TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC CHÍNH SÁCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 744/CS-NC
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 04 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
TỔ CHỨC KHẢO SÁT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI VÀ LỰC LƯỢNG
DÂN CÔNG HỎA TUYẾN THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP, CHỐNG MỸ, CHIẾN TRANH BẢO VỆ
TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ
Thực hiện Công văn số 688/CT-CS ngày
29/4/2014 của Tổng cục Chính trị về việc tổ chức khảo sát, đề xuất xây dựng chế
độ, chính sách đối với người có công định cư ở nước ngoài và lực lượng dân công
hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế tại các địa phương trong toàn quốc, Cục Chính sách - Cơ
quan Thường trực Ban Soạn thảo hướng dẫn tổ chức thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU
KIỆN KHẢO SÁT NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
1. Đối tượng
Đối tượng người có công định cư ở nước
ngoài là người Việt Nam, hiện đang định cư ở nước ngoài đã tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế.
2. Điều kiện
Đối tượng nêu trên hiện đang định cư ở
nước ngoài là quân nhân, công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu; cán bộ,
công chức, chuyên gia, cán bộ dân chính đảng; cán bộ xã (phường); dân quân, du
kích; thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến đã tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở
Lào, Campuchia, hiện chưa được hưởng hoặc đã hưởng chế độ, chính sách nhưng dừng
hưởng hoặc hiện đang hưởng chế độ, chính sách của Đảng, nhà nước Việt Nam do
thân nhân ở trong nước nhận chế độ hưu trí hàng tháng, thương binh, bệnh binh,
mất sức lao động; chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách khen thưởng và các chế
độ, chính sách theo các Nghị định của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002, Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007,
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 28/10/2008, Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg
ngày 14/4/1999, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011, Nghị định số
23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999, Nghị định số 159/ 2000/NĐ-CP ngày 28/12/2006, Nghị
định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 và các chế độ, chính sách quy định tại
Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công với cách mạng; Pháp lệnh danh hiệu vinh
dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Luật Bảo hiểm xã hội; Luật Bảo hiểm y tế;
Luật thi đua khen thưởng)...
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT LỰC LƯỢNG DÂN CÔNG HỎA TUYẾN THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN
TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ
1. Đối tượng
a) Lực lượng dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Pháp từ tháng 9/1945 đến ngày 20/7/1954. Địa bàn tham gia
kháng chiến trong phạm vi cả nước và một số địa phương thuộc Lào, Campuchia.
b) Lực lượng dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Mỹ từ sau ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975. Địa bàn tham gia
kháng chiến trong phạm vi cả nước.
c) Lực lượng dân công hỏa tuyến tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam từ tháng 5/1975 đến tháng
12/1978; ở biên giới phía Bắc từ tháng 2/1979 đến tháng 12/1988; làm nhiệm vụ
quốc tế ở Campuchia từ sau ngày 30/4/1975 đến ngày 31/8/1989, ở Lào từ sau ngày
30/4/1975 đến 31/12/1988. Địa bàn tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là các tỉnh
biên giới, các tỉnh lân cận có xây dựng khu vực phòng thủ.
2. Điều kiện
a) Các nhóm đối tượng nêu trên đã về
gia đình hoặc đã thôi việc trước ngày 01/01/1995 đối với các trường hợp chuyển
sang công nhân viên chức nhà nước hoặc đã phục viên, xuất ngũ trước ngày
01/4/2000 đối với các trường hợp chuyển sang tham gia quân đội, công an (bao gồm
số còn sống và từ trần); hiện nay không hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động
hàng tháng, bệnh binh hoặc đang công tác hưởng lương từ ngân sách nhà nước có
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (trừ nghỉ hưu xã và đang công tác ở xã).
b) Các đối tượng đã được hưởng chế độ,
chính sách theo quy định tại Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg , Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg , Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg , Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ,
Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg , Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg và Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nhưng có thời gian tham gia lực lượng
dân công hỏa tuyến trong các giai đoạn nêu trên, thuộc đối tượng khảo sát.
