|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 18/KH-UBND 2014 thực hiện lãnh đạo Đảng công tác giảm nghèo nhanh bền vững Thanh Hóa
Số hiệu:
|
18/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Phạm Đăng Quyền
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 18/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
07 tháng 03 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 04/11/2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG
BỘ TỈNH VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO NHANH VÀ
BỀN VỮNG Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
Ngày 04/11/2013, Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 09-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến
năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09). Để tổ chức thực hiện đạt kết quả
cao, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa
các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đối với công tác giảm nghèo
nhanh và bền vững ở 11 huyện miền núi Thanh Hóa đã được nêu trong nghị quyết 09
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, đảm bảo để nghị quyết 09 được triển khai và tổ
chức thực hiện có hiệu quả, đạt được các mục tiêu đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Hệ thống chính trị của toàn tỉnh phải
nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này, chung tay xây dựng, phát triển kinh tế xã hội
các huyện miền núi, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững, lồng ghép có hiệu quả
chương trình xoá đói giảm nghèo với chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Tập trung chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh
phát triển sản xuất, kinh doanh; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện
đời sống của người nghèo, hộ nghèo; ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng, trước hết là
giao thông, thủy lợi, nâng cao dân trí, chất lượng nguồn nhân lực là động lực
quan trọng để thoát nghèo.
- Xác định lộ trình, chỉ tiêu từng
giai đoạn cần thực hiện làm cơ sở để các cấp, các ngành chỉ đạo, bố trí nguồn lực
triển khai thực hiện.
- Khơi dậy được tinh thần tự vươn lên
thoát nghèo của đồng bào các dân tộc thuộc
11 huyện miền núi.
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm
năng, lợi thế và nguồn lực tại chỗ tự vươn lên thoát nghèo của người nghèo, hộ
nghèo và sử dụng hiệu quả nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách của Trung ương, của tỉnh
và nguồn lực xã hội.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi và đối tượng thực hiện
- Phạm vi: Kế hoạch được triển khai
trên phạm vi toàn tỉnh, trọng tâm là tổ chức triển khai trên địa bàn 11 huyện
miền núi.
- Đối tượng: Toàn bộ người nghèo, hộ
nghèo trên địa bàn 11 huyện miền núi; ưu tiên người nghèo có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn sinh sống tại vùng sâu vùng xa.
2. Các Chỉ tiêu cần đạt được
2.1. Chỉ tiêu đến năm 2015 đạt được:
- Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn giai đoạn
2011 - 2015) đến năm 2015 khu vực miền núi còn dưới 15%. Phấn đấu huyện Như
Xuân thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 30a; 20% số xã,
thôn bản thuộc Chương trình 135 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.
- Điều kiện sống của người nghèo được
cải thiện rõ rệt, tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản, trước hết về y tế,
giáo dục, văn hóa…,phấn đấu đến năm 2015:
+ Không còn hộ nghèo, hộ cận nghèo
thuộc diện người có công với cách mạng phải ở nhà tạm bợ, dột nát; cơ bản các hộ
nghèo đang ở nhà tạm bợ, dột nát được hỗ trợ xây dựng nhà ở;
+ 100% hộ nghèo và 80% hộ cận nghèo
có nhu cầu thì đều được vay vốn để phát triển sản xuất theo quy định;
+ Ưu tiên người nghèo trong độ tuổi
lao động được đào tạo, tập huấn và định hướng nghề nghiệp, dạy nghề, giới thiệu
việc làm góp phần đưa tỷ lệ lao động qua đào tạo toàn vùng đạt 35%;
+ 90% dân số miền núi được dùng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh;
+ 95% các xã có đường ô tô đến trung
tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao
thông vận tải; 50% thôn, bản có trục đường giao thông nông thôn được cứng hóa
theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Chỉ tiêu đến năm 2020 đạt được:
- Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn giai đoạn
2016-2020) các huyện miền núi giảm bình quân 5%/năm, các huyện nghèo theo Nghị
quyết 30a giảm 6 - 7%/năm. Thu nhập bình quân/người của hộ nghèo tăng khoảng
