Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 116/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết phát triển du lịch Lào Cai

Số hiệu: 116/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Hoàng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 23/03/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/KH-UBND

Lào Cai, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI NĂM 2022

Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Thực hiện Chương trình công tác trọng tâm năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, năm 2022.

1.2. Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ cụ thể, gắn trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, các cấp, các ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ.

2. Yêu cầu

2.1. Triển khai kịp thời, hiệu quả, cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.

2.2. Người đứng đầu các các cơ quan, đơn vị chủ động, gương mẫu, sáng tạo quyết liệt, trong tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

2.3. Xây dựng kế hoạch, phương án bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực cn thiết đ triển khai các nhiệm vụ được giao.

II. MỤC TIÊU

1. Năm 2022, phấn đấu đạt 4 triệu lượt khách du lịch; Tổng thu từ khách du lịch đạt 15.130 tỷ đồng.

2. Chủ động triển khai hiệu quả các giải pháp phục hồi du lịch, thích ứng an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19: Quảng bá hình ảnh du lịch, duy trì và khẳng định thương hiệu du lịch Lào Cai luôn là: “Điểm đến thiên nhiên, an toàn, hấp dẫn và khác biệt; làm mới, xây dựng mới các sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, tổ chức các sự kiện du lịch độc đáo, hấp dẫn du khách; tăng cường kết nối các thị trường trọng điểm; các hãng lữ hành lớn đ thu hút khách du lịch đến Lào Cai.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, người đứng đầu, sự vào cuộc của hệ thống chính trị, các ngành các cấp

1.1. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị quyết trong năm 2022 và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện.

1.2. Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy tinh thần trách nhiệm, nêu gương, chủ động sáng tạo đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của cá nhân, người đứng đầu trong xây dựng, triển khai quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển du lịch thuộc lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.

2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch

2.1. Hướng dẫn tuyên truyền các nội dung Nghị quyết số 11-NQ/TU đ giáo dục, lan tỏa, nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch, có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh; nhằm huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch.

2.2. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết; tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề nhằm làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đột phá trong phát triển du lịch của tỉnh.

2.3. Tổ chức hội thảo về việc áp dụng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và phát triển bền vững để được cấp Nhãn du lịch bền vững Bông Sen Xanh.

2.4. Tuyên truyền những tấm gương tốt, điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng, vinh danh các thương hiệu du lịch tại Lào Cai.

2.5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch và công tác phòng, chống dịch bệnh cho quần chúng nhân dân, các cơ sở kinh doanh du lịch tại các khu điểm du lịch.

3. Xây dựng triển khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch

3.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 9/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.

3.2. Xây dựng khung chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, ứng phó với những tác động ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, biến đổi khí hậu; Kế hoạch phục hồi hoạt động du lịch năm 2022; Xây dựng phương án chi tiết đón khách du lịch quốc tế khi hoạt động du lịch trở lại hoạt động bình thường theo dự kiến của Chính phủ từ ngày 15/3, đảm bảo an toàn cho khách du lịch và công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3.3. Hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, ổn định và mang tầm nhìn quốc tế. Đảm bảo công tác quy hoạch du lịch không phá v cảnh quan thiên nhiên; xâm phạm khu vực rừng phòng hộ; khu vực phòng thủ, chồng lấn các vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng, khu vực biên giới. Xây dựng quy hoạch du lịch cộng đồng hài hòa với phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

3.4. Tiếp tục tổ chức triển khai Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030 (quản lý hiệu quả công tác quy hoạch, bao gồm quy hoạch các phân khu, các đim du lịch, dự án du lịch gắn với tiêu chuẩn phát triển bền vững của khu vực và quốc tế để Khu du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch theo tiêu chí của Asean); trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Sa Pa.

3.5. Các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức khảo sát, điều tra, phân loại đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ sở hoạch định chủ trương, chính sách phát triển du lịch, thu hút đầu tư.

3.6. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển du lịch, trong đó quan tâm đến chính sách về phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển du lịch và đào tạo nghề du lịch; chính sách bảo tồn, khai thác, phát huy các di sản văn hóa truyền thống phục vụ phát triển du lịch.

4. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch

4.1. Triển khai thực hiện Dự án Cảng hàng không Sa Pa đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt ch trương đầu tư theo hình thức PPP tại Quyết định số 1773/QĐ-TTg ngày 21/10/2021 với tổng mức đầu tư các nguồn vốn: 6.948,845 tỷ đồng.

4.2. Tiếp tục triển khai Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), tổng mức đầu tư 2.518 tỷ đồng, trong đó ngân sách Trung ương: 1.633 tỷ đồng; đầu tư phát triển hệ thống đường giao thông kết nối Khu du lịch Sa Pa với các địa phương trong tỉnh: Tuyến đường Sa Pa - Bát Xát - Thành phố Lào Cai; Sa Pa - Bảo Thắng - Văn n; Sa Pa - Thành phố Lào Cai - Bắc Hà (Đề án số 4: Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025). Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện và đưa vào khai thác hệ thống đường giao thông kết nối các phân khu du lịch (thuộc Khu du lịch quốc gia): Đô thị du lịch Sa Pa kết nối với các phân khu du lịch Tả Phìn, Ngũ Chỉ Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ); Séo Mý Tỷ - Tả Van, Thanh Bình (Thanh Kim cũ); Mường Hum. Phân khu du lịch Tả Phìn kết nối với Ngũ Chỉ Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ) - Mường Hum - Y Tý - Bản Qua và ngược lại.

4.3. Đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống các chợ phiên để thu hút khách du lịch: “chợ văn hóa Bắc Hà, chợ Cốc Ly, chợ Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn”.

4.4. Tiếp tục khảo sát, lập phương án đầu tư tuyến du lịch Sông Hồng, gắn kết phát triển hệ thống sản phẩm du lịch tâm linh: Đền Thượng, Đền Đôi Cô (thành phố Lào Cai), Đn Bảo Hà, Đền Phúc Khánh (huyện Bảo Yên), Đền Trung Đô, Đn Bắc Hà (huyện Bắc Hà), Đn Cô Tân An, Đn Chiềng Ken (huyện Văn Bàn), Đền Mu, Đn Mu Thượng, Đn Đồng Ân xã Thái Niên, Đền Cô Ba xã Phú Nhuận và Chùa Thiên Trúc Thị trấn Phố Lu, Quần thể tâm linh Khu du lịch Cáp treo Fansipan (thị xã Sa Pa) hình thành chương trình (tour) du lịch tâm linh. Hoàn thiện các tiêu chí của các khu điểm du lịch tâm linh đ được công nhận thành các Khu, điểm du lịch.

4.5. Đầu tư xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng ASEAN tại 04 phân khu du lịch: Tả Van, Thanh Kim (xã Thanh Bình mới); Tả Phìn (thị xã Sa Pa); Mường Hum (huyện Bát Xát). Đầu tư xây dựng 10 nhà vệ sinh đạt chuẩn tại thành phố Lào Cai (03 nhà), huyện Sa Pa (04 nhà), huyện Bắc Hà (02 nhà), Bảo Yên (01 nhà).

4.6. Xây dựng “Bảo tàng sinh thái người Tày vùng sông Chảy” tại xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên. Trong đó bao gồm việc khôi phục, bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không gian văn hóa, lễ hội, kiến trúc, ẩm thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc sông Chảy.

4.7. Xây dựng không gian văn hóa người Hà Nhì tại xã Y Tý, huyện Bát Xát.

4.8. Nâng cấp hệ thống các khách sạn từ 3 sao trở lên đáp ứng tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững Bông sen xanh.

