ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 127/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 27
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 - NĂM 2024
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ
chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của
Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
Thực hiện Chương trình công tác trọng tâm năm 2024,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU
ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm
2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh
Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 - Năm 2024.
1.2. Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ cụ thể,
gắn trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, các cấp, các ngành và
các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, chỉ đạo,
thực hiện nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai kịp thời, hiệu quả, cụ thể các nhiệm
vụ, giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2024.
2.2. Người đứng đầu các các cơ quan, đơn vị chủ động,
gương mẫu, sáng tạo quyết liệt, trong tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
2.3. Xây dựng kế hoạch, phương án bố trí ngân sách
và huy động các nguồn lực cần thiết để triển khai các nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Năm 2024, tiếp tục thúc đẩy phát triển du lịch,
phấn đấu đón từ 8,5 triệu lượt khách du lịch trở lên; tổng thu du lịch đạt
27.200 tỷ đồng; tạo ra khoảng 31.000 lao động việc làm trong lĩnh vực du lịch.
2. Mở rộng không gian du lịch các huyện Bát Xát, Bắc
Hà, Bảo Yên để từng bước hình thành 03 vùng du lịch trọng điểm: Vùng I- Tây Bắc
(Sa Pa- Bát Xát- Thành phố Lào Cai); Vùng II- Đông Bắc (Bắc Hà- Mường Khương-
Si Ma Cai); Vùng III- Phía Nam (Bảo Yên- Bảo Thắng- Văn Bàn).
3. Tiếp tục chỉnh trang đô thị, phát triển hạ tầng
du lịch để dần đưa Khu du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch
theo tiêu chí của Asean, với các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn
hóa và du lịch cộng đồng đặc sắc, hấp dẫn.
4. Quảng bá hình ảnh du lịch, duy trì và khẳng định
thương hiệu du lịch Lào Cai : “Điểm đến thiên nhiên, an toàn, hấp dẫn và
khác biệt”; làm mới, xây dựng mới các sản phẩm du lịch đặc trưng của địa
phương, tổ chức các sự kiện du lịch độc đáo, hấp dẫn du khách; tăng cường kết nối
các thị trường trọng điểm; các hãng lữ hành lớn để thu hút khách du lịch đến
Lào Cai.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp
ủy Đảng, người đứng đầu, sự vào cuộc của hệ thống chính trị, các ngành các cấp
1.1. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị quyết năm 2024 và tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
1.2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố phát huy tinh thần trách nhiệm, nêu gương, chủ động
sáng tạo để triển khai thực hiện trong công tác chỉ đạo điều hành thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, đề xuất của cá nhân, người đứng đầu trong xây dựng,
triển khai quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển du lịch thuộc lĩnh vực, địa
bàn phụ trách.
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch
2.1. Hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền các nội dung
Nghị quyết số 11-NQ/TU để giáo dục, lan tỏa, nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới
tư duy về phát triển du lịch; tích cực huy động sự vào cuộc của cả hệ thống
chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch có
trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh.
2.2. Tuyên truyền những tấm gương tốt, điển hình
trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh du lịch
cộng đồng. Khen thưởng, vinh danh các thương hiệu du lịch Lào Cai.
2.3. Tổ chức Hội nghị tuyên truyền công tác bảo vệ
tài nguyên du lịch, nâng cao nhận thức về tác hại của chất thải tại các cơ sở
lưu trú, khu điểm du lịch (giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên
địa bàn tỉnh Lào Cai cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực
du lịch).
2.4. Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá về du lịch tỉnh
Lào Cai Báo, Đài Trung ương, địa phương.
3. Xây dựng triển khai quy hoạch,
cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch
3.1. Tiếp tục tổ chức triển khai Chương trình hành
động số 148-CTr/TU ngày 28/07/2017 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn; Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh
Lào Cai đến năm 2030.
3.2. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 9/4/2021 của HĐND tỉnh Lào Cai quy định một số chính sách
hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 với tổng
số nguồn vốn ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Lào Cai năm 2024
là 11 tỷ đồng. Tham mưu sửa đổi Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND để phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương.
3.3. Tổ chức triển khai Khung chiến lược phát triển
du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 2626/QĐ-UBND ngày 04/11/2022.
3.4. Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, ổn định và mang tầm nhìn quốc tế. Đảm bảo
công tác quy hoạch du lịch không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên; xâm phạm khu vực
rừng phòng hộ; khu vực phòng thủ, chồng lấn các vị trí chiến lược về an ninh quốc
phòng, khu vực biên giới.
3.5. Các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức khảo sát, điều tra, phân loại đánh
giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ sở hoạch định chủ trương,
chính sách phát triển du lịch, thu hút đầu tư.
3.6. Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch số
254/KH-UBND ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về phát triển sản phẩm du lịch
trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3.7. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Du lịch
xanh tỉnh Lào Cai. Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển Du lịch
xanh của tỉnh.
3.8. Xây dựng Bộ chỉ số quản lý điểm đến du lịch phục
vụ công tác quản lý về du lịch và đánh giá hiệu quả hoạt động du lịch; nghiên cứu,
áp dụng kết quả điều tra thống kê du lịch trong công tác quản lý nhà nước, phát
triển du lịch.
3.9. Nghiên cứu xây dựng các phương án phát triển
kinh tế đêm (trọng tâm là Thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, huyện Bắc Hà...) cho
phù hợp với thực tế của từng địa phương.
4. Đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch
4.1. Về đường hàng không: Hoàn thiện các thủ tục lựa
chọn nhà đầu tư để triển khai khởi công dự án Cảng hàng không Sa Pa theo Quyết
định số 1773/QĐ-TTg ngày 21/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi.
4.2. Về đường sắt:
- Tiếp tục phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong
công tác hoàn thiện lập quy hoạch, kêu gọi đầu tư tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
- Thúc đẩy kết nối đường sắt khổ tiêu chuẩn qua
biên giới Việt Nam-Trung Quốc, nghiên cứu thúc đẩy xây dựng đường sắt khổ tiêu
chuẩn Lào Cai-Hà Nội - Hải Phòng.