3,5 lần so với năm 2012;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục
vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và dân sinh phù
hợp với quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, kinh doanh. Phấn đấu đến
2020 đạt được như sau:
+ Không còn hộ nghèo ở nhà tạm, thôn,
bản không có điện và hộ gia đình không được sử dụng nước hợp vệ sinh;
+ 100% các xã có đường ô tô đến trung
tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao
thông vận tải;
+ 90% thôn, bản có trục đường giao
thông nông thôn được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải;
+ Các công trình thủy lợi nhỏ được đầu
tư đáp ứng 85% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm...;
- Điều kiện sống của người nghèo được
cải thiện rõ rệt, tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản, trước hết là về y
tế, giáo dục, văn hóa...; tại 11 huyện miền núi đến năm 2020 đạt được như sau:
+ Tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi
từ 15 - 60 tuổi đạt 99%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 45%;
+ 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y
tế; 100% số trạm y tế có bác sĩ;
+ Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng xuống dưới 15%;
+ 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu
cầu và đủ điều kiện đều được vay vốn với
lãi suất ưu đãi để phát triển sản xuất và được tập huấn hướng dẫn cách quản lý
sử dụng nguồn vốn vay;
+ 100% người nghèo trong độ tuổi lao
động được đào tạo, tập huấn và định hướng nghề nghiệp;
+ 100% hộ nghèo có lao động nhưng
không có việc làm được ưu tiên dạy nghề, giới thiệu việc làm; góp phần đưa tỷ lệ
lao động qua đào tạo toàn vùng đạt khoảng 45% và tạo việc làm mới cho 20.000
lao động/năm;
+ 100% cán bộ, công chức xã, trưởng
thôn, bản và cán bộ đoàn thể được tập huấn về công tác giảm nghèo, gồm: kiến thức,
kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án; lập kế
hoạch có sự tham gia của người dân; phát triển cộng đồng;
+ 100% cán bộ khuyến nông viên thôn bản
của 11 huyện miền núi được qua đào tạo.
- Phấn đấu tất cả 07 huyện nghèo
thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 30a ngày 27/12/2008
của Chính phủ; 40% số xã, thôn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và
miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí quy định.
3. Nhiệm vụ
Căn cứ vào nhiệm vụ và giải pháp mà
Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã nêu;
Chủ tịch UBND tỉnh phân công cụ thể các nhiệm vụ theo phụ lục số 1.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện miền núi và các đơn vị có liên quan
tiếp tục thực hiện các đề án, chương trình đã được phê duyệt và cụ thể hóa nhiệm
vụ được phân công để triển khai thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành thành viên Ban chỉ đạo có liên quan kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch
tại 11 huyện miền núi; định kỳ tổng hợp và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả
thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư thực
hiện Nghị quyết số 09- NQ/TU hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực
hiện và phối hợp với các sở, ngành có
liên quan xây dựng cơ chế chính sách quản lý, thực hiện Chương trình giảm nghèo
trên địa bàn.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện
Nghị quyết số 09-NQ/TU hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện;
phối hợp cùng các sở, ngành có liên quan xây dựng cơ chế chính sách quản lý, thực
hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và thẩm tra, thanh quyết toán các nguồn vốn
trên địa bàn.
4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng,
nhiệm vụ được giao theo bảng Phụ lục số 1 kèm theo Kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ cụ thể,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo thời gian quy định để triển khai thực
hiện. Đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, xã thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, đảm bảo yêu cầu đề ra.
5. UBND 16 huyện, thị xã, thành phố
miền xuôi căn cứ vào Quyết định số 1298-QĐ/TU ngày 21/12/2013 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về việc phân công công các huyện, thị xã, thành phố miền xuôi kết nghĩa
và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các huyện miền núi, chủ động phối hợp
với cấp ủy, chính quyền các huyện miền núi tổ chức lễ ký kết hợp tác-kết nghĩa và xây dựng kế hoạch, chương
trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm giữa các huyện.