4.9. Thu hút các dự án đầu tư lớn về vui chơi giải trí, trung tâm thương mại - dịch vụ, hệ thống nhà hàng ẩm thực, casino tại khu vực Đồi Con Gái; dự án du lịch cao cấp kết hợp sinh thái nông nghiệp, hệ thống resort đạt chuẩn quốc tế tại khu vực thung lũng Mường Hoa - Lao Chải - Hầu Thào; dự án nghỉ dưỡng tại khu vực Sâu Chua, Thác Đầu Nhuần xã Phú Nhuận (huyện Bảo Thắng).

4.10. Nâng cấp Nhà du lịch Sa Pa trở thành Nhà du lịch cấp vùng theo tư vấn của chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp) để phục vụ khách du lịch có thu phí.

4.11. Đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch cộng đồng, sản phẩm truyền thống, làm nhà truyền thống kinh doanh lưu trú (homestay), sản phẩm nông nghiệp, du lịch chất lượng cao OCOP, phát triển các chương trình biểu diễn âm nhạc dân gian, truyền thống, du lịch nông nghiệp sinh thái tại các huyện Bắc Hà, Mường Khương, Bảo Thắng, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Yên và thành phố Lào Cai.

5. Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực du lịch

5.1. Tổ chức các hội thảo phổ biến và áp dụng Bộ tiêu chuẩn năng lực chung trong ASEAN về nghề Du lịch (ACCSTP), Chương trình Du lịch chung ASEAN (CATC) theo Thỏa thuận nghề du lịch giữa các nước ASEAN (MRA-TP).

5.2. Tổ chức các hội nghị, các lớp tập huấn về kỹ năng sử dụng các phần mềm báo cáo thống kê du lịch áp dụng cho tất cả các cơ sở lưu trú, khu điểm du lịch, về công tác bảo vệ tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường du lịch; các kỹ năng ứng xử với khách du lịch nhằm nâng cao nhận thức về du lịch, các kỹ năng phát triển và quảng bá thương hiệu cho du lịch cộng đồng; bồi dưng, đào tạo phát triển về kỹ năng cho cán bộ quản lý du lịch trong quảng bá, xúc tiến du lịch.

5.3. Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cổng du lịch thông minh cho các cán bộ, nhân viên thuộc Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch; các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh và các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch khác.

5.4. Cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế.

5.5. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lực tại địa phương, phục vụ du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có trình độ cao từ các địa phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.

5.6. Tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức có năng lực cử đi tham dự các chương trình đào tạo sau đại học về quản trị du lịch, quản lý du lịch, quản lý chính sách công tại các nước có ngành du lịch phát triển đ về phục vụ, công tác trong ngành du lịch của tỉnh; cử cán bộ, viên chức đi đào tạo thông qua hợp tác với các trường đại học, hợp tác quốc tế vùng Nouvelle Aquitaine và các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh.

5.7. Triển khai các mô hình liên kết đào tạo về du lịch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai, Trường Cao Đẳng Lào Cai, Thành lập Trung tâm thực hành và thẩm định nghề du lịch cấp tỉnh.

5.8. Đào tạo mới; đào tạo, bồi dưỡng lại cho khoảng 3.000 nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh, trong đó: trình độ cao đẳng, trung cấp: 1.200 người, sơ cấp và dưới 3 tháng: 1.800 người; chủ yếu tập trung đào tạo các nghề: Quản lý cơ sở lưu trú; lễ tân; phục vụ buồng; Bàn, bar; kỹ thuật chế biến món ăn, kỹ thuật chế biến đồ uống, hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa và tại điểm; kỹ năng du lịch cộng đồng; kỹ năng đón tiếp; tiếng anh, tiếng trung; Nghiệp vụ Spa - massage; tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; cập nhật kiến thức định kỳ cho đội ngũ Hướng dẫn viên...

5.9. Đào tạo du lịch cộng đồng trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã: đào tạo về kỹ năng phát triển du lịch cộng đồng, kỹ năng chế biến món ăn, kỹ năng đón tiếp khách và tiếng anh giao tiếp,...

5.10. Xây dựng và triển khai chương trình thực hành và thẩm định k năng nghề du lịch VTOS tại Nhà du lịch cấp tỉnh với sự tư vấn và hỗ trợ của vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp.

6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, xúc tiến quảng bá phát triển du lịch

6.1. Duy trì hợp tác phát triển du lịch với vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp); Triển khai chương trình hợp tác với Pháp giai đoạn 2021 - 2023.

6.2. Tiếp tục thực hiện chương trình hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Giang - Lai Châu - Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình với Thành phố Hồ Chí Minh, khai thác tuyến du lịch vòng cung Tây Bắc; ký hợp tác quảng bá du lịch với Viettravel, Saigontourist, Hanoitourist...

6.3. Tham gia các chương trình sự kiện quảng bá xúc tiến trong nước và quốc tế.

6.4. Hội chợ/liên hoan/triển lãm du lịch ẩm thực năm 2022 Tây Bắc; Tham gia nội dung xúc tiến về du lịch trong Hội chợ thương mại Quốc tế Trung - Việt lần thứ 22; Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế VITM năm 2022 tại Hà Nội; Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế Tp.HCM (ITE) năm 2022.

6.5. Thực hiện các sự kiện, nhiệm vụ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lớn trong Hội chợ du lịch quốc tế, ngày Văn hóa Hàn Quốc tại Lào Cai, Hội thi TTDTTS......).

6.7. Tuyên truyền quảng bá du lịch trên Tạp chí Du lịch; Tuyên truyền quảng bá du lịch Lào Cai trên Báo Du lịch.

6.8. In ấn tập gấp giới thiệu về sản phẩm du lịch sinh thái, văn hóa, pano, áp phích, hình ảnh nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai sử dụng quảng bá trên các phương tiện công cộng như xe buýt, ô tô, tàu ha; tái bản bản đồ du lịch Sa Pa.

6.9. Xây dựng sản phẩm chương trình (tour) du lịch mới gn kết Bắc Hà- Si Ma Cai (Lử Thẩn)- Hà Giang (Sín Mần).

6.10. Tổ chức ngày hội du lịch TP. Hồ Chí Minh năm 2022 theo chương trình hợp tác 8 tỉnh TBMR với thành phố Hồ Chí Minh.

6.11. Tổ chức Ngày hội văn hóa du lịch Sa Pa tại Đà Nng để quảng bá văn hóa và du lịch Sa Pa, Lào Cai tại các thị trường trọng điểm (đã thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội).

6.12. Tổ chức cuộc thi sáng tạo slogan (khẩu hiệu) cho Khu du lịch quốc gia Sa Pa theo giai đoạn 3-5 năm để quảng bá trong nước và quốc tế.

6.13. Đầu tư xây dựng hệ thống cụm Pano, biển quảng cáo tấm lớn tại các trục giao thông lớn, các nút giao thông quan trọng trên tuyến giao thông Hà Nội - Lào Cai - Sa Pa giới thiệu về Khu du lịch quốc gia Sa Pa và các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6.14. Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động và vận hành hiệu quả hệ thống văn phòng du lịch, nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện và các nhà du lịch vệ tinh tại các khu du lịch cộng đồng theo tư vấn của các chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hoà Pháp.

6.15. Tổ chức các chương trình khảo sát, các đoàn khảo sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền thông trong nước và quốc tế (Presstrip)...trải nghiệm các sản phẩm du lịch mới tại Lào Cai.

6.16. Phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn trong và ngoài nước đế kết nối xây dựng các tuyến du lịch liên vùng, hỗ trợ khai thác thị trường và tổ chức các chương trình quảng bá, đưa hình ảnh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè quốc tế.

