NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 7 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI TẠI KHU VỰC BIÊN
GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
140/2000/QĐ-TTG NGÀY 08/12/2000 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31 tháng 08 năm
2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của
nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 08/12/2000 của Thủ tướng
Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 09 năm 2001, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ
có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm
2016.
2. Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày
13 tháng 8 năm 2016.
Căn cứ vào Điều 2 của Quyết định số
140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
Quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh
tế cửa khẩu Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế
như sau1,2:
Mục I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng là cá
nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu. Cá nhân quy định trong Thông tư này bao gồm:
1.1. Cư dân biên giới là các đối tượng sau:
a. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Khu vực
biên giới;
b. Công dân khác (bao gồm cả công dân Việt Nam ở
ngoài Khu vực biên giới, công dân của nước có chung biên giới với Việt Nam) có
đăng ký kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.
1.2. Các cá nhân khác là người Việt Nam, người
nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại Điểm 1.1 ở
trên.
2. Cá nhân sử dụng tiền của các nước khác
(không phải là tiền của nước có chung biên giới) tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu được thực hiện theo các quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP
ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và các quy định khác về quản
lý ngoại hối có liên quan.
3. Việc sử dụng tiền của nước có chung biên
giới của tổ chức ở trong Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu được thực
hiện theo các quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ
về quản lý ngoại hối và các quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.
Mục II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Tiền của nước nào (Nhân dân tệ Trung quốc, Kíp Lào,
Riel Campuchia) chỉ được sử dụng tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa
khẩu tiếp giáp với nước ấy; cụ thể là:
1. Nhân dân tệ Trung quốc được sử dụng tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam tiếp giáp với Trung
quốc hay được cất giữ, mang theo người trong phạm vi các tỉnh biên giới của Việt
Nam tiếp giáp với Trung quốc.
2. Kíp Lào được sử dụng tại Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam tiếp giáp với Lào hay được cất giữ,
mang theo người trong phạm vi các tỉnh biên giới của Việt Nam tiếp giáp với
Lào.
3. Riel Campuchia được sử dụng tại Khu vực
biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam tiếp giáp với Campuchia hay
được cất giữ, mang theo người trong phạm vi các tỉnh biên giới của Việt Nam tiếp
giáp với Campuchia.
4. Nhân dân tệ Trung quốc, Kíp Lào được sử dụng
tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu hay được cất giữ, mang theo
người tại tỉnh Lai Châu (là tỉnh có đường biên giới tiếp giáp với Trung quốc và
Lào).
5. Kíp Lào, Riel Campuchia được sử dụng tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu hay được cất giữ, mang theo người
tại tỉnh Kontum (là tỉnh có đường biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia).
Mục III. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Tiền của nước có chung biên giới được sử dụng vào
các mục đích sau:
1. Làm phương tiện thanh toán khi mua, bán
hàng hóa, dịch vụ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu giữa các cá
nhân với nhau hay giữa cá nhân với tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cho
phép thu tiền của nước có chung biên giới;
2. Bán cho Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước
cho phép kinh doanh ngoại hối (Ngân hàng được phép) hoặc Bàn đổi ngoại tệ đặt tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu hay đặt tại những nơi khác trong
địa bàn tỉnh biên giới được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép;
3. Cất giữ, mang theo người:
3.1. Cá nhân được phép cất giữ, mang theo
người tiền của nước có chung biên giới trong phạm vi các tỉnh biên giới có
chung biên giới với một nước (Nhân dân tệ được cất giữ, mang theo người ở các tỉnh
có chung biên giới với Trung Quốc, hoặc Kíp được cất giữ, mang theo người ở các
tỉnh có chung biên giới với Lào hoặc Riel được cất giữ, mang theo người ở các tỉnh
có chung biên giới với Campuchia).