6. UBND 11 huyện miền núi căn cứ Kế
hoạch của tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm của địa phương, phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan để triển khai nội dung nhiệm vụ theo đúng tiến
độ đã được phê duyệt.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội chỉ đạo UBNDMTTQ huyện,
các cấp hội cơ sở tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động hội viên và toàn
dân tham gia các cuộc vận động hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững như phong
trào "Ngày vì người nghèo", "Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư", "Xây dựng nông thôn mới" và phong trào thanh niên,
trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các huyện nghèo, xã nghèo; động viên,
khích lệ tính tự chủ của người dân vươn lên thoát nghèo.
8. Định kỳ 6 tháng đầu năm, tổng kết
cuối năm các Sở, ban, ngành (theo sự phân công tại phụ lục số 2) và UBND các
huyện báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 20/6 (đối với báo cáo sơ kết 6
tháng), trước ngày 15/12 (đối với báo cáo tổng kết năm) và báo cáo đột xuất
khác gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp và báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động TB và Xã hội (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh (để phối hợp);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (TH);
- Các thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, DTMN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 09-NQ/TU NGÀY 04/11/2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TĂNG CƯỜNG
SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG Ở CÁC HUYỆN
MIỀN NÚI THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 07/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Trình – Báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trình – Báo cáo
Bí thư tỉnh ủy
|
I
|
Nâng cao nhận thức và
tính chủ động của cấp ủy, chính quyền địa phương và người dân trong công tác
giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt nội dung Nghị quyết 09-NQ/TU
ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
|
Các cấp ủy Đảng,
chính quyền
|
UBND và HĐND các cấp
|
Quý I//2014
|
|
Báo cáo
|
2
|
Xây dựng
Nghị quyết chuyên đề về công tác giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn;
tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, điều hành của chính quyền, đề cao
trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
Huyện ủy các huyện
miền núi
|
HĐND và UBND huyện
|
Quý I/2014
|
|
Báo cáo
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền về nội
dung, mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU của UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý I/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
4
|
Đẩy mạnh phát triển các chuyên trang, chuyên mục;
tăng cường thời lượng, chất lượng phát thanh truyền hình bằng tiếng dân tộc về
công tác giảm nghèo, phổ biến chính sách, pháp luật về giảm nghèo, đưa tin
các gương điển hình, tiên tiến, cách làm hay về phát triển kinh tế hộ gia
đình nhằm nâng cao nhận thức cho người dân khu vực miền núi.
|
Báo Thanh Hóa; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Văn hóa
ĐS
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
5
|
Căn cứ vào Nghị quyết 09 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh, Kế hoạch của UBND tỉnh và căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương
xây dựng kế hoạch thực hiện đối với công tác giảm nghèo bền vững hàng năm và
giai đoạn. Chỉ đạo các xã, thị trấn trên địa bàn triển khai thực hiện kế hoạch.
|
UBND các huyện miền
núi
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền
núi
|
Quý I/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
6
|
Tổ chức giám sát, đánh giá công tác triển khai, kết
quả thực hiện Chương trình 135; Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền
Tây hàng năm và từng giai đoạn. Kịp thời biểu dương, nêu gương các điển hình
tiên tiến trong công tác giảm nghèo.
|
Ban Dân Tộc
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Tháng 12 hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
7
|
Tổ chức giám sát, đánh giá công tác triển khai, kết
quả thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình 30a hàng năm và từng giai đoạn Kịp
thời biểu dương, nêu gương các điển hình tiên tiến trong công tác giảm nghèo.
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Tháng 12 hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
8
|
Hàng năm thông qua điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo đánh giá lại thực trạng hộ nghèo trên địa bàn, xác định và phân loại
cụ thể, chính xác nguyên nhân và nguyện vọng của các hộ nghèo, cận nghèo trên
địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt là khu vực 11 huyện miền núi để xây dựng kế hoạch
tổng thể giai đoạn và kế hoạch hàng năm về giảm nghèo.