III. MẪU KÊ KHAI
VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Mẫu kê khai và tổng hợp đối với
người có công định cư ở nước ngoài
a) Mẫu số 1a:
Bản khai của thân nhân đối tượng, trực tiếp kê khai.
b) Mẫu số 2a:
Danh sách tổng hợp đối tượng do thôn, xã tổng hợp.
c) Mẫu số 3a:
Báo cáo tổng hợp số lượng đối tượng do thôn, xã, huyện, tỉnh, tổng hợp.
d) Mẫu số 4a:
Báo cáo tổng hợp do thôn, xã, huyện, tỉnh, tổng hợp.
2. Mẫu kê khai và tổng hợp đối với
lực lượng dân công hỏa tuyến
a) Mẫu số 1:
Đối tượng (hoặc thân nhân đối tượng) trực tiếp kê khai.
b) Mẫu số 2:
Danh sách tổng hợp đối tượng do thôn, xã tổng hợp.
c) Mẫu số 3:
Báo cáo tổng hợp số lượng đối tượng do thôn, xã, huyện, tỉnh, tổng hợp.
3. Phương pháp tiến hành
Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố giao cho Bộ Chỉ huy quân sự hoặc Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ quan thường trực,
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan xây dựng kế hoạch, hướng dẫn
các địa phương triển khai tổ chức thực hiện.
a) Hướng dẫn triển khai ở cấp tỉnh:
- Chủ trì: Lãnh đạo UBND cấp tỉnh hoặc
Thủ trưởng cơ quan thường trực.
- Cơ quan hướng dẫn: Thủ trưởng Bộ Chỉ
huy quân sự các tỉnh, thành phố hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành
phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần tham gia:
+ Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: Thủ
trưởng Bộ Chỉ huy, Thủ trưởng Cơ quan Chính trị; Cơ quan Cán bộ, Quân lực,
Chính sách, Dân quân;
+ Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Đại diện Ban
Tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và các thành phần: Mặt trận Tổ quốc, Công an, Nội vụ,
Ngoại vụ, Cựu Chiến binh, Lao động-Thương binh và Xã hội, Đoàn thanh niên,
Thanh niên xung phong, Ban liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có);
+ Mời đại diện của các huyện trong tỉnh,
gồm: Lãnh đạo UBND huyện; Ban Chỉ huy quân sự huyện; đại diện Ban Tổ chức huyện
ủy và Mặt trận Tổ quốc, Công an, Cựu Chiến binh, Lao động-Nội vụ, Đoàn thanh
niên, Thanh niên xung phong, Ban liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có).
- Nội dung hướng dẫn:
+ Đối tượng, điều kiện khảo sát theo
quy định tại Mục I, Mục II nêu trên;
+ Các mẫu biểu;
+ Cách thức kê khai, tổng hợp;
+ Kế
hoạch tổ chức triển khai (do tỉnh xác định).
b) Hướng dẫn triển khai ở cấp huyện:
- Chủ trì: UBND cấp huyện
- Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện hướng dẫn.
- Thành phần tham gia:
+ Mời đại biểu, cấp tỉnh dự;
+ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Thủ
trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Cơ quan Chính trị và trợ lý Cán bộ, Quân lực, Chính
sách;
+ Cơ quan cấp huyện: Đại diện Ban Tổ
chức huyện ủy và các thành phần: Mặt trận Tổ quốc, Công an, Cựu Chiến binh, Lao
động-Nội vụ, Đoàn thanh niên, Thanh niên xung phong, Ban liên lạc dân công hỏa
tuyến;
+ Cán bộ cấp xã trong huyện: Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã (sau đây gọi chung là xã), Bí thư hoặc Phó Bí
thư, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, Trưởng Công an xã, Cựu Chiến binh,
Thương binh xã hội.
- Nội dung hướng dẫn:
+ Các nội dung hướng dẫn như ở cấp tỉnh;
+ Kế hoạch tổ chức triển khai cụ thể
của huyện.
c) Hướng dẫn triển khai ở xã:
- Chủ trì: Chủ tịch UBND xã.
Mời đại biểu cấp huyện dự và tiến
hành theo các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn các ban, ngành,
đoàn thể xã và các thôn
- Chính trị viên hoặc Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự xã giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã hướng dẫn nội dung triển khai thực hiện khảo sát.