6.17. Tổ chức thực hiện các sản phẩm tour du lịch kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến Côn Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam) và Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia”. Phát triển tuyến du lịch ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào Cai - Nguyên Dương, Trung Quốc) khi Việt Nam và Trung Quốc thống nhất mở cửa trở lại hoạt động du lịch quốc tế.

7. Phát triển các thị trường, sản phẩm du lịch

7.1. Tổ chức năm Festival tinh hoa Tây Bắc, Festival cao nguyên trắng Bắc Hà năm 2022, chui các sự kiện 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.

7.2. Bảo tồn và phát huy nghề thủ công truyền thống đặc sắc của các dân tộc Mông, Dao tỉnh Lào Cai gắn với phát triển sản phẩm du lịch: Bảo tồn và phát huy nghề làm tranh thờ của dân tộc Dao (ngành Dao Đỏ) thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.

7.3. Xây dựng hình bảo tồn may thêu trang phục dân tộc Mông tại thị xã Sa Pa phục vụ phát triển du lịch.

7.4. Bảo tồn Tết cơm mới của người Dao Đỏ gắn với phát triển sản phẩm du lịch đặc thù của huyện Bát Xát.

7.5. Tổ chức Lễ hội tình yêu và Hoa Hồng "Love and rose festival; Lễ hội Tuyết Sa Pa năm 2022.

7.6. Tổ chức tái hiện Chợ tình Sa Pa thành sản phẩm hấp dẫn khách du lịch.

7.7. Xây dựng và tổ chức sản phẩm trải nghiệm văn hóa - du lịch - ẩm thực Hà Nhì tại xã Y Tý (Bát Xát) vào mùa lúa vàng; Tổ chức l hội ẩm thực để giới thiệu đến các du khách về các món ăn đặc sản, truyền thống của Lào Cai cũng như các món ăn đặc biệt từ dược liệu (đương quy, actiso, cát cánh...) nhằm thu hút khách du lịch, quảng bá ẩm thực Lào Cai, đồng thời quảng bá các sản phẩm nông nghiệp Lào Cai đến gần hơn với người tiêu dùng ngoài tỉnh.

7.8. Triển khai hợp phần xây dựng trung tâm diễn giải văn hóa - du lịch tại dinh Hoàng A Tưng theo tư vấn chuyên gia Pháp (không gian trưng bày diễn giải tín ngưỡng các dân tộc).

7.9. Thực hiện sản phẩm du lịch “Sa Pa Thổ Cẩm và Hoa” năm 2022.

7.10. Xây dựng khu diễn giải, giới thiệu nghề rèn đúc, nghề nấu rượu và nghề thủ công trong khuôn viên Dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp.

7.11. Thực hiện các nội dung kích cầu phục hồi thị trường du lịch và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong điều kiện bình thường mới.

7.12. Phát triển với các sản phẩm, dịch vụ du lịch chất lượng cao, các sản phẩm dịch vụ về đêm để thu hút thị trường khách có khả năng chi trả cao và kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch; Phát triển các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn, các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng gắn với phát triển 07 ngành hàng chủ lực bao gồm: Cây chè, Dược liệu, chuối, dứa, chăn nuôi lợn, cây quế và phát triển kinh tế đồi rừng.

7.13. Nghiên cứu xây dựng chiến lược thị trường, phát triển thương hiệu nhánh đối với thị trường nội địa và quốc tế nhằm xác định nhu cầu chính của từng nhóm thị trường, các hoạt động marketing phân biệt đến với từng thị trường, đẩy mạnh việc nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai tại các thị trường trọng tâm.

7.14. Xây dựng những sản phẩm hợp tác quốc tế giữa các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc: chương trình (tour) tham quan trong ngày, trải nghiệm các dịch vụ vui chơi giải trí tại thành phố Lào Cai và ngược lại; phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu của khách du lịch Trung Quốc như: Casino, vũ trường, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giải trí cao cấp.

7.15. Hình thành sản phẩm du lịch trải nghiệm nông nghiệp kết hợp nghỉ dưng, chăm sóc sức khỏe gắn với các sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh chương trình mi xã một sản phẩm (OCOP), sản xuất các sản phẩm mang đặc trưng để bán cho khách du lịch; Tổ chức Cuộc thi các sản phẩm OCOP mang tính chất bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương (chất lượng, mẫu mã bao bì sản phẩm...phù hợp phục vụ nhu cầu biếu tặng của khách du lịch).

7.16. Chuẩn bị các điều kiện, nội dung đ tổ chức đoàn khảo sát, tham quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các nước có ngành du lịch phát triển, các điểm đến thu hút nhiều khách du lịch quốc tế như Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapore, Malaysia...phù hợp với tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay.

8. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch

8.1. Hoàn thiện phương án thành lập Sở Du lịch. Xây dựng đề án thành lập Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Sa Pa (sau khi Chính phủ có Nghị định quy định mô hình Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia).

8.2. Kiện toàn Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào Cai.

8.3. Kiện toàn Hoạt động của Ban Quản lý Du lịch tỉnh trong năm 2022.

8.4. Quản lý và vận hành website Cổng thông tin du lịch thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và quản trị website + duy trì tên miền 03 trang thông tin điện tử.

8.5. Triển khai thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin với bộ phần mềm Du lịch thông minh.

8.6. Tổ chức điều tra thống kê khách du lịch, điều tra đánh giá tỷ trọng du lịch trong GRDP của tỉnh, điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo phát triển tài nguyên du lịch.

8.7. Tổ chức các hội thảo, hội nghị trao đi tham vấn các chuyên gia trong nước và quốc tế về các chủ đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, du lịch có trách nhiệm, về các tiêu chí điểm đến, bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch Asean và bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững toàn cầu.

8.8. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, điều chỉnh bổ sung, thay thế các quy định quản lý hoạt động du lịch đối với các khu, điểm du lịch, điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch, quản lý giá dịch vụ du lịch, dự báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý tốt các nguồn thu từ hoạt động du lịch...

IV. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

1. Nhu cầu nguồn kinh phí năm 2022: 5.391,48 tỷ đồng:

1.1. Nguồn vốn đầu tư công: 873 tỷ đồng;

1.2. Nguồn vốn ĐTNS tỉnh; vn sự nghiệp BSĐP: 127,49 tỷ đồng;

1.3. Đầu tư qua các bộ, ngành Trung ương: 2,5 tỷ đồng;

1.4. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp: 2.320,59 tỷ đồng;

1.5. Nguồn vốn tín dụng cho đầu tư du lịch: 2.007,6 tỷ đồng;

1.6. Nguồn vốn xã hội : 60,3 tỷ đồng.

2. Kinh phí đã phê duyệt tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh: 13,02 t đồng.

(Có phụ biu chi tiết kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ( Sở Du lịch):

1.1. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các chủ trương, chương trình, kế hoạch, giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch; tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

1.2. Chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan triển khai và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ giải pháp theo Nghị quyết 11-NQ/TU theo định hướng và phân kỳ giai đoạn.

1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện việc quản lý nhà nước trong trong phạm vi thẩm quyền đối với các hoạt động kinh doanh du lịch.

1.4. Phối hợp các sở, ban, ngành thẩm định các dự án đầu tư du lịch. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn triển khai thực hiện tốt chủ trương chính sách phát triển du lịch của tỉnh.

1.5. Ch trì tham mưu xây dựng các kế hoạch, dự án phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, đề xuất phát triển thử nghiệm các sản phẩm du lịch mới; xây dựng các chương trình nghệ thuật phục vụ phát triển du lịch; khai thác và bảo tồn các di tích văn hóa - lịch sử trên địa bàn đ phục vụ du lịch.