4.3. Về đường bộ:
- Đẩy nhanh việc thúc đẩy kết nối xây dựng cơ sở hạ
tầng biên giới, trong đó có xây dựng cầu đường bộ qua sông Hồng thuộc khu vực
biên giới Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc).
- Đầu tư phát triển hệ thống đường giao thông kết nối
với Khu du lịch Sa Pa: Tập trung hoàn thiện các thủ tục và đẩy nhanh tiến độ
triển khai các dự án: Cảng hàng không Sa Pa; Cải tạo, nâng cấp các tuyến QL.4D,
ĐT.152, ĐT.155 theo quy hoạch. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất đầu tư các dự án:
Xây dựng đường kết nối từ đường tránh QL.4D đến trung tâm thị xã Sa Pa (Km105,
QL4D); Xây dựng đường kết nối hầm Hoàng Liên Khu đến QL4D và dân cư tổ 13 phường
Ô Quý Hồ, thị xã Sa Pa; Tỉnh lộ 152C từ phường cầu Mây đi xã Thanh Bình kết nối
với cảng hàng không Sa Pa và đường cao tốc Nội Bài -Lào Cai; Đường Sa Pả - Hầu
Thào; Tuyến nối từ đường tránh QL.4D với tuyến Sa Pả - Hầu Thào; Tuyến đường kết
nối từ QL.4D qua bản Sả Xéng đến đường Sa Pả - Hầu Thào; Tuyến kết nối bản Sả
Xéng đến núi Hàm Rồng...”
- Đường giao thông nông thôn: Tiếp tục phối hợp với
các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã nâng cấp đường đến
Trung tâm các xã, đường đến Trung tâm các thôn bản có tiềm năng phát triển du lịch,
nông nghiệp công nghệ cao, làng nghề truyền thống và các sản phẩm hàng hóa.
4.3. Đầu tư xây dựng cải tạo và nâng cao hiệu quả
khai thác hệ thống các chợ phiên để thu hút khách du lịch: “Chợ văn hóa Bắc Hà,
chợ Cốc Ly, chợ Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn.
4.4. Nghiên cứu xây dựng “Bảo tàng sinh thái người
Tày vùng sông Chảy” tại xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên. Trong đó bao gồm việc khôi
phục, bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không
gian văn hóa, lễ hội, kiến trúc, ẩm thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc
sông Chảy.
4.5. Thu hút các dự án đầu tư lớn về du lịch cao cấp
kết hợp sinh thái nông nghiệp, hệ thống resort đạt chuẩn quốc tế tại khu vực
thung lũng Mường Hoa - Lao Chải - Hầu Thào; dự án nghỉ dưỡng tại khu vực Sâu
Chua, Thác Đầu Nhuần xã Phú Nhuận (huyện Bảo Thắng).
4.6. Triển khai thực hiện dự án Tu bổ, tôn tạo di
tích kiến trúc nghệ thuật Dinh Hoàng A Tưởng, huyện Bắc Hà
4.7. Nâng cấp nhà Du lịch Sa Pa trở thành nhà du lịch
cấp vùng. Triển khai hợp phần xây dựng trung tâm diễn giải văn hóa - du lịch tại
dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp.
5. Phát triển, đào tạo nguồn
nhân lực du lịch
5.1. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà
nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lực tại địa phương, phục vụ du lịch
cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có trình độ cao từ các địa phương
khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.
5.2. Cử cán bộ, công chức, viên chức có năng lực đi
tham dự các chương trình đào tạo sau đại học về quản trị du lịch, quản lý du lịch,
quản lý chính sách công tại các nước có ngành du lịch phát triển để về phục vụ,
công tác trong ngành du lịch của tỉnh; cử cán bộ, viên chức đi đào tạo thông
qua hợp tác với các trường đại học, hợp tác quốc tế vùng Nouvelle Aquitaine và
các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh.
5.3. Triển khai các mô hình liên kết đào tạo về du
lịch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào
Cai, Trường Cao Đẳng Lào Cai, nghiên cứu phương án thành lập Trung tâm thực
hành và thẩm định nghề du lịch cấp tỉnh theo tư vấn của chuyên gia vùng
Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp).
5.4. Đào tạo mới, bồi dưỡng lại cho khoảng 3.520
nhân lực trong lĩnh vực du lịch - dịch vụ trên địa bàn tỉnh. Trong đó trình độ
cao đẳng, trung cấp: khoảng 1.000 người; sơ cấp và dưới 3 tháng: khoảng 2.420
người. Tập trung đào tạo các ngành nghề: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
Quản trị khách sạn; Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ; Nghiệp vụ nhà hàng và
khách sạn; Quản lý du lịch; Hướng dẫn du lịch; pha chế đồ uống; Chế biến món
ăn; Chế biến bánh; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Kỹ năng du lịch cộng đồng;
Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; Nghiệp vụ Spa-massage; Kỹ thuật Nail-Uốn mi, nối
mi; Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc; Y - dược; Điều dưỡng;...
5.5. Tập huấn kỹ năng sử dụng các phần mềm áp dụng
cho các cơ sở lưu trú về công tác thống kê và dự báo thị trường.
5.6. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và nâng cao kiến
thức về công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ 4.0 vào du lịch, chính quyền điện
tử và du lịch thông minh.
5.7. Tập huấn kỹ năng phát triển du lịch cộng đồng
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5.8. Nghiên cứu phương án thí điểm đặt hàng dịch vụ
sự nghiệp công lĩnh vực du lịch.
6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác,
xúc tiến quảng bá phát triển du lịch
6.1. Duy trì hợp tác phát triển du lịch với vùng
Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp); triển khai chương trình hợp tác với Pháp
giai đoạn 2023 - 2026.
6.2. Tiếp tục thực hiện chương trình hợp tác 08 tỉnh
Tây Bắc mở rộng Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Giang - Lai Châu - Điện Biên -
Sơn La - Hòa Bình và Thành phố Hồ Chí Minh.