- Thành phần: Đại diện lãnh đạo Đảng ủy,
Ủy ban nhân dân xã, Cựu Chiến binh,
Thương binh xã hội, Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; Trưởng, Phó Công
an; Mặt trận Tổ quốc; Trưởng thôn, đại diện Chi bộ, đại diện Chi Hội trưởng Chi
hội Người cao tuổi, Chi Hội trưởng Chi hội Cựu Chiến binh của tất cả các thôn
(bản, xóm, tổ dân phố) trong xã.
- Nội dung hướng dẫn:
+ Quán triệt các nội dung như cấp huyện
hướng dẫn nêu trên;
+ Những vấn đề thuộc trách nhiệm của
thôn và đối tượng;
+ Kế hoạch triển khai của huyện và Kế
hoạch tổ chức thực hiện cụ thể của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức tuyên
truyền; nắm danh sách phát hiện ban đầu; thông báo kế hoạch cho các đối tượng
trực tiếp đến nghe xã hướng dẫn.
Bước 3: Xã trực tiếp phổ biến quán
triệt mục đích, yêu cầu, trách nhiệm, nội dung kê khai của đối tượng, thời gian
hoàn thành.
Bước 4: Sau khi đối tượng kê khai
xong, nộp cho Trưởng thôn. Trưởng thôn mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, Bí thư Chi bộ, đại diện Chi Hội Người cao tuổi,
Chi Hội Cựu chiến binh và một số cán bộ lão thành, một số đại diện cựu chiến
binh đã hưởng chế độ, chính sách tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ tại
thôn cùng dự họp, thông qua nội dung tờ khai của từng đối tượng trong thôn. Nếu
đúng đối tượng thì đồng thời lập danh sách, tổng hợp số lượng đối tượng (theo mẫu).
Nộp bản khai, danh sách và bản tổng hợp cho xã.
Bước 5: Xã tổng hợp số lượng đối tượng
(theo mẫu), báo cáo về huyện.
d) Công tác tổng hợp và báo cáo:
Sau khi các xã nộp báo cáo (tổng hợp
số lượng đối tượng), Ban Chỉ huy quân sự huyện tổng
hợp, báo cáo tổng hợp số lượng đối
tượng của các xã về Bộọ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh.
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổng hợp
Báo cáo số lượng đối tượng gửi về Cục Chính sách/TCCT - Cơ quan Thường trực Ban
Soạn thảo xây dựng Đề án; đồng thời, gửi
về Cục Chính trị Quân khu để tổng hợp, quản lý.
IV. THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
1. Việc tổ chức triển khai khảo
sát của các địa phương
- Cấp tỉnh triển khai hướng dẫn xong
trước ngày 20 tháng 5 năm 2014.
- Cấp huyện triển khai hướng dẫn xong
trước ngày 30 tháng 5 năm 2014.
- Cấp xã, thôn (xóm) phổ biến hướng dẫn,
tổ chức kê khai và tổng hợp số lượng đối tượng báo cáo về huyện trước ngày 15
tháng 6 năm 2014; trực tiếp lưu danh sách và bản khai của các thôn báo cáo.
- Cấp huyện tổng hợp số lượng đối tượng, báo cáo về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
trước ngày 25 tháng 6 năm 2014.
- Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh tổng hợp
số lượng đối tượng báo cáo về Cục Chính sách - Cơ quan Thường trực Ban Soạn thảo
xây dựng Đề án và Cục Chính trị Quân khu trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.
2. Tổ chức trao đổi, hội thảo
Quá trình thực hiện, Tổng cục Chính
trị sẽ tổ chức Đoàn công tác liên Bộ trực tiếp trao đổi, hội thảo ở một số địa
phương (sẽ có thông báo sau).
Nhận được hướng dẫn này, đề nghị các
đơn vị, địa phương chủ động tổ chức thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ, đúng nội
dung, bảo đảm tiến độ và đạt kết quả tốt. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, báo cáo về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách - Cơ quan Thường
trực) để được hướng dẫn kịp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP (để báo cáo);
- Thủ trưởng TCCT (để báo cáo);
- Cục Chính trị các QK: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, BTL TĐ Hà Nội;
- UBND và Bộ CHQS các tỉnh, thành phố;
- Các Cơ quan thành viên Ban Soạn thảo;
- Lưu: VT, NCTH. Qh 145 bản.
|
CỤC TRƯỞNG
Thiếu tướng Trần Văn Minh
|
Mẫu số 1a
BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN
Đối tượng người Việt Nam có công
định cư ở nước ngoài tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế
1. Phần khai của thân nhân đối tượng
- Họ và tên…………………………………………………………….;
năm sinh.............
