ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 22 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRỢ
GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày
21/8/2020 của UBND tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp
đối với người khuyết tật giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 299/KH-UBND ngày
30/10/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai
đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trợ
giúp người khuyết tật năm 2021 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tăng cường công tác
tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng dân cư và
toàn xã hội quan tâm, trợ giúp người khuyết tật. Tạo môi trường thuận lợi để
người khuyết tật được tham gia bình đẳng vào các hoạt động của xã hội, vươn lên trong cuộc
sống. Hỗ trợ điều kiện cho người khuyết tật được tiếp cận các chính sách trợ
giúp, các dịch vụ xã hội nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho người khuyết tật được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật,
thể dục, thể thao; tiếp cận và sử dụng các dịch vụ: công nghệ thông tin và truyền
thông, y tế, phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng, giáo dục một cách hiệu
quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra theo Kế hoạch số 299/KH-UBND. Phấn đấu
tăng dần tỷ lệ các công trình là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga,
bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công
trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với
người khuyết tật;
3. 300-500 người khuyết
tật có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm; 50% người
khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy
định;
4. Phấn đấu 10-20% số
xã/phường/thị trấn có tổ chức của người khuyết tật; 100% người khuyết tật có khó
khăn về tài chính được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu; 60% cán bộ làm công tác
trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực; 1.000-2.000 gia
đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi
chức năng cho người khuyết tật;
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Trợ giúp y tế
a) Nội dung
- Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm
những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền, tư vấn và
cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ
phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh
hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
- Triển khai chương trình phục hồi chức
năng dựa vào cộng đồng;
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: Có giải pháp can
thiệp kịp thời phát hiện những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh; 1.000-2.000
người khuyết tật được phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng
cụ trợ giúp.
2. Trợ giúp giáo dục
a) Nội dung
- Thực hiện có hiệu quả chính sách về
giáo dục đối với người khuyết tật, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đối với người
khuyết tật; thực hiện đầy đủ chính sách ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên
tham gia giáo dục trẻ khuyết tật; lựa chọn cơ sở có hoạt động can thiệp, hỗ trợ
giáo dục trẻ khuyết tật phù hợp với tiêu chuẩn, tiêu chí về trợ giúp giáo dục đối
với người khuyết tật;
- Tổ chức hướng dẫn, sử dụng chương
trình, sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và
phổ thông đáp ứng nhu cầu đa dạng của người khuyết tật; Biên soạn tài liệu, tổ
chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí, nhân viên hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật tham gia giáo dục người khuyết tật ở lứa tuổi mầm non và phổ thông về
nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;
- Phát triển hệ thống dịch vụ và mô
hình giáo dục người khuyết tật có hiệu quả ở một số địa phương phù hợp với nhu
cầu đa dạng của người khuyết tật và người tham gia giáo dục người khuyết tật:
phát hiện sớm, can thiệp sớm, giáo dục bán hòa nhập, giáo dục hòa nhập, giáo dục
chuyên biệt, giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ
xa;
- Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về
nhu cầu giáo dục đặc biệt của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, III và
IV năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: 100% giáo viên,
nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật và 100% người khuyết tật hưởng
chính sách ưu đãi theo quy định; 01-02 lớp tập huấn về hướng dẫn, sử dụng
chương trình, sách giáo khoa, học liệu giáo dục người khuyết tật; 01-02 trung
tâm, cơ sở phát triển giáo dục hòa nhập được thành lập mới.
3. Trợ giúp giáo dục
nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế
a) Nội dung
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo
nghề đối với người khuyết tật linh hoạt về thời gian, địa điểm, tiến độ đào tạo
phù hợp với nghề đào tạo, hình thức đào tạo thông qua các cơ sở đào tạo nghề,
doanh nghiệp hoặc các tổ chức của người khuyết tật; các cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ có sử dụng lao động là người khuyết tật hoặc của người khuyết tật;
- Xây dựng mô hình hỗ trợ sinh kế đối
với người khuyết tật; mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp; mô hình đào
tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật; Ưu tiên
thanh niên khuyết tật khởi
nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người
khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người
khuyết tật được vay vốn ưu đãi để tạo
việc làm và mở rộng việc làm.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban
ngành liên quan; UBND cấp huyện; Ngân hàng chính sách xã hội; Hội Người khuyết tật tỉnh;
Hội Người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh; Hội
Người mù tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021
đ) Mục đích, kết quả: 300-500 người
khuyết tật được hỗ trợ đào tạo nghề, việc làm; xây dựng được 01 mô hình hỗ trợ
sinh kế, đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người khuyết tật.