6.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến quảng bá
du lịch. Năm 2024, tiếp tục xúc tiến du lịch tại thị trường khách nội địa, đồng
thời thực hiện chuyển hướng xúc tiến du lịch đối với một số thị trường ASEAN,
Đông Bắc Á thông qua nhiều hình thức khác nhau. Nghiên cứu thực hiện hoạt động
xúc tiến du lịch tại một số thị trường du lịch quốc tế như: Thái Lan, Malaysia,
Indonexia, Hà Quốc, Trung Quốc...Nghiên cứu tham gia xúc tiến du lịch theo
chương trình do Tổng cục du lịch tổ chức (tại một trong các thị trường khách quốc
tế trọng điểm của Lào Cai là Hàn Quốc/Thái Lan/Tây Âu).
6.4. Tổ chức chuỗi sự kiện: Tổ chức Hội chợ du lịch
quốc tế Lào Cai; Tổ chức cuộc thi video, clip quảng bá du lịch Lào Cai; Tổ chức
họp báo giới thiệu du lịch và chương trình kích cầu du lịch năm 2024 gắn với trải
nghiệm các điểm du lịch cộng đồng theo tiêu chuẩn ASEAN
6.5. Tham gia ngày hội du lịch tại TP Hồ Chí Minh
năm 2024.
6.6. Tham gia các hội chợ: Hội chợ kinh tế thương mại
Trung (Hà Khẩu)- Việt Nam 2024; Hội chợ Du lịch Quốc tế Hà Nội (VITM) năm 2024;
Xúc tiến quảng bá du lịch Lào Cai tại Hội chợ Du lịch Quốc tế thành phố Hồ Chí
Minh (ITE);
6.7. Tuyên truyền quảng bá du lịch trên Tạp chí Du
lịch; Tuyên truyền quảng bá du lịch Lào Cai trên Báo Du lịch.
6.8. In bộ công cụ nhận diện Du lịch Lào Cai; In tập
gấp giới thiệu về du lịch cộng đồng của tỉnh; In tái bản tập gấp Du lịch Sa Pa;
Ấn phẩm giới thiệu du lịch Lào Cai trong nhóm hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng.
6.9. Truyền thông thông qua các chương trình truyền
hình phát sóng trên VTV: Chương trình S Việt Nam, Khám phá Việt Nam, Around Việt
Nam; Xây dựng video clip quảng bá Du lịch Lào Cai phụ đề, thuyết minh Anh,
Pháp; Bảo trợ thông tin quảng bá du lịch Lào Cai trên các báo/ tạp chí Trung
ương; Tuyên truyền trên cổng thông tin du lịch Việt Nam; Tuyên truyền quảng bá
du lịch thông qua việc xây dựng các clip du lịch ngắn quảng bá trên các trang mạng
xã hội, facebook thông qua các trailer quảng cáo.
6.10. Tổ chức Ngày hội Văn hóa Sa Pa tại Hà Nội.
6.11. Nghiên cứu xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động
và vận hành hiệu quả hệ thống nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện theo tư vấn của
các chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hoà Pháp.
6.13. Phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao,
các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn trong và ngoài nước để kết nối xây
dựng các chương trình du lịch liên vùng, hỗ trợ khai thác thị trường và tổ chức
các chương trình quảng bá, đưa hình ảnh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè
quốc tế.
6.14. Tổ chức thực hiện các sản phẩm tour du lịch
kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến”: Côn Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) -
Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam); Triển khai các
thoả thuận, Biên bản hợp tác đã ký với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), đồng thời,
khai thác tối đa lợi thế tuyến hành lang Côn Minh (Trung Quốc) - Lào Cai - Hà Nội
- Hải Phòng - Quảng Ninh kết nối du lịch núi với du lịch biển; mở rộng liên kết
khai thác các loại hình du lịch nghỉ dưỡng núi cao cấp, du lịch biển với các
trung tâm du lịch lớn của Việt Nam.
7. Phát triển các thị trường, sản
phẩm du lịch.
7.1. Tiếp tục phát triển du lịch tại thị trường
khách nội địa (các đô thị lớn) như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Miền
Tây, các tỉnh thuộc đông Bắc (Hải Phòng, Quảng Ninh...) đồng thời thực hiện
chuyển hướng phát triển thị trường quốc tế như: ASEAN, Đông Bắc Á thông qua nhiều
hình thức khác nhau.
7.2. Nghiên cứu phương án tổ chức thương mại hóa
các sản phẩm du lịch văn hóa đã thí điểm như: Vũ điệu dưới trăng; Thì thầm
sương mây; Nghiêng về bên nhau,...; Xây dựng các sản phẩm du lịch văn hóa mới tại
thị xã Sa Pa và các huyện: Bắc Hà, Bát Xát, Bảo Yên, thành phố Lào Cai.
7.3. Tổ chức các chương trình khảo sát, các đoàn khảo
sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các
cơ quan báo chí truyền thông trong nước và quốc tế (Presstrip)...trải nghiệm
các sản phẩm du lịch mới tại Lào Cai.
7.4. Tiếp tục duy trì thực hiện các sản phẩm/sự kiện
du lịch đã trở thành thương hiệu của Lào Cai như: Sản phẩm/sự kiện du lịch “Sa
Pa Thổ Cẩm và Hoa 2024”; “Lễ hội Hoa hồng và Tình yêu” tại Bắc Hà; Festival Cao
nguyên trắng Bắc Hà; Lễ hội tuyết Sa Pa năm 2024; Festival Tinh hoa Tây Bắc với
chủ đề Lễ hội thổ cẩm Tây Bắc - Sắc màu thổ cẩm Lào Cai năm 2024; Giải du lịch
thể thao tổng hợp Bắc Hà (Bac H’Adventure) lần thứ 3; Lễ hội Mùa Thu huyện Bát
Xát năm 2024; Giải đua ngựa truyền thống huyện Bắc Hà mở rộng năm 2024...
7.5. Xây dựng những sản phẩm hợp tác quốc tế giữa
các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc: Sản phẩm tour du lịch kiểu mẫu
“hai quốc gia, sáu điểm đến Côn Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) - Sa Pa (Lào
Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam); Giải đua xe đạp quốc tế “Một
đường đua - 02 quốc gia”. Phát triển tuyến du lịch ruộng bậc thang liên quốc
gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào Cai - Nguyên Dương, Trung Quốc).