- Quê
quán.................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.............................................................................
- Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay
(nếu có)...........................................................
- Quan hệ với đối tượng khai dưới đây
là.................................................................
2. Phần khai về đối tượng**
- Họ và tên……………………………………; năm
sinh……………..sống (hay chết).
- Quê
quán................................................................................................................
- Nước hiện đang định cư hiện
nay..........................................................................
- Có Quốc tịch nước
ngoài…………………………………; Quốc tịch Việt Nam........
- Đã được hưởng chế độ, chính sách gì
của Đảng, Nhà nước Việt Nam nhưng dừng hưởng:
+ Chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng:................................................
+ Chính sách về bảo hiểm xã hội:.............................................................................
+ Chế độ trợ cấp một lần:.........................................................................................
+ Chính sách về khen thưởng:..................................................................................
+ Chính sách
khác:....................................................................................................
- Chưa được hưởng chế độ chính
sách....................................................................
- Lý do định cư (ghi rõ do di cư, dịch
cư, định cư cùng thân nhân; do cắm mốc, phân giới biên giới; xuất khẩu lao động...)
- Hồ sơ, giấy tờ liên quan hoặc còn
giữ được hoặc không còn giấy tờ......................
....................................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm 2014
NGƯỜI KHAI
(Ký rõ họ tên)
|
Ghi chú:
* Thân nhân là những người trong gia
đình hoặc họ hàng bên nội, bên ngoại.
** Là quân nhân, công an nhân dân; cơ
yếu; cán bộ, công chức, chuyên gia, cán bộ dân chính đảng; cán bộ, xã (phường); Dân quân, du kích; thanh niên xung
phong; dân công hỏa tuyến.
Số TT
|
Họ và tên
|
Đối tượng
(**)
|
Đã tham gia
kháng chiến
(***)
|
Tuổi
|
Có giấy tờ
|
Không giấy tờ
|
Chính sách đã
được hưởng
|
Chưa được hưởng
Chính sách
|
Nước định cư hiện
nay
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Ghi đến cấp tổng hợp, báo cáo.
(**) Đối tượng là quân nhân, công an
nhân dân; cơ yếu; cán bộ, công chức, chuyên gia, cán bộ dân chính đảng; cán bộ,
xã (phường); Dân quân, du kích; thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến đã
tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào, Cămpuchia (Ví dụ: Quân nhân: QN; Cán bộ, công chức:
CB, CC; Thanh niên xung phong: TNXP;...).
(***) Thuộc đối tượng tham gia kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ; tham gia chiến tranh BVTQ; làm nhiệm vụ quốc tế ở
Lào, CămPuChia (Ví dụ: Tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc: BVTQ; Làm nhiệm vụ
quốc tế: QT).
Số TT
|
Nhóm đối tượng
|
Tổng số
|
Tuổi bình quân
|
Thời gian bình
quân tham gia kháng chiến, chiến tranh
|
Số đối tượng có
giấy tờ
|
Số đối tượng
không giấy tờ
|
Tổng số đối tượng đã được hưởng chính sách
|
Tổng số đối tượng
chưa được hưởng chính sách
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Tham gia kháng chiến
chống Pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tham gia kháng chiến
chống Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4a
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Đối tượng người Việt Nam có công
định cư ở nước ngoài tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế
Số TT
|
Tên nước đối tượng
người có công đang định cư
|
Tổng số đối tượng
|
Có Quốc tịch nước
sở tại
|
Có Quốc tịch Việt
Nam
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1
BẢN KHAI
Của đối tượng dân công hỏa tuyến
tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế
1. Họ và tên đối tượng:………………………………………………….;
Nam, nữ:.......................
2. Năm sinh:…………………………..; Tuổi:…………………(còn
sống hay chết)
3. Dân tộc: ………………………………………………; Tôn
giáo:............................................
4. Quê quán: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố)
…………………, xã (phường).................................
huyện (thị, quận)
…………………………………………….., tỉnh (thành phố)............................
