ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 13 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRỢ
GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày
16/11/2012 của UBND tỉnh về việc triển khai Đề án trợ giúp
người khuyết tật tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020, Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
công tác trợ giúp người khuyết tật năm 2020 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tăng
cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cộng đồng
dân cư và toàn xã hội quan tâm, trợ giúp người khuyết tật. Tạo môi trường thuận
lợi để người khuyết tật được tham gia bình đẳng vào các hoạt
động của xã hội, vươn lên trong cuộc sống. Hỗ trợ điều kiện
cho người khuyết tật được tiếp cận các chính sách trợ giúp, các dịch vụ xã hội
nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiếp cận và sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông; được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu; Phấn đấu tăng
dần tỉ lệ các công trình là trụ sở làm việc của cơ quan
nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục,
dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện
tiếp cận đối với người khuyết tật;
3. Đảm bảo
số người khuyết tật có nhu cầu cần xác định mức độ khuyết
tật được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã đánh giá và cấp giấy xác nhận
khuyết tật; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng và học sinh,
sinh viên bị khuyết tật thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo được hưởng các chế
độ, chính sách của Nhà nước theo quy định.
Đáp ứng các dịch vụ trợ giúp phù hợp cho người khuyết tật khi có nhu cầu như phẫu
thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng, sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm
sinh...
4. Đảm bảo
100% người khuyết tật được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu; 100% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết
tật được tập huấn, nâng cao năng lực.
II. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
1. Nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, cộng đồng dân cư và toàn xã hội về vấn đề khuyết tật
và người khuyết tật:
a) Tăng cường thực hiện các hoạt động
thông tin tuyên truyền, giáo dục Luật Người khuyết tật, Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật và các chủ trương, chính sách liên
quan đến người khuyết tật;
b) Tổ chức các hoạt động trọng tâm
nhân ngày Người khuyết tật Việt Nam (18/4); ngày Quốc tế Người khuyết tật
(3/12) dưới nhiều hình thức như: thực hiện các phóng sự, Pa nô, băng rôn tuyên
truyền, tọa đàm,...;
2. Phát hiện sớm,
can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình và cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người
khuyết tật:
a) Triển khai thực hiện chương trình
can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình; cung cấp các dịch vụ
về vật lý trị liệu, hoạt động trị liệu và ngôn ngữ trị liệu; xây dựng và cải
thiện nội dung hướng dẫn về kỹ thuật phục hồi chức năng và chăm sóc trẻ em bị
khuyết tật trí tuệ, khuyết tật phát triển;
b) Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm
những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh;
tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
c) Hỗ trợ tiếp cận
về dụng cụ trợ giúp, chỉnh hình và chân tay giả cho người khuyết tật;
d) Xây dựng/phát triển thí điểm nhà
trung chuyển (Phòng hoạt động trị liệu hằng ngày - ADL Lab) tại Trung tâm Y tế
huyện Phú Vang, Trung tâm Y tế huyện Phong Điền để hỗ trợ người khuyết tật
hòa nhập tốt hơn trong xã hội sau khi phục hồi chức năng.
3. Thực hiện tốt
các chính sách cho người khuyết tật:
a) Thường xuyên theo dõi, giám sát việc
thực hiện chế độ, chính sách cho người khuyết tật, đặc biệt là công tác xác định
mức độ khuyết tật. Đảm bảo 100% người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng, gia
đình chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng
các chính sách theo quy định;
b) Triển khai các hoạt động thăm hỏi,
tặng quà cho người khuyết tật trong những ngày lễ, dịp Tết...
và các hoạt động văn hóa tinh thần cho người khuyết tật;
c) Hỗ trợ vốn vay quay vòng để tạo điều
kiện cho người khuyết tật sản xuất, kinh doanh, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống;
d) Chú trọng
công tác chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật tại các cơ sở Bảo trợ xã hội. Phối
hợp với Bệnh viện tâm thần Huế, Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh, các cơ sở y tế tổ chức điều trị, phục hồi chức năng cho người khuyết
tật.
4. Nâng cao kỹ
năng chăm sóc, trợ giúp cho người khuyết tật:
a) Tổ chức các lớp tập huấn về bạo lực
giới trên cơ sở cho người khuyết tật; tập huấn nâng cao
cho về bạo lực giới, bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ chủ chốt của Hội Người
khuyết tật cấp huyện, cấp tỉnh;
b) Tập huấn các chính sách mới về người
khuyết tật cho đội ngũ cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xã/phường/thị trấn, đội ngũ thực hiện công tác trợ giúp người khuyết tật.
