TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG VIỆC THỰC HIỆN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HOÃN,
MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự
ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng liên tịch quy định quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự,
thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư liên tịch này quy định quan
hệ phối hợp trong thực hiện một số quy định của Luật Thi hành án hình sự, Bộ luật
Tố tụng hình sự về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, đề nghị, quyết định và thi
hành quyết định hoãn, miễn chấp hành án phạt tù cho người bị kết án phạt tù
đang tại ngoại, người bị kết án phạt tù chưa chấp hành án phạt tù, đang tạm
đình chỉ chấp hành án phạt tù (sau đây gọi chung là người bị kết án phạt tù).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với
Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, cơ
quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình
sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, trại giam, trại
tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, người bị kết án phạt
tù và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện hoãn, miễn chấp
hành án phạt tù.
Điều 3. Nguyên tắc
phối hợp trong việc thực hiện hoãn, miễn chấp hành án phạt tù
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về
hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự.
2. Bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch
và công bằng.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người bị kết án phạt tù.
Điều 4. Mẫu các
văn bản ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
1. Đơn xin hoãn, miễn chấp hành án phạt
tù (Mẫu số 01).
2. Quyết định hoãn chấp hành án phạt
tù (Mẫu số 02).
3. Quyết định hủy Quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù (Mẫu số 03).
4. Quyết định hủy Quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh (Mẫu
số 04).
5. Quyết định mở phiên họp xem xét miễn
chấp hành án phạt tù (Mẫu số 05).
6. Quyết định về việc xét miễn chấp
hành án phạt tù (Mẫu số 06).
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT, ĐỀ NGHỊ, QUYẾT ĐỊNH VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
Điều 5. Thủ tục đề
nghị hoãn chấp hành án phạt tù
1. Cá nhân, cơ quan sau đây có quyền
làm đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù:
a) Người bị kết án phạt tù. Trường hợp
người bị kết án phạt tù không thể tự mình làm đơn đề nghị thì người thân thích
của người bị kết án có thể đề nghị thay;
b) Viện kiểm sát cùng cấp;
c) Cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp huyện nơi người chấp hành án phạt tù cư trú;
d) Cơ quan thi hành án hình sự cấp
quân khu nơi người chấp hành án phạt tù làm việc hoặc cư trú.
2. Đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp
hành án phạt tù phải được gửi cho Tòa án đã ra quyết định thi hành án trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trừ trường hợp sự kiện
bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan và có các nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn, văn bản;
b) Tên Tòa án nhận đơn, văn bản;
c) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú, làm
việc của người chấp hành án phạt tù tại ngoại;
d) Số, ngày, tháng, năm của bản án, tội
danh, quyết định hình phạt trong bản án có hiệu lực pháp luật; số, quyết định
thi hành án phạt tù;
đ) Lý do đề nghị hoãn chấp hành án phạt
tù;
e) Danh mục tài liệu kèm theo đơn,
văn bản đề nghị;
g) Trường hợp người bị kết án phạt tù
hoặc người thân thích của họ làm đơn yêu cầu thì cuối đơn phải ký tên hoặc điểm
chỉ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị kết án cư trú; trường
hợp cơ quan đề nghị thì cuối văn bản phải do người đại diện hợp pháp của cơ
quan ký tên và đóng dấu của cơ quan đó.
3. Đơn, văn bản đề nghị và các tài liệu
kèm theo phải được gửi đến Tòa án đã ra quyết định thi hành án phạt tù bằng các
phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;
b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ
bưu chính;
c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện
tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
4. Ngày nhận được đơn hoặc văn bản đề
nghị là ngày cơ quan, cá nhân nộp tại Tòa án hoặc ngày Tòa án nhận được do tổ
chức dịch vụ bưu chính chuyển đến. Trường hợp cơ quan, cá nhân gửi đơn hoặc văn
bản đề nghị qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án thì ngày nhận được đơn hoặc
văn bản là ngày Cổng thông tin điện tử của Tòa án xác nhận đã nhận được đơn,
văn bản do cơ quan, cá nhân gửi đến.