1.6. Tham mưu tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết năm 2022 và báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố:

2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Huy động và cân đi nguồn lực cho đầu tư hạ tầng du lịch; phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào du lịch; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào du lịch theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền.

2.2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đi ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh kinh phí thực hiện Kế hoạch. Chủ trì hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, phân b sử dụng và thanh toán quyết toán kinh phí theo quy định.

2.3. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh tới đông đảo du khách trong nước và quốc tế; Xây dựng các sản phẩm đặc thù phục vụ du lịch; Phối hợp với Cục Quản lý thị trường Lào Cai hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ, bán hàng tại các khu, điểm du lịch, điểm dừng chân trên các tuyến du lịch thực hiện niêm yết giá công khai và bán đúng giá niêm yết.

2.4. Sở Giao thông, Vận tải và Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu trong việc thẩm định phê duyệt các Quy hoạch, các Dự án đầu tư phát triển du lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong các nội dung liên quan đến thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng và hạ tng kỹ thuật.

2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật các địa điểm quy hoạch xây dựng phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn đã được phê duyệt vào quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương. Hướng dẫn các quy định ưu tiên về đất đai và trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai (đặc biệt tại các khu trọng điểm như thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, huyện Bắc Hà và thành phố Lào Cai).

2.6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền về nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai; Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai đề án chuyn đi s trong lĩnh vực du lịch; Thẩm định và cấp giấy phép xuất bản tờ rời, tờ gấp, ấn phẩm, tài liệu không kinh doanh tuyên truyền về các hoạt động về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.

2.7. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sp xếp, tổ chức bộ máy về quản lý nhà nước về du lịch các cấp trên địa bàn tỉnh, tham mưu trình UBND tỉnh thành lập Sở Du lịch, Ban quản lý Khu du lịch quốc gia, Hiệp hội du lịch tỉnh...

2.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực du lịch, giáo dục nâng cao nhận thức trong cộng đồng dân cư và trong hệ thống giáo dục.

2.9. Công an tỉnh: Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ Tướng Chính phủ về công tác bảo vệ An ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới; Tổ chức bồi dưỡng cho các lực lượng làm công tác bảo đảm an ninh du lịch tại các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã, thành phố, Công an các xã, phường, thị trấn về tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc và nghiệp vụ bảo đảm an ninh du lịch. Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch; tổ chức bồi dưỡng ngoại ng và tập huấn kỹ năng giao tiếp cho lực lượng công an ở các khu vực, địa bàn trọng điểm về du lịch.

2.10. Sở Y tế: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch, phương án, kịch bản ứng phó về bệnh dịch bệnh liên quan đến hoạt động du lịch và các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19 đảm bảo du lịch an toàn cho du khách; nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch phát triển loại hình du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp.

2.11. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch ra nước ngoài và nghiên cứu thị trường khách du lịch tiềm năng.

2.12. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về du lịch, tham gia ý kiến, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường quản lý hoạt động du lịch, các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.

2.13. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu các chính sách thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch.

2.14. Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn:Chủ trì tổ chức triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP, phát triển hệ thống các sản phẩm nông nghiệp, du lịch đa dạng, phong phú đặc sắc đáp ứng nhu cầu khách du lịch mua sắm, trải nghiệm du lịch tại địa phương.

2.15. Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Lào Cai chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát, thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn đầu tư điểm du lịch; hỗ trợ vay vốn phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng.

2.16. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý hoạt động du lịch đối với các khu, điểm du lịch, điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch, nhà hàng ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí, phương tiện vận chuyn khách du lịch, quản lý giá dịch vụ du lịch, dự báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý tốt các nguồn thu từ hoạt động du lịch..., quản lý và tổ chức triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn đảm bảo phù hợp với các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh.

2.17. Các Hiệp hội Du lịch: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng chiến lược quảng bá du lịch, đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm du lịch, phong phú các chương trình (tour) du lịch hấp dẫn, đặc sắc, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; phát huy vai trò cầu nối du lịch Lào Cai tới các doanh nghiệp, các tổ chức du lịch trong và ngoài nước.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2022; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTT
Q và các tổ chức CT-XH;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể t
nh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH t
nh;
- Hiệp hội Du lịch t
nh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin ĐT t
nh;
- Lưu: VT, BBT, TH2, VX
3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hoàng Quốc Khánh


PHỤ BIỂU KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN

PHỤ BIỂU DỰ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Nội dung

Cơ quan chủ trì thực hiện

Cơ quan phối hp

Nhu cầu vn năm 2022

Chi tiết nhu cầu vốn năm kế hoạch

Ghi chú

Vốn đầu tư công

Đầu tư ngân sách tnh, Vốn sự nghiệp NSĐP

Đầu tư qua Bộ, ngành TW

Vn đu tư của các doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn khác

Tổng số

Đầu tư NSĐP

Vốn CTMTQG

NSTW hỗ trợ có MT

Vốn vay ODA

Vốn t có của DN

Vốn vay (tín dụng)

(A)

(B)

1

2

3

4=5+6+7+ 8

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

Tổng nguồn vn

 

 

5.391.48

873.00

308.00

7.00

103.50

454.50

127.49

2.50

2.320.59

2.007.60

60.30

0.00

 

1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch

 

 

0.82

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.82

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

 

1.1

Hướng dẫn tuyên truyền về nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TU để tuyên truyền giáo dục, lan ta, nâng cao ý thức, nhn thức, đi mới tư duy về phát trin du lịch có trách nhiệm, bo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh, nhm huy động sự vào cuộc của c hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch.

- Xây dng 01 phóng sự

- Xây dng video tuyên truyền (dạng infographic):

- Tuyên truyền Nghị Quyết trên Báo Lào Cai.

Sở Thông tin truyền thông, các cơ quan thông tin, báo chí truyền thông

Các S ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch

0.50

0.00

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

1.2

Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết; t chc các hội thảo, hội nghị chuyên đề nhằm làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu nhiệm v, giải pháp đột phá trong phát triển du lịch của tnh

S Văn hóa, Th thao và Du lịch

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, cơ quan đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

0.10

0.00

 

 

 

 

0.10

 

 

 

 

 

 

1.3

Tuyên truyền các tm gương tốt, điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng vinh danh các thương hiệu du lịch ti Lào Cai.

S Văn hóa, Th thao và Du lịch, UBND các cp

Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp, cơ s kinh doanh, hiệp hội du lịch

0.20

0.00

 

 

 

 

0.20

 

 

 

 

 

 

14

T chc hội tho về việc áp dụng các tiêu chuẩn bo vệ môi trường và phát triển bền vững để được cấp Nhãn du lịch bền vững Bông Sen Xanh

S Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Các s, ngành, cơ quan đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

 

0.00

 

 

 

 

0.02

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng triển khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch

 

 

23.82

7.50

7.50

0.00

0.00

0.00

14.12

0.00

0.00

0.00

2.20

0.00

 

2.1

Hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp quy hoạch tổng th phát trin du lịch của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, n định và mang tầm nhìn quốc tế.

