, cây xanh tại các khu, điểm du lịch.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2015: Tại Suối cá Cẩm Lương,
huyện Cẩm Thủy (đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4
năm 2014).
+ Năm 2016 - 2017: Tại Khu du lịch cộng
đồng Trí Nang, huyện Lang Chánh, (có đề án riêng).
+ Năm 2017 - 2018: Tại Khu du lịch Pù
Luông, huyện Bá Thước.
+ Năm 2018-2019: Tại Khu du lịch động
Bo Cúng, huyện Quan Sơn.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện.
1.2.2. Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch
* Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật Khu du lịch Cẩm Lương: Nâng cấp đường từ cầu
treo vào làng Lương Ngọc và đường nội bộ
- Nhiệm vụ: Đầu tư nâng cấp trên mặt
đường cũ theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, tổng chiều dài 01 km, mở rộng mặt
đường thành 7,5m; một số tuyến đường nội bộ của khu du lịch.
- Thời gian: Năm 2015-2016.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Cẩm Thủy.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Dự án nâng cấp, cải tạo đường từ
làng En đến Thác Ma Hao và xã Trí Nang, huyện Lang Chánh
- Nhiệm vụ: Đầu tư nâng cấp trên mặt
đường cũ theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, chiều dài
12 km, bề rộng mặt đường 6,5m.
- Thời gian: Năm 2016-2017.
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Lang
Chánh.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn
từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu
quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương trình giao thông nông
thôn); ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
* Dự án
đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Pù Luông: Đường vào bản Hiêu (Xã Cổ Lũng, Huyện Bá Thước)
- Nhiệm vụ: Đầu tư tuyến đường vào bản
Hiêu, chiều dài 5,5km, đường đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi; bề rộng mặt đường
6,5 m.
- Thời gian: Năm 2016-2018
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Bá Thước.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Dự án đường và cầu lên động Bo
Cúng, huyện Quan Sơn
- Nhiệm vụ: Đầu tư đường và cầu lên động
Bo Cúng, chiều dài 1,5km, đường đạt tiêu chuẩn cấp V miền
núi, mặt cắt đường 6,5 m và hệ thống chiếu sáng động Bo Cúng.
-Thời gian: Năm 2017-2018.
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Quan
Sơn.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn
từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu
quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương
trình giao thông nông thôn); ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp
khác.
* Dự án đầu tư đường vào Khu du lịch
Lũng Nhai, thác Bảy tầng, huyện Thường Xuân.
- Nhiệm vụ: Đầu tư đường tiêu chuẩn cấp
V miền núi, chiều rộng mặt đường chiều 6,5m; chiều dài 5 km.
- Thời gian: Năm 2018 - 2019.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Thường Xuân.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn
từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu
quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương
trình giao thông nông thôn); Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp
khác.
* Dự án nâng cấp đường từ Ủy ban nhân
dân xã Tam Chung vào Khu du lịch hang bản Lát, huyện Mường Lát.
- Nhiệm vụ: Đầu tư đường tiêu chuẩn cấp
V miền núi, chiều rộng mặt đường chiều rộng 6,5m; chiều dài 4 km.
- Thời gian: Năm 2019 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Mường Lát.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn
từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu
quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương
trình giao thông nông thôn); Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp
khác.
2. Phát triển sản
phẩm du lịch
2.1. Đầu tư tôn tạo, tu bổ, phục hồi và phát huy các giá trị di
tích: Thực hiện các dự án tôn tạo và khai thác giá
trị di tích, danh thắng phục vụ du lịch trên địa bàn các huyện miền núi:
- Nhiệm vụ: Bảo tồn, trùng tu, tôn tạo
và phát huy hiệu quả giá trị văn hóa tại các di tích lịch sử các huyện miền núi
phục vụ phát triển du lịch.
- Thời gian:
+ Năm 2015: Hang Lò cao kháng chiến Hải
Vân (huyện Như Thanh).