Điều 6. Hồ sơ đề
nghị hoãn chấp hành án phạt tù
1. Hồ sơ đề nghị hoãn chấp hành án phạt
tù bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị hoãn chấp hành án phạt
tù hoặc văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù;
b) Bản sao bản án, quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án hoặc bản sao trích lục bản án;
c) Bản sao quyết định thi hành án phạt
tù;
d) Đối với người bị kết án phạt tù bị
bệnh nặng tới mức không thể chấp hành án phạt tù và nếu phải chấp hành án phạt
tù sẽ nguy hiểm đến tính mạng của họ phải có kết luận của Hội đồng giám định y
khoa hoặc bản sao bệnh án, kết luận của bệnh viện cấp tỉnh hoặc cấp quân khu trở
lên hoặc có kết luận của tổ chức pháp y công lập về tình trạng bệnh tật của người
bị kết án phạt tù. Người bị bệnh nặng là người mắc một trong các bệnh hiểm
nghèo như: Ung thư giai đoạn cuối, lao nặng kháng thuốc, xơ gan cổ chướng, suy
tim độ III trở lên, suy thận độ IV trở lên hoặc mắc bệnh khác dẫn đến không có
khả năng tự phục vụ bản thân, tiên lượng xấu, nguy cơ tử vong cao;
đ) Đối với người bị kết án phạt tù bị
nhiễm HIV đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV thì phải có kết quả xét nghiệm bị nhiễm
HIV theo quy định của Bộ Y tế và bản sao bệnh án hoặc kết luận của cơ quan y tế
có thẩm quyền khẳng định đã chuyển giai đoạn lâm sàng IV, đang có nhiễm trùng
cơ hội và tiên lượng xấu, nguy cơ tử vong cao;
e) Đối với người bị kết án phạt tù là
phụ nữ có thai phải có kết luận của bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương trở
lên về việc người bị kết án có thai;
g) Đối với người bị kết án phạt tù là
phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi phải có bản sao giấy khai sinh hoặc giấy
chứng sinh của con dưới 36 tháng tuổi và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người bị kết án phạt tù đang cư trú về việc họ đang nuôi con dưới 36 tháng
tuổi;
h) Đối với người bị kết án phạt tù được
đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù vì lý do là lao động duy nhất trong gia đình,
nếu phải chấp hành án phạt tù thì gia đình sẽ gặp khó khăn đặc biệt thì phải có
bản tường trình ghi rõ hoàn cảnh khó khăn, công việc, mức thu nhập, nơi làm việc
và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú;
i) Đối với người bị kết án phạt tù được
đề nghị hoãn chấp hành án do nhu cầu công vụ thì phải có văn bản hoặc quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc trưng dụng người bị kết án phạt tù cần phải
thực hiện nhiệm vụ, công vụ cụ thể;
k) Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân, hộ chiếu;
l) Các tài liệu khác liên quan (nếu
có).
2. Hồ sơ đề nghị hoãn chấp hành án phạt
tù phải được đánh số bút lục và lưu giữ trong Hồ sơ thi hành án của người được
hoãn chấp hành án phạt tù do Tòa án quản lý.
3. Trường hợp Viện kiểm sát yêu cầu
Tòa án cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoãn chấp hành án phạt tù để thực
hiện chức năng kiểm sát thì Tòa án sao gửi theo yêu cầu của Viện kiểm sát, trừ
trường hợp hoãn chấp hành án phạt tù theo đề nghị của Viện kiểm sát.
Điều 7. Thủ tục
xem xét hoãn chấp hành án phạt tù
1. Ngay sau khi nhận được đơn, văn bản,
tài liệu, hồ sơ đề nghị xem xét hoãn chấp hành án phạt tù thì Tòa án thông báo
bằng văn bản về việc đang xem xét quyết định hoãn chấp hành án phạt tù cho Viện
kiểm sát cùng cấp để thực hiện chức năng kiểm sát (nếu Viện kiểm sát không có
văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù); cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để ngừng việc làm thủ tục
đưa người chấp hành án phạt tù đi chấp hành án và không thực hiện áp giải thi
hành án.
2. Chánh án Tòa án tổ chức xem xét,
thẩm tra đơn, văn bản đề nghị, tài liệu kèm theo và giải quyết như sau:
a) Trường hợp đơn, văn bản đề nghị và
tài liệu kèm theo đã đầy đủ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch này
thì xem xét hoãn chấp hành án phạt tù;
b) Trường hợp đơn, văn bản đề nghị và
tài liệu chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch này thì
thông báo bổ sung đơn, văn bản đề nghị và các tài liệu kèm theo. Trường hợp
này, thời hạn Chánh án phải xem xét quyết định hoãn chấp hành án phạt tù quy định
tại khoản 2 Điều 24 của Luật Thi hành án hình sự được tính kể
từ ngày nhận được bổ sung đơn, văn bản, tài liệu kèm theo;
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị hoãn chấp
hành án phạt tù đã đầy đủ nhưng nếu thấy còn nội dung vướng mắc, chưa rõ thì
Chánh án Tòa án phối hợp với Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp để trao đổi, thống
nhất trước khi ban hành quyết định.
3. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị hoãn
chấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án giải quyết như sau:
a) Trường hợp không đủ căn cứ hoãn chấp
hành án phạt tù thì không ra quyết định hoãn và có văn bản trả lời trong đó nêu
rõ lý do. Văn bản này có thể bị khiếu nại hoặc kiến nghị theo quy định của Luật
Thi hành án hình sự và phải được gửi theo quy định tại khoản 2
Điều 24 của Luật Thi hành án hình sự;
b) Trường hợp có đủ căn cứ hoãn chấp
hành án phạt tù thì ra Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù.
4. Quyết định hoãn chấp hành án phạt
tù có các nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tòa án ra quyết định;
c) Ghi rõ họ tên, chức vụ người ra
quyết định;
d) Số, ngày, tháng, năm của Bản án,
quyết định được thi hành;
đ) Số, ngày, tháng, năm của quyết định
thi hành án phạt tù;
e) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú của
người được hoãn chấp hành phạt tù;
g) Lý do được hoãn chấp hành án phạt
tù;
h) Tên cơ quan thi hành án hình sự, Ủy
ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý người được hoãn chấp
hành án phạt tù;
i) Thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù
và hiệu lực thi hành.
Trường hợp hoãn chấp hành án phạt tù
theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều 67 của Bộ luật
Hình sự thì cuối quyết định ghi “Hết thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù
thì Quyết định thi hành án số ... của Tòa án ... được thi hành theo quy định của
Luật Thi hành án hình sự”.
Trường hợp hoãn chấp hành án phạt tù
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự
thì cuối quyết định ghi “Quyết định thi hành án số ... của Tòa án ... được
thi hành kể từ ngày hết thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù hoặc ngày cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
nhận được văn bản của bệnh viện cấp tỉnh, bệnh viện cấp quân khu trở lên hoặc kết
luận của tổ chức pháp y công lập hoặc kết luận của Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh trở lên về tình trạng sức khỏe của người được hoãn chấp hành án phạt tù phục
hồi”.
5. Thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù
được tính từ ngày ban hành quyết định.
6. Quyết định hoãn chấp hành án phạt
tù được thi hành kể từ ngày ban hành và có thể bị kháng nghị. Trình tự, thủ tục
giải quyết kháng nghị thực hiện theo quy định tại các chương
XXII, XXV và XXVI của Bộ luật Tố tụng hình sự.
7. Quyết định hoãn chấp hành án phạt
tù phải được gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật Thi
hành án hình sự.
Điều 8. Hủy quyết
định hoãn chấp hành án phạt tù
1. Tòa án xem xét hủy quyết định hoãn
chấp hành án phạt tù trong các trường hợp sau:
a) Người được hoãn chấp hành án phạt
tù không cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật hoặc thực hiện hành vi phạm tội
mới, bỏ trốn hoặc vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an
toàn xã hội;
b) Người được hoãn chấp hành án phạt
tù có kết quả giám định xác định họ mắc bệnh tâm thần, bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi;
c) Người được hoãn chấp hành án phạt
tù có kết quả giám định xác định họ đã hồi phục sức khỏe và đã bị đưa đến nơi
chấp hành án phạt tù;
d) Người được hoãn chấp hành án phạt
tù có đơn tự nguyện xin chấp hành án phạt tù.
2. Thủ tục xem xét hủy quyết định
hoãn chấp hành án phạt tù thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được biên bản và thông báo của cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu về việc người được hoãn chấp
hành án phạt tù không cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật thì Chánh án Tòa
án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù xem xét hủy quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù.
