BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 30 /2007/TTLT
– BTC – BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 04 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CƠ SỞ BÍ MẬT CỦA LỰC LƯỢNG HẢI QUAN CHUYÊN TRÁCH
PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HOÁ QUA BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 06 năm
2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ - CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng;
Căn cứ Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng Hải quan chuyên trách
phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở bí mật của lực lượng Hải quan chuyên trách
phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới như sau:
I
. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cơ sở bí mật do lực
lượng Hải quan chuyên trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá
qua biên giới (sau đây gọi tắt là lực lượng kiểm soát Hải quan) tuyển chọn,
quản lý và sử dụng theo quy định tại Quyết định 65/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4
năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
II.
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
1. Cơ sở bí mật khi
thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát Hải quan giao được bảo vệ về tính
mạng, các lợi ích hợp pháp về chính trị và pháp lý, được hỗ trợ về vật chất;
truờng hợp bị ốm đau, bị tai nạn thì được cơ quan Hải quan giao nhiệm vụ xem
xét đề nghị hỗ trợ, trợ cấp về vật chất.
2. Cơ sở bí mật được xem
xét giải quyết hưởng chế độ như thương binh hoặc liệt sỹ khi bị thương hoặc hy
sinh trong khi thi hành nhiệm vụ do đơn vị Kiểm soát Hải quan giao thuộc một
trong các trường hợp sau:
2.1. Đấu tranh chống
các tội phạm về buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
2.2. Dũng cảm làm
những công việc cấp bách để bảo vệ tài sản của Nhà nước trong lĩnh vực Hải
quan.
3. Cơ sở bí mật không
được hưởng các chế độ, chính sách trong các trường hợp sau:
3.1 Cơ sở bí mật
không trung thành hoặc lợi dụng việc thi hành nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát
Hải quan giao để vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng nhiệm vụ và sự chỉ
đạo của người có thẩm quyền.
3.2 Cơ sở bí mật bị
thương, bị chết do bản thân gây nên hoặc do vi phạm pháp luật, vi phạm quy định
của cơ quan Hải quan.
III.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CƠ SỞ BÍ MẬT
1. Bảo vệ tính mạng,
sức khoẻ, tài sản:
Cơ sở bí mật bị đe
dọa về tính mạng hoặc sức khoẻ khi đang thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm
soát Hải quan giao có quyền yêu cầu đơn vị Kiểm soát Hải quan và các cơ quan có
thẩm quyền áp dụng các biện pháp để đảm bảo tính mạng, sức khoẻ và tài sản của
bản thân và gia đình.
2. Bảo đảm các lợi
ích hợp pháp về chính trị và pháp lý:
Cơ sở bí mật bị cơ
quan pháp luật bắt tạm giam, tạm giữ hoặc bị khởi tố bị can, hoặc bị truy tố ra
toà trong khi thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát Hải quan giao, thì đơn
vị Kiểm soát Hải quan giao nhiệm vụ cho cơ sở bí mật đó có trách nhiệm báo cáo
kịp thời với Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét để đề nghị cơ quan có
thẩm quyền miễn truy cứu trách nhiệm hình sự khi thực hiện đúng nhiệm vụ của cơ
sở bí mật.
Cơ sở bí mật không
được hưởng quyền lợi chính trị và pháp lý khi không trung thành hoặc lợi dụng không
thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
3. Khen thưởng:
Cơ sở bí mật có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ chống buôn lậu, vận chuyển trái
phép hàng hoá qua biên giới thì được xét khen thưởng theo các hình thức sau:
3.1. Giấy khen
3.2. Bằng khen
3.3. Danh hiệu vinh
dự Nhà nước
3.4. Huy chương
3.5. Huân chương.
4. Chế độ ưu đãi xã
hội:
Cơ sở bí mật khi thi
hành nhiệm vụ mà bị thương hoặc hy sinh trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Mục II của Thông tư này thì được xem xét xác nhận và giải quyết quyền lợi
người hưởng chính sách như thương binh hoặc xác nhận liệt sĩ và giải quyết
quyền lợi đối với gia đình liệt sĩ .
Thủ tục, hồ sơ hưởng
chế độ ưu đãi xã hội theo quy định tại Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006
của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội.
