ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 01 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC PHỤ NỮ VIỆT NAM
THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CNH-HĐH ĐẤT NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2013-2015” TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục
phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, giai đoạn 2010-2015”. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Đề án như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của người
dân, cộng đồng xã hội và đặc biệt là phụ nữ trong việc giữ gìn và phát huy phẩm
chất đạo đức tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ
Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giai đoạn 2010-2015”;
hướng dẫn của Trung ương Hội LHPN Việt Nam và quán triệt sâu sắc đến tận cán
bộ, hội viên phụ nữ các dân tộc trong tỉnh; vận dụng sáng tạo, phù hợp vào tình
hình thực tế của các ban, ngành, đoàn thể, địa phương và đảm bảo tiến độ của Đề án.
- Đề án gắn liền với các phong trào thi đua yêu nước trong từng giai đoạn và hoạt động của các cấp hội
nhằm phát huy vai trò của phụ nữ, quần chúng nhân dân, các tổ chức xã hội, đoàn
thể; khắc phục những hạn chế, bất cập hiện nay trong công tác tuyên truyền,
giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam.
- Tranh thủ sự lãnh chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền và sự phối
hợp đồng bộ của các ban, ngành, đoàn thể xã hội cùng với Hội phụ nữ cùng cấp
xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá
hiệu quả của Đề án.
- Trên 70% phụ nữ và trên 95% cán bộ lãnh đạo, cán bộ hội phụ nữ, nữ công
chức, viên chức, nữ công nhân, nữ thanh niên...được tuyên truyền, giáo dục phẩm
chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng
- Báo cáo viên, tuyên truyền viên của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; đội ngũ quản lý
và giáo viên của ngành giáo dục; đội ngũ quản lý, phóng viên chuyên viết, truyền thông và đưa tin về đề tài phụ nữ của ngành Thông tin và
Truyền thông; cán bộ nghiệp vụ văn hóa, cán bộ nếp sống, văn hóa và gia đình cơ
sở của ngành Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Cán bộ, hội viên Hội phụ nữ; phụ nữ và mọi người dân trong cộng đồng.
2. Phạm vi
Đề án được triển khai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung
- Tuyên truyền, giáo dục các giá trị đạo đức truyền thống, phẩm chất tốt
đẹp của phụ nữ và dân tộc Việt Nam.
- Tuyên truyền, định hướng xây dựng tiêu chí người phụ nữ Việt Nam thời kỳ
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước: Có lòng yêu nước; có sức khỏe; có tri thức, kỹ năng
nghề nghiệp; năng động, sáng tạo, có lối sống văn hóa và lòng nhân hậu; định hướng các giá trị đạo đức,
phẩm chất của phụ nữ Việt Nam với sự phát triển xã hội trong thời kỳ mới.
2. Nhiệm vụ
- Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất đạo đức, tiêu chí người phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong cộng
đồng, trên hệ thống các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng; thông
qua các hoạt động văn hóa, thể thao,du lịch; kết hợp lồng ghép với các hoạt
động khác.
- Xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên trong các tổ chức đoàn thể thực hiện tuyên truyền giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Hội LHPN tỉnh và cơ quan liên quan trong
việc triển khai thực hiện đề án đến tất cả cán bộ, hội viên phụ nữ các dân tộc
trong tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm
việc triển khai thực hiện đề án hàng năm và theo từng giai đoạn.
3. Giải pháp
a) Khảo sát, xây dựng mô hình chỉ đạo điểm
Tổ chức khảo sát tại một số địa phương, trường học về
nhu cầu tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước nhằm xác định nội dung và hình thức tuyên truyền, giáo dục phù hợp với từng đối
tượng. Chọn điểm, chỉ đạo khảo sát, xây dựng mô hình phù hợp với từng vùng
miền. Đánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai trên diện rộng.
b) Xây dựng cơ chế hoạt động, bảo đảm nguồn lực
- Các hoạt động của đề án được phân thành 4 tiểu đề án, theo nhóm đối
tượng và lĩnh vực hoạt động; được giao cho từng cơ quan, tổ chức chủ trì, có
phân công trách nhiệm giữa các cơ quan giao cho từng cơ quan chủ động xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện
và đánh giá kết quả của Đề án.
- Phát huy vai trò của các ban, ngành trong công tác kiểm tra, giám sát
việc triển khai thực hiện Đề án.
- Sử dụng các hình thức tuyên truyền, phương tiện truyền thông và nguồn
lực triển khai Đề án có hiệu quả.
- Bảo đảm kinh phí từ ngân sách nhà nước theo nguyên tắc phân cấp ngân
sách thực hiện các nội dung hoạt động của Đề án.