5. Dạy nghề và việc
làm:
a) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên dạy nghề và tư vấn việc làm cho người khuyết tật; tư vấn học nghề, việc
làm miễn phí cho người khuyết tật;
b) Khuyến khích, vận động các công
ty, doanh nghiệp, xí nghiệp, nhà máy... tiếp nhận người khuyết tật vào làm việc;
c) Xây dựng một số mô hình thí điểm về
dạy nghề gắn với tạo việc làm cho người khuyết tật để nhân rộng trên địa bàn tỉnh;
d) Kịp thời thẩm định, ra quyết định
công nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sử dụng từ
30% lao động trở lên là người khuyết tật để được hưởng các chính sách ưu đãi của
Nhà nước theo quy định.
6. Tiếp cận và sử
dụng các công trình xây dựng:
a) Xây dựng giáo trình về thiết kế
các công trình xây dựng đảm bảo tiếp cận cho người khuyết
tật; Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng thiết kế các công trình
tiếp cận với người khuyết tật cho kiến trúc sư, kỹ sư xây
dựng và đội ngũ hành nghề liên quan đến lĩnh vực xây dựng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực
hiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng để người khuyết tật
tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng; đặc biệt là các công trình xây mới
(hoặc đang trong tiến trình xây dựng và có bản thiết kế đề cập đến việc tiếp cận
cho người khuyết tật)
c) Tập huấn về các quy chuẩn tiêu chuẩn
trong lĩnh vực xây dựng; chia sẻ những chính sách về đảm bảo tiếp cận cho người
khuyết tật;
d) Cải tạo, nâng cấp một số công trình công cộng, trụ sở làm việc của
các cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo điều kiện tiếp cận cho người khuyết tật.
7. Tiếp cận và
tham gia giao thông:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các
đơn vị kinh doanh vận tải, đặc biệt là vận tải hành khách
bằng xe buýt thực hiện lộ trình nâng cấp, cải tạo, bố trí
chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật theo quy định để người khuyết tật có thể
tiếp cận, sử dụng;
b) Tập huấn về các quy chuẩn tiêu chuẩn
trong lĩnh vực giao thông; chia sẻ những chính sách về đảm bảo tiếp cận cho người
khuyết tật.
8. Tiếp cận giáo
dục:
a) Thực hiện tốt các chính sách miễn,
giảm học phí; cấp học bổng và hỗ trợ phương tiện học tập cho người khuyết tật;
b) Nâng cao nhận thức về quyền của trẻ em khuyết tật và
giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật; Xây dựng và tổ chức truyền thông một cách
thiết thực, hiệu quả với hình thức, nội dung đa dạng: phát
hành tờ rơi, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền kiến thức cơ bản về giao tiếp,
chăm sóc, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật đến cộng đồng, xã hội;
tổ chức biểu dương, nêu gương người tốt, việc tốt;
c) Hỗ trợ triển khai giáo dục hòa nhập
ở các cấp học phù hợp với khả năng nhận biết của người
khuyết tật; bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý tham gia giáo dục trẻ khuyết
tật;
d) Nâng cao chất
lượng giáo dục trẻ khuyết tật trong
nhà trường, tạo niềm tin cho cộng đồng, xã hội, nhất là phụ
huynh có con là người khuyết tật;
đ) Cung ứng các tài liệu học tập hỗ
trợ phù hợp với từng học sinh khuyết tật.
9. Hỗ trợ pháp
lý:
a) Truyền thông về trợ giúp pháp lý
cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính; trợ giúp pháp lý cho người khuyết
tật có khó khăn về tài chính;
b) Nâng cao năng lực cho người thực
hiện trợ giúp pháp lý;
c) Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp
lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính.
10. Tiếp cận và
sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:
a) Xây dựng, duy trì các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật trên
địa bàn tỉnh;
b) Hỗ trợ đào tạo về công nghệ thông
tin theo các hình phù hợp với người khuyết và hướng dẫn cho người khuyết tật tiếp
cận và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền
thông;
c) Duy trì, vận hành phần mềm quản lý thông tin người khuyết tật trên địa bàn tỉnh do tổ chức VNAH hỗ trợ.