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo của
Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý người được hoãn chấp
hành án phạt tù về việc người được hoãn chấp hành án phạt tù thực hiện hành vi
phạm tội mới, bỏ trốn hoặc vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật
tự, an toàn xã hội hoặc đơn tự nguyện xin chấp hành án phạt tù của người được
hoãn chấp hành án phạt tù thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ
quan thi hành án hình sự cấp quân khu có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án đã ra
quyết định hoãn chấp hành án phạt tù hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện,
cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thì Chánh án Tòa án đã ra quyết định
hoãn chấp hành án phạt tù xem xét hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo hoặc đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu về việc đã đưa người được
hoãn chấp hành án phạt tù đến nơi chấp hành án do người được hoãn chấp hành án
phạt tù đã hồi phục sức khỏe hoặc người được hoãn chấp hành án phạt tù mắc bệnh
tâm thần, bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi
thì Chánh án Tòa án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù xem xét hủy quyết
định hoãn chấp hành án phạt tù.
d) Thủ tục xem xét hủy quyết định
hoãn chấp hành án phạt tù thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 6 Điều
7 của Thông tư liên tịch này.
đ) Quyết định hủy quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù có các nội dung sau: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tòa án ra
quyết định; ghi rõ họ tên, chức vụ người ra quyết định; số, ngày, tháng, năm của
quyết định hoãn chấp hành án phạt tù; họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người được
hoãn chấp hành án phạt tù; lý do hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù; cơ
quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp
quân khu được chỉ định; ghi rõ số, ngày, tháng, năm quyết định thi hành án đã
ban hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Quyết định hủy quyết định hoãn chấp hành
án phạt tù có thể bị kháng nghị theo quy định tại khoản 5 Điều
167 của Luật Thi hành án hình sự và được giải quyết theo quy định tại khoản 4 Điều 169 của Luật Thi hành án hình sự.
Trường hợp hủy quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù theo quy định điểm b khoản 1 Điều này thì ngoài nội dung hủy
quyết định hoãn chấp hành án phạt tù còn phải có nội dung về áp dụng biện pháp
bắt buộc chữa bệnh.
Điều 9. Thi hành
quyết định hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù
Khi nhận được quyết định hủy quyết định
hoãn chấp hành án phạt tù của Tòa án, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu tổ chức việc thi hành án theo
quy định tại khoản 4 Điều 23 của Luật Thi hành án hình sự.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÉT, QUYẾT ĐỊNH VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
Điều 10. Nhận và
xử lý hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt tù
1. Ngay sau khi nhận được văn bản và
hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù, Tòa án phải ghi vào sổ nhận hồ sơ.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày vào sổ nhận hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án có
thẩm quyền thành lập Hội đồng gồm 03 Thẩm phán xét, quyết định miễn chấp hành
án phạt tù và phân công 01 Thẩm phán chủ trì phiên họp.
3. Sau khi được phân công chủ trì
phiên họp, Thẩm phán xem xét, giải quyết như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn chấp
hành án phạt tù đã đầy đủ thì quyết định mở phiên họp xét miễn chấp hành án phạt
tù và thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát đã đề nghị miễn chấp hành án phạt
tù cử Kiểm sát viên tham gia phiên họp;
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn chấp
hành án phạt tù chưa rõ ràng, đầy đủ thì đề nghị Viện kiểm sát đã đề nghị miễn
chấp hành án phạt tù bổ sung tài liệu.
4. Quyết định mở phiên họp phải có
các nội dung như sau: ngày, tháng, năm ra quyết định; tên Tòa án ra quyết định;
giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm mở phiên họp; họ tên, ngày, tháng, năm sinh,
nơi sinh, nghề nghiệp, nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù; quyết định
thi hành án phạt tù; họ tên Thẩm phán, Thư ký phiên họp và họ tên Kiểm sát
viên.
Quyết định này phải gửi cho Viện kiểm
sát đã đề nghị miễn chấp hành án phạt tù chậm nhất là 05 ngày trước khi mở
phiên họp.
Điều 11. Những
người tham gia phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù
1. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp
phải tham gia phiên họp; trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án hoãn
phiên họp.
2. Trường hợp cần thiết, Tòa án có thể
triệu tập người chấp hành án phạt tù hoặc người đại diện hợp pháp của họ, người
giám định, người phiên dịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan tham
gia phiên họp; nếu có người vắng mặt thì Tòa án quyết định hoãn phiên họp hoặc
vẫn tiến hành phiên họp.
Thời hạn hoãn phiên họp không quá 07
ngày, kể từ ngày hoãn.
Điều 12. Thủ tục
tiến hành phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù
1. Thư ký phiên họp báo cáo sự có mặt,
vắng mặt của những người được Tòa án triệu tập và lý do vắng mặt.
2. Chủ tọa khai mạc phiên họp, giới
thiệu thành phần Hội đồng, Kiểm sát viên tham gia phiên họp, Thư ký phiên họp.