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Quý I hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
II
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, xây dựng mới quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, các huyện, quy
hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh công
cuộc giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội vùng miền núi; các huyện miền núi
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
2015
|
Trình phê duyệt
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển vùng sắn nguyên liệu khoảng 10.000
ha tại một số huyện: Như Xuân, Ngọc Lặc...
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2026
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2015
|
Trình phê duyệt
|
|
4
|
Rà soát lại quỹ đất của các địa phương, các nông,
lâm trường, các Ban Quản lý rừng, tham mưu
đề xuất phương án thu hồi diện tích đất, loại đất không sử dụng, đất sử dụng
không đúng mục đích, sử dụng không hiệu quả, đất phải điều chỉnh do thu hẹp
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh để giao cho các địa phương quản lý, sử dụng có
hiệu quả theo quy định của Luật Đất đai.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
5
|
Rà soát, lập quy hoạch các khu văn hóa, hệ thống thiết
chế văn hóa, thể thao; các khu - điểm du lịch có tiềm năng và lợi thế của địa
phương; gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới để khai thác, kinh doanh,
phát triển dịch vụ du lịch góp phần giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập
cho cư dân bản địa.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
6
|
Quy hoạch các cụm công nghiệp để phát triển sản
xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với quy hoạch
các vùng nguyên liệu, các khu du lịch dịch vụ thương mại và khai thác tối đa
lợi thế của đường Hồ Chí Minh, các quốc lộ, tỉnh lộ.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
III
|
Đẩy mạnh phát triển sản
xuất trên cơ sở khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của miền núi cải thiện
đời sống và nâng cao thu nhập cho người nghèo
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển nông, lâm, thủy sản
từng huyện trên cơ sở quy hoạch chung của Sở Nông nghiệp và PTNT, tập trung
vào các nhiệm vụ như: Sản xuất lương thực; lâm nghiệp; chăn nuôi, trồng rau sạch...
|
UBND các huyện miền
núi
|
Các sở, ban, ngành
chức năng liên quan
|
Quý IV/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
2
|
- Rà soát các dự án thủy điện, đẩy nhanh tiến độ,
sớm hoàn thành và đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đang triển khai; xem
xét lại các dự án thủy điện đã có chủ trương đầu tư nhưng chưa đầu tư theo hướng
chỉ những dự án phù hợp với quy hoạch, chủ đầu tư có năng lực tài chính, có
kinh nghiệm, sử dụng công nghệ cột nước thấp; ảnh hưởng ít nhất đến diện tích
lúa nước, tái định cư và môi trường thì mới xem xét cho đầu tư.
- Rà soát các dự án chế biến lâm sản, hạn chế
công suất sản xuất dăm gỗ, ưu tiên nguyên liệu cho các cơ sở chế biến sâu,
các cơ sở chế biến gắn với đầu tư và thu mua nguyên liệu theo hợp đồng với
nông dân.
- Xây dựng kế hoạch nâng cấp, phát triển các chợ
nông thôn. Quy hoạch các chợ đầu mối nông sản, thực phẩm sạch dọc đường Hồ
Chí Minh.
- Xây dựng kế hoạch phát triển các ngành dịch vụ
theo hướng đa dạng và nâng cao chất lượng nằm tạo nhiều việc làm, đóng góp
tích cực vào tăng trưởng kinh tế miền núi.
|
Sở Công thương
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban,
ngành chức năng liên quan và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
3
|
Rà soát, đánh giá tình hình đời sống, phát triển
sản xuất, các chính sách an sinh xã hội của nhân dân vùng tái định cư sau khi
xây dựng các nhà máy thủy lợi, thủy điện đề xuất điều chỉnh, bổ sung các
chính sách không phù hợp.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động - TB và xã hội, các sở, ngành chức năng và
UBND các huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch, phương án khai thác tài nguyên
du lịch; phát triển các loại hình du lịch
đặc trưng của địa phương (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa,...), hình thành
các tour, tuyến du lịch liên huyện, liên tỉnh góp phần bảo tồn các giá trị
thiên nhiên, giữ gìn và phát huy truyền thống, nét đẹp văn hóa trên địa bàn
miền núi Thanh Hóa; đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ về du lịch để tạo việc
làm, tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
IV
|
Đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng khu vực miền núi, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền
vững
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, phương án cải tạo nâng cấp các
đường trục dây đảm bảo nhu cầu điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân
dân.