11. Hỗ trợ người
khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động
người khuyết tật tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao;
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
xây dựng các công trình thể thao đáp ứng các nhu cầu tập
luyện văn hóa, thể thao cho người khuyết tật;
c) Tạo điều kiện để người khuyết tật
tiếp cận và tham gia các hoạt động văn hóa và thể thao;
d) Thực hiện tốt các chính sách miễn,
giảm giá vé cho người khuyết tật khi tham quan các di tích văn hóa-lịch sử, bảo tàng...
12. Tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách liên
quan đến người khuyết tật tại các địa phương.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN.
1. Từ nguồn
ngân sách Nhà nước phân bổ theo phân cấp hiện hành. Ngoài ra
đề nghị các đơn vị, địa phương, tổ chức huy động thêm các nguồn lực hợp pháp
khác để tổ chức thực hiện;
2. Kinh
phí từ Dự án "Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người khuyết tật
giai đoạn 2018-2021 tại tỉnh Thừa Thiên Huế" được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
phê duyệt tại Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 15/01/2019; Dự án "Hỗ trợ tiếp
cận dịch vụ về dụng cụ trợ giúp, chỉnh hình và chân tay giả (POAD) và các dịch
vụ liên quan cho phụ nữ, nam giới, trẻ em gái và trẻ em bị suy giảm thể lực"
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2393/QĐ-UBND
ngày 27/9/2019;
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động- Thương binh và Xã
hội (cơ quan thường trực Ban Công tác Người cao tuổi -
Người khuyết tật tỉnh):
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đơn vị thành viên liên quan hướng dẫn
các địa phương thực hiện có hiệu quả các chế độ, chính sách cho người khuyết tật;
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát
công tác trợ giúp người khuyết tật tại các địa phương và các cơ sở trợ giúp xã
hội có nuôi dưỡng người khuyết tật;
c) Tổ chức thực hiện việc dạy nghề, tạo
việc làm và nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, trợ giúp người khuyết tật;
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh có sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
theo quy định;
d) Phối hợp với
trung tâm Hành động vì sự phát triển cộng đồng triển khai thực hiện các hoạt động
có liên quan của dự án "Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người
khuyết tật giai đoạn 2018-2021 tại tỉnh Thừa Thiên Huế";
đ) Tổng hợp kết
quả thực hiện Kế hoạch, Đề án báo cáo Ủy ban Quốc gia về
người khuyết tật Việt Nam, Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính: Có trách nhiệm hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan vận động các nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển thực
hiện các chương trình, dự án về trợ giúp người khuyết tật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế tăng cường công tác tuyên truyền các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về người khuyết tật; xây dựng, duy trì
các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người
khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Y tế:
a) Hướng dẫn các bệnh viện, cơ sở
khám chữa bệnh về chuyên môn, kỹ thuật chăm sóc sức khỏe người khuyết tật theo
Luật người khuyết tật;
b) Thực hiện các hoạt động phát hiện
sớm, can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình và cung cấp dụng
cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
c) Chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Phú
Vang duy trì, phát huy hiệu quả mô hình nhà trung chuyển - ADL Lab tại Trung tâm, đồng thời chỉ đạo Trung
tâm Y tế huyện Phong Điền phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan sớm hoàn thiện và đưa vào sử dụng mô hình nhà
trung chuyển - ADL Lab tại trung tâm để tạo điều kiện hòa nhập cho người khuyết
tật từ nguồn của Dự án "Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người
khuyết tật giai đoạn 2018-2021 tại tỉnh";
d) Phối hợp với trung tâm Hành động
vì sự phát triển cộng đồng triển khai thực hiện các hoạt động của dự án
"Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người khuyết
tật giai đoạn 2018-2021 tại tỉnh Thừa Thiên Huế";
đ) Chỉ đạo Bệnh viện Phục hồi chức
năng tỉnh phối hợp với tổ chức Christoffel-Blindenmission Christian Blind
Mission e.V (CBM/CHLB Đức), Trung tâm sáng kiến sức khỏe và dân số (CCIHP), tổ chức International Center (IC) trong
việc triển khai các hoạt động của dự án "Hỗ trợ tiếp cận dịch vụ về dụng cụ
trợ giúp, chỉnh hình và chân tay giả (POAD) và các dịch vụ liên quan cho phụ nữ,
nam giới, trẻ em gái và trẻ em bị suy giảm thể lực",
dự án "Phát triển dịch vụ phục hồi chức năng liên
chuyên khoa hỗ trợ trẻ em khuyết tật trí tuệ và khuyết tật phát triển" và
dự án "Hỗ trợ người khuyết tật vận động tại tỉnh Thừa
Thiên Huế do cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa kỳ (USAID) tài
trợ thông qua trung tâm IC"
6. Sở Giao thông vận tải:
a) Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận
tải thực hiện việc giảm giá vé cho người khuyết tật khi
tham gia các phương tiện công cộng theo quy định;
b) Phối hợp với trung tâm Hành động
vì sự phát triển cộng đồng triển khai thực hiện các hoạt động có liên quan của
dự án "Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người khuyết tật giai đoạn
2018-2021 tại tỉnh Thừa Thiên Huế".