4. Phòng chống dịch bệnh
và giảm nhẹ thiên tai
a) Nội dung
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và tổ chức
của người khuyết tật trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai;
- Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh
và giảm nhẹ thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật;
- Ứng dụng công nghệ, thiết bị chuyên dụng giúp
người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên
tai.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Quý II, III
năm 2021
d) Mục đích, kết quả: tổ chức được
05-10 lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người
khuyết tật, người khuyết tật và tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống
dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai; giúp người khuyết tật nhận được thông tin cảnh
báo sớm để ứng phó với dịch bệnh, thiên tai.
5. Trợ giúp tiếp cận
công trình xây dựng
a) Nội dung
- Hướng dẫn các đơn vị thiết kế, thi
công xây dựng đảm bảo thực hiện Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về người khuyết
tật tiếp cận; thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra các công
trình xây dựng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận theo quy định;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng
thiết kế các công trình tiếp cận với người khuyết tật cho các kiến trúc sư, kỹ
sư xây dựng và các cá nhân hành nghề, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng;
- Tham mưu UBND tỉnh về lộ trình cải tạo,
nâng cấp các công trình công cộng, nhà chung cư, bến ga, bến tàu...chưa phù hợp Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng
trên cơ sở báo cáo của UBND cấp huyện (về danh mục các công trình và kinh phí dự
kiến).
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: 100% công trình
xây dựng được thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu các nội dung liên quan đến việc đảm
bảo tiếp cận cho người khuyết tật; văn bản hướng dẫn việc thi công xây dựng đảm
bảo thực hiện Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về người khuyết tật tiếp cận
được ban hành; lộ trình cải tạo, nâng cấp các công trình công cộng, nhà chung
cư, bến ga, bến tàu... được xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Trợ giúp tiếp cận
và tham gia giao thông
a) Nội dung
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực
hiện các quy định về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các công trình, dự án
giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận cho người khuyết tật;
- Xây dựng các tuyến mẫu và nhân rộng
các xe vận tải hành khách công cộng đảm bảo người khuyết tật tham gia
giao thông;
- Cải tạo, nâng cấp sửa chữa các đường
dẫn tới nhà ga, bến đỗ, công trình giao thông để người khuyết tật tiếp cận;
tuyên truyền cho đội ngũ lái xe, nhân viên về việc hỗ trợ hành khách là người
khuyết tật.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giao
thông vận tải.
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
đ) Mục đích, kết quả: tổ chức 01 đợt
kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận; phấn đấu tăng
dần số xe vận tải hành khách công cộng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận; tăng
dần số công trình giao thông, đường dẫn tới nhà ga, bến đỗ được cải tạo, sửa chữa.
7. Trợ giúp pháp lý
a) Nội dung
- Xây dựng các chương trình, tài liệu
và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ thực
hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện việc trợ giúp pháp lý đối với người
khuyết tật có khó khăn về tài chính;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt
động trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó
khăn về tài chính thông qua các hoạt động thích hợp;
- Tăng cường thực hiện hoạt động trợ
giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi nhiều người khuyết tật có khó khăn về
tài chính có nhu cầu trợ giúp pháp lý; tại các cơ sở trợ giúp xã hội, trường học,
cơ sở kinh doanh, Hội người khuyết tật và các tổ chức khác của người khuyết tật
khi có yêu cầu và phù hợp
với điều kiện của địa phương;
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý
IV.
đ) Mục đích, kết quả: 100% người khuyết
tật khó khăn về tài chính có nhu cầu trợ giúp pháp lý được đáp ứng; Bảng thông
tin, hộp tin, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý, tờ gấp pháp luật cung cấp cho
cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, cơ sở giam giữ và trại giam, Hội Người
khuyết tật, các cơ sở trợ giúp xã hội, trường học, cơ sở kinh doanh và các tổ
chức khác của người khuyết tật.
8. Trợ giúp tiếp cận
và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
a) Nội dung
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ,
công cụ tiện ích hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền
thông; Duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người
khuyết tật;
- Vận động các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước tài trợ về trang thiết bị công nghệ thông tin, nâng cấp cơ sở vật
chất về dữ liệu tin học cho các tổ chức hội của người khuyết tật;
- Ứng dụng các công nghệ hỗ trợ người khuyết
tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý
IV.