+ Năm 2016: Đình
làng Muốt (huyện Cẩm Thủy).
+ Năm 2017: Đền thờ bà Chúa Chầm (huyện Ngọc Lặc).
+ Năm 2018: Đền thờ Hà Công Thái (huyện Bá Thước).
+ Năm 2019: Chùa Mèo (huyện Lang Chánh).
+ Năm 2020: Địa điểm Hội thề Lũng Nhai (huyện Thường Xuân); Di Đình Thi (huyện Như
Xuân).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các
huyện có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện và các
nguồn huy động hợp pháp khác.
2.2. Phục dựng các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống
- Nhiệm vụ: Phục dựng, bảo tồn, phát
huy các lễ hội, giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc các huyện miền
núi.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2015: Hát
khặp, hát giao duyên của người Thái các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa; Lễ hội Sớ
Pha (Dâng trâu trắng tế trời trên đỉnh núi PúPen) của dân
tộc Thái (huyện Thường Xuân).
+ Năm 2016: Lễ hội Mường Xia của dân
tộc Thái (huyện Quan Sơn); Tết Nhảy (huyện Ngọc Lặc).
+ Năm 2017: Lễ hội Pôồn Pôông của dân
tộc Mường (Lang Chánh).
+ Năm 2018: Lễ hội Căm Mương, Lễ hội
Mường Khô (huyện Bá Thước).
+ Năm 2019: Lễ hội Hang Ma của dân tộc
Thái (huyện Quan Hóa); Lễ hội dâng trâu tế trời của đồng bào dân tộc Thái tại
xã Thanh Quân - huyện Như Xuân.
+ Năm 2020: Lễ hội Chèo Ma, Lễ tục sắc
Bùa của dân tộc Mường (huyện Cẩm Thủy).
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân
các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
2.3. Hỗ trợ phát triển, khôi phục
các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền núi gắn với phát
triển du lịch
- Nhiệm vụ: Đầu tư, hỗ trợ, khôi phục
các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền núi gắn với phát triển
du lịch.
- Thời gian:
+ Năm 2015-2016: Huyện Cẩm Thủy.
+ Năm 2016-2017: Huyện Quan Sơn, huyện
Bá Thước.
+ Năm 2017-2018: Huyện Lanh Chánh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các
huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2.4. Phát triển loại hình du lịch
cộng đồng
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại
huyện Như Thanh
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển
loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Như Thanh và các dự án ưu tiên đầu tư: Hạ
tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường,
cơ sở vật chất phục vụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các làng nghề truyền thống; bảo
tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2016); triển khai thực hiện (2017 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Như Thanh.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh
tế tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng
tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển
loại hình du lịch cộng đồng tại Cẩm Lương và các dự án ưu tiên
đầu tư về hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục vụ khách
ăn, nghỉ; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; bảo tồn,
phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống.
- Thời gian: Xây
dựng đề án (2016); triển khai thực hiện (2017 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Cẩm Thủy.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển
loại hình du lịch cộng đồng tại khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông
- Nhiệm vụ: Đầu tư hạ tầng, cải tạo,
nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục vụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các nghề
thủ công truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ
hội truyền thống, Hỗ trợ các hộ gia đình kinh phí trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng
phục vụ khách và trang bị kiến thức cho các hộ gia đình kinh doanh loại hình du
lịch homestay.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2016);
triển khai thực hiện (2017 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Bá Thước.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Sơn.
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển
loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Sơn và các dự án ưu tiên đầu tư về:
Cơ sở vật chất kỹ thuật, đường giao thông nội bộ; cải tạo, nâng cấp môi trường
văn hóa du lịch; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; tận dụng và gắn kết
thế mạnh về cửa khẩu quốc tế; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật,
lễ hội truyền thống nhằm hình thành và kết nối các khu, tuyến điểm du lịch trên
địa bàn.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2017);
Triển khai thực hiện (2018 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Quan Sơn.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh
tế tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển
loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa: Đánh giá tiềm năng, thực trạng
phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa và các dự án ưu tiên đầu tư về
hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục tụ khách ăn, nghỉ;
khôi phục các nghề thủ công truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn
hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống . Hỗ trợ các hộ gia đình kinh phí trang bị
cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ khách và trang bị kiến thức cho các hộ gia đình
kinh doanh loại hình du lịch homestay;...