- Tranh thủ, khuyến khích huy động nguồn lực
hợp pháp khác ngoài ngân sách để triển khai thực hiện Đề án.
c) Các giải pháp về chuyên môn, kỹ thuật tuyên
truyền, giáo dục
- Xây dựng tài liệu tuyên truyền, giáo dục
+ Bộ tài liệu tập huấn đào tạo giảng viên, tuyên
truyền viên;
+ Bộ tài liệu truyền thông, các ấn phẩm truyền thông làm cẩm nang truyền thông tại cơ sở: tờ
rơi, sổ tay, áp phích, băng, đĩa phù hợp với từng nhóm đối tượng;
+ Tài liệu truyền thông thí điểm bằng tiếng dân tộc cho đồng bào
dân tộc thiểu số ở một số vùng miền, địa phương.
- Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
Tổ chức hội thảo, tập huấn, nâng cao năng lực, kỹ
năng tuyên truyền về phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cho:
+ Đội ngũ cán bộ, báo cáo viên, tuyên truyền viên Hội
Liên hiệp Phụ nữ các cấp, Đoàn Thanh niên, Công đoàn cấp tỉnh và địa phương;
+ Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện Đề án
trong trường học;
+ Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ văn hóa và cán bộ nếp sống, văn hóa và gia
đình cơ sở;
+ Các nhà quản lý, phóng viên báo chí trung ương và
địa phương chuyên viết và thực hiện chương trình về mảng đề tài phụ nữ.
- Các hình thức tuyên truyền, giáo dục đa dạng, linh hoạt, phù hợp tùy
theo tình hình, đặc điểm cụ thể của
từng đối tượng, từng địa phương:
+ Tổ chức truyền thông trực tiếp: mở các chiến dịch
truyền thông, các hoạt động truyền thông nhân các ngày lễ lớn của dân tộc, các ngày truyền thống của ngành, đoàn thể; mở các lớp tập huấn, nói chuyện
chuyên đề, lồng ghép trong các buổi họp, sinh hoạt tập thể, sinh hoạt câu lạc
bộ;
+ Tổ chức tuyên truyền, trao đổi, thảo luận trong các
hoạt động của các chi hội phụ nữ; tuyên truyền thông qua các phương tiện và
hình thức thông tin đại chúng: Báo in, báo điện tử, đài phát thanh, truyền hình; mạng lưới truyền thanh cơ sở; mạng internet...;
+ Tổ chức thi sáng tác, thi viết, thi tìm hiểu; tổ
chức triển lãm; sản xuất phim truyền
hình, phim tài liệu, video clip ngắn, sáng tác tiểu phẩm, kịch... về tiêu chí
phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
- Nguồn kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách Nhà nước cấp theo phân cấp
hiện hành và huy động các nguồn lực hợp pháp khác.
- Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc
thuộc đề án triển khai tại địa phương.
Việc lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Đề án
hàng năm được thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước trên cơ
sở Đề án đã được phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Xây dựng mô hình điểm
- Tổ chức chỉ đạo mô hình điểm ở 5 đơn vị về triển khai Đề án “Tuyên
truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH
đất nước giai đoạn 2013-2015”.
- Rút kinh nghiệm, nhân rộng mô hình trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Thành lập Ban chỉ đạo
- Ban chỉ đạo điều hành Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức
phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
giai đoạn 2013- 2015” do Hội LHPN tham mưu thành lập gồm có:
+ Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Trưởng Ban chỉ đạo
+ Chủ tịch Hội LHPN
- Phó trưởng Ban
chỉ đạo
+ Sở Giáo dục Đào tạo
- Thành viên
+ Sở Thông tin và Truyền thông - Thành viên
+ Sở Văn hóa TT và du lịch
- Thành viên
+ Liên đoàn Lao động tỉnh
- Thành viên
+ Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh - Thành viên
- Hội LHPN là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Đề án; các cơ quan thành
viên triển khai thực hiện các tiểu Đề án theo sự phân công.
3. Phân công trách nhiệm
a) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án: Chủ trì phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
tổ chức triển khai thực hiện Đề án, thành lập Ban chỉ đạo điều hành; xây dựng
kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai, kiểm tra các hoạt động thuộc Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
tỉnh xây dựng và thực hiện Tiểu Đề án 1: “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo
đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước cho hội viên, phụ nữ, giai đoạn 2013-2015”. Bao gồm
các hoạt động: xây dựng, phát hành và in ấn tài liệu tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH đất nước; xây dựng đội
ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên
trong các cấp hội; tổ chức tuyên truyền
tiêu chí phụ nữ Việt Nam cho cán bộ, hội viên phụ nữ; chỉ đạo điểm rút kinh
nghiệm và nhân rộng mô hình; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tiểu đề án.
