ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 07 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT
Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017
của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xây dựng Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây
dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định
về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp huyện trong xây dựng, đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg .
- Công tác xây dựng xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải được thực hiện đồng
bộ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan; đảm bảo tính bền vững, lâu dài, trên cơ sở gắn các
hoạt động triển khai Quyết định số 619/QĐ-TTg với việc thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải
bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu
quả; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của
các cơ quan, tổ chức.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định
số 619/QĐ-TTg về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh thực hiện; UBND các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng kế hoạch triển khai tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong quý III, năm 2017.
- Kết quả, sản
phẩm: Kế hoạch được ban hành.
b) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu
chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp
luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (đối với các chỉ tiêu, tiêu chí về thi
hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở, tủ sách pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính); Các sở, ban, ngành cấp
tỉnh (đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý); Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng
năm.
- Kết quả, sản
phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
c) Nghiên cứu, tham gia ý kiến, đề xuất
bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào tiêu chí huyện
nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp (sau khi tổng kết thực
hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới).
- Kết quả, sản phẩm: Có văn bản đề xuất,
tham gia ý kiến về tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ về
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp và Phòng Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 -
2018.
- Kết quả, sản
phẩm: Các nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Quyết
định của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
3. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
a) Tổ chức quán triệt, tập huấn, hướng
dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm để
nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ, công chức của sở,
ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm
2017 và các năm tiếp theo.
- Kết quả, sản
phẩm: Hội nghị, tọa đàm.
b) Biên soạn, phát hành sổ tay hướng
dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và đánh giá các tiêu chí tiếp
cận pháp luật; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nội dung có liên quan tại Quyết định
số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, Sổ tay nghiệp vụ.
c) Biên soạn các tài liệu về tiếp cận
pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm,
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản
phẩm: Tài liệu giải đáp về tiếp cận pháp luật.
d) Phổ biến,
thông tin, tuyên truyền về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
bằng các hình thức phù hợp (phát hành tài liệu, tờ gấp; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản
phẩm: Các hoạt động tuyên truyền được tổ chức, tài liệu được phát hành.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện
các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của
các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp
luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành thành
phố thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày
04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan theo
trách nhiệm và phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo
dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền
địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới
thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan theo trách nhiệm, lĩnh vực, phạm vi quản lý; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ
sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp thực hiện
theo chức năng nhiệm vụ được giao; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban mặt trận tổ
quốc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với
thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các
quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
e) Triển khai các giải pháp, biện
pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng
dẫn của các sở, ban, ngành có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ điểm a đến điểm e, mục này.
- Kết quả, sản
phẩm: Kế hoạch, báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá,
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát,
chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp thực hiện
trên phạm vi tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm
2017.
- Kết quả, sản
phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận
pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm
2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy
chế hoạt động của Hội đồng.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp
xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định
về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận,
các tài liệu có liên quan.
d) Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả
đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu
đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ, địa bàn thuộc phạm vi quản lý. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp trên.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết; chọn
triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức kiểm tra công tác tổ chức
triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian: Hằng
năm (định kỳ, đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo
cáo kết quả.
b) Chọn điểm (mỗi
năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng
dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với
phong trào thi đua “Ngành Tư pháp
chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết
định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị
xã, thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 -
2020.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo kết quả.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng trong tổ chức triển khai nhiệm
vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm
2018, tổng kết năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết,
tổng kết.
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết để tổ
chức triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Bố trí công
chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công
chức làm công tác tư pháp trong quá trình
triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông
tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 -
2018.
b) Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí
hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì
tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang
thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp: Tổ chức theo dõi, đôn
đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm
vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo định kỳ hằng năm hoặc theo
yêu cầu đột xuất; Chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ được
giao theo nội dung Kế hoạch này và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của
đơn vị gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân
sách hằng năm cho đơn vị.
2. Sở Thông tin và truyền thông, Báo
Thanh Hóa, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh: Chỉ đạo, tổ
chức phổ biến các quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
3. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên: Phối hợp với
các cơ quan có liên quan trong thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí về chuẩn tiếp cận pháp luật;
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền pháp luật về xây
dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho thành viên tổ chức mình; giám sát,
phản biện xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật và giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao và nội dung kế hoạch này, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Xây dựng Kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn, bảo đảm kinh phí triển khai các nhiệm vụ
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương; bố trí cơ sở vật
chất, kinh phí, phân công phòng, đơn vị chuyên môn và công chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả về
Sở Tư pháp.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã: Xây dựng Kế
hoạch, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu,
tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương; bố trí công chức có năng lực, cơ sở
vật chất, kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; chỉ đạo bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
việc xử lý, tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các
cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo phân cấp
ngân sách và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện
Kế hoạch, hằng năm Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán
kinh phí trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về
xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển
khai có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Tư pháp trước ngày 20/11 để tổng hợp,
báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Công an tỉnh, TAND tỉnh, VKSND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu : VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|