3. Đại diện Viện kiểm sát trình bày hồ
sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt tù. Các thành viên của Hội đồng hỏi thêm
đại diện Viện kiểm sát về những điểm chưa rõ.
Trường hợp phiên họp có người chấp
hành án phạt tù hoặc người đại diện hợp pháp, người giám định, người phiên dịch,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia phiên họp thì Chủ tọa phiên họp
điều hành việc hỏi, quyết định người hỏi trước, hỏi sau theo thứ tự hợp lý.
4. Chủ tọa phiên họp điều hành thảo
luận.
5. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị, ý kiến của
Viện kiểm sát; người tham gia phiên họp (nếu có), Hội đồng xét miễn chấp hành
án phạt tù xem xét, quyết định như sau:
a) Không chấp nhận đề nghị miễn chấp
hành án phạt tù;
b) Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành
án phạt tù.
6. Mọi diễn biến tại phiên họp được
ghi vào biên bản và lưu hồ sơ xem xét đề nghị. Biên bản phiên họp phải có chữ
ký của chủ tọa phiên họp và Thư ký phiên họp.
Điều 13. Quyết định
về việc xét miễn chấp hành án phạt tù
1. Quyết định về việc xét miễn chấp hành
án phạt tù có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Họ tên của Thẩm phán, Kiểm sát
viên, Thư ký phiên họp;
d) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người
chấp hành án phạt tù; Bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật; Bản án, quyết định
khác (nếu có); số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù;
đ) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án
giải quyết;
e) Nhận định của Tòa án và những căn
cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị;
g) Căn cứ pháp luật để giải quyết đề
nghị;
h) Quyết định của Tòa án;
i) Hiệu lực thi hành.
2. Quyết định về việc xét miễn chấp
hành án phạt tù phải được gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 39
của Luật Thi hành án hình sự.
3. Quyết định về việc xét miễn chấp
hành án phạt tù có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm và có thể bị kháng nghị. Trình tự, thủ tục giải quyết kháng
nghị thực hiện theo quy định tại các chương XXII, XXV và XXVI của
Bộ luật Tố tụng hình sự.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch
này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
liên tịch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc
phòng để có hướng dẫn kịp thời./.
KT. CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Trí Tuệ
|
KT. VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ VIỆN TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Huy Tiến
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Thiếu tướng Lê Quốc Hùng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương
|
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo CCTPTƯ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- Các TAND và TAQS;
- Các Thẩm phán TANDTC và các đơn vị TANDTC;
- Cổng thông tin điện tử của các Bộ, ngành: TANDTC, VKSNDTC, BCA, BQP;
- Lưu: VT (TANDTC, VKSNDTC, BCA, BQP).
|
|
Mẫu số
01-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày... tháng ... năm ...
ĐƠN
XIN HOÃN/MIỄN (1)
Chấp hành án phạt tù
Kính gửi:
Tòa án ...(2)
Tên tôi là:
……………………….…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………...……(3)
Đã bị Tòa ... (4) kết án về
tội... tại bản án/quyết định .…………………………………...……(5)
Mức hình phạt là:
…………………………………………………………………………...……(6)
Ngày ... tháng ... năm ..., Tòa án
... (7) đã ra Quyết định thi hành án phạt tù ………...……(8)
Nay tôi viết đơn này xin hoãn/ miễn
chấp hành án phạt tù vì lý do như sau: .......................
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Tôi cam đoan lý do xin hoãn/ miễn chấp
hành án phạt tù là đúng sự thật và tuân thủ chấp hành nghiêm chỉnh các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Danh mục tài liệu kèm theo đơn đề nghị
gồm ……………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………...
Xác
nhận của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền nơi người bị kết án phạt tù cư trú
|
Người
viết đơn (9)
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
01-THAHS:
(1) nếu người được hoãn chấp hành án
phạt tù tự nguyện chấp hành án phạt tù thì ghi “ĐƠN XIN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ”.
(2) và (7) ghi tên Toà án đã ra quyết
định thi hành án phạt tù.
(3) ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi
cư trú của người bị kết án phạt tù. Trường hợp người bị kết án phạt tù không thể
tự viết đơn được thì người thân thích của họ đề nghị thay thì phải ghi rõ họ
tên của người đề nghị thay và mối quan hệ với người bị kết án phạt tù.
(4) ghi tên Tòa án đã ra bản án/quyết
định có hiệu lực thi hành.