3.2.3 Công dân của nước có chung biên giới với Việt Nam có đăng ký
kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, nếu được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cho phép đi vào các tỉnh trong nội địa, có nhu cầu
mang theo người tiền của nước có chung biên giới với mục đích mang theo người
hoặc để bán cho Ngân hàng được phép lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn cấp hoặc
không cấp Giấy chấp thuận cho mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh
nội địa (Mẫu phụ lục số 2). Trường hợp không cấp Giấy
chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn phải có
văn bản thông báo rõ lý do.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận mang tiền của nước có
chung biên giới vào các tỉnh nội địa (Mẫu phụ lục số 1);
b) Giấy phép vào các tỉnh trong nội địa do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trường hợp nộp bản sao thì phải mang bản gốc để
đối chiếu);
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký kinh doanh
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác
nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3.3. Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt
Nam bằng hộ chiếu hay giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, nếu đã khai báo Hải
quan cửa khẩu số tiền của nước có chung biên giới thì được mang theo người số
tiền mặt này ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh trong nội địa, không cần phải
có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
3.4. Công dân Việt Nam nhập cảnh bằng hộ chiếu,
nếu đã khai báo Hải quan cửa khẩu số tiền của nước có chung biên giới thì được
mang theo người số tiền mặt này ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh trong nội địa,
không cần phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
3.5. Ngoài các trường hợp nêu tại Điểm 3.2, 3.3 và 3.4 trên, cá nhân không được phép mang theo
người tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh trong nội địa; trước khi
vào các tỉnh trong nội địa, cá nhân có tiền của nước có chung biên giới phải
bán cho Ngân hàng được phép, Bàn đổi ngoại tệ hoặc gửi lại dưới hình thức giữ hộ
tại Ngân hàng được phép trên địa bàn tỉnh biên giới.
4. Được mang theo người khi xuất, nhập cảnh
qua các cửa khẩu biên giới.
Cá nhân (bao gồm cả cá nhân là người nước ngoài) xuất,
nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới bằng hộ chiếu, giấy thông hành hoặc chứng minh
thư biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước có chung biên
giới cấp có mang theo người tiền mặt là Đồng Việt Nam, tiền của nước có chung
biên giới hay ngoại tệ khác vượt mức quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam
ra nước ngoài mang trên mức quy định phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Các quy định về mức Đồng Việt Nam, mức tiền của nước
có chung biên giới hay các loại ngoại tệ khác được mang ra, mang vào khi xuất,
nhập cảnh và thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp xuất cảnh
mang vượt mức quy định thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
trong từng thời kỳ.
5. Đầu tư vào Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu đối với trường hợp là công dân nước ngoài. Việc đầu tư thực hiện
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Mục IV. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
ĐỒNG VIỆT NAM
1. Điều kiện mở tài khoản.
Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có
chung biên giới với Việt Nam, được phép kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu
vực kinh tế cửa khẩu, có Đồng Việt Nam thu được từ việc bán hàng hóa và cung ứng
dịch vụ và các nguồn thu Đồng Việt Nam khác được pháp luật Việt Nam cho phép,
được mở và duy trì tài khoản Đồng Việt Nam tại các Ngân hàng được phép đặt tại
các tỉnh biên giới.
2. Thủ tục mở, đóng tài khoản.
Do Ngân hàng nơi mở tài khoản Đồng Việt Nam quy định.
3. Sử dụng tài khoản.
Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có
chung biên giới được phép sử dụng tài khoản Đồng Việt Nam theo quy định sau:
3.1. Phần thu
a. Thu chuyển khoản hay nộp tiền mặt từ việc bán
hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cho các tổ chức và cá nhân tại Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu;
b. Thu chuyển khoản hay nộp tiền mặt từ việc bán tiền
của nước có chung biên giới hay các loại ngoại tệ khác cho Ngân hàng được phép
hay Bàn đổi ngoại tệ;
c. Thu chuyển khoản hay nộp tiền mặt từ các nguồn
thu khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
3.2. Phần chi:
a. Chi thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ cho các tổ
chức và cá nhân kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu;
b. Chi mua tiền của nước mình tại các Ngân hàng được
phép hay các Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu
để chuyển về nước;
c. Rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;
d. Chi cho các mục đích khác được pháp luật Việt
Nam cho phép.