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh tổ chức
tuyên truyền, giáo dục tiêu chí phụ nữ Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH đất nước trong
hệ thống trường học, nữ thanh niên, nữ cán bộ, công chức và nữ công nhân lao
động.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Đề án báo cáo Ban chỉ đạo Đề án định kỳ 6 tháng, 1 năm và từng giai đoạn cụ
thể.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì xây dựng Tiểu đề án 2: "Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất,
đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong hệ thống trường học, giai đoạn
2013-2015”, bao gồm các hoạt động:
- Phát hành và in ấn tài liệu tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức
phụ nữ Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH đất nước cho đối tượng học sinh, sinh viên;
Tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên;
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh và
các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, giáo dục tiêu chí phụ nữ Việt Nam
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước cho học sinh, sinh viên trong hệ thống
trường học;
- Chỉ đạo điểm rút kinh nghiệm và nhân rộng mô hình; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá Tiểu đề án.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện tiểu đề án được phân
công về cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì xây dựng Tiểu đề án 3: “Tuyên truyền, giáo
dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trên các phương tiện thông tin đại
chúng, giai đoạn 2013-2015”.
- Đưa tiêu chí phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước vào các tác phẩm báo chí, phát
thanh, truyền hình; xây dựng kế hoạch chỉ đạo các cơ
quan thông tấn báo chí thường trú TW và địa phương mở các chuyên trang, chuyên
mục, xây dựng các phóng sự, xây dựng phim tài liệu theo nội dung Đề án.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan liên quan triển
khai nội dung Đề án.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện Tiểu đề án được phân
công về cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án - Hội LHPN tỉnh.
d) Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Chủ trì xây đựng Tiểu đề án 4: “Tuyên truyền, giáo
dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước thông
qua hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2013-2015”. Bao gồm các
hoạt động:
- Tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ văn hóa và cán bộ nếp sống, văn
hóa và gia đình cơ sở; tổ chức huy động các văn nghệ sĩ tham gia sáng tác, biểu
diễn, trưng bày nghệ thuật về tiêu chí Phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước, đưa tiêu chí vào tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”; tích cực quảng bá giới thiệu hình ảnh phụ nữ Việt Nam
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao và
du lịch.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai nội dung Đề án.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện Tiểu đề án được phân
công về cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án - Hội LHPN tỉnh.
đ) Liên đoàn Lao động tỉnh
- Phối hợp với Hội LHPN tỉnh và các cơ quan trong Đề án triển khai có hiệu
quả nội dung của đề án theo chức năng và nhiệm vụ của ngành mình theo nội dung
Tiểu Đề án 1: tổ chức tuyên truyền, giáo dục tiêu chí phụ nữ Việt Nam thời kỳ
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong hệ thống nữ cán bộ, công chức và nữ công nhân
lao động.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện Tiểu đề án được phân
công về cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án.
e) Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh
- Phối hợp với Hội LHPN tỉnh và các cơ quan trong Đề án triển khai có hiệu
quả nội dung của đề án theo chức năng và nhiệm vụ của ngành mình theo nội dung Tiểu Đề án 1: tổ chức tuyên truyền,
giáo dục tiêu chí phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong hệ thống trường học, nữ thanh niên.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện Tiểu đề án được phân
công về cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo Đề án.
g) Sở Tài chính
- Bảo đảm ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
ban hành các văn bản hướng dẫn sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch hướng dẫn cơ chế sử dụng và quyết toán kinh phí Đề án; phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng và quyết toán kinh phí đề án.
i) UBND các huyện, thị, thành phố
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, văn bản
chỉ đạo và tạo điều kiện để các
ban, ngành, đoàn thể cùng cấp triển khai thực hiện Đề án.
g) Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Hội LHPN, Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch căn cứ vào nhiệm vụ được phân công
phối hợp thực hiện Đề án.
4. Tiến độ thực hiện Đề án: chia 2 giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn 1: Từ tháng 10/2012 đến hết năm 2013
Năm 2012 tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Hội LHPN chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 343/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
trình Chủ tịch tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Giao cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tham mưu, đề xuất thành lập Ban chỉ
đạo Đề án trình Chủ tịch tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Xây dựng dự trù kinh phí trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai các hoạt động của Đề
án. Các ngành thành viên phụ trách các tiểu Đề án xây dựng nội dung hoạt động
và kèm theo dự toán kinh phí đề xuất Cơ quan thường trực tổng hợp; Sở Tài chính
thẩm định; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Ban hành các văn bản phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án và quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực
hiện Đề án.
- Tổ chức khảo sát xác định nhu
cầu, nội dung, hình thức tuyên truyền phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các
ngành thành viên.
Năm 2013 tập trung một số nội dung sau:
- Thành lập Ban chỉ đạo Đề án "Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, giai đoạn 2013-2015”.
- Phân công các thành viên chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương,
đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án.
- Tổ chức tập huấn kiến thức, kỹ năng trong công tác tuyên truyền, giáo
dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước cho
cán bộ, phóng viên, cộng tác viên và
tuyên truyền viên của các cấp, các ngành có liên quan.
