ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/CTr-UBND
|
Lào Cai, ngày
04 tháng 9 năm 2020
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH PHÙ HỢP VỚI CÁC VÙNG, ĐỐI TƯỢNG CỦA TỈNH LÀO CAI ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg
ngày 28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Điều chỉnh
mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030; Quyết định số 2324/QĐ-BYT
ngày 05/6/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương
trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp với vùng, đối tượng đến năm 2030, UBND tỉnh
Lào Cai ban hành Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng của
tỉnh đến năm 2030 như sau:
A. THỰC TRẠNG
VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH
Trong thời gian qua, tỉnh Lào Cai đã
thực hiện các chính sách dân số với các quan điểm và hệ thống giải pháp đồng bộ
nhằm thực hiện mục tiêu nhất quán là giảm sinh, giảm tỷ lệ gia tăng dân số, giảm
sức ép dân số đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Mức sinh chung của toàn tỉnh liên tục giảm qua các năm: Quy mô dân
số tăng từ 626.798 người lên 733.3371; tỷ suất sinh thô giảm từ 24,4% xuống còn 17,12%; tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên giảm từ 18,30% xuống còn 11,75%; số con trung
bình/bà mẹ giảm 2,7 con xuống 2,44 con (trung bình 5 năm gần nhất là 2,42).
Thành phố Lào Cai và các huyện vùng thấp đã đạt và tiệm cận mức sinh thay thế.
Tuy nhiên Mức sinh trong tỉnh Lào Cai có sự chênh lệch lớn giữa các vùng và các
nhóm dân tộc: Còn 5 huyện, thị xã có tỷ suất sinh thô trên 19% là Bát Xát, Mường
Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà và thị xã Sa Pa. Mức sinh cao tập trung ở các xã vùng
III theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và tập trung ở các dân tộc thiểu số,
như: Mông, Dao, Tày, Nùng...
Để phấn đấu đến năm 2030 tỉnh Lào
Cai đạt được mức sinh thay thế (số con trung bình/bà mẹ từ 2,0-2,2), đồng thời
điều chỉnh mức sinh hợp lý giữa các vùng nhằm ổn định quy mô dân số, góp phần
vào sự phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững. UBND tỉnh Lào Cai cần
thiết triển khai, thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù
hợp các vùng, đối tượng của tỉnh đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình).
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
- Lãnh đạo cấp ủy đảng, chính quyền,
đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở; doanh nghiệp, tổ chức; người có uy tín, người đứng
đầu tổ chức tại cộng đồng, tôn giáo, dòng họ, cá nhân liên quan.
2. Phạm vi và thời gian thực hiện
a. Phạm vi
- Địa bàn can thiệp tại 9 huyện, thị
xã, thành phố; Vùng mức sinh được chia làm 2 vùng, dựa theo số liệu tỷ suất
sinh thô (CBR) trong 5 năm gần nhất từ năm 2015-2019 của các địa phương, theo
công bố của Cục Thống kê tỉnh Lào Cai, đó là:
(1) Vùng mức sinh cao, có tỷ suất
sinh thô trên 19%, gồm 05 huyện, thị xã: Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc
Hà và Sa Pa.
(2) Vùng mức sinh thay thế và tiệm cận
mức sinh thay thế, có tỷ suất sinh thô dưới 19%0, gồm 04 huyện, thành phố:
Thành phố Lào Cai, Bảo Thắng, Bảo Yên và Văn bản.
b. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 2020-2025: Triển khai các
hoạt động của Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh. Tại vùng mức sinh cao thực
hiện giảm sinh; tại vùng mức sinh thay thế và tiệm cận mức sinh thay thế thực
hiện đạt và duy trì mức sinh thay thế.
