|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BTC 2019 Thông tư mức thu phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
Số hiệu:
|
62/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ
TRONG LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo
đảm.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức
thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển; phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về
giao dịch bảo đảm và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển; phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ
liệu về giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp phí theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ
hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
2. Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp) thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản
(trừ tàu bay, tàu biển).
3. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm (Bộ Tư pháp) thu phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm như
sau:
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
a
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu bằng động sản
(trừ tàu bay), tàu biển
|
80.000 đồng/hồ sơ
|
b
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000 đồng/hồ sơ
|
c
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản bảo đảm[3]
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
d
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000 đồng/hồ sơ
|
đ
|
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung
đăng ký giao dịch bảo đảm[4]
|
25.000 đồng/trường hợp
|
2
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
3
|
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao
dịch bảo đảm
|
|
a
|
Trường hợp đăng ký sử dụng cơ sở dữ liệu về
giao dịch bảo đảm trước ngày 01/7 hàng năm
|
300.000 đồng/khách hàng/năm
|
b
|
Trường hợp đăng ký sử dụng cơ sở dữ liệu về
giao dịch bảo đảm từ ngày 01/7 hàng năm
|
150.000 đồng/khách hàng/năm
|
Điều 5. Các đối tượng được
miễn phí
1. Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín
dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký.
3. Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa
thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành
án.
4. Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau
khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ
liệu về giao dịch bảo đảm.
5. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về
tài sản kê biên.
6. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu
cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là
cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ thì thực hiện quản lý, sử dụng tiền phí như sau:
a) Đối với Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản:
Số tiền phí thu được được quản lý, sử dụng như sau:
- Trích 80% số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
- Chuyển 05% số tiền phí thu được vào tài khoản
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm để trang trải chi phí
cho việc vận hành, duy trì hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến.
- Nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà
nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
b) Đối với Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm,
Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải: Số tiền phí thu được
được quản lý, sử dụng như sau:
Trích lại 85% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho các nội dung chi quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, nộp 15% tiền phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện[5]
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch
bảo đảm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 12 năm 2017 (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 113/2017/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
nêu trên.
[2] Thông tư số
113/2017/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm
2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.”
[3] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
[4] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
[5] Điều 2
Thông tư số 113/2017/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 11 tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nêu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết./.”
Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BTC ngày 06/12/2019 hợp nhất Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
2.395
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|