(5) ghi số, ngày, tháng, năm của bản
án (quyết định) hình sự đã có hiệu lực pháp luật (ví dụ: Bản án số:
01/2021/HS-PT ngày 01 tháng 01 năm 2021).
(6) ghi rõ mức hình phạt tù bằng số
và bằng chữ.
(8) ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm của quyết định thi hành án phạt tù. Nếu người được hoãn chấp hành án phạt
tù tự nguyện xin chấp hành án phạt tù thì ghi thêm số, ngày, tháng, năm của quyết
định hoãn chấp hành án phạt tù.
(9) trường hợp người bị kết án phạt
tù không thể tự viết đơn được thì người thân thích của người bị kết án đề nghị
thay ghi rõ họ tên của người đề nghị thay.
Mẫu số
02-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA
ÁN ...(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (2)/THAHS-QĐ
|
…….,ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
CHÁNH
ÁN TÒA ÁN ...(3)
Căn cứ
…………………………………………………………………………………………… (4)
Xét thấy …..………………………………………………………………………………………
(5)
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Hoãn chấp hành án phạt tù đối với
người chấp hành án phạt tù: ……………………… (6)
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………..
Bị Tòa án
………………………………………………………………………………………… (7)
Xử phạt... (8) theo điểm (các
điểm) ... khoản (các khoản) ... Điều (các điều) ... của Bộ luật Hình sự.
Theo Quyết định thi hành án phạt tù
………………………………………………….……... (9)
2. Thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù
là ... (10), kể từ ngày ban hành quyết định này.
3. Giao cho ... (11) quản lý
người được hoãn chấp hành án phạt tù.
4. Quyết định này được thi hành kể từ
ngày ban hành và có thể bị kháng nghị.
5. …………………………………………………………………………………………….….. (12)
Nơi nhận:
- ……. (13);
- Lưu hồ sơ THA.
|
…………………………………
(14)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án đã ra quyết
định thi hành án phạt tù; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà
án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Toà án quân sự khu vực cần ghi thêm
quân khu nào (ví dụ: Toà án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định (ví dụ: số: 01/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi căn cứ pháp luật để ra quyết
định.
(5) ghi nhận định của Tòa án.
(6) ghi họ tên, năm sinh của người được
hoãn chấp hành án phạt tù. Nếu người được hoãn chấp hành án phạt tù là người dưới
18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh.
(7) ghi tên Toà án đã ra bản án/quyết
định có hiệu lực thi hành.
(8) ghi rõ mức hình phạt tù bàng số
và chữ.
(9) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm
của quyết định thi hành án phạt tù.
(10) ghi rõ thời hạn theo quy định tại
điểm b, c, d khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự; trường hợp hoãn theo điểm a
khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự thì ghi rõ thời hạn hoãn;
(11) ghi tên của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý.
(12) ghi nội dung tương ứng quy định
tại điểm i khoản 4 Điều 7 của Thông tư liên tịch này theo các trường hợp được
hoãn cụ thể.
(13) ghi theo quy định tại khoản 3 Điều
24 của Luật Thi hành án hình sự.
(14) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH
ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Mẫu số
03-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiêm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
TÒA
ÁN ...(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (2)/THAHS-QĐ
|
…….,ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
CHÁNH
ÁN TÒA ÁN ... (3)
Căn cứ vào Điều 67 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 24, Điều 25 của Luật
Thi hành án hình sự;
Xét thấy, trong thời gian được hoãn
chấp hành án phạt tù, …………………………….... (4)
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Hủy Quyết định hoãn chấp hành án
phạt tù số …/…/THAHS-QĐ ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ... (5)
Đối với người chấp hành án phạt tù
…………………………………………………………. (6)
2. Quyết định thi hành án hình phạt
tù ... (7) của Tòa án …………………………………... (8)
Đối với người chấp hành án phạt tù
…………………………………………………………. (9);
Được tổ chức thi hành theo quy định của
Luật Thi hành án hình sự.
3. Giao ... (10) tổ chức
thi hành quyết định này và quyết định thi hành án hình phạt tù ... (11)
của Tòa án ……………………………………………………………… (12)
4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày Toà án ra quyết định.
Nơi nhận:
- …. (13);
- Lưu hồ sơ THA.
|
………………………… (14)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
03-THAHS:
(1) , (3), (5), (8) và (12) ghi tên
Toà án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù; nếu là Toà án nhân dân cấp
huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự
khu vực cần ghi thêm quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu
4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi nhận định về lý do hủy quyết
định hoãn chấp hành án phạt tù.