7.6. Hình thành sản phẩm du lịch trải nghiệm nông
nghiệp kết hợp nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe gắn với các sản phẩm nông nghiệp,
đẩy mạnh chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), sản xuất các sản phẩm mang đặc
trưng để bán cho khách du lịch; Tổ chức chương trình khảo sát xây dựng sản phẩm
du lịch "Nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe" gắn với cây thảo dược và nông
nghiệp tại xã Y Tý, huyện Bát Xát; Tổ chức các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, du
lịch thể thao, du lịch văn hóa...
7.7. Nghiên cứu, xây dựng, phát triển loại hình du
lịch cộng đồng, thúc đẩy phát triển du lịch nông thôn gắn với đặc trưng vùng miền
tại các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương;
8. Nâng cao hiệu lực quản lý
nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch
8.1. Phát huy hiệu quả hoạt động của Hiệp hội du lịch
tỉnh Lào Cai: Củng cố tổ chức và phát triển hội viên, bảo vệ lợi ích hợp pháp,
chính đáng của Hội viên và tiếp tục tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến giới
thiệu sản phẩm, điển đến du lịch Lào Cai.
8.2. Triển khai cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt
động du lịch giữa Sở du lịch với Công an tỉnh Lào Cai: Thực hiện công tác quản
lý nhà nước về an ninh, trật tự trong lĩnh vực du lịch.
8.3. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển Khu du
lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch theo tiêu chí của Asean,
với các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa và du lịch cộng đồng đặc
sắc, hấp dẫn.
8.4. Triển khai đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực
du lịch, số hóa dữ hiệu: Quản lý và vận hành website Cổng thông tin du lịch
thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và quản trị website +
duy trì tên miền 03 trang thông tin điện tử; Triển khai thực hiện thuê dịch vụ
công nghệ thông tin với bộ phần mềm Du lịch thông minh; Xây dựng sản phẩm trải
nghiệm du lịch thông qua công nghệ VR, xây dựng công nghệ ảo để phục vụ cho xúc
tiến quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai.
8.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu
kiểm tạo môi trường kinh doanh du lịch cạnh tranh công bằng, lành mạnh tại các
địa bàn trọng điểm phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
IV. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu nguồn kinh phí năm 2024: 2.064,39 tỷ đồng:
1.1. Nguồn vốn đầu tư công: 514,1 tỷ đồng.
1.2. Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia:
300,06 tỷ đồng.
1.3. Nguồn vốn ĐTNS tỉnh; vốn sự nghiệp NSĐP:
247,43 tỷ đồng;
1.4. Đầu tư qua các bộ, ngành Trung ương: 0 tỷ đồng;
1.5. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp: 28 tỷ đồng;
1.6. Nguồn vốn tín dụng cho đầu tư du lịch: 899,4 tỷ
đồng;
1.7. Nguồn vốn xã hội: 75,4 tỷ đồng.
(Có phụ biểu chi
tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Du lịch:
1.1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị liên
quan triển khai và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ giải pháp của Nghị
quyết số 11-NQ/TU theo định hướng và phân kỳ giai đoạn.
1.2. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh quyết định các chủ
trương, chương trình, kế hoạch, giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch; tổng hợp
dự toán kinh phí thực hiện các nội dung Kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh các biện pháp tổ chức
triển khai thực hiện việc quản lý nhà nước trong trong phạm vi thẩm quyền đối với
các hoạt động kinh doanh du lịch.
1.4. Phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị
liên quan thẩm định các dự án đầu tư du lịch. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn triển khai thực hiện tốt chủ
trương chính sách phát triển du lịch của tỉnh.
1.5. Chủ trì, tham mưu xây dựng các kế hoạch, dự án
phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, đề xuất phát triển thử nghiệm các sản phẩm
du lịch mới, xây dựng các sản phẩm đặc thù phục vụ du lịch.
1.6. Chủ trì tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình
triển khai thực hiện Nghị quyết năm 2024, báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
2. Các sử, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Huy động và cân đối nguồn
lực cho đầu tư hạ tầng du lịch; phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư vào du lịch; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào du lịch theo quy hoạch,
kế hoạch của tỉnh; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên
quan tham mưu cho UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nội
dung của Kế hoạch theo thẩm quyền.
2.2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch tham
mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh kinh phí thực hiện Kế
hoạch. Chủ trì hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, phân bổ sử dụng và thanh toán
quyết toán kinh phí theo quy định.
2.3. Sở Văn hóa và Thể thao: Chủ trì xây dựng các
chương trình nghệ thuật phục vụ phát triển du lịch; khai thác và bảo tồn các di
tích văn hóa - lịch sử trên địa bàn để phục vụ du lịch.
2.4. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP
trên địa bàn tỉnh tới đông đảo du khách trong nước và quốc tế; Phối hợp với Cục
Quản lý thị trường Lào Cai và các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ, bán hàng tại các khu, điểm du lịch,
điểm dừng chân trên các tuyến du lịch thực hiện niêm yết giá công khai và bán
đúng giá niêm yết.
2.5. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan tham mưu công tác phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông, góp phần thúc đẩy phát triển du lịch hiệu quả, bền vững
trên địa bàn tỉnh.
2.6. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan tham mưu công tác Quy hoạch, phát triển các khu đô thị,
khu nhà ở, hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp
Sở Du lịch hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố cập nhật các địa điểm
quy hoạch xây dựng phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn đã được phê duyệt
vào quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương. Hướng
dẫn các quy định ưu tiên về đất đai và trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng phát triển du lịch trên địa bàn
tỉnh Lào Cai (đặc biệt tại các khu trọng điểm như thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát,
huyện Bắc Hà và thành phố Lào Cai).
2.8. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch
tham mưu sắp xếp, tổ chức bộ máy về quản lý nhà nước về du lịch các cấp trên địa
bàn tỉnh.
2.19. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo
dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai các
chương trình đào tạo nguồn nhân lực du lịch, giáo dục nâng cao nhận thức trong
cộng đồng dân cư và trong hệ thống giáo dục.