- Giai đoạn 2026-2030: Đánh giá, điều
chỉnh, mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động; hoàn thiện bổ sung chính
sách hỗ trợ, biện pháp điều chỉnh mức sinh để đạt và duy
trì vững chắc mức sinh thay thế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tập trung thực hiện giảm sinh tại các
huyện vùng cao, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện đạt và duy trì bền
vững mức sinh thay thế tại các huyện vùng thấp và thành phố Lào Cai, góp phần
thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến 2030.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Giai đoạn 2020-2025:
+ Giảm tỷ suất sinh thô (CBR) bình
quân 0,3%/năm;
+ Đến năm 2025, số con trung bình
trên bà mẹ (TFR) ≤ 2,3 con.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Giảm tỷ suất sinh thô (CBR) bình
quân 0,2%/năm;
+ Đến năm 2030, số con trung bình
trên bà mẹ (TFR) ≤ 2,2 con.
(Phụ
biểu 1- Mục tiêu giảm sinh các huyện, thị xã,
thành phố của tỉnh Lào Cai đến năm 2030)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Tăng cường sự
lãnh đạo của các cấp ủy, chính quyền
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
tuyên truyền, vận động, giáo dục và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm các quy
định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đặc biệt là nạn tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống.
- Thống nhất nhận thức trong lãnh đạo
và chỉ đạo cuộc vận động thực hiện mỗi gia đình, cặp vợ chồng sinh đủ hai con,
nuôi dạy con tốt, xây dựng gia đình tiến bộ, hạnh phúc.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện giảm
sinh tại các huyện vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
tại thành phố Lào Cai và các huyện vùng thấp đẩy mạnh xã hội hóa, tiếp thị xã hội
cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất
lượng dân số.
- Xác định hiện trạng và xu hướng mức
sinh của từng huyện, thị xã, thành phố để xây dựng ban hành các văn bản chỉ đạo,
kế hoạch với chỉ tiêu cụ thể về việc điều chỉnh mức sinh của địa phương cho từng
giai đoạn cụ thể hướng đến mục tiêu đạt mức sinh thay thế trên địa bàn toàn tỉnh
- mỗi gia đình, mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con.
2. Đẩy mạnh tuyên
truyền, vận động thay đổi hành vi
- Tiếp tục tuyên truyền các nội dung
của Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về công tác dân số trong tình hình mới. Đặc biệt tập trung tuyên truyền nội
dung chuyển nhiệm vụ trọng tâm về công tác dân số, từ nỗ lực giảm sinh chuyển
sang duy trì mức sinh thay thế và nâng cao chất lượng dân số; thực hiện sinh đủ
hai con, nuôi dạy con tốt, xây dựng gia đình tiến bộ hạnh phúc.
- Xây dựng các thông điệp truyền
thông; nội dung tuyên truyền vận động phù hợp cho từng khu vực, từng địa bàn, từng
nhóm dân tộc có mức sinh khác nhau trong tỉnh.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền,
vận động với các hình thức đa dạng, phong phú, sinh động, hấp dẫn và thuyết phục
phù hợp với văn hóa, tập quán của từng vùng, từng dân tộc, từng nhóm đối tượng.
- Tích hợp nội dung tuyên truyền,
giáo dục về dân số, sức khỏe sinh sản vào nội dung một số môn học phù hợp trong
chương trình chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, đảm bảo
phù hợp với từng lứa tuổi, cấp học trong hệ thống giáo dục của tỉnh; trang bị
cho học sinh các kiến thức, kỹ năng cơ bản về chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng
tránh mang thai ngoài ý muốn, vô sinh và các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
định hình giá trị mỗi gia đình nên có hai con vì lợi ích gia đình và tương lai
bền vững của đất nước.
- Thí điểm triển khai, mở rộng thực
hiện chương trình giáo dục bắt buộc trước khi kết hôn đối với thanh niên nam nữ
chuẩn bị kết hôn. Cung cấp cho nam, nữ thanh niên vị thành niên các kiến thức về
chăm sóc sức khỏe sinh sản liên quan trực tiếp đến cuộc sống vợ chồng; chăm
sóc, nuôi dạy con, quản lý kinh tế gia đình; củng cố giá trị mỗi gia đình nên
có hai con, nuôi dạy con tốt và xây dựng gia đình bình đẳng,
ấm no, tiến bộ, hạnh phúc.