S Kế hoạch và Đu tư

Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP TX

0.50

0.50

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa, tnh Lào Cai đến năm 2030 (quản lý hiệu quả công tác quy hoạch, bao gồm quy hoạch các phân khu, các điểm du lịch, dự án du lịch gắn với tiêu chuẩn phát triển bn vng của khu vực và quốc tế để Khu du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lch sạch theo tiêu chí của Asean)

S VHTTDL và các Sở ngành của tnh

UBND TX Sa Pa và huyện Bát Xát

0.50

0.50

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tổ chức khảo sát, điều tra, phân loại đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ s hoạch đnh chủ trương, chính sách phát triển du lịch, thu hút đu tư

S VHTTDL; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Cục Thống kê tnh; Hiệp hội du lch, các cơ sở kinh doanh du lịch

1.00

0.80

0.80

 

 

 

 

 

 

 

0.20

 

 

2.4

Chính sách hỗ trợ vay vn đu tư điểm du lịch

S VHTTDL, Ngân hàng chính sách XH tnh

Sở Tài chính CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố

6.00

0.00

 

 

 

 

6.00

 

 

 

 

 

 

Chính sách hỗ trợ vay vốn phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng

S VHTTDL, Ngân hàng chính sách XH tnh

Sở Tài chính CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố

5.00

0.00

 

 

 

 

5.00

 

 

 

 

 

Chính sách hỗ trợ câu lạc bộ, đội văn nghệ dân gian tại điểm du lịch

Sở VHTTDL, Ngân hàng Chính sách XH tỉnh

Sở Tài chính CN; UBND huyện Bảo Yên

 

0.00

 

 

 

 

0.12

 

 

 

 

 

 

2.5

Trin khai Chính sách đào to, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực du lịch, đơn gin hóa thủ tục tham quan khu vực biên giới, kế hoạch phát triển kinh tế ban đêm (trọng tâm tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, Bắc Hà, Bo Yên) và các Chính sách khác liên quan đến hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai.

Sở Nội vụ, Sở Văn hóa TT và DL; Sở Công thương; Sở Lao động - TBXH

UBND các huyện,  TPTX; s GDNN trong và ngoài tỉnh; Doanh nghiệp

10.00

5.00

5.00

 

 

 

3.00

 

 

 

2.00

 

 

2.6

Nghiên cu đề xuất các cơ chế, Chính sách khuyến khích phát triển du lịch, trong đó quan tâm đến Chính sách về phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến qung bá du lịch; hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nh đầu tư phát triển du lịch và đào tạo ngh du lch; Chính sách bo tn, khai thác, phát huy các di sn văn hóa truyền thống phục vụ phát triển du lịch.

SVHTTDL

Sở Tư pháp, UBND các huyện, TP TX

0.20

0.20

0.20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Xây dựng khung chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, ứng phó với những tác động ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, biến đổi khí hậu,...

Sở VHTTDL

Các S, ngành, UBND các huyện, TPTX

0.50

0.50

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch

 

 

5.189.49

787.50

236.50

1.00

100.00

450.00

82.49

0.50

2.309.60

2.006.50

2.90

0.00

 

3.1

Dự án thành phần 2 - Xây dựng Cng hàng không (giai đoạn 1) thuộc Dự án đu tư xây dng Cảng Hàng không Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo phương thức đối tác công tư (PPP)

S Giao thông, Vận ti - Xây dựng

 

430.00

430.00

30.00

 

100.00

 

 

 

200.00

100.00

 

 

 

3.2.1

Đô th du lịch Sa Pa kết nối với các phân khu du lịch Ngũ Chi Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ)

Ban ODA

Sở Giao thông, Vận tải - Xây dng, UBND huyện Bát Xát, TX Sa Pa

450.00

450.00

 

 

 

450.00

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

Séo Mý Tỷ - Tả Van, Thanh Bình (Thanh Kim cũ)

Sở Giao thông, Vận ti - Xây dựng

UBND các huyện

80.00

0.00

 

 

 

 

80.00

 

 

 

 

 

 

3.2.3

Mường Hum - Y Tý - Bn Qua và ngược lại

UBND huyện Bát Xát

Sở Giao thông, Vận ti - Xây dựng

200.00

200.00

200.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Nâng cấp hệ thống các khách sn t 3 sao trở lên đáp ứng tu chuẩn phát triển du lịch bền vững Bông sen xanh

Doanh nghiệp

Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP TX

10.00

0.00

 

 

 

 

 

 

5.00

5.00

 

 

 

3.4

Huy động ngun lực hoàn thành các dự án lớn: Công viên văn hóa Mường Hoa; Công viên văn hóa Sa Pa, Sân Golf Bát Xát; Khu qun th du lịch, vui chơi giải trí ga đi Cáp treo; Dự án du lịch sinh thái Bin Mây Bát Xát, công viên thành phố Lào Cai (hồ Bình Minh), Công viên nhạc sơn gn với quần th khu sinh thái núi Nhc Sơn

Doanh nghiệp

Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX

2.000.00

0.00

 

 

 

 

 

 

1.000.00

1.000.00

 

 

 

3.5

thu hút các dự án đầu tư lớn về vui chơi giải trí, trung tâm thương mại - dịch vụ, hệ thống nhà hàng m thực, casino tại khu vực Đồi Con Gái; dự án du lịch cao cp kết hp sinh thái nông nghiệp, hệ thống resort đt chuẩn quốc tế ti khu vực thung lũng Mường Hoa - Lao Chi - Hu Thào, dự án ngh dưỡng tại khu vực Sâu Chua,...

Doanh nghiệp

Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX

1.000.00

0.00

 

 

 

 

 

 

500.00

500.00

 

 

 

3.6

Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng vin thông, điện, nước, dịch vụ tài chính phục vụ khách du lịch; ci thiện, nâng cấp dịch vụ vệ sinh môi trưng

Sở Giao thông, Vận ti - Xây dựng

Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX

5.00

4.00

4.00

 

 

 

 

 

1.00

 

 

 

 

3.7

Nâng cấp Nhà du lịch Sa Pa tr thành Nhà du lch cấp vùng theo tư vấn của chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp) đ phục vụ khách du lịch có thu phí.

Sở VHTTDL

chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp)

0.49

0.00

0.00

 

 

 

0.49

 

 

 

 

 

 

3.8

Thu hút các nhà đu tư chiến lược đầu tư các dự án về du lịch ngh dưỡng, du lịch sinh thái nông nghiệp, du lịch cộng đồng, chăm sóc sức khe, th thao mo him ti các xã T Phìn, Ngũ Chi Sơn, T Van - Séo Mý T, Thanh Bình (thị xã Sa Pa); Mường Hum, Y Tý, Bn Qua, Ky Quan San, Lo Thẩn (huyện Bát Xát)

Doanh nghiệp

Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX

1.000.00

0.00

 

 

 

 

 

 

600.00

400.00

 

 

 

3.9

Xây dựng hệ thống biển quảng cáo Pano, Áp phích, biển ch dẫn du lịch; hệ thống các điểm dừng chân ngm cnh.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP TX

1.00

0.00

 

 

 

 

0.50

 

0.30

 

0.20

 

 

3.10

Đu tư xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng ASEAN tại 04 phân khu du lịch: T Van, Thanh Kim (xã Thanh Bình mới); T Phìn (thị xã Sa Pa); Mường Hum (huyện Bát Xát) Đu tư xây dựng 10 nhà vệ sinh đt chun ti Thành phố Lào Cai (03 nhà), huyện Sa Pa (04 nhà), huyện Bc Hà (02 nhà), Bảo Yên (01 nhà)

UBND các huyện, TP TX

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch

1.00

0.00

 

 

 

 

0.50

 

0.30

 

0.20

 

 

3.11

Đầu tư xây dựng cải tạo h thống các chợ phiên đ thu hút khách du lịch; chợ văn hóa Bc Hà, chợ Cốc Ly, chợ Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn.