2.10. Công an tỉnh: Chủ trì, tiếp tục phối hợp các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung
được phân công thực hiện tại Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 17/05/2021 của UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg , ngày 31/03/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong
lĩnh vực du lịch trong tình hình mới; Tham mưu ban hành Đề án bảo đảm an ninh
du lịch tỉnh Lào Cai; triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh
và Sở Du lịch trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch; Chủ động phối hợp trong công tác thẩm
định hồ sơ cấp phép, quản lý các quy hoạch, đề án, dự án đầu tư trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch có liên quan an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã
hội tại địa bàn; Thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trong
lĩnh vực du lịch; Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai kế hoạch bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội các chương
trình, hoạt động, sự kiện Năm Du lịch quốc gia 2024 trên địa bàn tỉnh.
2.11. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng
dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về nội dung của Nghị quyết
số 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai; Phối hợp với Sở Du lịch triển
khai đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch; Tham mưu đẩy mạnh tuyên truyền,
quảng bá về du lịch tỉnh Lào Cai trên báo chí Trung ương, địa phương; Thẩm định
và cấp giấy phép xuất bản tờ rời, tờ gấp, ấn phẩm, tài liệu không kinh doanh
tuyên truyền về các hoạt động về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2024.
2.12. Sở Y tế: Phối hợp với Sở Du lịch xây dựng kế
hoạch, phương án, kịch bản ứng phó với dịch bệnh (khi có dịch bệnh xảy ra) đảm
bảo an toàn cho du khách. Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn lực để
chuẩn bị các điều kiện triển khai hoạt động chăm sóc sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp
gắn với phát triển sản phẩm dược liệu và y học cổ truyền phục vụ chăm sóc sức
khỏe nhân dân và du khách.
2.13. Sở Ngoại vụ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
địa phương liên quan giải quyết thủ tục cho phép các đoàn ra, vào tham gia các
hoạt động theo Kế hoạch; phối hợp giải quyết các vụ việc lãnh sự liên quan đến
khách du lịch nước ngoài xảy ra trên địa bàn tỉnh; phối hợp xây dựng kế hoạch
và triển khai các hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch ra nước ngoài.
2.14. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Du lịch tổ chức
tuyên truyền phổ biến pháp luật về du lịch, tham gia ý kiến, thẩm định dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường quản lý hoạt động du lịch, các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
2.15. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở Du lịch tham
mưu các chính sách thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
2.16. Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: Chủ
trì tổ chức triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP, phát triển hệ thống
các sản phẩm nông nghiệp, du lịch đa dạng, phong phú đặc sắc đáp ứng nhu cầu
khách du lịch mua sắm, trải nghiệm du lịch tại địa phương.
2.17. Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh
Lào Cai chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch rà soát, thực hiện chính sách hỗ trợ
vay vốn đầu tư điểm du lịch; hỗ trợ vay vốn phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng
theo Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND ngày 9/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai quy định.
2.18. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, triển khai thực hiện
nghiêm túc các quy định về quản lý hoạt động du lịch đối với các khu, điểm du lịch,
điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch,
nhà hàng ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí, phương tiện vận chuyển khách du lịch,
quản lý giá dịch vụ du lịch, dự báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý
tốt các nguồn thu từ hoạt động du lịch..., quản lý và tổ chức triển khai thực
hiện tốt các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa
bàn đảm bảo phù hợp với các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch
của tỉnh.
2.19. Cục Quản Lý thị trường: Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân kinh doanh dịch vụ, bán hàng tại các khu, điểm du lịch, điểm dừng chân
trên các tuyến du lịch thực hiện niêm yết giá công khai và bán đúng giá niêm yết”.
2.20. Hiệp hội Du lịch tỉnh: Phối hợp với Sở Du lịch
xây dựng chiến lược quảng bá du lịch, đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu đa dạng
hóa sản phẩm du lịch, phong phú các chương trình (tour) du lịch hấp dẫn, đặc sắc,
nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; phát huy vai trò cầu nối du lịch Lào Cai tới
các doanh nghiệp, các tổ chức du lịch trong và ngoài nước.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2024; UBND tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ
BIỂU KHÁI TOÁN KINH PHÍ
(Kèm theo Kế hoạch
số: 127/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Nhu cầu vốn năm 2024
|
Chi tiết nhu cầu vốn năm 2024
|
Ghi chú
|
Vốn đầu tư công
|
Vốn CTM TQG
|
ĐT ngân sách tỉnh, Vốn SN NSĐP
|
Đầu tư qua Bộ, ngành TW
|
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
Vốn xã hội hóa
|
Vốn khác
|
Tổng số
|
Đầu tư NSĐP
|
NSTW hỗ trợ có MT
|
Vốn vay ODA
|
Vốn tự có của DN
|
vốn vay (tín dụng)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
2
|
3
|
4 = 5 + 6 + 7 + 8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
Tổng nguồn vốn
|
|
|
2,064.39
|
514.10
|
457.60
|
53.50
|
3.00
|
300.06
|
247.43
|
0.00
|
28.00
|
899.40
|
75.40
|
0.00
|
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về
phát triển du lịch
|
|
|
1.39
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.15
|
1.24
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
1.1
|
Hướng dẫn tuyên truyền
về nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TU để tuyên truyền giáo dục, lan tỏa,
nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch có trách nhiệm,
bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh, nhằm huy động
sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh
doanh du lịch và khách du lịch.
- Xây dựng 01 phóng
sự
- Xây dựng video
tuyên truyền (dạng infogphic):
- Tuyên truyền Nghị
Quyết trên Báo Lào Cai.
|
Sở Thông tin truyền thông, các cơ quan thông tin, báo
chí truyền thông
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị
tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết; tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề
nhằm làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp đột phá
trong phát triển du lịch của tỉnh (Hội thảo nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch
vùng đồng bào dân tộc thiểu số)
|
Sở Du lịch
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, cơ quan đơn vị
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0.15
|
0.00
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
1.3
|
Tuyên truyền các tấm
gương tốt, điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu
trú, kinh doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng, vinh danh các thương hiệu du
lịch tại Lào Cai.
|
Sở Du lịch, UBND các cấp
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.20
|
0.00
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tổ chức Hội nghị
tuyên truyền "giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa
bàn tỉnh Lào Cai cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực du
lịch”
|
Sở Du lịch
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.04
|
0.00
|
|
|
|
|
0.04
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
1.5
|
Tuyên truyền, quảng
bá về du lịch tỉnh Lào Cai trên báo chí Trung ương, địa phương.