Mục V. BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG
1. Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được
phép tùy theo điều kiện và khả năng của Ngân hàng mà quyết định thành lập các
Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu để thực hiện
nghiệp vụ mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới và tự chịu
trách nhiệm về quyết định của mình và kết quả kinh doanh của Bàn đổi ngoại tệ.
Việc mua, bán các loại ngoại tệ khác được áp dụng
theo Quy chế hoạt động của Bàn đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành và các quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.
2. Các Ngân hàng được phép khi thành lập Bàn
đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh nào
thì có trách nhiệm thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh4 tỉnh biên giới trên địa bàn về địa điểm, số bàn đổi
ngoại tệ để quản lý, kiểm tra và giám sát.
Mục VI.5 (được bãi bỏ)
Mục VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu
Quý sau, cá nhân được phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và
Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm báo cáo tình hình mua, bán Đồng Việt
Nam với tiền của nước có chung biên giới cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh6 tỉnh biên giới trên địa bàn
theo nội dung Mẫu báo cáo tại Phụ lục số 5 đính kèm;
2. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu
Quý sau, Ngân hàng được phép trên địa bàn tỉnh biên giới (hoặc Chi nhánh) có
mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới có trách nhiệm báo
cáo tình hình mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh7
tỉnh biên giới trên địa bàn theo Mẫu báo cáo tại phụ lục
số 6 đính kèm;
3. Hàng Quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu
Quý sau, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh8 các tỉnh biên giới tổng hợp báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Quản lý Ngoại hối) về tình hình cấp giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ của cá
nhân, số lượng Bàn đổi ngoại tệ của Ngân hàng, tình hình mua, bán tiền của nước
có chung biên giới trên địa bàn mình quản lý theo nội dung Mẫu báo cáo tại Phụ lục số 7 đính kèm;
4. Hàng Quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu Quý
sau, Vụ Quản lý Ngoại hối tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình
hình, số liệu liên quan đến việc sử dụng, mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của
nước có chung biên giới thực hiện theo Thông tư này.
Mục VIII. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ
XỬ LÝ
1. Sau khi bàn đổi ngoại tệ đi vào hoạt động,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh9
tỉnh biên giới trên địa bàn có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động
của Bàn đổi ngoại tệ trên địa bàn theo các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông
tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
Mục IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN10,11
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký.
2. Trường hợp có các Hiệp định, Thỏa ước quốc
tế ký giữa Việt Nam với nước có chung biên giới có liên quan đến việc sử dụng
tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa
khẩu thì thực hiện theo Hiệp định, Thỏa ước quốc tế đã ký.
3. Việc bổ sung, sửa đổi Thông tư này do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
4. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại
hối, Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh12 các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng
giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của
mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này./.
Phụ
lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...., ngày......
tháng...... năm.......
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MANG TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VÀO CÁC TỈNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh ………………………
|
Tên tôi
là:.................................................. Sinh ngày:
...............................
Số giấy thông hành biên giới (hoặc CMT biên giới):
..................................
Do:..................................................
cấp ngày: ...........................................
Tôi có số tiền của nước có chung biên giới bằng tiền
mặt là:.......................
Bằng chữ:....................................................................................................
Tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh13 tỉnh:.........................
chấp thuận cho tôi được mang số tiền trên vào các tỉnh nội địa để sử dụng vào mục
đích: ................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
trong việc mang và sử dụng số tiền nói trên.
|
Người làm giấy đề
nghị
(ký và ghi đầy đủ họ tên)
|
Phụ
lục 2
Kính gửi: Ông
(Bà)..............................