5. Chỗ ở hiện nay: Thôn (ấp, bản, tổ
dân phố) ……………, xã (phường)................................
huyện (thị, quận) ……………………………………………..,
tỉnh (thành phố)............................
6. Ngày được huy động đi dân công hỏa
tuyến:..................................................................
7. Đơn vị hoặc cơ quan huy động:......................................................................................
8. Đơn vị hoặc cơ quan quản lý trong
thời gian làm nhiệm vụ:..............................................
.......................................................................................................................................
9. Ngày vào đảng:.............................................................................................................
10. Ngày hết nhiệm vụ về địa
phương:................................................................................
11. Chức vụ, chức danh khi về:..........................................................................................
12. Đơn vị hoặc cơ quan quản lý trước
khi về:....................................................................
.......................................................................................................................................
13. Thuộc lực lượng dân công hỏa tuyến
tham gia chống Pháp, Mỹ, chiến tranh BVTQ hoặc làm nhiệm vụ quốc tế:
14. Tổng thời gian tham gia dân công
hỏa tuyến:…………………năm …………………tháng
+ Kháng chiến chống Pháp: Từ………… đến…………;
là…………năm ………… tháng
+ Kháng chiến chống Mỹ: Từ…………… đến…………;
là…………năm ………… tháng
+ Chiến tranh BVTQ: Từ…………….…… đến…………;
là…………năm ………… tháng
+ Làm NVQT tại K, C: Từ………...……… đến…………;
là…………năm ………… tháng
15. Trong thời gian làm nhiệm vụ được
hưởng chế độ, chính sách gì:...................................
.......................................................................................................................................
16. Khi hết nhiệm vụ về được hưởng chế
độ, chính sách gì:.................................................
.......................................................................................................................................
17. Hiện nay đang hưởng chế độ, chính
sách gì:.................................................................
18. Hồ sơ, giấy tờ liên quan còn giữ
được:........................................................................
19. Từ ngày về địa phương có tham gia
công tác gì:............................................................
20. Nghề nghiệp hiện
nay:.................................................................................................
21. Mức sống hiện nay (hộ khá, trung
bình, nghèo):.............................................................
Ghi chú: Trường
hợp đối tượng từ trần thì thân nhân chịu trách nhiệm đứng khai.
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi được huy động đi dân công hỏa tuyến đến ngày về địa phương)
Thời gian
|
Chức vụ, chức
danh
|
Đơn vị, cơ quan
quản lý
|
Địa bàn làm nhiệm
vụ dân công hỏa tuyến
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thời gian công tác nói chung:
………………………năm …………………………tháng.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Vào đảng
|
Ngày được huy động
|
Ngày về
|
Tổng thời gian
tham gia dân công hỏa tuyến
|
Tuổi
|
Có giấy tờ
|
Không giấy tờ
|
Chính sách đã
được hưởng
|
Sống, chết
|
Nghề nghiệp hiện
nay
|
Mức sống hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA
CÁC THÀNH PHẦN DỰ HỌP
|
Ngày
tháng năm 2014
TRƯỞNG THÔN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bí thư chi bộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chi Hội Cựu chiến
binh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng hợp theo từng nhóm đối tượng
(hết nhóm này, đến nhóm khác: Tham gia kháng chiến chống Pháp; tham gia kháng
chiến chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế).
- Danh sách này lập xong đọc cho
những người dự họp thông qua.
- Mẫu này dành cho thôn tổng hợp,
lưu chung ở cấp xã.
Số TT
|
Nhóm đối tượng
|
Tổng số
|
Nam (%)
|
Nữ (%)
|
Thời gian tham
gia DCHT (trung bình)
|
Nghề nghiệp
|
Sống
|
Chết
|
Tuổi trung bình
|
Có giấy tờ (%)
|
Mức sống
|
Làm ruộng
|
Công tác xã
|
Nghề khác
|
Khá
|
TBình
|
Thấp
|
01
|
Dân công hỏa tuyến tham gia chống Pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Dân công hỏa tuyến tham gia chống Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Dân công hỏa tuyến tham gia BVTQ, LNVQT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
Ngày
tháng năm 2014
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện, tỉnh.