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Du lịch, Sở, ngành, huyện, thị xã, TP.
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng triển khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát
triển du lịch, sản phẩm du lịch
|
|
|
23.65
|
6.80
|
6.80
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
14.65
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
2.20
|
0.00
|
|
2.1
|
Hoàn thiện và tổ chức
triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp
quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, ổn
định và mang tầm nhìn quốc tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở DL, UBND các huyện, TP TX
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức khảo sát,
điều tra, phân loại đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ
sở hoạch định chủ trương, chính sách phát triển du lịch, thu hút đầu tư.
|
Sở DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cục Thống kê tinh; Hiệp hội du lịch, các cơ sở kinh
doanh du lịch
|
1.00
|
0.80
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
2.3
|
Chính sách hỗ trợ
vay vốn đầu tư điểm du lịch
|
Ngân hàng chính sách XH tỉnh
|
Sở DL, Sở Tài Chính CN; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
6.00
|
0.00
|
|
|
|
|
6.00
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND
ngày 09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Chính sách hỗ trợ
vay vốn phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng
|
Ngân hàng chính sách XH tỉnh
|
Sở DL, Sở Tài Chính CN; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
|
5.00
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ
câu lạc bộ, đội văn nghệ dân gian tại điểm du lịch
|
Ngân hàng chính sách XH tỉnh
|
Sở DL, Sở Tài Chính CN; UBND huyện Bảo Yên
|
0.12
|
0.00
|
|
|
|
|
0.12
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Triển khai chính
sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực du lịch; đơn
giản hóa thủ tục tham quan khu vực biên giới, kế hoạch phát triển kinh tế ban
đêm (trọng tâm tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, Bắc Hà, Bảo
Yên) và các chính sách khác liên quan đến hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Lào
Cai.
|
Sở Nội vụ, Sở Văn hóa TT và DL; Sở Công thương; Sở
Lao động - TBXH
|
UBND các huyện, TP TX; Cơ sở GDNN trong và ngoài tỉnh;
Doanh nghiệp ....
|
10.00
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
3.00
|
|
|
|
2.00
|
|
|
2.5
|
Xây dựng Bộ chỉ số
quản lý điểm đến du lịch phục vụ công tác quản lý về du lịch và đánh giá hiệu
quả hoạt động du lịch; nghiên cứu, áp dụng kết quả điều tra thống kê du lịch
trong công tác quản lý nhà nước, phát triển du lịch.
|
Sở DL
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội du lịch
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
2.6
|
Khung chiến lược
phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở DL
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TP TX
|
0.03
|
0.00
|
|
|
|
|
0.03
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
3
|
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ
thuật phục vụ du lịch
|
|
|
1,882.00
|
500.80
|
450.80
|
50.00
|
0.00
|
293.51
|
160.29
|
0.00
|
27.00
|
899.40
|
1.00
|
0.00
|
|
3.1
|
Xây dựng cầu đường
bộ qua sông Hồng thuộc khu vực Bát Xát (Việt Nam) - Bá Sái (Trung Quốc).
|
Sở Giao thông, Vận tải
|
Sở Xây dựng
|
50.00
|
50.00
|
|
50.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Đề án số 04-ĐA/TU
|
3.2
|
Triển khai các dự án:
Cảng hàng không Sa Pa; Cải tạo, nâng cấp các tuyến QL.4D, ĐT.152, ĐT.155 theo
quy hoạch. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất đầu tư các dự án: Xây dựng đường kết
nối từ đường tránh QL.4D đến trung tâm thị xã Sa Pa (Km 105, QL4D); Xây dựng
đường kết nối hầm Hoàng Liên Khu đến QL4D và dân cư tổ 13 phường Ô Quý Hồ, thị
xã Sa Pa; Tỉnh lộ 152C từ phường Cầu Mây đi xã Thanh Bình kết nối với cảng
hàng không Sa Pa và đường cao tốc Nội Bài -Lào Cai; Đường Sa Pả - Hầu Thào;
Tuyến nối từ đường tránh QL.4D với tuyến Sa Pả -Hầu Thào; Tuyến đường kết nối
từ QL.4D qua bản Sả Xéng đến đường Sa Pả -Hầu Thào; Tuyến kết nối bản Sả Xéng
đến núi Hàm Rồng...”
|
Sở Giao thông, Vận tải
|
Sở Xây dựng
|
1,418.20
|
358.80
|
358.80
|
|
|
|
160.00
|
|
|
899.40
|
|
|
3.3
|
Nâng cấp khoảng 480km
đường đến Trung tâm các xã; Nâng cấp khoảng 300km đường đến Trung tâm thôn bản
|
Sở Giao thông, Vận tải
|
Sở Xây dựng
|
400.00
|
90.00
|
90
|
|
|
283
|
|
|
27.00
|
|
|
|
3.4
|
Triển khai hợp phần
xây dựng trung tâm diễn giải văn hóa - du lịch tại dinh Hoàng A Tưởng theo tư
vấn chuyên gia Pháp
|
Sở DL
|
chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp)
|
0.20
|
0.00
|
0.00
|
|
|
|
0.20
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
3.5
|
Nâng cấp nhà Du lịch
Sa Pa trở thành nhà du lịch cấp vùng
|
Sở DL
|
chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp)
|
0.09
|
0.00
|
|
|
|
|
0.09
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
3.6
|
Tu bổ, tôn tạo di
tích kiến trúc nghệ thuật Dinh Hoàng A Tưởng, huyện Bắc Hà
|
Sở DL
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Huyện Bắc Hà, Doanh nghiệp;
|
5.51
|
0.00
|
|
|
|
5.51
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
3.7
|
Đầu tư xây dựng cải
tạo hệ thống các chợ phiên để thu hút khách du lịch: chợ văn hóa Bắc Hà, chợ Cốc
Ly, chợ Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn và chợ
đêm Nghĩa Đô
|
UBND các huyện, TP, TX
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng
|
3.00
|
2.00
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
|
|
3.8
|
Xây dựng “Bảo tàng
sinh thái người Tày vùng sông chày”. Trong đó bao gồm việc khôi phục, bảo tồn
toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không gian văn
hóa, lễ hội, kiến trúc, ẩm thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc sông chảy.