UBND các huyện, TP, TX

Sở Giao thông, Vn ti - Xây dựng

3.00

2.00

2.00

 

 

 

 

 

 

 

1.00

 

 

3.12

Tiếp tục khảo sát, lập phương án đầu tư khai thác tuyến du lịch Sông Hng, gn kết phát triển hệ thống sản phẩm du lịch tâm linh: Đền Thượng, Đền Đôi Cô (thành phố Lào Cai) Đền Bo Hà, Đền Phúc Khách (huyện Bảo Yên), Đn Trung Đô, Đn Bắc Hà (huyện Bắc Hà), Đền Cô Tân An, Đền Chiềng Ken (huyện Văn Bàn), Đền Mu, Đền Mẫu Thượng, Quần thể tâm linh Khu du lịch Cáp treo Fansipan (th xã Sa Pa) hình thành chương trình (tour) du lịch tâm linh. Hoàn thiện các tiêu chí của các khu đim du lịch tâm linh để được công nhận thành các Khu, điểm du lịch

S VHTTDL

Sở Giao thông, Vận ti - Xây dựng, UBND các huyện, TP TX

3.00

0.50

0.50

 

 

 

0.50

 

1.00

0.50

0.50

 

 

3.13

Đu tư phát triển các sn phm du lịch cộng đồng, sản phẩm truyền thống, làm nhà truyền thống kinh doanh lưu trú (homestay), sn phm nông nghiệp, du lịch chất lượng cao OCOP, phát triển các chương trình biu diễn âm nhc dân gian, truyền thống, du lịch nông nghiệp sinh thái ti các huyện Bc Hà, Mường Khương, Bo Thng, Si Ma Cai, Văn n, Bảo Yên và thành phố Lào Cai

Các nhà đầu tư

Sở VHTTDL, S NNPTNT, UBND các huyện, TP TX

5.00

0.00

 

 

 

 

0.50

0.50

2.00

1.00

1.00

 

 

3.14

Xây dựng “Bo tàng sinh thái người Tày vùng sông chảy. Trong đó bao gm việc khôi phục, bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không gian văn hóa, l hội, kiến trúc, m thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc sông chy.

SVHTTDL

UBND huyện Bo Yên

1.00

1.00

 

1.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực du lịch

 

 

125.19

67.00

54.00

6.00

3.50

3.50

5.49

0.00

1.20

0.00

51.50

0.00

 

4.1

Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đi ngũ cán bộ làm công tác qun lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lc ti địa phương, phục vụ du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có trình độ cao t các địa phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.

Sở Nội vụ, Sở Giáo dục Đào tạo.

Sở VHTTDL, Trưng CĐ Lào Cai; Phân hiệu ĐH Thái Nguyên ti Lào Cai; UBND các huyện, TP, TX

100.00

50.00

50.00

 

 

 

 

 

 

 

50.00

 

 

4.2

Tuyn chọn cán bộ, công chức, viên chức có năng lực c đi tham dự các chương trình đào tạo sau đại học về qun trị du lịch, quản lý du lịch, qun lý Chính sách công ti các nước có ngành du lịch phát triển để v phục vụ, công tác trong ngành du lch của tỉnh; c cán bộ, viên chức đi đào to thông qua hợp tác với các trưng đại học, hợp tác quc tế vùng Nouvelle Aquitaine và các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh.

Sở Nội v

Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP, TX

5.00

5.00

2.00

 

 

3.00

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Triển khai các mô hình liên kết đào tạo v du lch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đi học Thái Nguyên ti Lào Cai, Trưng Cao Đẳng Lào Cai...Thành lp Trung tâm thực hành và thm đnh nghề du lịch cấp tỉnh.

Sở LĐTBXH, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa TT và DL

Trường CĐ Lào Cai; Phân hiu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai; UBND các huyện, TP, TX

2.00

2.00

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Xây dựng và trin khai chương trình thực hành và thm định kỹ năng ngh du lịch VTOS tại Nhà du lịch cp tỉnh với s tư vấn và hỗ trợ của vùng Nouvelle Aquitaine - Cng hòa Pháp.

Sở VHTTDL

Sở LĐTBXH

0.55

0.50

 

 

 

0.50

0.05

 

 

 

 

 

 

4.5

T chc các hội tho, hội nghị phổ biến và áp dụng Bộ tiêu chun năng lực chung trong ASEAN về nghề Du lịch (ACCSTP), Chương trình Du lịch chung ASEAN (CATC) theo Tha thuận nghề du lịch giữa các nước ASEAN (MRA-TP)

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX

0.10

0.00

 

 

 

 

0.10

 

 

 

 

 

 

4.6

Đào tạo mới, đào tạo, bồi dưỡng lại cho khoảng 3.000 nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh, trong đó: trình độ cao đẳng, trung cấp: 1.200 ngưi, sơ cấp và dưới 3 tháng: 1.800 người; tập trung đào tạo các nghề: Quản lý cơ sở lưu trú; Lễ tân; Phục vụ buồng, Bàn Bar; Kỹ thuật chế biến món ăn, Kỹ thuật chế biến đồ uống. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa và tại điểm; Kỹ năng du lịch cộng đồng; Kỹ năng đón tiếp; tiếng anh, tiếng trung. Nghiệp vụ Spa - Massage; tạo mẫu và chăm sóc sc đẹp; cập nhật kiến thức định kỳ cho đội ngũ Hướng dn viên,...

Sở LĐTBXH

Sở VHTTDL; UBND các huyện, TP, TX; các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục ngh nghiệp trong và ngoài tỉnh

12.00

9.50

 

6.00

3.50

 

2.00

 

 

 

0.50

 

 

4.7

Đào tạo du lịch cng đồng trên địa bàn các huyện, thành ph, TX: đào tạo v k năng phát trin du lịch cng đồng, kỹ năng chế biến món ăn, kỹ năng đón tiếp khách và tiếng anh giao tiếp,...

Sở LĐTBXH

Sở VHTTDL; UBND các huyện, TP, TX

5.00

0.00

 

 

 

 

3.00

 

1.00

 

1.00

 

 

4.8

Tổ chức các hội nghị, các lớp tập huấn về kỹ năng sử dụng các phần mềm báo cáo thống kê du lịch áp dng cho tất cả các cơ sở lưu trú, khu điểm du lịch, về công tác bảo vệ tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trưng du lịch; các kỹ năng ứng xử với khách du lịch nhằm nâng cao nhận thức về du lịch, các kỹ năng phát triển và qung bá thương hiệu cho du lịch cộng đồng; bồi dưng, đào to phát trin về kỹ năng cho cán bộ quản lý du lịch trong qung bá, xúc tiến du lịch.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch tỉnh

0.50

0.00

 

 

 

 

0.30

 

0.20

 

 

 

 

4.9

Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cổng du lịch thông minh (Địa điểm: TP. Lào Cai. Đi tượng: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận ti du lịch; các khu điểm du lịch trên địa bàn tỉnh và các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch khác. Số lượng: 01 lớp, 100 người Thời gian: 01 ngày)

Sở VHTTDL

Sở Nội v, UBND các huyện, TP, TX

 

0.00

 

 

 

 

0.02

 

 

 

 

 

 

4.10

Cập nhật kiến thức định k cho hướng dn viên du lch nội địa và quc tế (Địa đim: TP Lào Cai. Đối tượng: Hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX

 

0.00

 

 

 

 

0.02

 

 

 

 

 

 

5

Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, xúc tiến quảng bá phát triển du lịch

 

 

18.11

1.00

0.00

0.00

0.00

1.00

10.02

0.00

6.09

0.00

1.00

0.00

 

5.1

Xây dựng sản phm tua du lịch mi gn kết Bc Hà - Si Ma Cai (L Thần) - Hà Giang (Sín Mần)

S VHTTDL

Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

 

 

 

 

 

 

0.22

 

 

 

 

 

 

5.2

Duy trì hợp tác phát triển du lịch với vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp), ADB, KOICA, JICA trong việc lập quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng du lch, xây dựng các mô hình điểm du lịch, đào tạo nhân lc.

