BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1729/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CỦA CHÍNH
PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TỘI PHẠM, CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN NĂM 2016 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015
của Quốc hội khóa XIII về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm,
công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành
án năm 2016 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày
12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình thực hiện Nghị
quyết của Quốc hội khóa XIII về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội
phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi
hành án năm 2016 và các năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển
khai Chương trình của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về công tác
phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và
các năm tiếp theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan kịp
thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch; xác định
các nhiệm vụ có liên quan để đưa vào Kế hoạch công tác hàng năm của Bộ và của
các đơn vị để triển khai thực hiện. Hàng năm, đánh giá, báo cáo tình hình triển
khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo đề nghị của Văn phòng Bộ để tổng
hợp, xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp
luật và tội phạm gửi Bộ Công an theo yêu cầu.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo tổ chức
thực hiện Kế hoạch trong Hệ thống Thi hành án dân sự.
3. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật chuẩn bị, tổng hợp số liệu của các Bộ, ngành, địa
phương; xây dựng Báo cáo về công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm hành chính bảo đảm
đầy đủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, gửi Bộ Công an
theo yêu cầu hàng năm.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí
kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch, phù hợp với
quy định của pháp luật.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện
pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và
đúng tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự, Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi
hành pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị khác
có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- P.TTg CP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Cục CNTT (để đăng Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TH).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CỦA CHÍNH PHỦ THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TỘI
PHẠM, CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN NĂM 2016 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-BTP ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1.
Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội
khóa XIII nhằm tạo chuyển biến, nâng cao hiệu quả phòng ngừa,
phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.
1.2.
Năm 2016 và những năm tiếp theo, tiếp tục duy trì và hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu, yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ về công tác thi hành án dân sự, thi hành
án hành chính.
2. Yêu cầu
2.1. Triển
khai đầy đủ các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp đã xác định tại Chương trình của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 về công tác
phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và
các năm tiếp theo.
2.2. Phân
công trách nhiệm chỉ đạo và các nhiệm vụ cụ thể; xác định rõ đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và kết quả của từng nhiệm vụ trong năm
2016 và các năm tiếp theo.
II. NHỮNG NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
Nội dung nhiệm vụ; kết quả, sản phẩm
của nhiệm vụ; Lãnh đạo Bộ phụ trách; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định
nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này./.
TT
|
Nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra
|
Kết quả
|
Lãnh đạo Bộ
phụ trách
|
Thời hạn thực
hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Căn cứ xác
định nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
I. Công tác xây dựng, kiểm tra, triển khai
thi hành văn bản quy phạm pháp luật
|
1.
|
Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng Luật
đăng ký tài sản
|
Luật được Quốc
hội ban hành
|
Bộ trưởng
Lê Thành Long
|
Năm 2017 - 2018
|
Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ
Pháp luật dân sự, kinh tế, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính; Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày
28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng
5 năm 2016)
|
2.
|
Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng Luật thi hành án
hành chính
|
Luật được Quốc
hội ban hành
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Năm
2018 - 2019
|
Tổng cục Thi
hành án dân sự
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ
Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.8 Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định
số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016)
|
3.
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi
phạm hành chính
|
Luật được Quốc
hội ban hành
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Năm
2018 - 2019
|
Cục QLXLVPHC
& TDTHPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ
Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.8, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định
số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016)
|
4.
|
Xây dựng Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số
100/2015/QH13
|
Luật được Quốc
hội ban hành
|
Thứ trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Năm 2016
|
Vụ Pháp luật
hình sự - hành chính
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.8, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
|
5.
|
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường công tác thi hành án dân sự
|
Chỉ thị được Thủ
tướng Chính phủ ban hành
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Năm 2016
|
Tổng cục Thi
hành án dân sự
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL, Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Mục II.7, II.8, Chương trình hành động của
Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được giao tại
Thông báo số 179/TB-VPCP ngày 15/7/2016 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của
Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với Bộ Tư pháp.
|
6.
|
Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ
quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả Chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh hằng năm
|
Các báo cáo gửi
Chính phủ, Quốc hội
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Theo yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
7.
|
Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ
quan ngang Bộ thực hiện đúng tiến độ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật;
khắc phục triệt để tình trạng nợ đọng văn bản quy định chi tiết, nhất là các
văn bản liên quan trực tiếp đến công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật
và tội phạm
|
Các báo cáo gửi
Chính phủ, Quốc hội
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Theo yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
MụcII.8, III.2, IV.2.b Chương trình hành động
của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
8.