(6) và (9) ghi họ tên, năm sinh (nếu
là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người
chấp hành án phạt tù.
(7) và (11) ghi số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù.
(10) ghi rõ tên cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
(13) ghi theo quy định tại khoản 3 Điều
24 của Luật Thi hành án hình sự.
(14) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH
ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Mẫu số
04-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ
Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA
ÁN ...(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (2)/THAHS-QĐ
|
…….,ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẮT BUỘC CHỮA BỆNH
CHÁNH
ÁN TÒA ÁN... (3)
Căn cứ vào Điều 49 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 447 và 452 của Bộ luật
Tố tụng Hình sự;
Căn cứ vào Điều 25 của Luật Thi hành
án hình sự.
Căn cứ
…………………………………………………………………………………………... (4)
Xét thấy
………………………………………………………………………………………….. (5)
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Hủy Quyết định hoãn chấp hành án
phạt tù số .../..../THAHS-QĐ ngày ... tháng ... năm... của Tòa
án………………………………………………………………………………… (6)
Đối với người chấp hành án phạt
tù………………………………………………………….. (7)
2. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
đối với người chấp hành án phạt tù ……………………… (8) tại ………………………………...…………………………………… (9)
3. Giao ... (10) tổ chức thi
hành quyết định này.
4. Quyết định này được thi hành kể từ
ngày ban hành cho đến khi có quyết định khác thay thế hoặc hủy bỏ và có thể bị
khiếu nại, kháng nghị.
Nơi nhận:
- …. (11);
- Lưu hồ sơ THA.
|
………………………… (12)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
04-THAHS:
(1) , (3) và (6) ghi tên Toà án đã ra
quyết định hoãn chấp hành án phạt tù; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi
rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi
thêm quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định (ví dụ: Số: 03/2021/QĐ-CA).
(4) ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm của kết luận giám định pháp y tâm thần.
(5) ghi nhận định của Tòa án về việc
hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
(7) và (8) ghi rõ họ tên và ngày,
tháng, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm
sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù.
(9) ghi rõ tên cơ sở bắt buộc chữa bệnh
Tòa án chỉ định.
(10) ghi rõ cơ quan thi hành án hình
sự, cơ sở bắt buộc chữa bệnh Tòa án chỉ định.
(11) ghi theo quy định tại khoản 3 Điều
24 của Luật Thi hành án hình sự.
(12) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH
ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Mẫu số
05-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ
Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA
ÁN ...(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (2)/THAHS-QĐ
|
…….,ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
MỞ
PHIÊN HỌP XEM XÉT MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
TÒA
ÁN... (3)
Căn cứ Điều 62 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ Điều 21, Điều 39 của Luật Thi
hành án hình sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn
chấp hành án phạt tù của Viện kiểm sát ... (4) đối với người chấp
hành án phạt tù ...(5).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở
phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù
... (6)
Bị Tòa án ... (7)
Xử phạt ... về tội (các tội)
……………………………………………………………………… (8)
Theo điểm (các điểm).... khoản (các
khoản) ... Điều (các điều)... của Bộ luật Hình sự.
Quyết định ……………………………………………………………………………………….
(9)
Thời gian mở phiên họp:
………………………………………………………………………….
Địa điểm mở phiên họp:
…………………………………………………………………………..
Điều 2.
Những người tiến hành tố tụng xem xét miễn chấp hành án phạt tù:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các Thẩm phán (10): Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Thư ký phiên họp: Ông (Bà): …………………………………………………………………… (11)
Đại diện Viện kiểm sát... (12)
tham gia phiên họp: Ông (Bà):... - Kiểm sát viên
Điều 3.
Những người tham gia phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù (nếu có):
………………………………………………………………………………………………….. (13)
Nơi nhận:
- …. (14);
- Lưu: Hồ sơ THAHS.
|
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án ra quyết định
(ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi tên Viện kiểm sát đề nghị miễn
chấp hành án phạt tù.
(5) ghi họ tên của người chấp hành án
phạt tù. Nếu nhiều người thì ghi như sau: “Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn
chấp hành án phạt tù của Viện kiểm sát... đối với ... người chấp hành án phạt
tù (có danh sách kèm theo)”.
