Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 118/KH-UBND 2021 củng cố chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu: 118/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
Ngày ban hành: 17/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 17 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030; Văn bản số 7257/BYT-TCDS ngày 25/12/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030; Quyết định số 1347/QĐ-BYT ngày 22/02/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030, y ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn, thuận tiện, có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ), đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực hiện thành công Kế hoạch thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại duy trì trên 50% đến năm 2025, đạt 52% năm 2030 và giảm 2/3 số vị thành viên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.

b) 75% cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài công lập vào năm 2025, đạt 95% năm 2030.

c) Trên 95% cấp xã tiếp tục triển khai cung ứng các biện pháp tránh thai phi lâm sàng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, cộng tác viên xã hội vào năm 2025, đạt 100% năm 2030.

d) 75% Trạm y tế thuộc địa bàn mức sinh cao đủ khả năng cung cấp các biện pháp tránh thai theo quy định vào năm 2025, đạt 95% năm 2030.

đ) Trên 95 % cấp huyện có cơ sở y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ, thực hiện các biện pháp tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025, đạt 100% vào năm 2030.

e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện KHHGĐ, sử dụng biện pháp tránh thai; hệ lụy của phá thai, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi thực hiện: Địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng

- Đối tượng thụ hưởng: Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động tại khu công nghiệp, khu vực biển, đảo và ven biển, người dân tộc thiểu số, đối tượng thuộc vùng khó khăn, vùng cao, vùng xa, biên giới,...

- Đối tượng tác động: Người dân trong toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.

- Cán bộ cung cấp dịch vụ (sức khỏe sinh sản, KHHGĐ).

II. NỘI DUNG

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ

- Đưa vào Đề án Nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng và điều trị; chất lượng chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh lần thứ XV, để nghiên cứu, phân tích thị trường kịp thời ban hành chính sách phù hợp về KHHGĐ; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ; có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tiễn trong từng giai đoạn.

Xây dựng các hướng dẫn về đánh giá chất lượng phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ theo các hướng dẫn của Bộ Y tế; xem xét đưa các dịch vụ KHHGĐ chất lượng vào khung theo dõi giám sát đánh giá chất lượng dịch vụ y tế. Xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát chất lượng của các phương tiện tránh thai và dịch vụ tại các cơ sở y tế tư nhân; hướng dẫn cho y tế tuyến huyện thường xuyên giám sát chất lượng dịch vụ KHHGĐ của trạm y tế xã, phường, thị trấn, khu công nghiệp, cơ sở y tế tư nhân tại địa bàn quản lý.

- Đào tạo, tập huấn, phổ biến các kỹ thuật mới, hiện đại nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ. Xây dựng và triển khai các loại hình phòng, tránh vô sinh từ tuổi vị thành niên tại cộng đồng; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, phát triển mạng lưới hỗ trợ sinh sản. Phổ cập dịch vụ kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản tới mọi người dân đảm bảo công bằng, bình đẳng trong tiếp cận và sử dụng dịch vụ KHHGĐ.

 2. Tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi

- Định kỳ cung cấp thông tin, vận động cấp ủy, chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ nguồn lực. Vận động các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng phương tiện tránh thai, dịch vụ KHHGĐ.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và toàn xã hội về vai trò, tầm quan trọng của công tác Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình, trong đó dịch vụ tư vấn, cung cấp phương tiện tránh thai cần được coi là một trong những biện pháp can thiệp y tế công cộng hiệu quả, chi phí thấp vừa mang lại lợi ích trực tiếp, giảm đáng kể tỷ lệ bệnh tật ở người mẹ, vừa bảo đảm chất lượng dân số.

- Đổi mới và đa dạng hóa các loại hình truyền thông, vận động về dân số; đẩy mạnh truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, loa truyền thanh xã; tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại, internet, mạng xã hội, Facebook, Zalo... Mở mục chuyên mục tuyên truyền trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ninh; đặc biệt nâng cao chất lượng, đổi mới, hiệu quả hoạt động truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên dân s, cộng tác viên xã hội.

- Đổi mới, đa dạng hóa các hoạt động truyền thông trên báo chí, mạng xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác dân số, cộng tác viên xã hội về vận động dân số.

- Tăng cường tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ. Tư vấn tại cộng đồng về tình dục an toàn, hệ lụy của phá thai, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh.

3. Phát triển mạng lưới dịch vụ KHHGĐ

- Củng cố mạng lưới cung cấp các dịch vụ KHHGĐ đảm bảo cán bộ y tế từ tuyến huyện đến tuyến xã có nữ hộ sinh trung cấp, y sỹ sản nhi thực hiện được thủ thuật dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ; đầu tư trang thiết bị, xây dựng kho phương tiện tránh thai đạt chuẩn phục vụ dịch vụ kỹ thuật. Tập trung nguồn lực hỗ trợ mạng lưới cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại địa phương có mức sinh cao, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển và biển đảo.

- Xây dựng và triển khai các mô hình xã hội hóa hỗ trợ, huy động các cơ sở y tế tư nhân cung cấp dịch vụ và tư vấn về sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình giúp người dân có cơ hội lựa chọn các biện pháp tránh thai phù hợp. Thực hiện các phương thức cung cấp dịch vụ KHHGĐ phù hợp, bao gồm cả miễn phí đối với các đối tượng thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách xã hội vi vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng ven biển, hải đảo, khu công nghiệp và các nhóm đối tượng khó tiếp cận là người di cư, thanh niên và vị thành niên.