- Cấp phát, in ấn các tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời
kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
- Chỉ đạo điểm về tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt
Nam thời kỳ CNH, HĐH đất nước tại một số địa phương đại diện các vùng miền.
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục tiêu chí phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trên các phương
tiện thông tin đại chúng về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, trong hệ
thống trường học, nữ cán bộ, công chức, nữ công nhân lao động và hội viên phụ
nữ các dân tộc trong tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, hội thi; xây dựng phóng sự,
chuyên trang, chuyên mục, các tác phẩm văn học...
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện nội dung của Đề án.
- Sơ kết giai đoạn 1 thực hiện Đề án.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2013 đến hết năm 2015
Tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Xây dựng nguồn lực về: nhân lực, kinh phí, tài liệu.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục thuộc Đề án trên các phương
tiện thông tin đại chúng trên các lĩnh vực và trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, hội thi; xây dựng phóng sự,
chuyên trang, chuyên mục, các tác phẩm văn học...
- Nhân rộng các mô hình hiệu quả của đề án trên địa bàn toàn tỉnh.
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện nội dung của Đề án.
- Tổng kết 3 năm thực hiện Đề án.
Để triển khai
thực hiện Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, giáo dục phẩm
chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước giai đoạn
2010-2015", Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa giao Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn
thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, VXsln.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Vương Văn Việt
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
"TUYÊN
TRUYỀN, GIÁO DỤC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC PHỤ NỮ VIỆT NAM THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CNH, HĐH
ĐẤT NƯỚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015”
(kèm theo kế hoạch số: 04/KH-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2012)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
TỔNG CỘNG 3 NĂM
|
|
|
|
6.540.750.000
|
A. NĂM THỨ NHẤT (năm 2013)
|
|
|
|
1.906.970.000
|
1
|
Tổ chức hội thảo xây dựng kế hoạch
thực hiện
|
|
|
|
18.400.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
Nước uống đại biểu
|
người
|
65
|
30.000
|
1.950.000
|
|
Bồi dưỡng phục vụ
|
người
|
2
|
70.000
|
140.000
|
|
Bồi dưỡng chủ trì tổ chức
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu hội thảo
|
người
|
67
|
30.000
|
2.010.000
|
|
Phí nghiên cứu tài liệu hội thảo cho thành viên ban
chỉ đạo, Ban
|
người
|
67
|
200.000
|
13.400.000
|
2
|
Tổ chức quán triệt triển khai cấp
tỉnh, huyện, xã: 1 ngày
|
|
|
|
19.280.000
|
|
Hội trường
|
ngày
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
Bồi
dưỡng người triển khai
|
buổi
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu đại biểu
|
người
|
102
|
30.000
|
3.060.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn đại biểu
|
người
|
102
|
100.000
|
10.200.000
|
|
Nước uống đại biểu
|
người
|
104
|
30.000
|
3.120.000
|
3
|
Bồi dưỡng khảo sát thực trạng phẩm
chất, đạo đức của phụ nữ trong tỉnh để xác định nội dung, hình thức tuyên truyền, giáo dục
phù hợp
|
|
|
|
18.540.000
|
|
Xây dựng phiếu khảo sát chi tiết
|
phiếu
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
In mẫu khảo sát
|
phiếu
|
640
|
3.000
|
1.920.000
|
|
Phí trả cho người được phỏng vấn
|
phiếu
|
637
|
10.000
|
6.370.000
|
|
Bồi dưỡng cán bộ đi khảo sát
|
công
|
50
|
150.000
|
7.500.000
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tổng hợp phiếu