|
Theo dõi và thực hiện các kế
hoạch triển khai thi hành các Bộ luật, luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của Bộ Tư pháp
|
Các báo cáo gửi
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Lãnh đạo Bộ
|
Theo các Kế hoạch
triển khai thi hành Bộ luật, luật
|
Các đơn vị chủ
trì xây dựng các kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật, luật đã được thông qua
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
9.
|
Chủ
trì, tổng hợp kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Bộ luật dân sự trong phạm vi quản lý của Bộ, tổng hợp kết
quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Bộ luật dân sự của các Bộ, ngành, địa phương và xây dựng
Báo cáo về kết quả rà soát trình Thủ tướng Chính phủ
|
Các báo cáo gửi
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Theo
Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL và các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật dân sự (ban hành kèm theo
Quyết định số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
|
10.
|
Rà
soát, đề xuất sửa đổi các quy định của pháp luật thi hành án dân sự, nhất là
các văn bản hướng dẫn Luật thi hành án dân sự
|
Các văn bản được
rà soát, sửa đổi
|
Thứ trưởng
Trần Tiến
Dũng
|
Quý II/2016
|
Tổng cục Thi
hành án dân sự
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Mục II.8 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
11.
|
Kiểm tra, xử lý các văn bản quy
phạm pháp luật quy định về phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm
|
Văn bản quy phạm
pháp luật được kiểm tra, xử lý
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính, Cục QLXLVPHC & TDTHPL và các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan.
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
II. Công tác thi hành án dân sự, thi hành
án hành chính
|
12.
|
Tập trung chỉ đạo xử lý các
vụ việc thi hành án phức tạp, kéo dài, những vụ án lớn liên quan đến thu hồi
tài sản cho Nhà nước
|
Báo cáo gửi Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Theo yêu cầu của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ
|
Hệ thống Thi hành án dân sự
|
Mục II.7, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương
trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày
28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
13.
|
Tổ chức thi hành các nghị
quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án dân sự, phấn đấu đạt hoặc
vượt các chỉ tiêu do Quốc hội, Chính phủ giao, trong đó chú trọng việc xác minh, phân loại chính
xác, đúng pháp luật án dân sự có điều kiện thi hành và chưa có điều kiện thi
hành, phấn đấu nâng cao chất lượng, tỷ lệ thi hành án dân sự xong cao hơn so
với năm 2015 về việc và về tiền trên tổng số án có điều kiện thi hành
theo quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi hành án
dân sự
|
Báo cáo gửi
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Thường xuyên
|
Hệ thống Thi hành án dân sự
|
Mục II.7, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
14.
|
Kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ
khó khăn về kinh phí; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các đề án đã được phê duyệt
về xây dựng trụ sở, đầu tư xây dựng đủ kho vật chứng và trang thiết bị,
phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự
|
Các văn bản được
ban hành
|
Bộ trưởng
Lê Thành Long
|
Năm 2016-2017
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Tổng cục
Thi hành án dân sự
|
Mục II.9, Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
15.
|
Kiểm tra thường xuyên, kịp thời, phát hiện, xử
lý nghiêm những cán bộ tiêu cực, vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thi hành án
dân sự, hành chính.
|
Các kế hoạch kiểm
tra được ban hành
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Thường xuyên
|
Hệ thống Thi hành án dân sự
|
Mục II.10, Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
16.
|
Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra việc thi hành đối với
các bản án hành chính có hiệu lực pháp luật
|
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Thường xuyên
|
Hệ thống Thi hành án dân sự
|
Mục II.7, Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
17.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 71/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính
và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa
án
|
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Thường xuyên
|
Hệ thống Thi hành án dân sự
|
Mục II.7, Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
18.
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong
lĩnh vực thi hành án dân sự, hành chính theo đúng quy định, bảo đảm tiến độ,
tránh đùn đẩy trách nhiệm, không để việc khiếu kiện kéo dài
|
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Thường xuyên
|
Hệ thống Thi hành án dân sự
|
|
|
III. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
19.
|
Hoàn thành chuẩn hóa bộ thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết, niêm
yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo
quy định tại Quyết định số 08/QĐ-TTG ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015.
|
Các Bộ thủ tục
hành chính được niêm yết công khai
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Năm 2016
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định
số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016)
|
20.
|
Thiết lập Hệ thống thông tin
tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư
pháp.
|
Hệ thống thông tin
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Năm 2016
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan.