- Thời gian: Xây dựng đề án (2017);
triển khai thực hiện (2018 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện
Quan Hóa.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh
tế tỉnh.
3. Tuyên truyền,
quảng bá du lịch
3.1. Quảng bá tiềm năng du lịch khu vực miền núi Thanh Hóa trên đài truyền hình
- Nhiệm vụ: Phối hợp với Đài Phát
thanh và Truyền hình Trung ương và địa phương xây dựng nội dung các chuyên mục,
phóng sự, clip, phim tài liệu, chuyên đề... quảng bá về du lịch miền núi Thanh
Hóa theo từng chủ đề và sự kiện cụ thể.
- Thời gian: 2014 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị liên quan.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Dự án đầu tư hệ thống biển
chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch tại các huyện miền núi
- Nhiệm vụ: Rà soát, thống kê số lượng
các khu, điểm du lịch; đánh giá tình trạng hệ thống biển chỉ dẫn và lập dự án đầu
tư toàn bộ hệ thống biển chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch
của 11 huyện miền núi.
- Thời gian: Năm 2015-2016.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Thanh Hóa.
- Đơn vị phối hợp: Sở Giao thông Vận
tải; UBND các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Xây dựng ấn phẩm quảng bá
giới thiệu du lịch miền núi Thanh Hóa
- Nhiệm vụ: Sưu tầm, biên soạn các ấn
phẩm như tập gấp, tờ rơi, bản đồ, đĩa DVD... cung cấp thông tin cho du khách và
quảng bá du lịch các huyện miền núi Thanh Hóa.
- Thời gian: 2016 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.4. Tổ chức đoàn doanh nghiệp
lữ hành khảo sát, xây dựng kết nối các tour du lịch miền núi Thanh Hóa
- Nhiệm vụ: Khảo
sát, kết nối, quảng bá các tour du lịch miền núi Thanh Hóa đến khách du lịch
trong và ngoài nước.
- Thời gian: Năm 2015, 2017, 2019.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư Thương mại và Du lịch tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Hiệp hội du lịch
Thanh Hóa, Ủy ban nhân dân các huyện miền núi Thanh Hóa.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh
tế tỉnh và nguồn huy động xã hội hóa.
4. Nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước và phát triển nguồn nhân lực du lịch
4.1. Tổ chức các lớp bồi dưỡng
nâng cao nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tại
các khu điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi:
- Nhiệm vụ: Trang bị những kiến thức
cơ bản về du lịch; cách làm du lịch; những nội dung cơ bản về du lịch cộng đồng;
lợi ích mà du lịch mang lại; cách giao tiếp ứng xử với khách du lịch cho cộng đồng
dân cư. Học tập kinh nghiệm thực tế nhằm nâng cao hiểu biết và nhận thức về
phát triển du lịch. Tổ chức 03 lớp/năm.
- Thời gian: 2015 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân
các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế
hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước về du lịch
cho công chức thuộc địa bàn các huyện miền núi
- Nhiệm vụ: Bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước về du lịch cho cán bộ quản lý chính quyền địa phương; học tập kinh
nghiệm quản lý phát triển du lịch các tỉnh bạn nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý, khai thác, phát triển du lịch trên địa bàn địa phương; 2
lớp/năm.
