NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể
từ ngày 26 tháng 02 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 30/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024.
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng[1].
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi và sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, bao gồm:
a) Tên, địa điểm đặt
trụ sở chính;
b) Thời hạn hoạt động;
c) Mức vốn điều lệ;
d)[2] Mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp của chủ sở hữu; mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn;
mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn (trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này);
đ)[3] Tạm ngừng giao dịch từ 05
ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả
kháng;
e) Sửa đổi, bổ
sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ngoài các trường hợp quy định
tại điểm a, b, c, d khoản này.
2.[4] Hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi và sửa đổi, bổ sung Giấy
phép về nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; hồ sơ, thủ tục
chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán nước ngoài của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo
hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà
nước) và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục chấp thuận việc mua bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện
theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1.[5] Tổ chức tín dụng phi ngân
hàng gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính chuyên ngành.
2. Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi và sửa đổi, bổ
sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, cấp
có thẩm quyền quyết định là cấp quyết định những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung), quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
3a. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi[6]
1. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét chấp thuận những thay đổi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đối với các nội dung sau đây:
a) Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín
dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính;
b) Thay đổi thời hạn
hoạt động;
c) Tăng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ
khác theo quy định của pháp luật;
d) Mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp của chủ sở hữu; mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành
viên góp vốn;
đ) Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ngoài các trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c, d khoản này, khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng xem xét chấp thuận những thay đổi, sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với các nội dung sau đây:
a) Tăng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn;
b) Tăng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ngoài các trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này;
c) Mua, nhận chuyển
nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn.
3. Cục trưởng Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét chấp thuận những thay đổi, sửa đổi, bổ
sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với các nội dung sau đây:
a) Thay đổi tên;
b) Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính;
c) Thay đổi địa chỉ đặt
trụ sở chính mà không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
4. Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét chấp thuận việc
tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao
dịch do sự kiện bất khả kháng.
Điều 4. Nguyên tắc lập hồ sơ[7]
1. Hồ sơ phải
được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh
sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải
được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của
pháp luật.
2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận
vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Văn bản đề
nghị do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký. Trường hợp
ký theo ủy quyền, văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
Chương II
HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Điều
5. Thay đổi tên
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên do người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung: Tên hiện tại; tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp
luật có liên quan về đặt tên; lý do thay đổi;
b) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc thay đổi tên.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của Ngân hàng Nhà nước[8]
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 ngày[9]
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b)[10] (được
bãi bỏ);
c) Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3.[11] (được bãi bỏ).
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính[12]
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trong đó tối thiểu bao gồm
các nội dung: địa điểm hiện tại; địa điểm dự kiến chuyển đến đảm bảo đáp ứng
điều kiện của trụ sở chính theo quy định của pháp luật; lý do thay đổi; kế hoạch
lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới; kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính
liên tục trong hoạt động;
b) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản,
tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng phi ngân hàng có quyền sử dụng hoặc sở hữu
hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thủ tục chấp
thuận thay đổi địa điểm trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính:
a) Tổ chức tín
dụng phi ngân hàng lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ
sung hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp
thuận đề nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày ký;
c) Tối thiểu
30 ngày trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng có văn bản đề nghị sửa
đổi địa điểm đặt trụ sở chính tại Giấy phép gửi
Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo
ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các
điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật;
d)
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm c khoản
này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của
trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng dự kiến đặt trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
quy định tại điểm c khoản này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm
đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Thủ tục chấp
thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính:
a) Tổ chức tín
dụng phi ngân hàng lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân
hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản
gửi lấy ý kiến:
(i) Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính và
nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị được chuyển đến về việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, ảnh hưởng của việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính đối với hoạt động hệ thống các tổ chức tín dụng
trên địa bàn; các đề xuất, kiến nghị (nếu có);
(ii) Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đang đặt trụ sở chính và nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị được
chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, ảnh hưởng của việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính đối với sự ổn
định chính trị, kinh tế, xã hội trên địa bàn; các đề xuất, kiến nghị (nếu có);
c) Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, các cơ quan, đơn vị được gửi lấy ý kiến căn cứ chức năng, nhiệm vụ có văn
bản tham gia ý kiến gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
d) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến theo quy định tại điểm c khoản
này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc xem xét,
quyết định có văn bản chấp thuận đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
đ) Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp
thuận đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký;
e) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến hoạt động tại
địa điểm được chấp thuận, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ
sở chính tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước,
trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại
địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo
quy định của pháp luật;
g)
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm e khoản
này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ
chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt
trụ sở chính kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trên địa bàn;
h) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại điểm e khoản này, Ngân
hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng tại Giấy phép. Trường hợp
không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở chính mà không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính,
tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua
dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước
văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt
trụ sở chính và đề nghị sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính tại Giấy phép.
Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân
hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng tại Giấy phép.
Điều 7. Thay đổi thời hạn hoạt động
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động do người đại diện hợp pháp của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: Thời hạn hoạt
động hiện tại; thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi, đảm bảo phù hợp với thời hạn
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật; lý do
thay đổi thời hạn hoạt động;
b) Báo cáo
tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong đó nêu
rõ:
(i) Mục tiêu,
chiến lược hoạt động từ khi thành lập đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị; đánh giá
hiệu quả việc thực hiện chiến lược này đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng
và nền kinh tế Việt Nam nói chung;
(ii) Đánh giá
kết quả hoạt động trong 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các
chỉ tiêu hoạt động chính (cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh);
tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống
kiểm soát nội bộ;
(iii) Dự kiến
mục tiêu, chiến lược hoạt động và kế hoạch kinh doanh 03 năm tiếp theo;
c) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc thay đổi thời hạn hoạt động;
d) Trường hợp
thay đổi thời hạn hoạt động ngoài trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng nộp hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này và tài liệu
chứng minh sự cần thiết của việc thay đổi thời hạn hoạt động.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của Ngân hàng Nhà nước[13]
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này (trường hợp
có nhu cầu gia hạn thời hạn hoạt động, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi hồ sơ tối thiểu 180 ngày trước ngày hết thời
hạn hoạt động). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày[14] kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân
hàng bổ sung hồ sơ;
b)[15] Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính;
c) Trong thời
hạn 10 ngày[16],
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại điểm b khoản này có văn bản tham gia
ý kiến về các nội dung được đề nghị gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc xem xét, quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi thời hạn hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
đ) Trong thời
hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 8. Tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc
tăng vốn điều lệ do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
ký;
b) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định thông qua phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Lý do và sự
cần thiết tăng vốn điều lệ;
(ii) Mức vốn
điều lệ hiện tại, mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm;
(iii) Các đợt
dự kiến tăng vốn điều lệ trong năm, nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(iv) Thời gian
dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
(v) Dự kiến bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh trong 03 năm liền kề sau khi tăng vốn
điều lệ; dự kiến kế hoạch sử dụng vốn điều lệ tăng thêm trong hoạt động kinh doanh;
(vi) Khả năng
quản trị, điều hành và kiểm soát rủi ro đối với quy mô vốn điều lệ mới;
c) Báo cáo tài
chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn
điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp
luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được
kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài
chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán
và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
d) Đối với trường
hợp tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm, ngoài các
hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ
sung các hồ sơ sau đây:
(i) Cam kết sử
dụng nguồn tiền hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm;
(ii)[17] (được
bãi bỏ);
(iii) Báo cáo
tài chính của chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm năm liền kề trước
năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập
theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có
báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán
và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán
phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài
chính đã nộp;
đ)[18] Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do thành viên góp vốn mới
góp vốn, ngoài các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, d (i) khoản này, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng như hồ sơ đối với thành viên sáng lập thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng theo quy định của pháp luật có liên quan;
e)[19] Đối với trường hợp tăng vốn
điều lệ từ lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác theo quy định của pháp luật,
ngoài các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c khoản này, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng bổ sung thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận chưa
phân phối và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc
lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận chưa
phân phối và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của Ngân hàng Nhà nước[20]
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 ngày[21]
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng trình Thống đốc xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội
dung tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Trong thời
hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 9. Tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
cổ phần
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ từ trái phiếu
chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối[22] và các quỹ khác theo quy định của pháp luật của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc
tăng vốn điều lệ do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
ký;
b) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định thông qua phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
c) Phương án
tăng vốn điều lệ, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau đây:
(i) Lý do và sự
cần thiết tăng vốn điều lệ;
(ii) Mức vốn
điều lệ hiện tại, mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm;
(iii) Các đợt