5. Hỗ trợ về vật
chất:
5.1. Cơ sở bí mật khi
thực hiện nhiệm vụ do lực lượng Kiểm soát Hải quan giao bị tai nạn, bị ốm đau
hoặc bị chết thì được đơn vị Kiểm soát Hải quan giao nhiệm vụ báo cáo cấp có
thẩm quyền trợ cấp giúp đỡ các khoản sau:
a). Bị tai nạn, ốm
đau:
- Toàn bộ chi phí y
tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định.
-
Một khoản tiền trợ cấp tuỳ theo mức độ bệnh tật ốm đau hoặc vết
thương do tai nạn.
b). Bị chết:
- Tiền mai táng phí
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Gia đình được trợ
cấp 1 lần theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5.2. Trong thời gian
bị tạm giam, tạm giữ, bị truy tố trước toà hoặc bị kết án phạt tù kể cả án treo
và trong thời gian thử thách (nếu có) hoặc gia đình có khó khăn đột xuất thì
được đơn vị Kiểm soát Hải quan giao nhiệm vụ xem xét từng trường hợp cụ thể để báo
cáo cấp có thẩm quyền trợ cấp đối với gia đình.
5.3. Trong trường hợp
bị kết án, sau khi thi hành án xong được cơ quan Hải quan xem xét giải quyết
các chế độ chính sách sau:
a) Được hỗ trợ kinh
phí kiểm tra sức khoẻ và điều trị bệnh (nếu có).
b) Đặt vấn đề chính
thức với chính quyền địa phương nơi cơ sở bí mật cư trú và cơ quan, tổ chức nơi
cơ sở bí mật làm việc trước khi bị bắt tạo điều kiện để cơ sở bí mật được tiếp
tục làm việc
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Tài
chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
LAO ĐỘNG,THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
Nơi nhận:
- Thủ
tướng, các PTTg Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp: Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH.
PHỤ LỤC:
MẪU CÁC VĂN BẢN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
Phụ lục số 1:
KÝ
HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 30 /2007 /TTLT-BTC - BLĐTBXH ngày 05 tháng 4 năm
2007 của Liên Bộ Tài chính - Lao động-Thương binh và Xã hội)
1- Hồ sơ liệt sỹ: LS
2- Hồ sơ thương binh: AQ
Phụ
lục số 2
KÝ
HIỆU CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm
theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội)
STT
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
KÝ HIỆU
|
STT
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
KÝ HIỆU
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Khánh Hoà
|
KH
|
2
|
Bắc Cạn
|
BC
|
34
|
Kiên Giang
|
KG
|
3
|
Bắc Giang
|
BG
|
35
|
Kon Tum
|
KT
|
4
|
Bắc Ninh
|
BN
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bạc Liêu
|
BL
|
37
|
Lào Cai
|
LK
|
6
|
Bến Tre
|
BE
|
38
|
Lạng Sơn
|
LS
|
7
|
Bình Định
|
BĐ
|
39
|
Lai Châu
|
LC
|
8
|
Bình Dương
|
BD
|
40
|
Long An
|
LA
|
9
|
Bình Phước
|
BP
|
41
|
Nam Định
|
NĐ
|
10
|
Bình Thuận
|
BT
|
42
|
Nghệ An
|
NA
|
11
|
Bà rịa -Vũng tàu
|
BV
|
43
|
Ninh Bình
|
NB
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Ninh Thuận
|
NT
|
13
|
CAO BẰNG
|
CB
|
45
|
PHÚ THỌ
|
PT
|
14
|
Cần Thơ
|
CT
|
46
|
Phú Yên
|
PY
|
15
|
GIA LAI
|
GL
|
47
|
QUẢNG BÌNH
|
QB
|
16
|
Đà Nẵng
|
ĐA
|
48
|
Quảng Nam
|
QA
|
17
|
ĐẮK LẮK
|
ĐL
|
49
|
QUẢNG NGÃI
|
QN
|
18
|
Đắk Nông
|
ĐK
|
50
|
Quảng Ninh
|
QH
|
19
|
ĐIỆN BIÊN
|
ĐB
|
51
|
QUẢNG TRỊ
|
QT
|
20
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
ĐỒNG THÁP
|
ĐT
|
53
|
SÓC TRĂNG
|
ST
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Tây Ninh
|
TN
|
23
|
HÀ NAM
|
HL
|
55
|
THÁI BÌNH
|
TB
|
24
|
Hà Nội
|
HN
|
56
|
Thái Nguyên
|
TU
|
25
|
HÀ TÂY
|
HT
|
57
|
THANH HOÁ
|
TH
|
26
|
Hà Tĩnh
|
HI
|
58
|
Thừa Thiên Huế
|
TT
|
27
|
HẢI DƯƠNG
|
HD
|
59
|
TIỀN GIANG
|
TG
|
28
|
Hải Phòng
|
HP
|
60
|
Trà Vinh
|
TV
|
29
|
HẬU GIANG
|
HU
|
61
|
TUYÊN QUANG
|
TQ
|
30
|
Hồ Chí Minh
|
HM
|
62
|
Vĩnh Long
|
VL
|
31
|
HOÀ BÌNH
|
HA
|
63
|
VĨNH PHÚC
|
VH
|
32
|
Hưng Yên
|
HE
|
64
|
Yên Bái
|
YB
|
Phụ lục số 3:
HỒ
SƠ LIỆT SỸ
MẪU SỐ 3-LS1
………….................