7. Sở
Xây dựng:
a) Tổ chức thực hiện các hoạt động trợ
giúp tiếp cận và sử dụng các công
trình xây dựng; hướng dẫn, tập huấn cho đội ngũ hành nghề liên quan đến lĩnh vực xây dựng về thiết kế các công trình đảm bảo tiếp cận cho người
khuyết tật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây
dựng để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng; đặc biệt là
các công trình xây mới (hoặc đang trong tiến trình xây dựng
và có bản thiết kế đề cập đến việc tiếp cận cho người khuyết tật)
c) Phối hợp với trung tâm Hành động
vì sự phát triển cộng đồng triển khai thực hiện các hoạt động
có liên quan của dự án "Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người
khuyết tật giai đoạn 2018-2021 tại tỉnh Thừa Thiên Huế".
8. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tổ chức thực hiện các hoạt động trợ giúp người khuyết tật tiếp cận giáo dục; các chính sách miễn giảm học
phí, hỗ trợ học bổng và phương tiện học tập cho người khuyết tật theo quy định;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ giáo dục trẻ khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: Phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
dành cho người khuyết tật; thường xuyên kiểm tra việc giảm
giá vé cho người khuyết tật tham quan các điểm di tích văn
hóa - lịch sử, bảo tàng, khu vui chơi giải trí...
10. Sở Tư pháp: Chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý tổ chức thực hiện các hoạt động quy
định tại khoản 9, mục II của Kế hoạch này.
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Tạo điều kiện, hỗ trợ
phương tiện sản xuất cho người khuyết tật lao động tham gia phát triển sản xuất,
động viên người khuyết tật tích cực tham gia phong trào
xây dựng nông thôn mới.
12. Hội Người khuyết tật tỉnh, Hội
Bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi tỉnh tùy
theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện:
a) Vận động hội viên tham gia hội người
khuyết tật các cấp; động viên người khuyết tật tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi
giải trí;
b) Tham gia các hoạt động giám sát, đánh giá do các Sở ban ngành liên quan tổ chức nhằm tăng cường
tiếng nói của người khuyết tật đối với các vấn đề liên
quan như tiếp cận công trình xây dựng, chăm sóc sức khỏe...
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục Luật Người khuyết tật, Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người
khuyết tật và các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cho
hội viên người khuyết tật;
d) Phối hợp với các sở, ban ngành
liên quan tổ chức các hoạt động nhân ngày Người khuyết tật Việt Nam (18/4);
ngày Quốc tế Người khuyết tật (3/12);
đ) Phối hợp với
trung tâm Hành động vì sự phát triển cộng đồng triển khai thực hiện các hoạt động có liên quan
của dự án "Tăng cường cơ hội và nâng cao vị thế cho người khuyết tật giai
đoạn 2018-2021 tại tỉnh Thừa Thiên Huế".
13. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế: Tăng cường thời lượng phát phát sóng các tin, bài về các chính sách của
đảng và nhà nước, hướng dẫn Đài phát thanh - Truyền hình cấp huyện xây dựng các
chuyên trang, chuyên mục về người khuyết tật.
14. Các sở, ban ngành liên quan: Chủ động lồng ghép triển khai thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp
người khuyết tật của ngành, đơn vị năm 2019.
15. UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế:
a) Trên cơ sở các nội dung nêu tại Kế
hoạch, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương chủ động xây dựng
kế hoạch lồng ghép triển khai. Bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện kế hoạch;
b) Tổ chức tổng kết thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các đơn
vị thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
ngành, đơn vị mình có kế hoạch phối hợp tham gia tổ chức triển khai các nội
dung liên quan.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các sở,
ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế triển khai, tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để tổng hợp trước ngày 30/11/2020.
2. Trong
quá trình triển khai, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBQG NKT VN;
- Cục BTXH - Bộ Lao động - TB&XH;
- CT, PCT UBND tỉnh Nguyễn Dung;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- Các thành viên BCTNKT tỉnh;
- CVP, PCVP KGVX;
- Lưu: VT, XH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ
LỤC 1
(Theo Kế hoạch số
07/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU NGÀNH THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Kỳ Báo cáo từ 01/01 đến 30/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
Nữ
|
Tổng
số
|
1
|
Tổng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Tổng số hộ có
thành viên là người khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật thuộc hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả
người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học)
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số người khuyết tật thuộc
diện hộ nghèo
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số người
khuyết tật đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật,
trong đó:
|
Người
|
|
|
a
|
Theo dạng tật
|
|
|
|
|
Số người
khuyết tật vận động
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nghe, nói
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nhìn
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh,
tâm thần
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật dạng khuyết tật khác
|
Người
|
|
|
b
|
Theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
Số người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nhẹ
|
Người
|
|
|
c
|
Theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1 đến dưới
6 tuổi
|
Người
|
|
|
Số trẻ
em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật từ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
|
5
|
Số cơ sở bảo trợ xã hội có nuôi dưỡng
người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
|
Số người khuyết tật được nuôi dưỡng
trong các cơ sở bảo trợ xã hội
|
Người
|
|
|
6
|
Số người khuyết tật được trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
7
|
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc
người khuyết tật
|
Hộ
(Người)
|
|
|
8
|
Số người khuyết tật được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
|
|
9
|
Số người khuyết tật được đào tạo
nghề nghiệp trong năm
|
Người
|
|
|
9.1
|
Số người khuyết tật được đào tạo
trình độ sơ cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng
|
Người
|
|
|
9.2
|
Số người khuyết tật được đào tạo
trình độ trung cấp
|
Người
|
|
|
9.3
|
Số người khuyết tật được đào tạo trình độ cao đẳng
|
Người
|
|
|
10
|
Số người khuyết
tật có việc làm sau đào tạo nghề nghiệp trong năm
|
Người
|
|
|
10.1
|
Số người khuyết tật có việc làm sau khi được đào tạo trình độ sơ
cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng
|
Người
|
|
|
10.2
|
Số người khuyết tật có việc làm
sau khi được đào tạo trình độ trung cấp
|
Người
|
|
|
10.3
|
Số người
khuyết tật có việc làm sau khi được đào tạo trình
độ cao đẳng
|
Người
|
|
|
10.4
|
Tổng kinh phí dạy nghề cho người
khuyết tật trong năm
|
1000đ
|
|
|
11
|
Số người khuyết tật được vay vốn tạo
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm trong năm
|
Người
|
|
|
12
|
Có xây dựng Kế
hoạch trợ giúp người khuyết tật, Đề án trợ giúp người
khuyết tật, Kế hoạch thực hiện Công ước trong năm báo
cáo
|
Có/Không
|
|
|
13
|
Kinh phí được bố trí từ ngân sách của
tỉnh cho hoạt động trợ giúp người khuyết tật thông qua Đề án trợ giúp người
khuyết tật, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Kế hoạch
thực hiện Công ước, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các
chương trình, đề án có liên quan
|
1000đ
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Kế hoạch
số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH Y TẾ
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỉnh có triển khai chương trình phục
hồi chức năng (PHCN) dựa vào cộng đồng
|
Có/Không
|
|
|
2
|
Số xã triển khai chương trình PHCN
dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
3
|
Số xã có trạm y tế xã phân công
nhân viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
4
|
Số lượt người
khuyết tật được hướng dẫn PHCNDVCĐ
|
Lượt
người
|
|
|
5
|
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ
dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
Lượt
người
|
|
|
6
|
Tổng kinh phí thực hiện PHCNDVCĐ trong năm
|
1000đ
|
|
|
7
|
Số người khuyết tật được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú
|
Người
|
|
|
8
|
Số bệnh viện PHCN cấp tỉnh
|
Bệnh
viện
|
|
|
9
|
Số bệnh viện đa khoa cấp tỉnh có
khoa/phòng/trung tâm phục hồi chức năng
|
Bệnh
viện
|
|
|
10
|
Số bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh có
khoa/phòng/trung tâm phục hồi chức năng
|
Bệnh
viện
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo Kế hoạch
số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông
* có tổ chức giáo dục hòa nhập
|
%
|
|
|
2
|
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu
giáo
|
Người
|
|
|
3
|
Số trẻ khuyết tật học tiểu học
|
Người
|
|
|
4
|
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ
sở
|
Người
|
|
|
5
|
Số trẻ khuyết
tật học trung học phổ thông
|
Người
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
- *: Cơ
sở giáo dục phổ thông: trường tiểu học, trường
Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao
gồm cả trường công lập, dân lập và hình thức khác).