|
Sở Công Thương
|
Điện lực Thanh
Hóa, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
2
|
Thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chương trình, đề
án như Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, Chương trình 30a... và ưu tiên
nguồn vốn ngân sách đầu tư các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất kinh
doanh, dân sinh, ưu tiên các công trình giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục...
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện tốt các dự án đầu tư hạ tầng
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, Chương trình 30a.
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
4
|
Tổ chức thực hiện tốt các dự án đầu tư hạ tầng
thuộc các Chương trình như: Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền Tây,
Dự án định canh định cư; ưu tiên đầu tư xây dựng đường giao thông liên thôn,
liên bản, các hồ, đập nhỏ, các bai đập, phai đập, các công trình hạ tầng thiết
yếu quy mô nhỏ theo hình thức địa phương và nhân dân cùng làm.
|
Ban Dân Tộc
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
|
|
5
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc
thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo 30a thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững.
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
6
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương lồng ghép có hiệu quả nguồn vốn các Chương trình, đề án đầu tư cơ sở hạ
tầng như Chương trình MTQG Giảm nghèo, Chương trình 30a, Chương trình 135, Dự
án Mông...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao
thông liên thôn, liên bản, các hồ, đập nhỏ, các công trình hạ tầng thiết yếu
quy mô nhỏ theo hình thức địa phương và nhân nhân cùng làm.
|
UBND các huyện, xã
miền núi
|
Các sở, ban, ngành
chức năng
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
V
|
Nâng cao dân trí, chất
lượng nguồn nhân lực và các lĩnh vực y tế, văn hóa; bài trừ các tệ nạn xã hội,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh và bền vững
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phát động cuộc vận động tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, ý thức của người dân, các hội viên thuộc tổ chức
các đoàn thể với phương thức tiết kiệm, chi tiêu hợp lý trong sinh hoạt, sản
xuất; loại bỏ các tập tính xấu như lười nhác lao động, rượu chè, lô đề.... đối
với 11 huyện miền núi.
|
Ủy ban MTTQ tỉnh
|
Tỉnh Đoàn; Hội Cựu
chiến binh tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh; Hội Nông Dân tỉnh Các sở, ban, ngành chức
năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý I/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
2
|
Tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả đề án
"Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2013-2020" đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, quan tâm đến việc dạy
tiếng Việt cho trẻ em dưới 5 tuổi là người dân tộc thiểu số để khi vào học tiểu
học có khả năng nghe giảng và tiếp thu tốt bằng Tiếng Việt.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
3
|
- Tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu
quả Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020 theo đúng lộ trình tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, triển khai thực hiện tốt Quy
hoạch điều chỉnh phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề
đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo nghề, đề xuất các giải pháp cụ thể thực
hiện đào tạo nghề lao động nông thôn theo hướng ưu tiên tập trung dạy nghề
cho nông dân, trọng tâm là dạy các nghề về trồng trọt, chăn nuôi, chăm sóc, bảo
vệ rừng và chế biến nông, lâm sản và một số nghề phi nông nghiệp mà xã hội có
nhu cầu.