.......………………..
Số:......./
|
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......,
ngày.... tháng.... năm......
|
GIẤY BÁO TỬ
...................................................................................................................chứng
nhận:
Ông
(bà):............................................................... Năm
sinh:......................................
Nguyên
quán:................................................................................................................
Trú
quán:.......................................................................................................................
Nhập ngũ (tham gia cách mạng)
ngày..... tháng năm
Cấp bậc, chức
vụ:.........................................................................................................
Cơ quan, đơn vị:
..........................................................................................................
Đã hy sinh : Ngày
tháng năm
Tại:................................................................................................................................
Trong trường
hợp:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thi hài mai táng
tại:....................................................................................................
……………….………………………… trình Chính phủ công
nhận và tặng bằng TQGC cho ông
(bà):.........................................................................l
à liệt sỹ
Thân nhân của liệt sĩ:
............................................................... gồm:
- Cha
là:......................................................... sinh
năm:.......... (còn sống, đã chết)
- Mẹ là:..........................................................
sinh năm:.......... (còn sống, đã chết)
Hiện cư trú
tại:.........................................................................................................
- Người có công nuôi liệt sĩ (nếu
có).......................................................................
Hiện cư trú
tại:.........................................................................................................
- Vợ hoặc chồng
là:........................................ sinh năm:..... (còn sống, đã chết)
và ................... con, hiện cư trú
tại:.........................................................................................
.................................................................................................................................
Đính
kèm:................................................................................................................
………….………………..
(Cơ quan cấp
giấy, ghi rõ họ tên, chức vụ)
MẪU SỐ 3-LS2
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ).......
Quận (huyện):........................
Xã
(phường)..........................
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÂN NHÂN
TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(để xét trợ
cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ)
Uỷ ban nhân dân xã(phường):
.................................................................................
Chứng nhận ông
(bà):...............................................................................................
Nguyên
quán:............................................................................................................
Có những thân nhân chủ yếu sau:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ
|
Nghề nghiệp
và chỗ ở hiện nay
|
Ghi chú
(nếu chết thì ghi rõ ngày, tháng, năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú những điều cần thiết ( gia
đình có liệt sỹ nào khác, chống Pháp hay chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ
tên liệt
sỹ).............................…………....................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................................……..................................................
Uỷ ban nhân dân xã, phường đã trao đổi
thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong giấy chứng nhận này.
TM. GIA
ĐÌNH
|
.......,
ngày..... tháng..... năm......
TM .UỶ BAN
NHÂN DÂN XÃ , PHƯỜNG
|
MẪU SỐ 3-LS4
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
PHIẾU TRỢ CẤP TIỀN
TUẤT THÂN NHÂN LIỆT SỸ
Họ và tên liệt
sỹ:.....................................................Năm sinh:
.................................
Nguyên quán
:...........................................................................................................
Trú quán
:..................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy
sinh:...................................................................................
Hy sinh ngày tháng
năm tại:.........................................................
Theo giấy báo tử số
:......................ngày tháng năm
của:.........................
Gia đình được hưởng tuất hàng tháng kể
từ ngày......./....../.... theo quyết định số:..................ngày ……tháng……
năm ..........của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Trợ cấp:
- Hàng
tháng:.............................................................................................
- Nuôi dưỡng hàng
tháng:……………………………………………….
Sổ A: Người đứng
tên:.........................
Chỗ ở hiện
nay:.....................................