- Thời gian: Năm 2015-2020
- Đơn vị chủ
trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân
các huyện miền núi
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch
số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2015 -
2020: 166.900.000.000 đồng. Cụ thể:
- Phân theo từng nội dung kế hoạch:
+ Qui hoạch và đầu tư CSHT kỹ thuật
du lịch
|
:
|
100.000.000.000
đồng;
|
+ Phát triển sản phẩm du lịch
|
:
|
64.700.000.000
đồng;
|
+ Tuyên truyền, quảng bá
|
:
|
2.200.000.000
đồng;
|
- Phân theo nguồn vốn:
|
+ Ngân sách Trung ương
|
:
|
40.300.000.000
đồng;
|
+ Ngân sách tỉnh
|
:
|
39.960.000.000
đồng;
|
+ Ngân sách huyện
|
:
|
55.800.000.000
đồng;
|
+ Xã hội hóa
|
:
|
30.840.000.000
đồng.
|
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy
động từ các nguồn: Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và
ngân sách xã hội hóa.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan Thường trực, chủ trì, phối hợp,
đôn đốc các Sở, ban, ngành, các địa phương triển khai và tổ chức thực hiện tốt
các nhiệm vụ được phân công nhằm hoàn thành mục tiêu Kế hoạch đề ra; theo dõi,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch,
báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch, tham
mưu xây dựng kế hoạch đầu tư hạ tầng các khu, điểm du lịch
hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu
tư và các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, bố trí kinh phí sự nghiệp hàng
năm cho các đề án, dự án thuộc kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện miền núi Thanh Hóa
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao trong kế hoạch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương và các doanh
nghiệp có liên quan tổ chức quán triệt trong nội bộ; chỉ đạo chủ động lồng ghép
trong chương trình công tác hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai và dự trù kinh phí cho từng nội dung công việc chủ trì trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ban,
ngành liên quan trong việc xây dựng, và tổ chức thực hiện quy hoạch, đề án, dự
án đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn; thường xuyên tổ
chức đánh giá rút kinh nghiệm để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
5. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính
trị xã hội, tổ chức nghề nghiệp
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động các tổ chức, đoàn thể, các cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh
tích cực hưởng ứng, tham gia thực hiện thắng lợi kế hoạch;
chủ động, tích cực triển khai nội dung Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của mỗi tổ chức.
6. Hiệp hội du lịch Thanh Hóa
Phối hợp với các
hội, hiệp hội, tổ chức chính trị xã hội tổ chức cho các hội viên tham gia tích
cực thực hiện kế hoạch phát triển du lịch, đặc biệt phối hợp triển khai hiệu quả
công tác khảo sát, xây dựng các tour du lịch mới.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về lĩnh vực Du lịch, đề nghị Sở, ban ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện trước ngày
15 tháng 12 hàng năm, gửi về Sở Văn
hóa, Thể Thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
-TT Tỉnh ủy
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để
b/c);
- Các sở, ban, ngành liên quan
(để t/h);
- UBND các huyện miền núi (để
t/h);
- Lưu: VT, KTTC (VA1425).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN NÚI THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 06/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Chỉ Tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch 2011 - 2015
|
Kế hoạch 2016-2020
|
Tốc độ tăng trưởng PT giai đoạn
2011- 2015
|
TH Năm 2011
|
TH Năm 2012
|
TH Năm 2013
|
TH Năm 2014
|
KH Năm 2015
|
KH 2016
|
KH 2017
|