Xét Giấy đề nghị chấp thuận mang tiền của nước có
chung biên giới vào các tỉnh nội địa của ông (bà):......., Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh14 tỉnh ... có ý kiến như sau:
Chấp thuận cho ông
(bà)..........................................................................
Sinh ngày:...............................................................................................
Giấy thông hành biên giới số (hoặc CMT biên giới)........
do......... cấp ngày ................... được mang theo người số tiền của nước
có chung biên giới bằng tiền mặt là................. (bằng chữ......................).....
(Tên đồng tiền của nước có chung biên giới) vào các tỉnh nội địa để sử dụng vào
mục đích mang theo người hoặc bán cho Ngân hàng được phép.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày..... đến
ngày.....
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu....
|
Giám đốc
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...., ngày......
tháng...... năm.......
ĐƠN
XIN THÀNH LẬP BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh15 tỉnh .............
Họ và tên:.....................
Sinh ngày:............................
Hộ khẩu thường trú:.................
Số chứng minh thư: .................
Giấy phép đăng ký kinh doanh số (nếu có):
Số điện thoại (nếu
có).............................. số Fax: (nếu có)..........................
Tôi có đủ số vốn tối thiểu bằng tiền mặt là 50 (năm
mươi) triệu Đồng Việt Nam và có quyền sử dụng địa điểm tại:..............
Tôi xin đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh16 tỉnh.............. cho
phép được thành lập Bàn đổi ngoại tệ để mua, bán Đồng Việt Nam với.......(tên đồng
tiền của nước có chung biên giới được phép mua, bán) tại địa điểm:........................................
Tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về quản
lý ngoại hối của Nhà nước và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập
Bàn đổi ngoại tệ.
Tôi xin cam kết các nội dung đã khai là sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung trên.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)
|
Phụ
lục 4
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Chi nhánh tỉnh:
Số:
|
Ngày......
tháng....... năm...........
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH..................
V/v: cho phép
thành lập Bàn đổi ngoại tệ cá nhân
GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH17
TỈNH......................
- Căn cứ Quy chế quản lý tiền của nước có chung
biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo
Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư số....... ngày.................. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy
chế;
- Xét hồ sơ xin thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu
vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của ông (bà):..................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
Họ và tên:.....................
Sinh ngày:...........................
Hộ khẩu thường trú:..........................
Chứng minh thư số:...........................
Giấy phép đăng ký kinh doanh số (nếu có):
Số điện thoại (nếu có)........................ số
Fax: (nếu có)................................
được thành lập Bàn đổi ngoại tệ số....... tại
........... để thực hiện mua, bán Đồng Việt Nam với........... (tên đồng tiền của
nước có chung biên giới được phép mua, bán).
Điều 2. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên
có trách nhiệm phải chấp hành những quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và
các quy định sau:
a. Được tự quyết định tỷ giá mua, bán Đồng Việt Nam
với tiền của nước có chung biên giới;
b. Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh và nộp thuế, phí
và lệ phí theo quy định của pháp luật;
c. Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và mọi
hành vi của mình trước pháp luật;
d. Đặt Bàn đổi ngoại tệ ở một nơi cố định theo địa
chỉ quy định trong Giấy phép; Không được mua, bán các loại tiền của nước khác
ngoài đồng tiền của nước có chung biên giới ghi trong Giấy phép; Thông báo cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh18 tỉnh biên giới
trên địa bàn khi thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh; Chỉ thực hiện
kinh doanh sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
e. Mở sổ sách để theo dõi hoạt động kinh doanh mua,
bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;
g. Hàng Quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu Quý
sau, cá nhân được phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu
vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm báo cáo tình hình mua, bán Đồng Việt Nam với
tiền của nước có chung biên giới cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh19 tỉnh biên giới trên địa bàn theo nội dung Mẫu
báo cáo tại Phụ lục số 5 đính kèm;
h. Chấp hành các quy định về quản lý ngoại hối có
liên quan;
i. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh20 tỉnh biên giới trên địa bàn và của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo điều
kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu;
Điều 3. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên
có trách nhiệm thực hiện các quy định khác có liên quan tại Thông tư số
ngày / / hướng dẫn thi hành Quy
chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực
kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000
của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Ông (Bà) có tên tại Điều 1 nêu trên,.................. có trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Tên người được cấp giấy phép;
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) (để báo cáo);
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
|
Phụ
lục 5
Bàn đổi ngoại tệ của..... (tên cá nhân) Số:......