|
Sở VHTT
|
Sở Du lịch, UBND huyện Bảo Yên
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực du lịch
|
|
|
119.00
|
6.50
|
0.00
|
3.50
|
3.00
|
6.00
|
56.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
50.50
|
0.00
|
|
4.1
|
Tập trung đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lực tại
địa phương, phục vụ du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có
trình độ cao từ các địa phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục Đào tạo,
|
Sở VHTTDL; Trường CĐ Lào Cai; Phân hiệu ĐH Thái
nguyên tại Lào Cai; UBND các huyện, TP, TX
|
100.00
|
0.00
|
|
|
|
|
50.00
|
|
|
|
50.00
|
|
|
4.2
|
Tuyển chọn cán bộ,
công chức, viên chức có năng lực cử đi tham dự các chương trình đào tạo sau đại
học về quản trị du lịch, quản lý du lịch, quản lý chính sách công tại các nước
có ngành du lịch phát triển để về phục vụ, công tác trong ngành du lịch của tỉnh;
cử cán bộ, viên chức đi đào tạo thông qua hợp tác với các trường đại học, hợp
tác quốc tế vùng Nouvelle Aquitaine và các chương trình hợp tác phát triển của
tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở VHTTDL; UBND các huyện, TP, TX
|
5.00
|
3.00
|
|
|
3.00
|
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Triển khai các mô
hình liên kết đào tạo về du lịch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại
học Thái Nguyên tại Lào Cai, Trường Cao Đẳng Lào Cai... Nghiên cứu phương án
thành lập Trung tâm thực hành và thẩm định nghề du lịch cấp tỉnh.
|
Sở LĐTBXH; Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn
hóa TT và DL.
|
Trường CĐ Lào Cai; Phân hiệu ĐH Thái nguyên tại Lào
Cai; UBND các huyện, TP, TX
|
2.00
|
0.00
|
|
|
|
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Công tác liên kết đào tạo là một trong những nhiệm vụ
trong công tác đào tạo mà trường Cao đẳng Lào Cai đang thực hiện.
|
4.4
|
Đào tạo mới, bồi dưỡng
lại cho khoảng 3.200 nhân lực trong lĩnh vực du lịch - dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
Trong đó trình độ cao đẳng, trung cấp: khoảng 1.000 người; sơ cấp và dưới 3
tháng: khoảng 2.200 người. Tập trung đào tạo các ngành nghề: Quản trị dịch vụ
du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Nghiệp vụ nhà hàng và khách sạn; Quản lý du lịch; Hướng dẫn du lịch; pha chế
đồ uống; Chế biến món ăn; Chế biến bánh; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Kỹ
năng du lịch cộng đồng; Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; Nghiệp vụ Spa-massage; Kỹ
thuật Nail-Uốn mi, nối mi; Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc; Y - dược;
Điều dưỡng;...
|
Sở LĐTBXH
|
Sở VHTTDL; UBND các huyện, TP, TX; các doanh nghiệp;
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài tinh
|
12.00
|
3.50
|
|
3.50
|
|
6.00
|
2.00
|
|
|
|
0.50
|
|
|
4.5
|
Tập huấn kỹ năng sử
dụng các phần mềm áp dụng cho các cơ sở lưu trú về công tác thống kê và dự
báo thị trường.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; các doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực du lịch
|
0.07
|
|
|
|
|
|
0.07
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
4.6
|
Tổ chức bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức và nâng cao kiến thức về công nghệ thông tin, ứng dụng
công nghệ 4.0 vào du lịch, chính quyền điện tử và du lịch thông minh.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX, các doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực du lịch
|
0.38
|
|
|
|
|
|
0.38
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
4.7
|
Tổ chức các lớp tập
huấn kỹ năng phát triển du lịch vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch tỉnh
|
2.35
|
0.00
|
|
|
|
0.35
|
|
|
1.00
|
|
1.00
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5
|
Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, xúc tiến quảng bá phát
triển du lịch
|
|
|
9.65
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
7.95
|
0.00
|
1.00
|
0.00
|
0.70
|
0.00
|
|
5.1
|
Triển khai chương
trình hợp tác với Pháp giai đoạn 2023-2026
|
Sở DL
|
Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.2
|
Kinh phí thực hiện các
sự kiện, nhiệm vụ lớn trong năm: Thi video clip quảng bá du lịch Lào Cai,
chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch 08 tỉnh TBMR và thành phố Hồ
Chí Minh, xúc tiến các thị trường du lịch nước ngoài...
|
Sở DL
|
8 tỉnh TBMR và TP HCM, các sở ngành, UBND các huyện,
TP, TX; doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch,
|
1.70
|
0.00
|
|
|
|
|
1.50
|
|
|
|
0.20
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND ; các doanh
nghiệp
|
5.3
|
Tổ chức Hội chợ du
lịch quốc tế Lào Cai
|
Sở DL
|
Các Sở ngành, UBND các huyện, TP, TX; doanh nghiệp du
lịch; Hiệp hội Du lịch,
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
|
4.50
|
|
|
|
0.50
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND ; các doanh
nghiệp
|
5.4
|
Tham gia Hội chợ
kinh tế thương mại Trung (Hà Khẩu)- Việt Nam 2024.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.16
|
0.00
|
|
|
|
|
0.16
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.5
|
Tham gia Hội chợ Du
lịch Quốc tế Hà Nội (VITM) năm 2024.
|
Sở DL
|
Sở TTTT, Đài TH Lào Cai; Hiệp hội Du lịch
|
0.59
|
0.00
|
|
|
|
|
0.09
|
|
0.50
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.6
|
Tham gia ngày hội
du lịch tại TP Hồ Chí Minh năm 2024
|
Sở DL
|
các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội du lịch
|
0.08
|
0.00
|
|
|
|
|
0.08
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.7
|
Xúc tiến quảng bá
du lịch Lào Cai tại Hội chợ Du lịch Quốc tế thành phố Hồ Chí Minh (ITE).