đ) Mục đích, kết quả: xây dựng chức
năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận
thông tin trên trang thông tin điện tử các xã, thị trấn của các huyện; tăng dần
thời lượng tiếp, phát sóng các nội dung tuyên truyền các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước về người khuyết tật.
9. Hỗ trợ người khuyết
tật trong hoạt động du lịch
a) Nội dung
- Đề xuất, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện miễn giảm giá vé, giá dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp
tham gia, sử dụng các dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp
nghiên cứu đầu tư công nghệ, kỹ thuật để giúp người khuyết tật có điều
kiện tham gia tốt các hoạt động
du lịch.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý
IV.
đ) Mục đích, kết quả: 100% các khu, địa
điểm du lịch trên địa bàn tỉnh thực hiện miễn, giảm giá vé dịch vụ khi người
khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng đảm bảo theo quy định.
10. Hỗ trợ người khuyết
tật trong hoạt động văn hóa, thể thao
a) Nội dung
- Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống các cơ sở
văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở tổ chức các loại hình câu lạc bộ
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho người khuyết tật;
- Tổ chức, phối hợp tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao dành cho người khuyết tật. Tạo điều kiện
cho người khuyết tật tập luyện, tham gia thi đấu tại các giải thể thao dành cho
người khuyết tật trong và ngoài nước;
- Chỉ đạo thực hiện miễn giảm giá vé,
giá dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng các dịch vụ văn
hóa, thể thao, giải trí tại các cơ sở văn hóa, thể thao: Bảo tàng, di tích văn
hóa - lịch sử, thư viện và triển lãm; nhà hát, rạp chiếu phim; các cơ sở thể
thao khi diễn ra các hoạt động thể dục, thể thao; các cơ sở văn hóa, thể thao,
giải trí và du lịch khác.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn
hóa và Thể thao.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý
IV.
đ) Mục đích, kết quả: người khuyết tật
được tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao do các cơ quan, đơn vị tổ
chức; 100% người khuyết tật được miễn, giảm giá vé, dịch vụ khi tham gia, sử dụng
các dịch vụ văn hóa, thể thao, giải trí theo quy định.
11. Trợ giúp phụ nữ
khuyết tật
a) Nội dung
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, cộng đồng về thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với
phụ nữ khuyết tật. Tổ chức lồng ghép các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, kết nối
phụ nữ có nhu cầu tới các dịch vụ sẵn có nhằm hỗ trợ phụ nữ khuyết tật tiếp cận
với chính sách trợ giúp xã hội;
- Lồng ghép vận động các nguồn lực hỗ trợ phụ nữ
khuyết tật tại cộng đồng; xây dựng mô hình phụ nữ khuyết tật khởi nghiệp, tự lực
vươn lên trong cuộc sống, hòa nhập xã hội.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ
nữ tỉnh; Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý IV.
đ) Mục đích, kết quả: 05-10 lớp tập huấn
được tổ chức nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác trợ
giúp người khuyết tật; hỗ trợ phụ nữ khuyết tật được vay vốn để có điều kiện tạo
việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống.
12. Hỗ trợ người khuyết
tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
a) Nội dung
- Vận động nguồn lực hỗ trợ cải tạo,
nâng cấp một số cơ sở sản xuất, cung cấp các trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp đối
với người khuyết tật; Hỗ trợ người khuyết tật: xe lăn, xe lắc, khung tập đi, gậy,
máy trợ thính, chân giả, tay giả và các thiết bị cần thiết;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn phát hiện,
sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật cho cán bộ
trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật;
- Xây dựng và nhân rộng mô hình “cây gậy
trắng” chỉ dẫn thông minh đối với người khiếm thị; mô hình sống độc lập và hòa
nhập cộng đồng.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Người
khuyết tật tỉnh; Hội Người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh; Hội Người mù tỉnh;
c) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý
IV.
đ) Mục đích, kết quả: 500-1.000 người
khuyết tật được hỗ trợ trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp; 01-05 lớp tập huấn về
sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp được tổ chức.