Sở Ngoi v, SVHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch

1.00

0.50

 

 

 

0.50

0.50

 

 

 

 

 

 

5.3

Thực hiện các hoạt động chương trình hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc m rộng Lào Cai - Yên Bái - Phú Th - Hà Giang - Lai Châu - Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình và thành phố Hồ Chí Minh khai thác tuyến du lịch vòng cung Tây Bc.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; doanh nghip du lịch; Hiệp hội Du lịch

1.00

0.00

 

 

 

 

0.50

 

0.30

 

0.20

 

 

5.4

Triển khai có hiệu quả chiến lược qung bá thương hiệu Fansipan - Sa Pa; xây dựng các chương trình quảng bá xúc tiến du lịch Lào Cai (sách hướng dẫn du lịch, niên gm lữ hành, lưu trú Lào Cai, tái bản bản đồ du lịch Lào Cai, video, clip du lịch Lào Cai, cẩm nang, sách, tập gấp, ti, bn đồ, clip, phim, frofile dự án du lịch, xe tuyên truyền xúc tiến du lịch lưu động...)

S VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch

10.18

0.00

 

 

 

 

5.89

 

4.29

 

 

 

 

5.5

Hội chợ/ liên hoan/triển lãm du lịch ẩm thực năm 2022 Tây Bc

Sở VHTTDL

Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hip hội Du lịch

0.07

0.00

 

 

 

 

0.07

 

 

 

 

 

 

5.6

Tham gia nội dung xúc tiến về du lịch trong Hội chợ thương mại Quc tế Trung - Việt ln th 22, năm 2022

Sở VHTTDL

S Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch

0.19

0.00

 

 

 

 

0.19

 

 

 

 

 

 

5.7

Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế VITM năm 2022 tại Hà Nội

Sở VHTTDL

Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch

0.09

0.00

 

 

 

 

0.09

 

 

 

 

 

 

5.8

Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế TP.HCM (ITE) năm 2022

Sở VHTTDL

Sở Ngoại v, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch

0.15

0.00

 

 

 

 

0.15

 

 

 

 

 

 

5.9

T chc cuộc thi sáng tạo slogan (khẩu hiệu) cho Khu du lịch quc gia Sa Pa theo giai đoạn 3-5 năm đ qung bá trong nước và quốc tế.

Sở VHTTDL

UBND TX Sa Pa và huyện Bát Xát; Hiệp hội Du lịch

0.20

0.00

 

 

 

 

0.10

 

 

 

0.10

 

 

5.10

Tuyên truyn qung bá du lịch trên báo, Tạp chí Du lịch

Sở VHTTDL

Sở TTTT, Đài TH Lào Cai; Doanh nghip du lịch

0.68

0.00

 

 

 

 

0.18

 

0.50

 

 

 

 

5.11

Chuyn đi số mnh mẽ trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch: Tổ chức vận hành hiệu qu cổng du lch thông minh của tỉnh, hình thành kho d liệu du lịch, đề xuất cơ chế hoạt động tự ch cho trang website: sapa-tousim.com là công cụ Chính để quảng bá thương hiệu du lịch Sa Pa - Fansipan ra thị trường du lịch quốc tế Phối hợp chặt ch với các tập đoàn viễn thông tổ chức các hoạt động quảng bá xúc tiến trên nền tng công ngh số, thúc đy ng dng số hoá trong hoạt động kinh doanh du lịch

Sở VHTTDL

Sở TTTT, Đài TH Lào Cai; Tập đoàn viễn thông

0.50

0.00

 

 

 

 

0.30

 

0.20

 

 

 

 

5.12

In n tp gp giới thiệu về sản phẩm du lịch sinh thái: 30cm x 40cm; in giấy offset 150gr, in 4 màu 2 mặt. 2500 bn; In n tp gp giới thiệu về sản phẩm du lịch văn hóa: 30cm x 40cm; in giấy offset 150gr; in 4 màu 2 mặt. 2500 bn

 

 

0.09

0.00

 

 

 

 

0.09

 

 

 

 

 

 

5.13

In ấn pano, áp phích, hình ảnh nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai sử dụng qung bá trên các phương tiện công cộng như xe buýt, ô tô, tàu ha; In tái bản bn đồ du lịch Sa Pa

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX

0.38

0.00

 

 

 

 

0.18

 

 

 

0.20

 

 

5.14

Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động và vận hành hiệu quả hệ thống văn phòng du lịch, nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện và các nhà du lịch vệ tinh tại các khu du lịch cộng đng theo tư vn của các chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp.

Sở VHTTDL

chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hoà Pháp

0.74

0.00

 

 

 

 

0.74

 

 

 

 

 

 

5.15

Hàng năm tổ chức các chương trình kho sát, các đoàn khảo sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền thông trong nước và quốc tế (Presstrip)... tri nghiệm các sn phm du lịch mới ti Lào Cai.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch

0.50

0.00

 

 

 

 

0.30

 

0.20

 

 

 

 

5.16

Phối hp với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn trong và ngoài nước đ kết ni xây dựng các tuyến du lịch liên vùng, h trợ khai thác thị trưng và tổ chức các chương trình quảng bá, đưa hình nh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè quốc tế.

Sở VHTTDL

Sở Ngoại vụ, Hip hội Du lịch; các nhà đu tư

0.20

0.00

 

 

 

 

0.10

 

0.10

 

 

 

 

5.17

Ngày hội du lịch TP Hồ Chí Minh năm 2022 theo chương trình hợp tác 8 tỉnh TBMR với thành phố Hồ Chí Minh; T chc Ngày hội văn hóa du lịch Sa Pa tại Đà Nng để qung bá văn hóa và du lịch Sa Pa, Lào Cai tại các thị trưng trọng đim (đã thực hiện ti thành ph Hồ Chí Minh, Hà Nội)

Sở VHTTDL

Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du lịch; các nhà đầu tư

0.43

0.00

 

 

 

 

0.43

 

 

 

 

 

 

5.18

Lựa chọn cách thc tổ chức thực hiện các sản phm tour du lịch kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu đim đến Côn Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam) và Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia. Phát triển tuyến du lịch ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào Cai - Nguyên Dương. Trung Quốc) khi m ca hoạt động du lịch quốc tế giữa hai quốc gia

SVHTTDL

Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

1.50

0.50

 

 

 

0.50

 

 

0.50

 

0.50

 

 

6

Phát triển các thị trường, sản phẩm du lịch

 

 

18.78

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

9.38

2.00

3.70

1.00

2.70

0.00

 

6.1

Tổ chức năm Festival tinh hoa Tây Bc. Festival cao nguyên trắng Bc Hà năm 2022 chuỗi các sự kiện 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

5.28

0.00

 

 

 

 

5.28

 

 

 

 

 

 

6.2

Bảo tồn và phát huy nghề th công truyền thống đặc sc của các dân tộc Mông, Dao tỉnh Lào Cai gn với phát triển sản phẩm du lịch: Bo tồn và phát huy ngh làm tranh th của dân tộc Dao (ngành Dao Đ) th xã Sa Pa, huyện Bát Xát Văn Bàn, Bo Thng, Bo Yên, Bc Hà, tỉnh Lào Cai.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghip du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.19

0.00

 

 

 

 