|
công
|
15
|
150.000
|
2.250.000
|
4
|
Tổ chức hội thảo xây dựng nội dung tài liệu tuyên truyền
|
|
|
|
8.780.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
Nước uống đại biểu
|
người
|
28
|
30.000
|
840.000
|
|
Bồi dưỡng phục vụ
|
người
|
2
|
70.000
|
140.000
|
|
Bồi dưỡng chủ trì tổ chức
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu hội thảo
|
người
|
30
|
30.000
|
900.000
|
|
Phí nghiên cứu tài liệu hội thảo cho thành viên ban
chỉ đạo, Ban
|
người
|
30
|
200.000
|
6.000.000
|
5
|
Biên soạn tài liệu phục vụ công
tác tuyên truyền, giáo dục
|
|
|
|
78.600.000
|
|
Biên soạn tài liệu
|
toàn bộ
|
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
In tài liệu
|
bộ
|
800
|
17.000
|
13.600.000
|
|
In tờ rơi
|
phiếu
|
15.000
|
4.000
|
60.000.000
|
6
|
Tập huấn về kiến thức, kỹ năng
trong công tác tuyên truyền 27 lớp: 2 ngày/ lớp
|
|
|
|
500.850.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
350.000
|
350.000
|
|
Giảng viên
|
ngày
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
Văn
phòng phẩm, tài liệu
|
người
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
người
|
100
|
50.000
|
5.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi lại học viên
|
người
|
100
|
50.000
|
5.000.000
|
|
Tiền nước uống
|
người
|
100
|
10.000
|
1.000.000
|
|
Cộng 1 lớp
|
|
|
|
18.550.000
|
7
|
Xây dựng phóng sự, phim tư liệu,
tiểu phẩm, kịch ... có liên quan đến đề án
|
|
|
|
94.500.000
|
|
Xây dựng phóng sự, phim tư liệu, tiểu phẩm, kịch
|
huyện
|
27
|
3.000.000
|
81.000.000
|
|
Ảnh tư liệu
|
huyện
|
27
|
500.000
|
13.500.000
|
8
|
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng tại 4 xã điểm
của 4 huyện Lang
Chánh, Thạch Thành, Nông Cống, Sầm Sơn: Về văn hóa, thể thao du lịch, trường học, hội viên phụ nữ
|
|
|
|
24.000.000
|
|
Bồi dưỡng viết bài: 300.000đ/bài x 12 bài
|
xã
|
4
|
3.600.000
|
14.400.000
|
|
Bồi dưỡng phát thanh viên: 200.000đ/tháng x 12 tháng
|
xã
|
4
|
2.400.000
|
9.600.000
|
9
|
Tổ chức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng 27cuộc/ 27 huyện
|
|
|
|
742.500.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
băng cờ khẩu hiệu
|
cái
|
20
|
250.000
|
5.000.000
|
|
Chương trình văn nghệ
|
toàn bộ
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Bồi dưỡng ban tổ chức
|
người
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
|
Hỗ trợ
tiền ăn đại biểu
|
Người
|
200
|
50.000
|
10.000.000
|
|
Chè nước
|
Người
|
200
|
20.000
|
4.000.000
|
|
Cộng 1 cuộc
|
|
|
|
27.500.000
|
10
|
Ra mắt câu lạc bộ (4 huyện chỉ đạo
điểm)
|
|
|
|
15.600.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
300.000
|
300.000
|
|
Hỗ trợ thành viên CLB + đại biểu
|
người
|
60
|
50.000
|
3.000.000
|
|
Nước uống
|
người
|
60
|
10.000
|
600.000
|
|
Cộng 1 câu lạc bộ
|
|
|
|
3.900.000
|
11
|
Xây dựng tủ sách
|
|
|
|
28.000.000
|
|
Tiền mua tủ
|
cái
|
8
|
2.500.000
|
20.000.000
|
|
Tiền mua sách
|
CLB
|
8
|
1.000.000
|
8.000.000
|
12
|
Hỗ trợ kinh phí sinh hoạt CLB 12 tháng x 300.000đ/ tháng
|
CLB
|
4
|
3.600.000
|
14.400.000
|
13
|
Tập huấn ban chủ nhiệm CLB tại
tỉnh: 2 ngày
|
|
|
|
9.150.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
1.200.000
|
2.400.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
350.000
|
350.000
|
|
Giảng viên
|
ngày
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu
|
người
|
20
|
20.000
|
400.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
người
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi lại học viên
|
người
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
|
Tiền
nước uống
|
người
|
20
|
40.000
|
800.000
|
14
|
Hỗ trợ ban chủ nhiệm CLB: 12 tháng x 100.000đ/ tháng/người
|
CLB
|
4
|
6.000.000
|
24.000.000
|
15
|
Họp ban chỉ đạo 3 tháng/1 lần
|
|
|
|
20.960.000
|
|
Bồi dưỡng người chủ trì
|
buổi
|
1
|
200.000
|
200.000
|
|