13. Nâng cao nhận thức,
năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
a) Nội dung
- Tuyên truyền pháp luật về người khuyết
tật và những chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân
viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật; Tập huấn cho gia đình người
khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người
khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật; kỹ năng phòng tránh
bạo lực trên cơ sở giới đối với người
khuyết tật;
- Tổ chức điều tra, khảo sát số liệu về
người khuyết tật; xây dựng, triển khai ứng dụng phần mềm đăng ký và quản lý
thông tin về người khuyết tật trên nền tảng phần mềm quản lý
người có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học, kết nối với dữ
liệu quản lý hồ sơ người có công hiện có;
- Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện
Kế hoạch và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Hội Người khuyết
tật tỉnh; Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý I đến quý
IV.
đ) Mục đích, kết quả: tổ chức 05-10 lớp
tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết
tật; kỹ năng phòng tránh bạo lực trên cơ sở giới đối với người khuyết tật; số
liệu, thông tin liên quan đến người khuyết tật trên địa bàn tỉnh được tổng hợp,
cập nhật đầy đủ; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách trợ
giúp người khuyết tật tại địa phương cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Từ nguồn ngân sách
Nhà nước phân bổ theo phân cấp hiện hành; lồng ghép thực hiện với Chương trình, Đề án,
Kế hoạch khác có liên quan.
2. Nguồn huy động từ
các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước hợp pháp theo quy định của pháp luật để tổ
chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (cơ quan thường
trực Ban Công tác Người cao tuổi - Người khuyết tật tỉnh):
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch;
b) Tổ chức điều tra, rà soát thực trạng
người khuyết tật trên địa bàn tỉnh làm căn cứ tham mưu đề xuất UBND tỉnh các
chính sách trợ giúp người khuyết tật;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả
năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện; lồng
ghép các mục tiêu của kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Các Sở, ngành liên quan: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/11.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
ngành, đơn vị mình có kế hoạch phối hợp tham gia tổ chức triển khai các nội
dung liên quan; tham gia giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người
khuyết tật tại các cơ quan, đơn vị và địa phương.
6. UBND thành phố Huế, các thị xã và
các huyện:
a) Căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương chủ động xây dựng Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật; chủ động bố trí
ngân sách, nhân lực, lồng ghép kinh phí các chương trình,
đề án có liên quan trên địa bàn để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Kế hoạch. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước
ngày 30/11;
b) Rà soát các công trình công cộng,
nhà chung cư, bến ga, bến tàu...chưa phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật về
xây dựng bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng trên địa bàn (về danh mục
các công trình và kinh phí dự kiến), báo cáo Sở Xây dựng vào quý II-2021.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các sở, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh, UBND thành phố Huế, thị xã và các huyện căn cứ nội dung Kế hoạch
này, chủ động ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 05/4/2021; báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 30/11/2021 (thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung).
2. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện
kế hoạch của các sở, ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế
hoạch “Trợ giúp người khuyết tật tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021” trước ngày
05/11/2021.
3. Quá trình triển khai,
nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
-
UBQG NKT VN;
- CT, PCT Nguyễn Thanh Bình;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- Các TV BCTNCTNKT tỉnh;
- CVP, PCVP Phan Lê Hiến;
- Lưu: VT, XH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tổng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật thuộc hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả
người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa
học)
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số người khuyết tật thuộc
diện hộ nghèo
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số người khuyết tật đã được
cấp Giấy
xác nhận khuyết tật, trong đó:
|
Người
|
|
|
a
|
Theo dạng tật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật
vận động
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
nghe, nói
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nhìn
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật dạng khuyết tật khác
|
Người
|
|
|
b
|
Theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc biệt
nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
nhẹ
|
Người
|
|
|
c
|
Theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1 đến dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới
16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới
60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật từ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
|
5
|
Số cơ sở bảo trợ xã hội có nuôi dưỡng
người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
|
Số người khuyết tật được
nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội
|
Người
|
|
|
6
|
Số người khuyết tật được
trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
7
|
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc
người khuyết tật
|
Hộ
(Người)
|
|
|
8
|
Số người khuyết tật được cấp thẻ
BHYT
|
Người
|
|
|
9
|
Số người khuyết tật được đào tạo nghề
nghiệp trong năm
|
Người
|
|
|
9.1
|
Số người khuyết tật
được đào tạo trình độ sơ cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng
|
Người
|
|
|
9.2
|
Số người khuyết tật
được đào tạo trình độ trung cấp
|
Người
|
|
|
9.3
|
Số người khuyết tật
được đào tạo trình độ cao đẳng
|
Người
|
|
|
10
|
Số người khuyết tật có việc làm sau
đào tạo nghề nghiệp trong năm
|
Người
|
|
|
10.1
|
Số người khuyết tật có việc
làm sau khi được đào tạo trình độ sơ cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng
|
Người
|
|
|
10.2
|
Số người khuyết tật
có việc làm sau khi được đào tạo trình độ trung cấp
|
Người
|
|
|
10.3
|
Số người khuyết tật
có việc làm sau khi được đào tạo trình độ cao đẳng
|
Người
|
|
|
10.4
|
Tổng kinh phí dạy nghề cho người
khuyết tật trong năm
|
1000đ
|
|
|
11
|
Số người khuyết tật được vay vốn tạo
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm
|
Người
|
|
|
12
|
Có xây dựng Kế hoạch trợ giúp người
khuyết tật, Đề án trợ giúp người khuyết tật, Kế hoạch thực hiện Công ước
trong năm báo cáo
|
Có/Không
|
|
|
13
|
Kinh phí được bố trí từ ngân sách của
tỉnh cho hoạt động trợ giúp người khuyết tật thông qua Đề án trợ giúp người
khuyết tật, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Kế hoạch
thực hiện Công ước, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các
chương trình, đề án có liên quan
|
1000đ
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
Người lập biểu
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH Y TẾ
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỉnh có triển khai chương trình phục
hồi chức năng (PHCN) dựa vào cộng đồng
|
Có/Không
|
|
|
2
|
Số xã triển khai chương trình PHCN dựa
vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
3
|
Số xã có trạm y tế xã phân công nhân
viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
4
|
Số lượt người khuyết tật được hướng dẫn
PHCNDVCĐ
|
Lượt người
|
|
|
5
|
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ
dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
Lượt người
|
|
|
6
|
Tổng kinh phí thực hiện PHCNDVCĐ
trong năm
|
1000đ
|
|
|
7
|
Số người khuyết tật được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú
|
Người
|
|
|
8
|
Số bệnh viện PHCN cấp tỉnh
|
Bệnh viện
|
|
|
9
|
Số bệnh viện đa khoa cấp tỉnh có
khoa/phòng/trung tâm phục hồi chức năng
|
Bệnh viện
|
|
|
10
|
Số bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh có
khoa/phòng/trung tâm phục hồi chức năng
|
Bệnh viện
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
Người lập biểu
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông * có
tổ chức giáo dục hòa nhập
|
%
|
|
|
2
|
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu
giáo
|
Người
|
|
|
3
|
Số trẻ khuyết tật học tiểu học
|
Người
|
|
|
4
|
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ sở
|
Người
|
|
|
5
|
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ
thông
|
Người
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Cơ sở giáo dục phổ
thông: trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông
(bao gồm cả trường công lập, dân lập và hình thức khác).
Người lập biểu
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỷ lệ trụ sở làm việc của cơ quan
nhà nước * cấp tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ lệ huyện có trụ sở UBND đảm bảo
tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp
cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh
đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện
đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
6
|
Tỷ lệ xã có trạm y tế đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
%
|
|
|
7
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo
tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề đảm bảo tiếp
cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
9
|
Tỷ lệ công trình văn hóa cấp tỉnh đảm
bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
10
|
Tỷ lệ công trình thể thao cấp tỉnh đảm
bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
11
|
Tỷ lệ công trình xây mới đảm bảo tiếp
cận cho người khuyết tật
|
%
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Danh mục các
cơ quan nhà nước cấp tỉnh ở trang sau;
- Đảm bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm bảo
tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015.
Người lập biểu
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 5
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỷ lệ bến xe khách * đảm bảo tiếp cận với
người khuyết tật
|
%
|
|
|
2
|
Số phương tiện vận tải hành khách đảm
bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
Chiếc
|
|
|
3
|
Số lượt người khuyết tật được miễn,
giảm giá vé giao thông đường bộ trong năm
|
Lượt người
|
|
|
4
|
Số lượt người khuyết tật được miễn,
giảm giá vé giao thông đường sắt trong năm
|
Lượt người
|
|
|
5
|
Số lượt người khuyết tật được miễn,
giảm giá vé giao thông hàng không nội địa trong năm
|
Lượt người
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Bến xe khách có lối đi cho
người sử dụng xe lăn; có nhà vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn; có biển chỉ dẫn tiếp
cận và có nhân viên trợ giúp hành khách khuyết tật lên/xuống xe.