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
5
|
Rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ khuyến
nông viên thôn bản; đề xuất giải pháp, nâng cao chất lượng, trình độ cán bộ
khuyến nông viên thôn bản trên địa bàn 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ, Sở Lao
động - TB và Xã hội, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
6
|
Xây dựng kế
hoạch chỉ đạo, đề xuất giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ở
tuyến cơ sở xã, thôn, bản; đảm bảo giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi;
đảm bảo phòng chống, ngăn chặn và kiểm soát các loại dịch bệnh trên địa bàn.
|
Sở Y Tế
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát xóa bỏ các hủ tục lạc hậu,
mê tín dị đoan; kế thừa có chọn lọc, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống, lễ hội đặc sắc của các dân tộc trên địa bàn 11 huyện miền núi.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
8
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng tiếng
nói, chữ viết các dân tộc Thái, Mông, ...cho cán bộ công chức, viên chức đang
công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số này.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Đại học Hồng
Đức, Sở Giáo dục và ĐT, Sở Văn hóa TT và Du lịch, Ban Dân tộc..
|
2013-2020
|
Trình phê duyệt
|
|
9
|
Xây dựng Kế
hoạch phối hợp thực hiện tăng cường
công tác đấu tranh phòng chống tội phạm ma túy, tệ nạn nghiện hút và lây nhiễm
HIV/AIDS, đảm bảo an ninh chính trị, an ninh biên giới trên địa bàn.
|
Công an tỉnh; Bộ
chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
VI
|
Tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp xã, huyện đảm bảo về cơ cấu, số lượng và
chất lượng, đáp ứng yêu cầu mới để phát triển kinh tế - xã hội miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thực trạng số lượng, chất lượng
đội ngũ cán bộ ở các huyện miền núi. Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
riêng cho cán bộ người dân tộc thiểu số, cán bộ làm công tác giảm nghèo đang
công tác tại miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị tỉnh,
các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện quy định về ưu tiên tuyển dụng,
sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số có trình độ chuyên môn phù hợp mà các địa
phương, đơn vị có nhu cầu; ưu tiên bố trí,
sắp xếp việc làm cho học sinh cử truyển đã tốt nghiệp các trường đại học.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
3
|
Xây dựng tiêu chí, kế hoạch điều động cán bộ có trình
độ đại học trở lên công tác tại các huyện miền núi; điều động cán bộ trẻ có
năng lực đang công tác tại các huyện miền núi về các cơ quan cấp tỉnh công
tác có thời hạn để nâng cao trình độ.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện luân chuyển,
điều động cán bộ trên địa bàn huyện
|
Ban Thường vụ Huyện
ủy
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Hàng năm
|
Trình phê duyệt
|
|
5
|
Tiếp tục củng cố, xây dựng hệ thống chính trị cấp
huyện, xã vững mạnh, nâng cao chất lượng hoạt động của các chi bộ, Mặt trận tổ
quốc, các đoàn thể ở thôn, bản tạo sự đồng thuận của nhân dân trong việc thực
hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững
|
Cấp ủy, chính quyền
và đoàn thể các cấp
|
Các sở, ban, ngành
chức năng
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
VII
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, xây dựng mới các chính sách hỗ trợ người nghèo, vùng nghèo thuộc khu vực
miền núi
|
|
|
|
|
|
A
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ cho hộ
dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu đất sản xuất.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội, Sở Tài nguyên Môi trường, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các
huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
2
|
Nghiên cứu bổ sung chính sách hỗ trợ xây dựng vùng lúa năng suất, hiệu quả ở
một số huyện miền núi.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
3
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các chính sách hỗ trợ cho người nghèo, người cận nghèo, các
chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc
thiểu số và các chính sách áp dụng cho người dân vùng miền núi, vùng khó khăn
nhằm nâng cao đời sống người dân.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2015
|
Trình phê duyệt
|
|
4
|
Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách khen
thưởng riêng cho các thôn, xã, huyện miền núi hoàn thành vượt chỉ tiêu giảm
nghèo hàng năm và các cá nhân, tổ chức có đóng góp lớn, hiệu quả vào công tác
giảm nghèo các huyện miền núi.