PHỤ
LỤC 4
(Kèm theo Kế hoạch
số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỷ lệ trụ sở làm
việc của cơ quan nhà nước * cấp tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ lệ huyện có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp
cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở khám
chữa bệnh tuyến tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh tuyến
huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
6
|
Tỷ lệ xã có trạm
y tế đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
7
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề đảm bảo tiếp
cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
9
|
Tỷ lệ công trình văn hóa cấp tỉnh đảm bảo tiếp
cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
10
|
Tỳ lệ công trình thể thao cấp tỉnh đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
11
|
Tỷ lệ công trình xây mới đảm bảo tiếp
cận cho người khuyết tật
|
%
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
- *: Danh
mục các cơ quan nhà nước cấp tỉnh ở trang sau;
- Đảm bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm
bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2015.
PHỤ
LỤC 5
(Kèm theo Kế hoạch
số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Tỷ lệ bến xe khách * đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
2
|
Số phương tiện
vận tải hành khách đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
Chiếc
|
|
|
3
|
Số lượt người khuyết tật được miễn,
giảm giá vé giao thông đường bộ trong năm
|
Lượt
người
|
|
|
4
|
Số lượt người
khuyết tật được miễn, giảm giá vé giao thông đường sắt trong năm
|
Lượt
người
|
|
|
5
|
Số lượt người khuyết tật được miễn, giảm giá vé giao thông hàng không nội địa trong năm
|
Lượt
người
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
- *: Bến
xe khách có lối đi cho người sử dụng xe lăn; có nhà vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn; có biển chỉ dẫn tiếp cận và có
nhân viên trợ giúp hành khách khuyết tật lên/xuống xe.
PHỤ
LỤC 6
(Kèm
theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU THUỘC NGÀNH TƯ PHÁP
(Kỳ báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
Nữ
|
Tổng số
|
1
|
Số Trung tâm trợ giúp pháp lý cho
người khuyết tật
|
Trung
tâm
|
|
|
2
|
Số xã có thành
lập câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
|
Xã
|
|
|
3
|
Số cán bộ tư pháp, luật sư tham gia
trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượt người khuyết tật được trợ
giúp pháp lý trong năm
|
Lượt
người
|
|
|
|
Trong đó, chia theo lĩnh vực pháp
luật
|
|
|
|
|
Pháp luật hình sự
|
Lượt
người
|
|
|
|
Pháp luật dân sự, hôn nhân gia
đình
|
Lượt
người
|
|
|
|
Pháp luật hành chính
|
Lượt
người
|
|
|
|
Các lĩnh vực pháp luật khác
|
Lượt
người
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
PHỤ LỤC 7
(Kèm
theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO
SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TÌNH HÌNH TRỢ
GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT CỦA UBND THÀNH PHỐ HUẾ, CÁC HUYỆN VÀ CÁC THỊ XÃ
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
Nữ
|
Tổng
số
|
A
|
Chỉ số chung
|
|
|
|
1
|
Tổng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Tổng số hộ có
thành viên là người khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật thuộc hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả
người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học)
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số người khuyết tật thuộc
diện hộ nghèo
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số người
khuyết tật đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó:
|
Người
|
|
|
a
|
Theo dạng tật
|
|
|
|
|
Số người
khuyết tật vận động
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nghe, nói
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nhìn
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật dạng khuyết tật khác