Người lập biểu
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH TƯ PHÁP
(Kỳ báo cáo từ
01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Số Trung tâm trợ giúp pháp lý cho
người khuyết tật
|
Trung tâm
|
|
|
2
|
Số xã có thành lập câu lạc bộ trợ
giúp pháp lý
|
Xã
|
|
|
3
|
Số cán bộ tư pháp, luật sư tham gia
trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượt người khuyết tật được trợ
giúp pháp lý trong năm
|
Lượt người
|
|
|
|
Trong đó, chia theo lĩnh vực pháp luật
|
|
|
|
|
Pháp luật hình sự
|
Lượt người
|
|
|
|
Pháp luật dân sự,
hôn nhân gia đình
|
Lượt người
|
|
|
|
Pháp luật hành
chính
|
Lượt người
|
|
|
|
Các lĩnh vực pháp
luật khác
|
Lượt người
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
Người lập biểu
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC 7
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TÌNH HÌNH TRỢ GIÚP
NGƯỜI KHUYẾT TẬT CỦA UBND THÀNH PHỐ HUẾ, CÁC HUYỆN VÀ CÁC THỊ XÃ
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
A
|
Chỉ số chung
|
|
|
|
1
|
Tổng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật thuộc hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả người
khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học)
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số người khuyết tật
thuộc diện hộ nghèo
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số người khuyết tật
đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó:
|
Người
|
|
|
a
|
Theo dạng tật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật
vận động
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
nghe, nói
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
nhìn
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
thần kinh, tâm thần
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
dạng khuyết tật khác
|
Người
|
|
|
b
|
Theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc
biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
nhẹ
|
Người
|
|
|
c
|
Theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật
từ 1 đến dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật
từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết
tật từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
từ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
|
B
|
Chỉ số theo lĩnh vực/ngành
|
|
|
|
B1
|
Dạy nghề, việc làm
và bảo trợ xã hội
|
|
|
|
5
|
Số người khuyết tật được trợ cấp xã
hội hàng tháng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
6
|
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc
người khuyết tật
|
Hộ
(Người)
|
|
|
7
|
Số người khuyết tật được cấp thẻ
BHYT
|
Người
|
|
|
B2
|
Giảm thiểu rủi ro
thiên tai và hỗ trợ sinh kế
|
|
|
|
8
|
Số xã có đại diện người khuyết tật
là thành viên Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hoặc các
nhóm hỗ trợ
|
Xã
|
|
|
9
|
Số xã có thực hiện hỗ trợ sinh kế
cho người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
10
|
Số người khuyết tật được hỗ trợ sinh
kế trong năm
|
Người
|
|
|
B3
|
Y tế - Chăm sóc sức
khỏe, phục hồi chức năng
|
|
|
|
11
|
Số xã triển khai chương trình PHCN dựa
vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
12
|
Số xã có phân công nhân viên y tế
chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
13
|
Số lượt người khuyết tật được hướng
dẫn PHCNDVCĐ
|
Lượt người
|
|
|
14
|
Số lượt người khuyết tật được hỗ
trợ dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
Lượt người
|
|
|
15
|
Số người khuyết tật được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú
|
Người
|
|
|
B4
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
16
|
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu
giáo
|
Người
|
|
|
17
|
Số trẻ khuyết tật học tiểu học
|
Người
|
|
|
18
|
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ sở
|
Người
|
|
|
19
|
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ
thông
|
Người
|
|
|
B5
|
Tiếp cận công trình
xây dựng *
|
|
|
|
20
|
Trụ sở UBND huyện đảm bảo tiếp cận với
người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
21
|
Số cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện
đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
21.1
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa
bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
22
|
Số cơ sở giáo dục phổ thông ** đảm bảo
tiếp cận của người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
22.1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
phổ thông đảm
bảo
tiếp cận của người khuyết tật
|
%
|
|
|
23
|
Số xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
23.1
|
Tỷ lệ xã có trụ sở
UBND đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
24
|
Số xã có trạm y tế đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
24.1
|
Tỷ lệ xã có trạm y tế
đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
B6
|
Tư pháp
|
|
|
|
25
|
Số xã thành lập câu lạc bộ trợ giúp
pháp lý cho người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
B7
|
Phát triển tổ chức
của/vì người khuyết tật
|
|
|
|
26
|
Huyện có thành lập Hội người khuyết
tật
|
Có/Không
|
|
|
27
|
Huyện có thành lập Hội người mù
|
Có/Không
|
|
|
28
|
Huyện có thành lập Hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
Có/Không
|
|
|
29
|
Huyện có thành lập Hội nạn nhân chất
độc da cam/dioxin
|
Có/Không
|
|
|
30
|
Số xã thành lập Hội người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
31
|
Số xã thành lập Hội người mù
|
Xã
|
|
|
32
|
Số xã thành lập Hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
Xã
|
|
|
33
|
Số xã thành lập Hội nạn nhân chất độc
da cam/dioxin
|
Xã
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Đảm bảo tiếp cận: Một
địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể
từ ngày 01/7/2015;
- **: Cơ sở giáo dục phổ thông: trường
tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường
công lập, dân lập và hình thức khác).