|
Sở DL
|
Sở TTTT, Đài TH Lào Cai; Hiệp hội Du lịch
|
0.62
|
0.00
|
|
|
|
|
0.12
|
|
0.50
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.8
|
Xây dựng video
clips quảng bá Du lịch Lào Cai phụ đề, thuyết minh Anh, Pháp
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP TX.
|
0.04
|
|
|
|
|
|
0.04
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.9
|
Bảo trợ Thông tin quảng
bá du lịch Lào Cai trên các báo/ tạp chí Trung ương
|
Sở Du lịch
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.08
|
|
|
|
|
|
0.08
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.10
|
Tuyên truyền trên cổng
thông tin du lịch Việt Nam
|
Sở Du lịch
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.07
|
|
|
|
|
|
0.07
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.11
|
Tuyên truyền quảng
bá du lịch thông qua việc xây dựng các clip du lịch ngắn quảng bá trên các
trang mạng xã hội, facebook thông qua các trailer quảng cáo
|
Sở Du lịch
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.03
|
|
|
|
|
|
0.03
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.12
|
Tổ chức họp báo giới
thiệu du lịch và chương trình kích cầu du lịch năm 2024 gắn với trải nghiệm
các điểm du lịch cộng đồng theo tiêu chuẩn ASEAN
|
Sở Du lịch
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.20
|
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.13
|
Truyền thông thông
qua các chương trình truyền hình phát sóng trên VTV: chương trình S Việt Nam,
Khám phá Việt Nam, Around Việt Nam
|
Sở Du lịch
|
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh
nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.20
|
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.14
|
In ấn tập gấp giới thiệu
về du lịch cộng đồng của tỉnh.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX
|
0.03
|
0.00
|
|
|
|
|
0.03
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.15
|
In ấn bộ công cụ nhận
diện Du lịch Lào Cai.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX
|
0.06
|
0.00
|
|
|
|
|
0.06
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.16
|
In tái bản tập gấp
Du lịch Sa Pa
|
Sở DL
|
Các cơ quan
|
0.04
|
0.00
|
|
|
|
|
0.04
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.17
|
Tổ chức Ngày hội
Văn hóa Sa Pa tại Hà Nội
|
Sở DL
|
Các Sở ban ngành, các huyện, thị, DN
|
0.25
|
0.00
|
|
|
|
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
5.18
|
Ấn phẩm giới thiệu
du lịch Lào Cai trong nhóm hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng
|
Sở DL
|
|
0.03
|
|
|
|
|
|
0.03
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
6
|
Phát triển các thị trường, sản phẩm du lịch
|
|
|
24.16
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.40
|
2.76
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
21.00
|
0.00
|
|
6.1
|
Tổ chức chương
trình khảo sát xây dựng sản phẩm du lịch "Nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe"
gắn với cây thảo dược và nông nghiệp tại xã Y Tý, huyện Bát Xát.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.15
|
0.00
|
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
6.2
|
Thực hiện sản phẩm du
lịch “Sa Pa - Thổ cẩm và Hoa năm 2024”.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.15
|
0.00
|
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
6.3
|
Tổ chức Lễ hội Hoa
Hồng và tình yêu năm 2024
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.15
|
0.00
|
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3389/QĐ-UBND
|
6.4
|
Tổ chức Festival
Cao nguyên trắng Bắc Hà (sự kiện mùa thu - đông).
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.16
|
0.00
|
|
|
|
|
0.16
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
6.5
|
Tổ chức Lễ hội tuyết
Sa Pa.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.15
|
0.00
|
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
6.6
|
Tổ chức các sản phẩm
du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao, du lịch văn hóa...
|
DN
|
Sở Du lịch, Sở, ngành, huyện, thị xã, TP.
|
20.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.00
|
|
|
6.8
|
Hàng năm tổ chức các
chương trình khảo sát, các đoàn khảo sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du
lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền thông trong nước
và quốc tế (Presstrip)...trải nghiệm các sản phẩm du lịch mới tại Lào Cai.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
0.40
|
0.00
|
|
|
|
0.40
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
6.9
|
Kinh phí thực hiện
phát triển sản phẩm du lịch mới.
|
Sở DL
|
Các Sở ban ngành, các huyện, thị xã TP
|
1.00
|
|
|
|
|
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6.10
|
Phối hợp, khai thác
có hiệu quả sản phẩm tour du lịch kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến Côn
Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh (Việt Nam).
|
Sở DL
|
Sở Ngoại vụ, Sở VH và TT; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp
hội Du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
0.50
|
|
|
6.11
|
Phối hợp, khai thác
có hiệu quả sản phẩm Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia”.
Phát triển tuyến du lịch ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái
- Sa Pa, Lào Cai - Nguyên Dương, Trung Quốc).
|
Sở VH và TT
|
Sở Ngoại vụ, Sở Du lịch; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội
Du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
0.50
|
|
|
7
|
Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và chuyển đổi số
trong du lịch
|
|
|
4.55
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
4.55
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
7.1
|
Hoạt động của Ban
Quản lý Du lịch tỉnh trong năm 2024.
|
Sở DL
|
|
0.03
|
0.00
|
|
|
|
|
0.03
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
7.2
|
Quản lý và vận hành
website Cổng thông tin du lịch thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn);
|
Sở DL
|
UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ
|
0.60
|
0.00
|
|
|
|
|
0.60
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
7.3
|
Kinh phí Quản lý, vận
hành và quản trị website + duy trì tên miền 03 trang web.
|
Sở DL
|
UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ
|
0.21
|
0.00
|
|
|
|
|
0.21
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
7.4
|
Tham mưu và triển khai
Kế hoạch phát triển du lịch thông minh tỉnh Lào Cai (Thuê dịch vụ công nghệ
thông tin đối với phần mềm du lịch thông minh)
|
Sở DL
|
Sở TTTT
|
2.31
|
0.00
|
|
|
|
|
2.31
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
7.5
|
Xây dựng công nghệ ảo
để phục vụ cho xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai
|
Sở DL
|
Sở TTTT
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được duyệt tại QĐ 3399/QĐ-UBND
|
7.6
|
Xây dựng phương án
bảo đảm an ninh du lịch.
|
CA tỉnh
|
|
0.40
|
0.00
|
|
|
|
|
0.40
|
|
|
|
|
|
|