- Tổng hợp, lồng ghép trong kế hoạch
truyền thông dân số của tỉnh Lào Cai đến năm 2030. Thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Y tế và đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày
29/01/2015 ban hành quy định quản lý hoạt động tuyên truyền của các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai.
3. Điều chỉnh,
hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện
chính sách hỗ trợ đẩy mạnh công tác dân số trên địa bàn tỉnh: Cụ thể các đối tượng
được hỗ trợ, khuyến khích, phù hợp với vùng mức sinh của từng huyện, thị xã,
thành phố trong tỉnh.
- Rà soát, ban hành các chính sách hỗ
trợ, khuyến khích của địa phương để thực hiện cuộc vận động
“Dừng lại ở hai con để nuôi, dạy cho tốt”.
- Kịp thời điều chỉnh chính sách hỗ
trợ, khuyến khích của địa phương khi đạt mức sinh thay thế.
4. Mở rộng tiếp
cận các dịch vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình (SKSS/KHHGĐ) và các dịch
vụ có liên quan
- Phổ cập dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản tới mọi người dân đảm bảo
công bằng, bình đẳng trong tiếp cận, sử dụng dịch vụ,
không phân biệt giới, người đã kết hôn, người chưa kết hôn.
- Xây dựng thí điểm cung cấp dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản qua website, email, facebook, Youtube,
Twitter, Instagram, Zalo,...
- Đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa,
vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới: Tổ chức
chiến dịch cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại trung tâm các xã.
- Thí điểm mô hình xã hội hóa dịch vụ
dự phòng, sàng lọc vô sinh, ung thư đường sinh sản tại cộng đồng cho nhóm dân số
trẻ đáp ứng nhu cầu và khả năng chi trả của người dân.
- Lồng ghép với các hoạt động của
Chương trình "Bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số rất ít người giai
đoạn 2021-2030" được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
499/QĐ-TTg ngày 10/4/2020.
5. Đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn
Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cán bộ làm công tác dân số các cấp, các ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội.
Trang bị kiến thức, kỹ năng lồng ghép các nội dung điều chỉnh mức sinh vào nhiệm
vụ, hoạt động của địa phương, ngành, đơn vị.
6. Nghiên cứu
khoa học và hệ thống quản lý thông tin
Tổ chức các nghiên cứu khoa học về quy mô dân số, mức sinh trong mối quan
hệ qua lại với phát triển kinh tế - xã hội; các nghiên cứu tác nghiệp về những
giải pháp, can thiệp nhằm điều chỉnh mức sinh phù hợp cho từng giai đoạn và các
vùng trên địa bàn tỉnh; thường xuyên cung cấp thông tin về hoạt động dân số và
thực trạng mức sinh cho các cơ quan chỉ đạo, điều hành của tỉnh và cơ sở.
7. Kiểm tra, giám
sát, đánh giá.
Định kỳ kiểm tra, đánh giá, giám sát
hỗ trợ các địa phương để thực hiện hiệu quả Chương trình, đạt mục tiêu đề ra; kịp
thời điều chỉnh, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp với thực tiễn hoạt động và
kết quả đạt được của các vùng, địa phương trong tỉnh; sơ kết, tổng kết, đánh
giá kết quả thực hiện giai đoạn 2020-2025 để điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn
2026-2030.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình: 45.433 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 15.664 triệu
đồng;
- Ngân sách địa phương: 29.769 triệu
đồng.
(Phụ
biểu 2- Kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách theo năm, giai đoạn 2020-2030)
2. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện Chương trình từ
nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; chính sách hỗ trợ của địa
phương do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố
trí trong dự toán chi của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ngân sách Trung ương bảo đảm đủ chi
phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình bao gồm cả phương tiện tránh thai cấp cho người
dân tại các địa phương có mức sinh cao và đối tượng ưu tiên; một số khuyến
khích người dân sinh ít con hơn tại địa phương có mức sinh cao.