|
Người
|
|
|
b
|
Theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
Số người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nhẹ
|
Người
|
|
|
c
|
Theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1
đến dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ
em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật từ 60 tuổi trở lên
|
Người
|
|
|
B
|
Chỉ số theo lĩnh vực/ngành
|
|
|
|
B1
|
Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã
hội
|
|
|
|
5
|
Số người khuyết tật được trợ cấp xã
hội hàng tháng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
6
|
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc người khuyết tật
|
Hộ
(Người)
|
|
|
7
|
Số người khuyết tật được cấp thẻ
BHYT
|
Người
|
|
|
B2
|
Giảm thiểu rủi ro thiên tai và hỗ
trợ sinh kế
|
|
|
|
8
|
Số xã có đại diện người khuyết tật
là thành viên Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn hoặc các nhóm hỗ trợ
|
Xã
|
|
|
9
|
Số xã có thực hiện hỗ trợ sinh kế
cho người khuyết tật và gia đình có người
khuyết tật
|
Xã
|
|
|
10
|
Số người khuyết tật được hỗ trợ
sinh kế trong năm
|
Người
|
|
|
B3
|
Y tế - Chăm sóc sức khỏe, phục hồi
chức năng
|
|
|
|
11
|
Số xã triển
khai chương trình PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
12
|
Số xã có phân
công nhân viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
13
|
Số lượt người khuyết tật được hướng dẫn PHCNDVCĐ
|
Lượt
người
|
|
|
14
|
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ
dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
Lượt
người
|
|
|
15
|
Số người khuyết tật được lập hồ sơ
theo dõi sức khỏe tại nơi cư trú
|
Người
|
|
|
B4
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
16
|
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu
giáo
|
Người
|
|
|
17
|
Số trẻ khuyết tật học tiểu học
|
Người
|
|
|
18
|
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ
sở
|
Người
|
|
|
19
|
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ
thông
|
Người
|
|
|
B5
|
Tiếp cận công trình xây dựng *
|
|
|
|
20
|
Trụ sở UBND huyện đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
21
|
Số cơ sở khám
chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
21.1
|
Tỷ lệ
cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
%
|
|
|
22
|
Số cơ sở giáo
dục phổ thông ** đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật
|
Cơ sở
|
|
|
22.1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo tiếp cận của
người khuyết tật
|
%
|
|
|
23
|
Số xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
23.1
|
Tỷ lệ xã có trụ sở UBND đảm bảo tiếp cận với người
khuyết tật
|
%
|
|
|
24
|
Số xã có trạm y tế đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
24.1
|
Tỷ lệ xã có trạm y tế đảm bảo tiếp
cận với người khuyết tật
|
%
|
|
|
B6
|
Tư pháp
|
|
|
|
25
|
Số xã thành lập câu lạc bộ trợ giúp
pháp lý cho người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
B7
|
Phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật
|
|
|
|
26
|
Huyện có thành lập Hội người khuyết
tật
|
Có/Không
|
|
|
27
|
Huyện có thành lập Hội người mù
|
Có/Không
|
|
|
28
|
Huyện có thành lập Hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
Có/Không
|
|
|
29
|
Huyện có thành lập Hội nạn nhân chất
độc da cam/dioxin
|
Có/Không
|
|
|
30
|
Số xã thành lập Hội người khuyết tật
|
Xã
|
|
|
31
|
Số xã thành lập Hội người mù
|
Xã
|
|
|
32
|
Số xã thành lập Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi
|
Xã
|
|
|
33
|
Số xã thành lập Hội nạn nhân chất độc
da cam/dioxin
|
Xã
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
- *: Đảm
bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN 10:2014/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015;
- **: Cơ
sở giáo dục phổ thông: trường tiểu học, trường
Trung học cơ sở và trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường công lập, dân
lập và hình thức khác).