Tỉnh:.........
Điện thoại:
Fax:
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý ..../năm ....
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh..........
|
Đơn vị: 1000 (Nhân dân
tệ hoặc Kíp hoặc Riel)
Đồng tiền
|
Số dư đầu Quý
|
Mua bán trong Quý
|
Số dư cuối Quý
|
|
|
Mua vào
|
Bán ra
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị, đề xuất:
|
....., Ngày....
tháng.... năm....
Chủ Bàn đổi ngoại tệ
|
Phụ
lục 6
Chi nhánh Ngân hàng .....(Ngân hàng được phép)
tỉnh.....
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý..../năm....
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh...................
|
I. Tổng số Bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới
và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Ngân hàng.......Chi nhánh tỉnh....:
II. Kết quả mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước
có chung biên giới:
Đơn vị: 1000 (Nhân dân
tệ hoặc Kíp hoặc Riel)
Đồng tiền
|
Số dư đầu Quý
|
Mua bán trong Quý
|
Số dư cuối Quý
|
|
|
Mua vào
|
Bán ra
|
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất:
|
....., Ngày....
tháng.... năm....
Giám đốc
|
Phụ
lục 7
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh:……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…………..,
Ngày...... tháng....... năm.......
|
Kính gửi: NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN ĐỒNG VIỆT NAM VỚI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Quý..../năm....
I. Số lượng Bàn đổi ngoại tệ đã được thành lập tại
Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu trên địa bàn:............., trong
đó:
+ Số lượng Bàn đổi ngoại tệ của Ngân
hàng:............
+ Số lượng Bàn đổi ngoại tệ của cá
nhân:...............
II. Số liệu mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước
có chung biên giới:
Đơn vị: 1000 (Nhân dân
tệ hoặc Kíp hoặc Riel)
|
Đồng tiền
|
Số dư đầu quý
|
Mua bán trong quý
|
Số dư cuối quý
|
|
|
|
Mua vào
|
Bán ra
|
|
Bàn đổi ngoại tệ của ngân hàng
|
|
|
|
|
|
Bàn đổi ngoại tệ của cá nhân
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi gửi:
- Như trên
- Lưu...
|
....., Ngày....
tháng.... năm....
Giám đốc
|
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.”
2 Thông tư số
11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn
đổi ngoại tệ của cá nhân có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại
tệ của cá nhân.”
3 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
4 Cụm từ “Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
5 Mục này bao gồm
các điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6, được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
5 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp
luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý
đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8
năm 2016.
6 Cụm từ “Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
7 Cụm từ “Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
8 Cụm từ “Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
9 Cụm từ “Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
10 Điều 21 Thông
tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN
ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các nghị quyết
của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Phụ lục số
09.ĐGH kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước
về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động
ngoại hối theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”
11 Điều 4 và Điều
5 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật
về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm
2016 quy định như sau:
“Điều 4. Quy định chuyển tiếp đối với các cá
nhân được cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành
Các cá nhân đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số
07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên
giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành, được tiếp tục thực hiện hoạt động đổi ngoại tệ.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
13 tháng 8 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các điều, khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày
31/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế
quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh
tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ- TTg ngày
8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Khoản 2 Điều 1, Điều 6 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN ngày 22/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.”
12 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
13 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
14 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
15 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
16 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
17 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
18 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
19 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.
20 Cụm từ “Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 02 năm 2016.