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương
trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số
1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016)
|
IV. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
21.
|
Tổ chức
biên soạn, in ấn tài liệu phục vụ việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền, tập
huấn Bộ luật dân sự (sửa đổi)
|
Các tài liệu,
văn bản
|
Lãnh đạo Bộ
|
Theo Kế hoạch
triển khai thi hành Bộ luật
|
Vụ Pháp luật
dân sự kinh tế, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổng cục Thi hành án dân sự,
Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật dân sự (ban hành kèm theo
Quyết định số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
|
22.
|
Tổ
chức quán triệt, phổ biến, tuyên truyền Bộ luật dân sự (sửa đổi)
|
Các Hội nghị được
tổ chức; các chuyên trang, chuyên mục được xây dựng
|
Lãnh đạo Bộ
|
Theo Kế hoạch
triển khai thi hành Bộ luật
|
Vụ pháp luật
dân sự - kinh tế, Văn phòng Bộ, Báo pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và
Pháp luật
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật dân sự (ban hành kèm theo
Quyết định số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
|
23.
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật trong nhà trường, gắn kết chặt chẽ với giáo dục gia đình
và xã hội
|
Kế hoạch phổ biến,
giáo dục hằng năm
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Năm 2016 và các
năm tiếp theo
|
Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Mục II.4, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
|
24.
|
Chú trọng, tăng cường phổ biến, giáo dục pháp
luật cho thanh thiếu niên nhằm phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp
luật và tội phạm
|
Kế hoạch phổ biến,
giáo dục hằng năm
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Năm 2016 và các
năm tiếp theo
|
Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Mục II.2 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
25.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân
|
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Theo yêu cầu của
Đề án
|
Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị khác có liên quan
thuộc Bộ
|
Mục II.4, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
|
26.
|
Đổi mới mạnh mẽ các hình thức, phương pháp phổ
biến, giáo dục pháp luật; chú trọng ứng dụng các tiện ích công nghệ thông tin,
đảm bảo sự tương tác cao giữa cơ quan quản lý nhà nước và người dân, doanh
nghiệp
|
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Thường xuyên
|
Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Cục Công nghệ thông tin
và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ
|
Mục II.4, IV.2.b Chương trình hành động của
Chính phủ
|
|
V. Các nhiệm vụ khác
|
27.
|
Đảm bảo tiến độ giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật, tránh đùn đẩy trách nhiệm giải quyết đơn thư
của công dân, cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Tư pháp,
không để việc khiếu kiện kéo dài.
|
|
Thứ trưởng
Phan Chí
Hiếu
|
Hằng năm
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ
|
Mục II.6 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
28.
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử
dụng vốn, tài sản nhà nước
|
Kế hoạch thanh
tra hằng năm
|
Lãnh đạo Bộ
|
Hằng năm
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ
|
Mục II.3 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
29.
|
Tuyển dụng đủ số lượng biên chế được giao, bảo
đảm chất lượng cán bộ có chức danh tư pháp, phân bổ biên chế hợp lý cho các
đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch thanh
tra hằng năm
|
Bộ trưởng
Lê Thành
Long
|
Hằng năm
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Mục II.10 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
30.
|
Tăng cường giáo dục đạo đức công vụ gắn với
công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
Lồng ghép vào
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành hằng năm
|
Bộ trưởng
Lê Thành
Long
|
Hằng năm
|
Vụ Tô chức cán
bộ
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp
|
Mục II.4 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
31.
|
Tổng hợp
số liệu của các Bộ, ngành, địa phương, xây dựng Báo cáo về công tác phòng ngừa,
xử lý vi phạm hành chính bảo đảm đầy đủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
kinh tế - xã hội
|
Báo cáo gửi Bộ
Công an
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Hằng năm
|
Cục QLXLVPC
&TDTHPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục IV.4 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|
32.
|
Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về công tác
phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm
|
Báo cáo gửi Bộ
Công an
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Hằng năm
|
Văn phòng Bộ
|
Tổng cục THADS, Cục Bồi thường nhà nước, Cục Bổ
trợ tư pháp, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục QLXLVPC &TDTHPL và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục V.2 Chương trình hành động của Chính phủ
|
|