(6) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người
dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp
hành án phạt tù; trường hợp có nhiều người chấp hành án phạt tù được đề nghị miễn
chấp hành án phạt tù thì ghi: “Mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù đối
với ... người chấp hành án phạt tù (có danh sách kèm theo)”.
(7) ghi Tòa án đã ra bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật.
(8) ghi tội danh, hình phạt cụ thể mà
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án đã tuyên.
Trường hợp có nhiều người chấp hành
án phạt tù được đề nghị miễn chấp hành án phạt tù thì mục (7), (8) được thể hiện
rõ trong danh sách kèm theo.
(9) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm
của quyết định thi hành án phạt tù. Trường hợp người được miễn chấp hành án phạt
tù là người đang được hoãn chấp hành án phạt tù hoặc tạm đình chỉ chấp hành án
phạt tù thì phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(10) , (11) và (12) ghi đầy đủ họ tên
của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc
quân hàm. Họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra
viên của Tòa án nào. Họ tên của Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(13) ghi rõ họ tên, nơi cư trú của
người chấp hành án phạt tù hoặc đại diện của họ; tên cơ quan, tổ chức, người đại
diện tham gia phiên họp.
(14) ghi những nơi cần gửi.
Mẫu số
06-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ
Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA
ÁN ...(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (2)/THAHS-QĐ
|
…….,ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
VÈ VIỆC XÉT MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
TÒA
ÁN ...(3)
- Thành phần Hội đồng phiên họp
xét miễn chấp hành án phạt tù gồm có: (4)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)
……………………………………………………..
Các Thẩm phán : Ông (Bà):
………………………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thư ký phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………………….. (5)
- Đại diện Viện Kiểm sát ………………… (6) tham gia phiên họp: Ông (Bà) …………………… - Kiểm
sát viên.
NHẬN
THẤY:
Người chấp hành án phạt tù …………………… (7)
đang …………………………………… (8)
Bị Tòa án
………………………………………………………………………………………… (9)
Xử phạt... về tội (các tội)
………………………………………………………………………. (10)
Theo điểm (các điểm)... khoản (các
khoản) ... Điều (các điều)... của Bộ luật Hình sự.
Quyết định thi hành án phạt tù
……………………………………………………………….. (11)
XÉT
THẤY:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét
miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù và khi nghe đại diện
Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
Việc đề nghị miễn chấp hành án phạt
tù …………………………………………………… (12)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào Điều 62 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 21, Điều 39 của Luật
Thi hành án hình sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
1....(13) đề nghị của Viện
kiểm sát ... (14) về việc miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp
hành án phạt tù.
2. Miễn chấp hành án phạt tù/Không miễn
chấp hành án phạt tù cho người chấp hành án phạt tù
………………………………………………………………………………………………. (15)
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày hết thời hạn kháng nghị.
Nơi nhận:
- …. (16);
- Lưu hồ sơ THA.
|
TM. HỘI ĐỒNG
PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số
06-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án ra quyết định
(ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi
năm ra quyết định (ví dụ: 04/2021/THAHS-QĐ).
(4), (5) và (6) ghi đầy đủ họ tên của
Thẩm phán. Nấu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân
hàm; Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án
nào như hướng dẫn tại điểm; Kiểm sát viên Viện kiểm sát tham gia phiên họp.
(7) ghi họ tên của người chấp hành
án.
(8) ghi nơi cư trú của người chấp hành
án.
(9) ghi tên Tòa án có bản án/quyết định
có hiệu lực pháp luật.
(10) ghi mức hình phạt và tội danh
theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(11) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm, Tòa án ban hành của quyết định thi hành án phạt tù; quyết định hoãn chấp
hành án phạt tù hoặc quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(12) ghi nhận định của Hội đồng phiên
họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị; căn cứ pháp luật để
giải quyết vụ việc.
(13) Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của
Viện kiểm sát thì ghi “Chấp nhận đề nghị của...”; ghi chấp nhận một phần thì
ghi “Chấp nhận một phần”; nếu không chấp nhận thì ghi “Không chấp nhận”.
(14) ghi rõ tên Viện kiểm sát đề nghị.
(15) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người
dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp
hành án phạt tù.
(16) người chấp hành án phạt tù, Viện
kiểm sát đề nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan thi hành án hình sự
cùng cấp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án phạt tù, Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người được miễn chấp hành án phạt tù cư trú, đơn vị quân đội được giao quản
lý người đó, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định có trụ sở, Bộ Ngoại giao
trong trường hợp người được miễn chấp hành án phạt tù là người nước ngoài.