PHỤ
LỤC 8
(Kèm
theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TÌNH HÌNH TRỢ
GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC UBND CẤP XÃ
(Kỳ
báo cáo từ 01/01 đến 31/12)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Nữ
|
Tổng
số
|
A
|
Chỉ số chung
|
|
|
|
1
|
Tổng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Tổng số hộ có thành viên là người
khuyết tật
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tổng số hộ có thành viên là NKT thuộc
hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
4
|
Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả
người khuyết tật là thương binh, bệnh binh và nạn nhân chất độc hóa học)
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số người khuyết tật thuộc diện hộ
nghèo
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số người khuyết tật đã được cấp
Giấy xác nhận khuyết tật, trong đó:
|
Người
|
|
|
a
|
Theo dạng tật
|
|
|
|
|
Số người
khuyết tật vận động
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nghe, nói
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nhìn
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật dạng khuyết
tật khác
|
Người
|
|
|
b
|
Theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
Số người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
Số người
khuyết tật nhẹ
|
Người
|
|
|
c
|
Theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 1
đến dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em khuyết tật từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật từ 16 tuổi đến
dưới 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Số người khuyết tật từ 60 tuổi
trở lên
|
Người
|
|
|
B
|
Chỉ số theo lĩnh vực/ngành
|
|
|
|
B1
|
Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã
hội
|
|
|
|
5
|
Số NKT được trợ cấp xã hội hàng
tháng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
6
|
Số hộ (người) được trợ cấp chăm sóc
người khuyết tật
|
Hộ
(Người)
|
|
|
7
|
Số người khuyết
tật được cấp thẻ BHYT
|
Người
|
|
|
B2
|
Giảm thiểu rủi ro thiên tai và hỗ
trợ sinh kế
|
|
|
|
8
|
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hoặc các nhóm hỗ
trợ cấp xã có đại diện NKT là thành viên
|
Có/không
|
|
|
9
|
Xã có thực hiện
hỗ trợ sinh kế cho người khuyết tật và gia đình có người
khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
10
|
Số người khuyết
tật được hỗ trợ sinh kế trong năm
|
Người
|
|
|
B3
|
Y tế - Chăm sóc sức khỏe, phục hồi
chức năng
|
|
|
|
11
|
Trạm y tế xã
có phân công nhân viên y tế chuyên trách PHCN dựa vào cộng đồng
|
Xã
|
|
|
12
|
Số lượt người khuyết tật được hướng
dẫn PHCNDVCĐ
|
Lượt
người
|
|
|
13
|
Số lượt người khuyết tật được hỗ trợ
dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
Lượt
người
|
|
|
14
|
Số NKT được lập hồ sơ theo dõi sức
khỏe tại nơi cư trú
|
Người
|
|
|
B4
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
15
|
Số trẻ khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu
giáo
|
Người
|
|
|
16
|
Số trẻ khuyết
tật học tiểu học
|
Người
|
|
|
17
|
Số trẻ khuyết tật học trung học cơ
sở
|
Người
|
|
|
18
|
Số trẻ khuyết tật học trung học phổ
thông
|
Người
|
|
|
B5
|
Tiếp cận công trình xây dựng *
|
|
|
|
19
|
Trụ sở UBND xã đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
20
|
Trạm y tế xã đảm bảo tiếp cận với người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
20.1
|
Tỷ lệ
cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện đảm bảo tiếp cận
với người khuyết tật
|
%
|
|
|
21
|
Số cơ sở giáo dục phổ thông ** đảm
bảo tiếp cận của NKT
|
Cơ sở
|
|
|
21.1
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo tiếp cận của người
khuyết tật
|
%
|
|
|
B6
|
Tư pháp
|
|
|
|
22
|
Xã thành lập câu lạc bộ trợ giúp pháp
lý cho NKT
|
Có/không
|
|
|
B7
|
Phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật
|
|
|
|
23
|
Xã có thành lập Hội người khuyết tật
|
Có/không
|
|
|
24
|
Xã có thành lập Hội người mù
|
Có/không
|
|
|
25
|
Xã có thành lập Hội bảo trợ người
tàn tật và trẻ mồ côi
|
Có/không
|
|
|
26
|
Xã có thành lập Hội nạn nhân chất độc
da cam/dioxin
|
Có/không
|
|
|
Ghi chú:
- Không điền dữ liệu vào các ô
|
|
|
- *: Đảm bảo tiếp cận: Một địa điểm đảm bảo tiếp cận là địa điểm đảm bảo QCVN
10:2014/BXD có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2015;
- **: Cơ
sở giáo dục phổ thông: trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Trung
học phổ thông (bao gồm cả trường công lập, dân lập và hình thức khác).
Người lập biểu
|
TM.
UBND xã
|