- Tăng cường cung cấp phương tiện tránh thai đáp ứng đầy đủ nhu cầu, an toàn, đa dạng, thuận tiện với chất lượng ngày càng cao. Đẩy mạnh tiếp thị xã hội, xã hội hóa các phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ. Tăng số lượng phương tiện tránh thai qua kênh tiếp thị xã hội, triển khai và mở rộng tiếp thị xã hội, xã hội hóa về dịch vụ KHHGĐ đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, những địa phương có mức sinh cao.

- Tăng khả năng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục thân thiện với thanh niên; dịch vụ tư vấn, hỗ trợ sinh sản, khám sức khỏe trước khi kết hôn, can thiệp, điều trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh. Nâng cao chất lượng hoạt động các mô hình, loại hình câu lạc bộ tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân mở rộng trong toàn tỉnh. Cung cấp kiến thức, kỹ năng tư vấn các biện pháp phát hiện, phòng tránh nguy cơ vô sinh; Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho vị thành niên về tình bạn, tình yêu, hôn nhân và gia đình phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý từng lứa tuổi.

- Triển khai thực hiện và nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ KHHGĐ cấp tỉnh, huyện.

- Định kỳ kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về công tác kế hoạch thực hiện các dịch vụ; kiểm định chất lượng phương tiện tránh thai, cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực

- Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ KHHGĐ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia Kế hoạch; huy động toàn bộ hệ thống y tế, dân số tham gia thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao; ưu tiên bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở, vùng sâu, vùng xa vùng ven biển, biển đảo, vùng có mức sinh cao.

- Đa dạng hóa các loại hình và cung cấp các sản phẩm phương tiện tránh thai để người dân có nhiều cơ hội tiếp cận lựa chọn; giảm tối đa tỷ lệ người sử dụng các biện pháp tránh thai truyền thống và tăng cường sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại. Các cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ cần trưng bày các tài liệu thông tin, giáo dục và truyền thông về dịch vụ KHHGĐ đầy đủ và phù hợp để người dân có nhiều cơ hội đưa ra những lựa chọn phù hợp, an toàn.

5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Chủ động, tích cực hội nhập, tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KHHGĐ để tạo sự đồng thuận, ủng hộ và tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các chương trình, dự án sản xuất, cung cấp phương tiện tránh thai và vận động viện trợ của các tổ chức, liên doanh liên kết trong nước và nước ngoài.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện chương trình do ngân sách địa phương đảm bảo theo khả năng cân đối ngân sách trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 27/8/2020 của y ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Giao Sở Y tế hàng năm xây dựng kế hoạch chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của Kế hoạch; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, lập dự toán kinh phí, rà soát, bổ sung, ban hành các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kthuật bảo đảm chất lượng dịch vụ KHHGĐ.

- Hướng dẫn y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Hướng dẫn chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc triển khai các hoạt động theo Kế hoạch, tổ chức triển khai các phòng tư vấn, cung cấp dịch vụ KHHGĐ và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ, khám sức khoẻ trước khi kết hôn, sau sinh, phát hiện sớm nguy cơ, phòng ngừa, điều trị sớm các bệnh, tật là nguyên nhân dẫn đến vô sinh, hiếm muộn... đối với nhóm dân số trẻ tại bệnh viện chuyên khoa, khoa sản các bệnh viện tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố, Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế.

- Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Hướng dẫn, đôn đốc Trung tâm Truyền thông tỉnh; chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền tăng cường công tác tuyên truyền về dân số, các loại hình cung cấp dịch vụ, hệ thống cung cấp dịch vụ, biện pháp KHHGĐ chất lượng cao đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của Kế hoạch.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện các chương trình đề án, dự án liên quan đến lĩnh vực dân số và dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ sinh sản, khám sức khỏe trước khi kết hôn, can thiệp, điều trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh trên địa bàn tỉnh.

6. Trung tâm Truyền thông tỉnh

Thực hiện tuyên truyền trên các hạ tầng truyền thông (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang mạng xã hội) với loại hình, tần suất và thời gian phù hợp, đảm bảo hiệu quả tuyên truyền.

7. Các Sở, ngành liên quan

Phối hợp với Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ đã được giao.

8. Tổ chức chính trị, xã hội

y ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và các thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức xã hội trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

9. y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này và các chính sách có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện tại địa phương.

- Chủ động bố trí bổ sung kinh phí và huy động nguồn lực để thực hiện và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ, đẩy mạnh xã hội hóa các loại hình cung cấp dịch vụ phù hợp với điều kiện của địa phương; tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai, phát huy vai trò của thành viên Ban chỉ đạo công tác Dân số-KHHGĐ các cấp trong việc thực hiện các mục tiêu, nâng cao chất lượng đáp ứng dịch vụ KHHGĐ tại địa phương.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, đề nghị các sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, trong quá trình thực hiện có vướng mắc vượt thẩm quyền, báo cáo y ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để kịp thời giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- VPCP (báo cáo);
- Bộ Y tế (báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Tổng cục DS-KHHGĐ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cơ quan khối MTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chi cục Dân số - KHHGĐ,SYT;
- V0, V2, DL1 -2, VX2-3, TH4;
- Lưu: VT, VX3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hạnh

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 118/KH-UBND ngày 17/06/2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


609

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.248.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!