KH 2018
|
KH 2019
|
KH 2020
|
1
|
Tổng lượt
khách
|
L/khách
|
320.000
|
355.470
|
430.000
|
554.700
|
685.000
|
860.000
|
910.000
|
1.050.000
|
1.195.000
|
1.250.000
|
21,1
|
Khách quốc
tế
|
“
|
4.300
|
5.630
|
7.200
|
9.450
|
11.500
|
14.300
|
17.900
|
22.400
|
28.000
|
35.000
|
27,9
|
Khách nội địa
|
“
|
315.700
|
349.840
|
422.800
|
545.250
|
673.500
|
845.700
|
892.100
|
1.027.600
|
1.167.000
|
1.215.000
|
21,0
|
2
|
Tổng
ngày khách
|
Ng/khách
|
640.000
|
515.432
|
627.800
|
977.600
|
1.234.000
|
1.298.600
|
1.440.000
|
1.627.500
|
1.775.000
|
1.880.000
|
21,1
|
Ngày khách quốc
tế
|
“
|
9.460
|
12.386
|
15.840
|
21.200
|
25.300
|
32.890
|
42.960
|
53.800
|
68.600
|
87.500
|
28,0
|
Ngày khách
nội địa
|
“
|
590.359
|
503.046
|
611.960
|
956.400
|
1.208.700
|
1.265.710
|
1.397.040
|
1.573.700
|
1.706.400
|
1.792.500
|
22,4
|
3
|
Tổng
doanh thu (Ăn uống và Lưu trú)
|
Tr.đồng
|
136.680
|
170.700
|
216.400
|
290.300
|
350.000
|
420.000
|
510.000
|
622.000
|
780.000
|
1.010.000
|
26,6
|
Tổng thu
nhập từ du lịch
|
|
|
|
|
|
710.000
|
860.000
|
1.090.000
|
1.220.000
|
1.350.000
|
1.500.000
|
|
4
|
Số ngày
lưu trú bình quân
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách quốc
tế
|
“
|
2,2
|
2,2
|
2,2
|
2,2
|
2,2
|
2,30
|
2,40
|
2,40
|
2,45
|
2,50
|
|
Khách nội địa
|
“
|
1,87
|
1,44
|
1,45
|
1,75
|
1,79
|
1,50
|
1,57
|
1,53
|
1,46
|
1,48
|
|
5
|
Mức chi tiêu bình quân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách quốc
tế
|
USD
|
65,6
|
68,2
|
75,4
|
77,3
|
85
|
97
|
105
|
110
|
116
|
140
|
6,8
|
Khách Nội địa
|
1000 đ
|
175
|
190
|
210
|
235
|
280
|
325
|
370
|
420
|
500
|
550
|
12,5
|
6
|
Tổng số
cơ sở lưu trú
|
cơ sở
|
35
|
40
|
55
|
64
|
75
|
82
|
90
|
96
|
110
|
125
|
|
Tổng số
phòng
|
phòng
|
380
|
440
|
605
|
717
|
1.120
|
1.270
|
1.530
|
1.680
|
1.940
|
2.250
|
|
Khách sạn từ
1-5 sao
|
KS
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3
|
5
|
7
|
10
|
|
Tổng số phòng
|
phòng
|
0
|
22
|
22
|
22
|
42
|
60
|
60
|
110
|
150
|
220
|
|
8
|
Tổng số
lao động
|
lao động
|
435
|
510
|
620
|
750
|
1.000
|
1.100
|
1.150
|
1.270
|
1.380
|
1.450
|
23,3
|
Đã qua đào
tạo
|
lao động
|
160
|
168
|
180
|
187
|
205
|
218
|
235
|
250
|
265
|
275
|
6,4
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN NÚI
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 06/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Thực hiện giai đoạn 2015 - 2020
|
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2015-2020
|
Nguồn vốn
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Nguồn khác
|
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
|
10.000
|
22.000
|
37.500
|
40.000
|
36.000
|
19.200
|
166.900
|
40.300
|
39.960
|
55.800
|
30.840
|
I
|
Quy hoạch
và đầu tư CSHT kỹ thuật du lịch
|
3.000
|
14.000
|
25.000
|
28.000
|
25.000
|
5.000
|
100.000
|
32.500
|
0
|
44.100
|
23.400
|
1
|
Quy hoạch
chi tiết phát triển du lịch
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
9.000
|
0
|
0
|
9.000
|
0
|
-
|
Khu du lịch
Thác Voi, huyện Thạch Thành
|
UBND huyện Thạch Thành
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
-
|
Khu du lịch
Thác Muốn, huyện Bá Thước
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
-
|
Khu du lịch
hang Co Phường, huyện Quan Hóa
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
2
|
Đầu tư cơ
sở hạ tầng kỹ thuật du lịch
|
|
0
|
11.000
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
5.000
|
91.000
|
32.500
|
0
|
35.100
|
23.400
|
2.1
|
Dư án
xây dựng Trung tâm Thông tin - Đón tiếp khách; bãi đỗ xe; nhà vệ
sinh công cộng và tôn tạo cảnh quan, môi trường tại các khu, điểm du lịch
|
0
|
1.000
|
10.000
|
10.000
|
5.000
|
0
|
26.000
|
0
|
0
|
15.600
|
10.400
|
-
|
Suối cá Cẩm
Lương