- Ngân sách địa phương đảm bảo và hỗ
trợ theo chính sách của địa phương và các hoạt động do ngân sách Trung ương
không đáp ứng đủ.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, hàng năm
tham mưu UBND tỉnh kế hoạch tổ chức thực hiện và báo cáo đánh giá việc thực hiện
Chương trình này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đoàn thể (Tiểu Ban Chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ tỉnh), Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát các hoạt
động Chương trình trong các đơn vị trực thuộc và xuống đến cộng đồng khu dân
cư.
- Chủ trì xây dựng chương trình và tổ
chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số nhằm đạt
được mục tiêu mà Chương trình đã đề ra.
- Tham mưu tổ chức sơ kết vào năm
2025 và tổng kết Chương trình vào năm 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nghiên cứu tham mưu với UBND tỉnh
đưa các chỉ số, các yếu tố liên quan về dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế,
xã hội, quốc phòng, an ninh của các huyện, thị xã thành phố và của toàn tỉnh
Lào Cai.
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở,
ngành có liên quan đưa các mục tiêu về dân số và phát triển, trong đó có Chương
trình này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh. Phối hợp
với Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách, đảm bảo chi cho các nội dung hoạt động
của Chương trình.
3. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí ngân sách cho các
chương trình, dự án thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh; kiểm tra, giám
sát việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội (thành viên Tiểu Ban Chỉ đạo công tác Dân số - KHHGĐ tỉnh)
- Căn cứ vị trí, chức năng, nhiệm vụ
chỉ đạo và tổ chức triển khai đưa các nội dung, hoạt động Chương trình vào kế
hoạch, chương trình công tác hàng năm của ngành lĩnh vực được phụ trách.
- Phối hợp với Sở Y tế, các sở,
ngành, cơ quan liên quan trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám
sát các hoạt động thực hiện Chương trình xuống đến các đơn vị trực thuộc, các
nhóm đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực được quản lý, theo dõi.
- Hằng năm (trước ngày 15/12), báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình về cơ quan thường trực (Sở Y tế) để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
Căn cứ Chương trình của tỉnh và đặc
điểm tình hình cụ thể của địa phương, hằng năm xây dựng kế hoạch, phối hợp với
Sở Y tế và các sở, ngành liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám
sát các hoạt động của Chương trình trên địa bàn; báo cáo kết quả (trước ngày 15/12
hàng năm) về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế.
Các sở, ban ngành, Đoàn thể và UBND
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Chương trình triển khai thực hiện, trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Y tế) để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT: Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP2;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, VX3.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ BIỂU 1
MỤC TIÊU GIẢM SINH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ CỦA TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình số: 10/CTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Huyện/ thị
xã/thành phố
|
Năm
2020
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Giai
đoạn 2026 - 2030
|
Dân
số trung bình (người)
|
Tỷ
suất sinh thô (%)
|
Dân