Bồi dưỡng người dự họp
|
người
|
52
|
70.000
|
3.640.000
|
|
Tài liệu
|
người
|
52
|
10.000
|
520.000
|
|
Nước uống đại biểu
|
người
|
52
|
15.000
|
780.000
|
|
Bồi dưỡng phục vụ
|
người
|
2
|
50.000
|
100.000
|
|
Cộng 1 lần họp
|
|
|
|
5.240.000
|
16
|
Kinh phí giám sát của ban chỉ đạo
tỉnh ở 4 huyện
|
|
|
|
4.000.000
|
|
Hỗ trợ đoàn đi kiểm tra gồm xăng xe , CT phí
|
lần
|
4
|
1.000.000
|
4.000.000
|
17
|
Văn phòng phẩm, điện thoại, tài
liệu ban chỉ đạo
|
tháng
|
12
|
1.000.000
|
12.000.000
|
18
|
Chi phí quản lý đề án
|
|
|
|
84.000.000
|
|
Cấp tỉnh 15 người x 300.000đ/ tháng
|
tháng
|
12
|
4.500.000
|
54.000.000
|
|
Cấp huyện 10 người x 200.000đ/ tháng
|
tháng
|
12
|
2.000.000
|
24.000.000
|
|
Cấp xã 5 người x 100.000đ/ tháng
|
tháng
|
12
|
500.000
|
6.000.000
|
19
|
Tài liệu phục vụ công tác tuyên
truyền, giáo dục
|
bộ
|
10.000
|
17.000
|
170.000.000
|
20
|
Sơ kết 1 năm thực hiện đề án
|
|
|
|
19.410.000
|
|
Hội trường
|
ngày
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
350.000
|
350.000
|
|
Tài liệu
|
bộ
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
|
Bồi dưỡng chủ trì hội nghị
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Hỗ trợ
tiền ăn đại biểu
|
người
|
100
|
100.000
|
10.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi đại biểu
|
người
|
27
|
100.000
|
2.700.000
|
|
Ban tổ chức
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Tiền
nước uống
|
người
|
104
|
15.000
|
1.560.000
|
B. NĂM THỨ HAI (năm 2014)
|
|
|
|
2.541.460.000
|
1
|
Ra mắt câu lạc bộ (23 huyện)
|
|
|
|
89.700.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
300.000
|
300.000
|
|
Hỗ trợ
thành viên CLB + đại biểu
|
người
|
60
|
50.000
|
3.000.000
|
|
Nước uống
|
người
|
60
|
10:000
|
600.000
|
|
Cộng 1 câu lạc bộ
|
|
|
|
3.900.000
|
2
|
Xây dựng tủ sách
|
|
|
|
161.000.000
|
|
Tiền mua tủ mỗi câu lạc bộ 2 cái tủ
|
cái
|
46
|
2.500.000
|
115.000.000
|
|
Tiền mua
sách
|
tủ
|
46
|
1.000.000
|
46.000.000
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí sinh hoạt CLB 12
tháng x 300.000đ/ tháng
|
CLB
|
27
|
3.600.000
|
97.200.000
|
4
|
Tập huấn ban chủ nhiệm CLB tại
tỉnh: 2 ngày
|
|
|
|
33.850.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
1.200.000
|
2.400.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
350.000
|
350.000
|
|
Giảng viên
|
ngày
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
Văn
phòng phẩm, tài liệu
|
người
|
115
|
20.000
|
2.300.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
người
|
115
|
100.000
|
11.500.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi lại học viên
|
người
|
115
|
100.000
|
11.500.000
|
|
Tiền nước uống
|
người
|
115
|
40.000
|
4.600.000
|
5
|
Hỗ trợ ban chủ nhiệm CLB: 12 tháng x 100.000đ/ tháng/người
|
CLB
|
27
|
6.000.000
|
162.000.000
|
6
|
Họp ban chỉ đạo 3 tháng/1 lần
|
|
|
|
27.420.000
|
|
Bồi dưỡng người chủ trì
|
buổi
|
1
|
200.000
|
200.000
|
|
Bồi dưỡng người dự họp
|
người
|
69
|
70.000
|
4.830.000
|
|
Tài liệu
|
người
|
69
|
10.000
|
690.000
|
|
Nước uống đại biểu
|
người
|
69
|
15.000
|
1.035.000
|
|
Bồi dưỡng phục vụ
|
người
|
2
|
50.000
|
100.000
|
|
Cộng 1 lần họp
|
|
|
|
6.855.000
|
7
|
Kinh phí giám sát của ban chỉ đạo tỉnh ở 23 huyện
|
|
|
|
23.000.000
|
|
Hỗ trợ đoàn đi kiểm tra gồm xăng
xe
|
lần
|
23
|
1.000.000
|
23.000.000
|
8
|
Văn phòng phẩm, điện thoại, tài liệu ban chỉ đạo
|
tháng
|
12
|
1.000.000
|
12.000.000
|
9
|
Chi phí quản lý đề án
|
|
|
|
345.600.000
|
|
Cấp tỉnh 15 người x 300.000đ/ tháng
|
tháng
|
12
|
4.500.000
|
54.000.000
|
|
Cấp huyện 54 người x 200.000đ/ tháng
|
tháng
|
12
|
10.800.000
|
129.600.000
|
|
Cấp xã 5 người x
100.000đ/ tháng x 12 tháng
|
CLB
|
27
|
6.000.000
|
162.000.000
|
10
|
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng tại 23
huyện: về văn hóa, thể thao du lịch, trường học, hội viên phụ nữ.