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
Du lịch cộng
đồng tại xã Trí Nang
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
1.000
|
5.000
|
|
|
|
6.000
|
|
|
3.600
|
2.400
|
-
|
Khu BTTN Pù
Luông
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
10.000
|
|
|
6.000
|
4.000
|
-
|
Động Bo
Cúng
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
10.000
|
|
|
6.000
|
4.000
|
2.2
|
Dự án đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch
|
0
|
10.000
|
15.000
|
15.000
|
20.000
|
5.000
|
65.000
|
32.500
|
0
|
19.500
|
13.000
|
|
Dự án sở hạ
tầng kỹ thuật khu du lịch Cẩm Lương: Nâng cấp đường từ cầu treo
vào làng Lương Ngọc và đường nội bộ
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án nâng
cấp, cải tạo đường từ làng En đến Thác Ma Hao và làng du lịch
Năng Cát
|
UBND huyện
Lang Chánh
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
20.000
|
10.000
|
|
6.000
|
4.000
|
|
Dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Pù Luông: Đường vào bản Hiêu (Xã Cổ Lũng,
Huyện Bá Thước)
|
UBND huyện Bá Thước
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày
25/4/2014
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án đường
và cầu lên động Bo Cúng
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
10.000
|
5.000
|
|
3.000
|
2.000
|
-
|
Đường vào
Di tích Hội thề Lũng Nhai
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
20.000
|
10.000
|
|
6.000
|
4.000
|
-
|
Dự án Nâng
cấp đường từ UBND xã Tam Chung vào hãng bản Lát
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
|
|
|
10.000
|
5.000
|
15.000
|
7.500
|
|
4.500
|
3.000
|
II
|
Phát triển
sản phẩm du lịch
|
|
7.000
|
8.000
|
12.500
|
12.000
|
11.000
|
14.200
|
64.700
|
7.800
|
29.200
|
20.700
|
7.000
|
1
|
Đầu tư
tôn tạo, tu bổ, phục hồi và phát huy các giá trị di tích
|
5.000
|
3.000
|
3.500
|
3.000
|
3.000
|
6.500
|
24.000
|
3.000
|
2.000
|
15.200
|
3.800
|
-
|
Di tích Lò
cao kháng chiến Hải Vân
|
UBND huyện Như Thanh
|
5.000
|
|
|
|
|
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
0
|
-
|
Đình làng
Muốt
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
2.400
|
600
|
-
|
Đền thờ bà
chúa Chầm
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
|
3500
|
|
|
|
3.500
|
|
|
2.800
|
700
|
-
|
Đền thờ Hà
Công Thái
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
2.400
|
600
|
-
|
Chùa Mèo
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
2.400
|
600
|
-
|
Di tích Hội
thề Lũng Nhai
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
|
|
|
|
3.500
|
3.500
|
|
|
2.800
|
700
|
-
|
Di tích
Đình Thi
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
2.400
|
600
|
2
|
Phục dựng
các giá trị văn hóa,
nghệ thuật các giá trị nghệ thuật truyền thống
|
|
1.000
|
1.000
|
500
|
1.000
|
1.000
|
700
|
5.200
|
|
5.200
|
|
|
|
Hát khặp,
hát giao duyên của người Thái Hát khặp, hát giao duyên của người Thái các huyện
miền núi tỉnh Thanh Hóa
|
Sở VHTTDL
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Lễ hội Sớ
Pha (Dâng trâu tế trời trên đỉnh núi PúPen) của dân tộc Thái (huyện Thường Xuân)
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Lễ Hội Mường
Xia (huyện Quan Sơn), Bảo tồn làng Thái truyền thống xã
Sơn Điện (huyện Quan Sơn)
|
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Tết Nhảy
(huyện Ngọc Lặc)
|
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Lễ hội Pôồn
Pôông (huyện Lang Chánh)
|
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Lễ hội Căm
Mương, Mường Khô (huyện Bá Thước)
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
Lễ hội Hang
Ma (huyện Quan Hóa)
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Lễ hội dâng
trâu tế trời của đồng bào dân tộc Thái tại xã Thanh Quân - huyện Như Xuân.