Người lập biểu
|
TM. UBND huyện …..
|
PHỤ
LỤC 8
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 22/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
BÁO
CÁO
SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TÌNH HÌNH TRỢ GIÚP
NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC UBND CẤP XÃ
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
A
|
Chỉ số chung
|
|
|
|
1
|
Tổng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ có thành viên là NKT thuộc hộ
nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Tổng số người khuyết tật (bao gồm
cả người khuyết tật là
thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học)
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số người khuyết tật thuộc
diện hộ nghèo
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số người khuyết tật đã được cấp
Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó:
|
Người
|
|
|
a
|
Theo dạng vật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật vận động
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nghe,
nói
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nhìn
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
dạng khuyết tật khác
|
Người
|
|
|
b
|
Theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc biệt
nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật
nhẹ
|
Người
|
|
|
c
|
Theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1 đến
dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật
từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới
60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật từ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
|
B
|
Chỉ số theo lĩnh vực/ngành
|
|
|
|
B1
|
Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã
hội
|
|
|
|
5
|
Số NKT được trợ cấp xã hội hàng tháng
tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
6
|
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc
người khuyết tật
|
Hộ
(Người)
|
|
|
7
|
Số người khuyết tật được cấp
thẻ BHYT
|
Người
|
|
|
B2
|
Giảm thiểu rủi ro
thiên tai và hỗ trợ sinh kế
|
|
|
|
8
|
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn hoặc
các nhóm hỗ trợ cấp xã có đại diện NKT là thành viên
|
Có/không
|
|
|
9
|
Xã có thực hiện hỗ trợ sinh kế cho
người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
10
|
Số người khuyết tật được hỗ trợ sinh
kế trong năm
|
Người
|
|
|
B3
|
Y tế - Chăm sóc sức
khỏe, phục hồi chức năng
|
|
|
|
11
|
Trạm y tế xã có phân công nhân viên
y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
12
|
Số lượt người khuyết tật được hướng
dẫn PHCNDVCĐ
|
Lượt người
|
|
|
13
|
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ
dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
Lượt người
|
|
|
14
|
Số NKT được lập hồ sơ theo dõi sức
khỏe tại nơi cư trú
|
Người
|
|
|
B4
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
15
|
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu
giáo
|
Người
|
|
|
16
|
Số trẻ khuyết tật học tiểu học
|
Người
|
|
|
17
|
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ sở
|
Người
|
|
|
18
|
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ
thông
|
Người
|
|
|
B5
|
Tiếp cận công trình
xây dựng *
|
|
|
|
19
|
Trụ sở UBND xã đảm bảo tiếp cận với
người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
20
|
Trạm y tế xã đảm bảo tiếp cận với
người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
20.1
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa
bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
21
|
Số cơ sở giáo dục phổ thông ** đảm bảo
tiếp cận của NKT
|
Cơ sở
|
|
|
21.1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục
phổ thông đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật
|
%
|
|
|
B6
|
Tư pháp
|
|
|
|
22
|
Xã thành lập câu lạc bộ trợ giúp
pháp lý cho NKT
|
Có/không
|
|
|
B7
|
Phát triển tổ chức
của/vì người khuyết
tật
|
|
|
|
23
|
Xã có thành lập Hội người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
24
|
Xã có thành lập Hội người mù
|
Có/không
|
|
|
25
|
Xã có thành lập Hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
Có/không
|
|
|
26
|
Xã có thành lập Hội nạn nhân chất độc
da cam/dioxin
|
Có/không
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
- *: Đảm bảo tiếp
cận: Một địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2015;
- **: Cơ sở giáo dục phổ
thông: trường tiểu học, trường
Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường công lập, dân
lập và hình thức khác).
Người lập biểu
|
TM. UBDN xã
|