|
|
|
|
162.000.000
|
|
Bồi dưỡng viết bài: 300.000đ/bài x 12 bài
|
xã
|
27
|
3.600.000
|
97.200.000
|
|
Bồi dưỡng phát thanh viên: 200.000đ/ tháng x 12 tháng
|
xã
|
27
|
2.400.000
|
64.800.000
|
11
|
Tài liệu phục vụ công tác tuyên
truyền, giáo dục
|
bộ
|
10.000
|
17.000
|
170.000.000
|
12
|
Tổ chức hội thi TTV giỏi về Tuyên truyền, giáo
dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam thời
kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
|
|
|
|
495.780.000
|
a
|
Cấp huyện
|
huyện
|
27
|
15.000.000
|
405.000.000
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
90.780.000
|
|
Biên soạn đề thi và đáp án
|
bộ
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
Bồi
dưỡng ban giám khảo chấm thi
|
người
|
5
|
300.000
|
1.500.000
|
|
Bồi dưỡng ban thư ký
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Bồi dưỡng ban tổ chức, phục vụ 3 ngày
|
người
|
5
|
300.000
|
1.500.000
|
|
Hội trường
|
ngày
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
|
Trang trí in trên vải bạt bóng
|
m2
|
200
|
45.000
|
9.000.000
|
|
Băng zôn treo hội trường
|
cái
|
3
|
500.000
|
1.500.000
|
|
Băng zôn treo ngoài đường
|
cái
|
12
|
350.000
|
4.200.000
|
|
Loa đài, mic, nhạc công, dẫn chương trình
|
toàn bộ
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Cờ lưu niệm
|
cái
|
27
|
100.000
|
2.700.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho thí sinh 2 ngày
|
người
|
27
|
200.000
|
5.400.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho thí sinh
|
người
|
27
|
100.000
|
2.700.000
|
|
Hỗ trợ tiền thuê trang phục cho thí sinh
|
người
|
27
|
70.000
|
1.890.000
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho thí
sinh
|
người
|
27
|
200.000
|
5.400.000
|
|
Nước uống cho thí sinh, giám khảo, thư ký,
ban tổ chức,...
|
ngày
|
70
|
60.000
|
4.200.000
|
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
Giải nhất
|
giải
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Giải nhì
|
giải
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
Giải ba
|
giải
|
3
|
1.500.000
|
4.500.000
|
|
Giải khuyến khích
|
giải
|
21
|
1.000.000
|
21.000.000
|
|
Hoa tươi
|
bó
|
27
|
70.000
|
1.890.000
|
13
|
Tổ chức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng 27
cuộc/ 27 huyện
|
|
|
|
742.500.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
băng cờ khẩu hiệu
|
cái
|
20
|
250.000
|
5.000.000
|
|
Chương trình văn nghệ
|
toàn bộ
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Bồi dưỡng ban tổ chức
|
người
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn đại biểu
|
người
|
200
|
50.000
|
10.000.000
|
|
Chè nước
|
người
|
200
|
20.000
|
4.000.000
|
|
Cộng 1 cuộc
|
|
|
|
27.500.000
|
14
|
Sơ kết 2 năm thực hiện đề án
|
|
|
|
19.410.000
|
|
Hội trường
|
ngày
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
350.000
|
350.000
|
|
Tài liệu
|
bộ
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
|
Bồi dưỡng chủ trì hội nghị
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn đại biểu
|
người
|
100
|
100.000
|
10.000.000
|
|
Hỗ trợ
tiền đi đại biểu
|
người
|
27
|
100.000
|
2.700.000
|
|
Ban tổ chức
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Tiền
nước uống
|
người
|
104
|
15.000
|
1.560.000
|
C. NĂM THỨ BA (năm 2015)
|
|
|
|
2.092.320.000
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí sinh hoạt CLB 12 tháng x 300.000đ/ tháng
|
CLB
|
27
|
3.600.000
|
97.200.000
|
2
|
Họp ban chỉ đạo 3 tháng 1 lần
|
|
|
|
27.420.000
|
|
Bồi dưỡng người chủ trì
|
buổi
|
1
|
200.000
|
200.000
|
|
Bồi dưỡng người dự họp
|
người
|
69
|
70.000
|
4.830.000
|
|
Tài liệu
|
người
|
69
|
10.000
|
690.000
|
|
Nước uống đại biểu
|
người
|
69
|
15.000
|
1.035.000
|
|
Bồi dưỡng phục vụ
|
người
|
2
|
50.000
|
100.000
|
|
Cộng 1 lần họp
|
|
|
|
6.855.000
|
3
|
Hỗ trợ ban chủ nhiệm CLB: 12 tháng x 100.000đ/ tháng/người
|
CLB
|
27
|
6.000.000
|
162.000.000
|
4
|
Tập huấn cho báo cáo viên tại tỉnh
7 lớp: 2 ngày/ lớp
|
|
|
|
129.850.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
350.000
|
350.000