0.19

 

 

 

 

 

 

6.3

Bo tồn Tết cơm mới của người Dao Đ gn với phát triển sản phẩm du lịch đặc thù của huyện Bát Xát

SVHTTDL

UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghip du lịch: Hiệp hội Du lịch

0.14

0.00

 

 

 

 

0.14

 

 

 

 

 

 

6.4

Xây dựng mô hình bo tồn may thêu trang phc dân tc Mông tại thị xã Sa Pa phục vụ phát triển du lịch

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.07

0.00

 

 

 

 

0.07

 

 

 

 

 

 

6.5

Lễ hội tình yêu và Hoa Hồng “Love anh rose festival; 6.7 Lễ hội Tuyết Sa Pa năm 2022.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.30

0.00

 

 

 

 

0.30

 

 

 

 

 

 

6.6

Tổ chức tái hiện Chợ tình Sa Pa thành sản phẩm hấp dẫn khách du lịch

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.25

0.00

 

 

 

 

0.25

 

 

 

 

 

 

6.7

Xây dựng và tổ chức sn phẩm trải nghiệm văn hóa - du lịch - ẩm thực Hà Nhì tại xã Y Tý (Bát Xát) vào mùa lúa vàng

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.06

0.00

 

 

 

 

0.06

 

 

 

 

 

 

6.8

Triển khai hợp phần xây dựng trung tâm diễn gii văn hóa - du lịch tại dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp (không gian trưng bày diễn giải tín ngưỡng các dân tộc)

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.12

0.00

 

 

 

 

0.12

 

 

 

 

 

 

6.9

Thực hiện sản phẩm du lịch “Sa Pa Thổ Cẩm và Hoa 2022

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.20

0.00

 

 

 

 

0.20

 

 

 

 

 

 

6.10

Xây dựng khu diễn giải, giới thiệu nghề rèn đúc, nghề nấu rượu và nghề th công trong khuôn viên Dinh Hoàng A Tưng theo tư vấn chuyên gia Pháp

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

0.08

0.00

 

 

 

 

0.08

 

 

 

 

 

 

6.11

Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch kích cu phục hồi thị trưng du lịch và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong điều kiện bình thường mới

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch

0.60

0.00

 

 

 

 

0.20

 

0.20

 

0.20

 

 

6.12

Nghiên cu xây dựng chiến lược thị trường, phát triển thương hiệu nhánh đối với thị trưng nội địa và quốc tế nhằm xác định nhu cầu chính của từng nhóm thị trưng, các hoạt động marketing phân biệt đến với tng thị trưng, đẩy mạnh việc nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai tại các thị trường trọng tâm.

Sở VHTTDL

Hiệp hội Du lịch; Doanh nghiệp du lịch

1.00

0.00

 

 

 

 

0.50

 

0.50

 

 

 

 

6.13

Phát triển với các sản phm, dịch vụ du lịch chất lượng cao, các sản phm dịch vụ về đêm để thu hút thị trường khách có kh năng chi trả cao và kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch.

Sở VHTTDL

UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

3.00

0.00

 

 

 

 

1.00

 

1.00

 

1.00

 

 

6.14

Xây dựng những sản phẩm hợp tác quốc tế giữa các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc: chương trình (tour) tham quan trong ngày, trải nghiệm các dịch vụ vui chơi giải trí tại thành phố Lào Cai và ngược lại; phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu của khách du lịch Trung Quốc như: Casino, vũ trường, dịch vụ chăm sóc sức khe, giải trí cao cấp.

Sở VHTTDL

Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch

1.00

0.00

 

 

 

 

0.50

 

0.50

 

 

 

 

6.15

Hình thành sản phẩm du lịch trải nghiệm nông nghiệp kết hợp ngh dưỡng, chăm sóc sức khe gắn với các sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh chương trình mỗi xã một sản phm (OCOP), sản xuất các sản phẩm mang đặc trưng để bán cho khách du lịch.

UBND các huyện, TPTX

Sở NNPTNT

5.00

0.00

 

 

 

 

 

2.00

1.00

1.00

1.00

 

 

6.16

Tổ chức đoàn sát tham quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm ti các nước có ngành du lịch phát triển, các điểm đến thu hút nhiu khách du lịch quốc tế như Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapo, Malaysia...

Sở VHTTDL

Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch

1.50

0.00

 

 

 

 

0.50

 

0.50

 

0.50

 

 

7

Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch

 

 

15.27

10.00

10.00

0.00

0.00

0.00

5.17

0.00

0.00

0.10

0.00

0.00

 

7.1

Hoàn thiện đ án thành lập Sở Du lịch, đề án thành lập Ban Qun lý Khu du lịch quốc gia Sa Pa; nghiên cứu, đề xuất thành lập các Phòng Quản lý du lịch các huyện, thị xã, thành phố khi có đ điều kiện.

S Nội vụ, S VHTTDL

S Tài Chính, Sở Giao Thông, Vn ti và Xây dựng UBND các huyện, TP, TX

10.00

10.00

10.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Kiện toàn Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào Cai

Sở VHTTDL

S Nội vụ

0.00

0.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.3

Hoạt động ca Ban Quản lý Du lịch tỉnh trong năm 2022

S VHTTDL

 

0.04

0.00

 

 

 

 

0.04

 

 

 

 

 

 

7.4

Quản lý và vận hành website Cng thông tin du lịch thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và qun trị website + duy trì tên miền 03 trang web

S VHTTDL

UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cp dịch v

0.50

0.00

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

7.5

Kinh phí Quản lý, vận hành và qun tr website + duy trì tên miền 03 trang web

Sở VHTTDL

UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ

0.18

0.00

 

 

 

 

0.18

 

 

 

 

 

 

7.6

Thuê dịch v công nghệ thông tin với phần mm Du lịch thông minh

S VHTTDL

UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ

2.85

0.00

 

 

 

 

2.85

 

 

 

 

 

 

7.7

Tổ chức điều tra thống kê khách du lch, điều tra đánh giá t trọng du lịch trong GRDP của tỉnh, điều tra, đánh giá, bo vệ, tôn tạo phát triển tài nguyên du lịch.

S VHTTDL

C thống kê tỉnh; UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội Du lịch

0.50

0.00

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

7.8

Triển khai đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch, số hóa dữ liệu, điều tra thống kê khách du lịch, tài nguyên du lịch, chương trình xúc tiến qung bá, trước mắt hoàn thành số hóa các khu, đim du lịch, di tích, khu bo tn, làng du lịch, sản phẩm du lịch, cơ s lưu t du lịch, quảng bá hình nh điểm đến qua camera giám sát, tin nhn chào mừng SMS, nâng cp hiu qu hoạt động của cng thông tin du lch với các kho ứng dng du lch tích hp điểm đến và các dịch v du lịch, lp đặt wifi miễn phí tại các điểm du lịch

S VHTTDL

S Thông tin, truyn thông; UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ

0.50

0.00

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

7.9

T chc các hi tho, hội ngh trao đổi tham vấn các chuyên gia trong nước và quốc tế về các chủ đ phát triển bền vững, bo vệ môi trường, du lịch có trách nhiệm, về các tiêu chí điểm đến, bộ tiêu chun phát triển du lịch Asean và b tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững toàn cu

Sở VHTTDL

Cục thng kê tỉnh; UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội Du lịch

0.30

0.00

 

 

 

 

0.20

 

 

0.10

 

 

 

7.10

Xây dựng phương án bo đm an ninh du lịch:

CA tỉnh

 

0.40

0.00

 

 

 

 

0.40

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 116/KH-UBND ngày 23/03/2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.949

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.92.60
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!