Số định xuất :
..........x.........=................
..............................................................
|
Sổ B: Người đứng
tên:........................
Chỗ ở hiện
nay:...................................
Số định xuất :
..........x.........=..............
............................................................
|
Trợ cấp lần đầu:
- Trợ cấp 1
lần:..........................................................................................................
- Mai táng phí (nếu có)
:.............................................................................................
- Chi phí báo
tử:...........................................................................................................
- Truy lĩnh (nếu
có):....................................................................................................
Trợ cấp hàng
tháng:...................................................................................................
Người lập
phiếu
|
Giám đốc
(ký tên, đóng
dấu)
|
MẪU SỐ 3-LS3
BND TỈNH,
THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT SĨ VÀ TRỢ CẤP TIỀN TUẤT
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số ……/200…/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 200 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ hồ sơ liệt
sĩ:............…………...…….. Số Bằng TQGC:………… quyết định số………………….. ngày
……tháng…. năm………của……….……………...
Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính
sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ:............................................................
và trợ cấp đối với gia đình ông
(bà):..............................................................
Điều 2.
1. Trợ cấp một lần khi báo
tử:.......................................................................
2. Chí phí báo
tử:…………………………………………………………...
3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho
những thân nhân của liệt sĩ có tên dưới đây kể từ ngày….. tháng….. năm……..
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức
………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức
………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức
………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức
………. đồng
…………………………… là ……………. của liệt sĩ mức
………. đồng
Cộng: ………………. định xuất là:..........…....đồng
Truy lĩnh (nếu có): ……………………..
Điều 3. Các ông
(bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ, Phòng Kế hoạch Tài chính,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………………… và ông (bà)…………….……………… chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi
nhận:
Giám đốc
- Như Điều
3
(ký tên, đóng dấu)
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
MẪU SỐ 3-LS5
………….................
.......………………..
Số:......./TTr-....
|
CỘNG HOÀ XÃ
HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......,
ngày.... tháng.... năm......
|
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC CẤP BẰNG "TỔ QUỐC GHI CÔNG"
Kính gửi: Thủ
tướng Chính phủ
Thi hành Nghị định số 899/TTg ngày 25
tháng 5 năm 1956 của Thủ tướng Chính phủ về đặt Bằng "Tổ quốc ghi
công" để tặng thưởng các liệt sĩ;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày
26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
…………………………….. trình Thủ tướng Chính
phủ cấp Bằng "Tổ quốc ghi công" cho …………………. liệt sĩ
(Có danh sách
kèm theo)
………………..
……………
…………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Thi đua Khen thưởng TƯ;
Phụ lục số 4:
HỒ
SƠ THƯƠNG BINH
MẪU SỐ 5-TB1
.........................
.........................
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ
THƯƠNG
Ông
(bà)....................................... .......…………………..Năm sinh…………………
Nguyên
quán:…………………………………………………………………………
Trú quán………………………………………………………………………………
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác
ngày....... tháng..... năm …………………………..
Chức vụ khi bị thương ………………………………………
cấp bậc……………
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
……………………………….……………………..
Bị thương ngày..........
tháng......... năm………
Nơi bị
thương:…...……………………………………………………………………
Trường hợp bị
thương:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Các vết thương thực
thể:……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………..
Sau khi bị thương được điều trị
tại…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
Ra viện ngày...... tháng...... năm……..
.....,
ngày….. tháng.…. năm..…....
…………………………
(Ghi rõ họ
tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 5-TB2B
.........................
HỘI ĐỒNG
GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Số........../.........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...
ngày.... tháng... năm
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
THƯƠNG TẬT
Hội đồng Giám định Y
khoa......................................…………………..............………...
Họp ngày...............
tháng............. năm............…tại…… ………………………………..
để giám định thương tật đối với ông
(bà)...................................................………...........
Nguyên quán...............................................................................................……..………..
Trú
quán.........................................................................................……………….………
Chức vụ ……………………………… …….cấp
bậc……………….……………….....
Cơ quan giới thiệu
đến:…………………...……………………………………….......
Bị thương ngày..... tháng.........
năm............................................................………………
Theo Giấy chứng nhận bị thương số
……………………ngày..... .tháng.........năm......…
của………………………………………………………………………………………...
Chứng thương
ghi...................................................................................................………
....................................................................................................................………..……..