số trung bình năm 2025 (người)
|
Chi
tiêu giảm sinh trung bình/năm
(%)
|
Tỷ
suất sinh thô năm 2025 (%)
|
Dân
số trung bình năm 2030 (người)
|
Chỉ
tiêu giảm sinh trung bình/năm (%)
|
Tỷ
suất sinh thô năm 2030 (%)
|
Toàn
tỉnh
|
746.024
|
16.72
|
812.069
|
0.30
|
15.22
|
879.362
|
0.20
|
14.22
|
1
|
Bắc Hà
|
66.702
|
19.10
|
72.986
|
0.60
|
16.10
|
79.743
|
0.30
|
14.60
|
2
|
Bảo Thắng
|
108.931
|
15.10
|
115.838
|
0.10
|
14.60
|
123.502
|
0.10
|
14.10
|
3
|
Bát Xát
|
79.622
|
19.64
|
86.758
|
0.50
|
17.14
|
94.083
|
0.30
|
15.64
|
4
|
Bảo Yên
|
86.877
|
17.69
|
92.316
|
0.30
|
16.19
|
97.985
|
0.20
|
15.19
|
5
|
M. Khương
|
65.122
|
18.93
|
71.180
|
0.60
|
15.93
|
76.105
|
0.30
|
14.43
|
6
|
Si Ma Cai
|
38.191
|
18.43
|
40.842
|
0.50
|
15.93
|
43.623
|
0.30
|
14.43
|
7
|
Văn bản
|
91.062
|
16.15
|
98.944
|
0.10
|
15.65
|
105.311
|
0.20
|
14.65
|
8
|
Sa Pa
|
67.692
|
18.84
|
75.741
|
0.50
|
16.34
|
84.267
|
0.30
|
14.84
|
9
|
Lào Cai
|
141.825
|
13.00
|
157.464
|
0.10
|
12.50
|
174.743
|
0.00
|
12.50
|
PHỤ BIỂU 2
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THEO NĂM,
GIAI ĐOẠN 2020 -2030
(Kèm theo Chương trình số 10/CTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 UBND
Lào Cai)
STT
|
Nội dung
|
Tổng
giai đoạn
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
|
45.433
|
2.326
|
4.136
|
4.181
|
4.162
|
4.120
|
4.302
|
4.370
|
4.325
|
4.395
|
4.465
|
4.650
|
|
A
|
Ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu
Y tế - dân số)
|
15.664
|
417
|
908
|
953
|
1.084
|
1.232
|
1.504
|
1.662
|
1.707
|
1.867
|
2.027
|
2.302
|
|
I
|
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp
ủy, chính quyền
|
230
|
|
115
|
|
|
|
|
115
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá hiện trạng và xu hướng mức
sinh của từng huyện, thị xã, TP làm cơ sở xây dựng, ban hành các văn bản chỉ
đạo, kế hoạch thực hiện (Hội nghị triển khai chương trình, kế hoạch: Tuyến tỉnh: 25 triệu đồng; tuyến huyện: 10 trđ/huyện x 9
huyện)
|
230
|
|
115
|
|
|
|
|
115
|
|
|
|
|
|
II
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, vận
động thay đổi hành vi
|
14.260
|
354
|
687
|
847
|
987
|
1.147
|
1.307
|
1.467
|
1.627
|
1.787
|
1.947
|
2.107
|
|
1
|
Sản xuất (biên tập, thiết kế, phát
hành) các loại tài liệu, tờ rơi, sách mỏng
|
236
|
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
23.6.
|
|
2
|
Sản xuất và phát sóng các chương
trình truyền hình, phát thanh Tuyến tỉnh: Phóng sự: 20 triệu/năm, Tuyến huyện:
chương trình phát thanh trên đài PT-TH huyện: 3 trđ/huyện/năm)
|
470
|
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
|
3
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục trên
đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
520
|
|
52
|
52
|
52
|
52
|
52
|
52
|
52
|
52
|
52
|
52
|
|
4
|
Hỗ trợ hoạt động ngoại khóa, Hội thi về
dân số, sức khỏe sinh sản tại các trường THPT-THCS của 9/9 huyện,
thị xã, tp
|
2.220
|
120
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
|
5
|
Mở rộng mô hình tư vấn
và khám sức khỏe trước kết hôn
|
2.158
|
128
|
120
|
140
|
160
|
170
|
190
|
210
|
230
|
250
|
270
|
290
|
|
6
|
Tài liệu truyền thông về tư vấn
khám sức khoẻ tiền hôn nhân
|
256
|
16
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
|
7
|
Tổ chức truyền thông tư vấn về khám
sức khỏe trước kết hôn tại các trạm y tế xã
|
990
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
|
8
|
In hồ sơ quản lý khám sức khỏe cho
vị thành niên, thanh niên trước kết hôn
|
2.020
|
|
30
|
70
|
100
|
140
|