|
|
Giảng viên
|
ngày
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
Văn phòng phẩm, tài liệu
|
người
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
người
|
100
|
50.000
|
5.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi lại học viên
|
người
|
100
|
50.000
|
5.000.000
|
|
Tiền nước uống
|
người
|
100
|
10.000
|
1.000.000
|
|
Cộng 1 lớp
|
|
|
|
18.550.000
|
5
|
Kinh phí giám sát của ban chỉ đạo
tỉnh ở 27 huyện
|
|
|
|
27.000.000
|
|
Hỗ trợ đoàn đi kiểm tra gồm xăng xe , CT phí
|
lần
|
27
|
1.000.000
|
27.000.000
|
6
|
Văn phòng phẩm, điện thoại, tài
liệu ban chỉ đạo
|
tháng
|
12
|
1.000.000
|
12.000.000
|
7
|
Chi phí quản lý đề án
|
|
|
|
345.600.000
|
|
Cấp tỉnh 15 người x 300.000đ/
tháng
|
tháng
|
12
|
4.500.000
|
54.000.000
|
|
Cấp huyện 54 người x 200.000đ/ tháng
|
tháng
|
12
|
10.800.000
|
129.600.000
|
|
Cấp xã
5 người x 100.000đ/ tháng x 12 tháng
|
CLB
|
27
|
6.000.000
|
162.000.000
|
9
|
Tổ chức hội thi TTV giỏi về Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
|
|
|
|
495.780.000
|
a
|
Cấp huyện
|
huyện
|
27
|
15.000.000
|
405.000.000
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
90.780.000
|
|
Biên soạn đề thi và đáp án
|
bộ
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
Bồi dưỡng ban giám khảo chấm thi
|
người
|
5
|
300.000
|
1.500.000
|
|
Bồi dưỡng ban thư ký
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Bồi dưỡng ban tổ chức, phục vụ 3 ngày
|
người
|
5
|
300.000
|
1.500.000
|
|
Hội trường
|
ngày
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
|
Trang trí in trên vải bạt bóng
|
m2
|
200
|
45.000
|
9.000.000
|
|
Băng zôn treo hội trường
|
cái
|
3
|
500.000
|
1.500.000
|
|
Băng zôn treo ngoài đường
|
cái
|
12
|
350.000
|
4.200.000
|
|
Loa đài, mic, nhạc công, dẫn chương trình
|
toàn bộ
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
Cờ lưu niệm
|
cái
|
27
|
100.000
|
2.700.000
|
|
Hỗ trợ
tiền ăn cho thí sinh 2 ngày
|
người
|
27
|
200.000
|
5.400.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi lại cho thí sinh
|
người
|
27
|
100.000
|
2.700.000
|
|
Hỗ trợ tiền thuê trang phục cho thí sinh
|
người
|
27
|
70.000
|
1.890.000
|
|
Hỗ trợ
tiền ngủ cho thí sinh
|
người
|
27
|
200.000
|
5.400.000
|
|
Nước uống cho thí sinh, giám khảo, thư ký, ban tổ chức,...
|
ngày
|
70
|
60.000
|
4.200.000
|
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
Giải nhất
|
giải
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Giải nhì
|
giải
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
Giải ba
|
giải
|
3
|
1.500.000
|
4.500.000
|
|
Giải khuyến khích
|
giải
|
21
|
1.000.000
|
21.000.000
|
|
Hoa tươi
|
bó
|
27
|
70.000
|
1.890.000
|
9
|
Tổ chức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng 27
cuộc/ 27 huyện
|
|
|
|
742.500.000
|
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
băng cờ khẩu hiệu
|
cái
|
20
|
250.000
|
5.000.000
|
|
Chương trình văn nghệ
|
toàn bộ
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Bồi dưỡng ban tổ chức
|
người
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
|
Hỗ trợ
tiền ăn đại biểu
|
người
|
200
|
50.000
|
10.000.000
|
|
Chè nước
|
người
|
200
|
20.000
|
4.000.000
|
|
Cộng 1 cuộc
|
|
|
|
27.500.000
|
10
|
Hội nghị tổng kết đề án
|
|
|
|
52.970.000
|
|
Hội trường
|
ngày
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Ma két
|
cái
|
1
|
340.000
|
340.000
|
|
Tài liệu
|
bộ
|
200
|
20.000
|
4.000.000
|
|
Bồi dưỡng chủ trì hội nghị
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Hỗ trợ
tiền ăn đại biểu
|
người
|
200
|
100.000
|
20.000.000
|
|
Hỗ trợ tiền đi đại biểu
|
người
|
120
|
100.000
|
12.000.000
|
|
Ban tổ chức
|
người
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
Tiền nước uống
|
người
|
202
|
15.000
|
3.030.000
|
|
Khen thưởng
|
CLB
|
27
|
400.000
|
10.800.000
|
Tổng kinh phí đề án trong 3 năm: 1.906.970.000đ + 2.541.460.000đ + 2.092.320.000đ = 6.540.750.000
Số tiền bằng chữ: Sáu tỷ năm trăm bốn mươi triệu bảy
trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.