Kết quả khám hiện tại
.......................................................................................................………..……………
….....................................................................................................................…………
………..…………………………………………………………………………………
KẾT
LUẬN
Theo tiêu chuẩn thương tật ban hành
tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, ông (bà)...................……….……..được xác
định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là........%
(bằng
chữ...............................................................………………..)
vĩnh viễn/tạm thời
Đề
nghị..................................................................…………………......................……..
.........................................................................................................…………………….
Uỷ viên
|
Uỷ viên
thường trực
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
MẪU SỐ 5 -
TB3B
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP
THƯƠNG TẬT MỘT LẦN
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số
……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản
Giám định Thương tật số................ngày….tháng…..năm…….. của Hội đồng
Giám định Y khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của
Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp
thương tật 1 lần đối với:
Ông
(bà):..........................................................…………………..Năm
sinh………..
Nguyên
quán:..............................................................................................................
Trú
quán:............................................................................................................…….
Cơ quan, đơn vị khi bị
thương:....................................................................................
Bị thương ngày …..tháng ….. năm…….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……%
(bằng chữ…………………………….%)
Mức trợ cấp 1 lần
bằng:...................…...đ x..........tháng =
......................................đ
(bằng
chữ:...........................................................................................................đồng)
Điều 2. Các ông (bà)
Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ; Trưởng phòng Kế toán - Tài chính;
Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội……… ……………………và ông
(bà)……………………........chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc
(Ký tên, đãng
dấu)
Nơi
nhận
- Như điều
2
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
MẪU SỐ 5 - TB3D
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH
NHƯ THƯƠNG BINH VÀ TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Căn cứ Nghị định số
……/200.../NĐ-CP ngày … tháng … năm 200 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
- Căn cứ Biên bản
Giám định Thương tật số................ngày….tháng…..năm…….. của Hội đồng
Giám định Y khoa..........……………………...........................................
- Xét đề nghị của
Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sĩ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận và trợ cấp
thương tật đối với:
Ông
(bà):.....................…………………………………….Năm sinh………………
Nguyên
quán:.................................................................................................……….
Trú
quán:.................................................................................................……………
Bị thương ngày…….. tháng……… năm……….
Cơ quan, đơn vị khi bị
thương:....................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……%
(bằng chữ…………………………….%)
2. Ông (bà)
...................................................................................................…
được hưởng trợ cấp thương tật mức
………………đồng.
(Bằng chữ…………………………………………………………………………...)
kể từ ngày……..tháng………năm ……
Điều 2.
Ông (bà) Trưởng phòng Chính sách
Thương binh Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế toán - Tài chính, Trưởng phòng Lao
động-Thương binh và Xã hội...........……………….và ông
(bà):.............................………........…chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi
nhận
Giám đốc
- Như Điều
2 (Ký
tên, đóng dấu)
- Cục TBLSNCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu
MẪU SỐ 5-
TB4B
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ
…………………………….
SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số:.........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.... tháng.... năm....
Số hồ sơ:……………….
|
PHIẾU TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT
Họ và tên: ……………………………………………Năm
sinh……………..
Nguyên quán:
Trú quán:
Nhập ngũ hoặc tham gia công tác ngày
….. tháng ….. năm ………
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
Bị thương ngày …… tháng …. năm …… lần
2 ……………… lần 3
Nơi bị thương: …………………………...lần 2
……………… lần 3
Giấy chứng nhận bị thương số: ………
……..ngày …… tháng …. năm ……
của
Biên bản Giám định Y khoa số: ……………
ngày…… tháng ……năm…….
của Hội đồng Giám định Y khoa
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là:
…….% (…………………………%)
Được hưởng trợ cấp kể từ ngày ………
tháng ……… năm
Theo Quyết định số ……… ngày …… tháng
……. năm của
Chỗ ở khi lập phiếu:
Phần trợ cấp, phụ cấp
- Trợ cấp một lần:
…………………………………………………
|
đ
|
- Trợ cấp hàng
tháng: ……………………………………………...
|
đ
|
- Phụ cấp thương
tật đặc biệt nặng: ……………………………….
|
đ
|
- Phụ cấp cần người
phục vụ: ……………………………………...
|
đ
|
- Phụ cấp khu vực:
………………………………………………
|
đ
|
- Trợ cấp thương
tật được truy lĩnh: ……………………………….
|
đ
|
Cộng:
|
đ
|
Người lập
phiếu
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng
dấu)
|