|
Ban Thi đua - Khen
thưởng
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
B
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi
đại gia súc, gia cầm trên địa bàn 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính, các
sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý III/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
2
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển vùng luồng
thâm canh trên địa bàn 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh doanh
rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý II/2015
|
Trình phê duyệt
|
|
4
|
Xây dựng chính
sách hỗ trợ nhân dân sống trong vùng đệm, vùng lõi các khu rừng đặc dụng;
chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi miền núi.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính, các
sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
5
|
Xây dựng chính sách, cơ chế ưu đãi, khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến khích phát triển
thương mại nội địa để tiêu thụ nông, lâm sản ở vùng miền núi, sử dụng lao động
là người địa phương (đặc biệt là người nghèo, người cận nghèo, người dân tộc
thiểu số) trên địa bàn miền núi.
|
Sở Công thương
|
Sở Tài chính, các
sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả dự
án ổn định đời sống và sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc
Mông huyện Quan Sơn.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Kế hoạch - Đầu
tư, Sở Tài chính và UBND huyện Quan Sơn
|
Quý III/2015
|
Trình phê duyệt
|
|
7
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ giảm nghèo cho các
xã có tỷ lệ hộ nghèo cao vùng miền núi không nằm trong danh mục xã đặc biệt
khó khăn 135.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Kế hoạch - Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở LĐTBXH, các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện
miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
8
|
Xây dựng các chính sách thu hút, hỗ trợ cán bộ có trình độ đại học về công tác
tại các xã của các huyện miền núi.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
9
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các doanh
nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn 11 huyện miền núi.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công thương,
Tài chính, các sở, ban ngành và UBND các huyện miền núi
|
Quý IV/2014
|
Trình phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Thực hiện nhiệm vụ được
giao tại các Đề án, Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giảm
nghèo theo Kế hoạch Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2015 đã được Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt.
|
Sở Lao động - TB
và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành
thành viên Ban Chỉ đạo, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2015
|
Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số
35/KH-BCĐMT ngày 09/5/2012 của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Phát triển
kinh tế xã hội miền Tây Thanh Hóa đến năm 2015.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
thành viên Ban Chỉ đạo, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2015
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
3
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch thực
hiện Đề án an ninh biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 hàng
năm
|
Bộ chỉ huy bộ đội
biên phòng tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
thành viên Ban Chỉ đạo, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2015
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
4
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số
96/KH-BCĐ ngày 22/11/2012 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2015
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ Đề
án nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo miền núi tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2013-2020.
|
Sờ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
|
|
6
|
Thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày
26/8/2013 về thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở, miền núi,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2015.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2015
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
7
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương
trình MTQG về văn hóa tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2015
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
8
|
Thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp lý cho người
nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013-2020 tại Quyết
định số 1676/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Tư Pháp
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan, các tổ chức chính trị, Đoàn thể
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
9
|
Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch vùng luồng thâm
canh tập trung của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày
23/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
10
|
Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch trồng cao su của
tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 09/3/2009 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
11
|
Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch phát triển vùng
rau an toàn được phê duyệt tại Quyết định số 4152/QĐ-UBND ngày 12/12/2011
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
12
|
Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch vùng mí nguyên
liệu được phê duyệt tại các Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 12/02/2009, Quyết
định số 3692/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 và Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày
14/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
chức năng và UBND các huyện miền núi
|
2013-2020
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
|
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ
TRÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 09-NQ/TU NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013
(Kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 07/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
STT
|
Ban chỉ đạo
|
Địa bàn phụ
trách
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT - Bộ chỉ huy Biên phòng
|
Mường Lát
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quan Sơn
|
3
|
Ban Dân tộc tỉnh - Sở Văn hóa thể thao và Du lịch
|
Quan Hóa
|
4
|
Sở Giao thông - Vận tải - Sở Khoa học công nghệ
|
Bá Thước
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Lang Chánh
|
6
|
Sở Tài chính - Sở Tư pháp
|
Thường Xuân
|
7
|
Sở Xây dựng - Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
|
Như Xuân
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
Như Thanh
|
9
|
Cục Thống kê - Sở Công Thương
|
Ngọc Lặc
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường - Sở Nội vụ
|
Cẩm Thủy
|
11
|
Sở Y tế - Bộ chỉ huy Quân Sự tỉnh
|
Thạch Thành
|
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 18/KH-UBND ngày 07/03/2014 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020
5.552
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|