180
|
220
|
260
|
300
|
340
|
380
|
|
9
|
Khám sức khỏe cho vị thành niên,
thanh niên trước kết hôn Kinh phí Dự kiến 50% là người nghèo, cận nghèo, dân
tộc thiểu số sống tại vùng đặc biệt khó khăn
|
5.390
|
|
90
|
190
|
280
|
390
|
490
|
590
|
690
|
790
|
890
|
990
|
|
III
|
Điều chỉnh, hoàn thiện các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích
|
524
|
63
|
64
|
64
|
56
|
43
|
40
|
39
|
39
|
39
|
39
|
39
|
|
1
|
Chính sách hỗ trợ triệt sản
|
346
|
63
|
46
|
46
|
38
|
25
|
23
|
21
|
21
|
21
|
21
|
21
|
|
2
|
Khuyến khích các cặp vợ chồng, gia
đình, tập thể, cộng đồng không có người sinh con thứ ba trở lên (Trung bình mỗi
năm: 10 tập thể x 0,6 x 1.490.000 =
8.940.000đ; 20 cá nhân x 0,3 x
1.490.000đ = 8 940.000)
|
178
|
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
|
IV
|
Mở rộng tiếp cận các dịch
vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình và các dịch vụ có
liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Các nhiệm vụ và giải pháp
khác
|
650
|
|
42
|
42
|
42
|
42
|
157
|
42
|
42
|
42
|
42
|
157
|
|
1
|
Định kỳ kiểm giám sát hỗ trợ,
đánh giá (Tuyến tỉnh 15trđ/năm, tuyến huyện 3 trđ/năm x 9 huyện)
|
420
|
|
42
|
42
|
42
|
42
|
42
|
42
|
42
|
42
|
42
|
42
|
|
2
|
Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện giai đoạn 2020-2025 để điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn
2026-2030 (Tuyến tỉnh: 25 triệu đồng, tuyến huyện: 10 trđ/huyện x 9 huyện)
|
230
|
|
|
|
|
|
115
|
|
|
|
|
115
|
|
B
|
Ngân sách địa phương
|
29.769
|
1.909
|
3.228
|
3.228
|
3.078
|
2.888
|
2.798
|
2.708
|
2.618
|
2.528
|
2.438
|
2.348
|
|
I
|
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp
ủy, chính quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, vận
động thay đổi hành vi
|
9.427
|
427
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng
ghép với cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình ở
những địa bàn trọng điểm, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn
|
9.427
|
427
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
III
|
Điều chỉnh, hoàn thiện các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Mở rộng tiếp cận các dịch
vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình và các dịch vụ có liên quan
|
16.434
|
1.374
|
1.948
|
1.948
|
1.798
|
1.608
|
1.518
|
1.428
|
1.338
|
1.248
|
1.158
|
1.068
|
|
1
|
Hỗ trợ cung cấp dịch vụ
KHHGĐ cho người dân có nhu cầu thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người dân
tộc thiểu số sống tại xã đặc biệt khó khăn, đối tượng chính
sách, vùng có mức sinh con
|
16.039
|
1.359
|
1.910
|
1.910
|
1.760
|
1.570
|
1.480
|
1.390
|
1.300
|
1.210
|
1.120
|
1.030
|
|
2
|
Trợ cấp tai biến do sử dụng các BPTT lâm sàng thất bại (trung
bình mỗi năm 0,1% =10 ca)
|
395
|
15
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
38
|
|
V
|
Các nhiệm vụ và giải pháp khác
|
3.908
|
108
|
380
|
380
|
380
|
380
|
380
|
380
|
380
|
380
|
380
|
380
|
|
1
|
Bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn nghiệp
vụ cho các cộng tác viên dân số thôn bản, xã, phường, thị trấn tại 9 huyện,
thị xã, TP
|
2.990
|
90
|
290
|
290
|
290
|
290
|
290
|
290
|
290
|
290
|
290
|
290
|
|
2
|
Bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn
nghiệp vụ cho viên chức dân số xã, phường, thị trấn và trưởng
ban chỉ đạo , trưởng trạm y tế tại 9 huyện, thị xã, TP
|
918
|
18
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
1
|
1 Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai 2019.