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Lễ hội Chèo Ma, Tục sắc Bùa (huyện Cẩm Thủy)
|
|
|
|
|
|
700
|
700
|
|
700
|
|
|
3
|
Hỗ trợ
phát triển, khôi phục các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn
các huyện miền núi gắn với phát triển
du lịch
|
|
1.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
0
|
8.000
|
4.800
|
0
|
0
|
3.200
|
|
Đầu tư, hỗ
trợ, khôi phục các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền,
núi gắn với phát triển du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cẩm
Thủy;
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
2.000
|
1.200
|
|
|
800
|
|
Huyện Quan Sơn,
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2.000
|
1.200
|
|
|
800
|
|
Huyện Bá
Thước;
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2.000
|
1.200
|
|
|
800
|
|
Huyện Lanh
Chánh.
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
2.000
|
1.200
|
|
|
800
|
4
|
Phát triển
loại hình du lịch cộng đồng
|
0
|
1.000
|
6.500
|
7.000
|
6.000
|
7.000
|
27.500
|
0
|
22.000
|
5.500
|
0
|
-
|
Lập và triển
khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Như Thanh
|
UBND huyện Như Thanh
|
|
500
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
9.500
|
|
7.600
|
1.900
|
|
|
Lập và triển
khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm
Thủy
|
UBND huyện Cẩm Thủy
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
|
|
|
|
|
-
|
Lập và triển
khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Sơn
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
500
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
9.500
|
|
7.600
|
1.900
|
|
|
Lập và triển
khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên
Pù Luông
|
UBND huyện Bá Thước
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
|
|
|
|
|
-
|
Lập và triển
khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
|
500
|
3.000
|
2.000
|
3.000
|
8.500
|
|
6.800
|
1.700
|
|
III
|
Tuyên
truyền, quảng bá du lịch
|
|
700
|
0
|
700
|
0
|
800
|
0
|
2.200
|
0
|
1.760
|
0
|
440
|
|
Quảng bá tiềm
năng du lịch khu vực miền núi Thanh Hóa trên đài truyền hình
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
0
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư hệ thống
biển chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch tại các huyện miền núi
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
0
|
|
|
|
|
|
Xây dựng ấn phẩm quảng
bá giới thiệu du lịch miền núi Thanh Hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
đoàn doanh nghiệp lữ hành khảo sát, xây dựng kết nối các
tour du lịch miền núi Thanh Hóa
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch tình
|
700
|
|
700
|
|
800
|
|
2.200
|
|
1.760
|
|
440
|
IV
|
Nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển nguồn nhân lực du lịch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Tổ chức các
lớp bồi dưỡng nâng cao nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tại các khu điểm du lịch
trên địa bàn các huyện miền núi: 3 lớp/năm
|
Sở VHTTDL
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
0
|
|
0
|
|
0
|
2
|
Tổ chức các
lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn các huyện miền núi: 2
lớp/năm
|
Sở VHTTDL
|
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND
ngày 25/4/2014
|
0
|
|
0
|
|
0
|