dự kiến tăng vốn điều lệ trong năm, nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ; các
thông tin về các đợt dự kiến phát hành trong năm; phương án phát hành cho từng
đợt. Trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông, phương án tăng vốn điều lệ phải bao gồm các nội dung sau
đây:
- Tổng giá trị
trái phiếu phát hành, các đợt phát hành, kỳ hạn trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi
trái phiếu thành cổ phiếu, kế hoạch chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu;
- Tổng giá trị
trái phiếu đã được chuyển đổi thành cổ phiếu, tổng giá trị trái phiếu đề nghị
được chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thời điểm chuyển đổi;
(iv) Thời gian
dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
(v) Dự kiến bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh trong năm liền kề sau khi tăng vốn
điều lệ; dự kiến kế hoạch sử dụng vốn điều lệ tăng thêm trong hoạt động kinh
doanh;
(vi) Khả năng
quản trị, điều hành và kiểm soát rủi ro đối với quy mô mức vốn điều lệ mới;
d) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài
chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ)[23] Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông có tỷ
lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều
lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ đông và người
có liên quan của cổ đông đó có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 15% trở lên so với vốn
điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải
có thông tin sau đây:
(i) Đối với cá nhân: Họ
và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc
tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
(ii) Đối với tổ chức:
Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số
Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt
Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
(đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ
chức;
(iii) Số cổ phần và tỷ
lệ sở hữu cổ phần so với số cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ
hiện tại và dự kiến sau khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng tăng vốn điều lệ
(trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi);
e) Báo cáo tổng
mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân, tổ chức nước ngoài) hiện
tại và dự kiến sau khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng tăng vốn điều lệ.
2. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ ngoài các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm các tài liệu sau
đây:
a) Các hồ sơ quy
định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này;
b) Văn bản đề
nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc
tăng vốn điều lệ do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
ký, trong đó phải có nội dung cam kết đã thông báo cho cổ đông, nhà đầu tư về
quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (đã
được sửa đổi, bổ sung), bao gồm cả nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp của nguồn vốn mua, nhận chuyển nhượng cổ phần tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài cấp tín dụng để mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng; không được mua cổ phần của tổ chức tín dụng phi ngân hàng dưới
tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo
quy định của pháp luật;
c) Bảng kê
khai người có liên quan của cá nhân, tổ chức dự kiến là cổ đông lớn theo mẫu
quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này;
d) Bảng kê khai số thuế đã nộp của cá nhân, tổ chức dự kiến là cổ đông lớn trong năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ kèm
tờ khai quyết toán thuế thu nhập đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp
luật;
đ) Báo
cáo dư nợ tín dụng đến thời điểm nộp hồ sơ của tổ chức, cá nhân dự kiến là cổ
đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) dự kiến tham gia
mua, nhận chuyển nhượng cổ phần để tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, trong đó tối thiểu gồm các thông tin về tên tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng, nhóm nợ và mục đích cấp tín dụng;
e)[24] Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của tổ chức dự kiến là cổ đông lớn (trừ tổ chức Việt Nam)[25];
g) Báo cáo tài
chính của tổ chức dự kiến là cổ đông lớn năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn
điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp
luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được
kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài
chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán
và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
3. Sau khi
hoàn thành việc tăng vốn điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi Ngân hàng
Nhà nước tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ, gồm:
a) Báo cáo cơ cấu cổ đông sau khi tổ chức tín dụng phi
ngân hàng tăng vốn điều lệ, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp
tăng vốn điều lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải nộp kèm văn bản của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc phát hành cổ
phiếu;
c) Trường hợp
tăng vốn điều lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải nộp kèm văn bản của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc chào bán chứng
khoán; báo cáo kết quả đợt chào bán chứng khoán; văn bản xác nhận của ngân hàng
nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được trong đợt chào bán chứng khoán.
4. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của Ngân hàng Nhà nước[26]
hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 10 ngày[27]
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b)[28] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét, quyết định có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng tại khoản 1 Điều này;
c) Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp
thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
d) Văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ có hiệu lực trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày ký. Trường hợp việc tăng vốn điều lệ chưa hoàn tất
trong thời hạn cho phép, nếu cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng thông qua việc thay đổi phương án tăng vốn điều lệ đã được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận, văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ tự động hết hiệu
lực;
đ) Trong thời
hạn 10 ngày[29]
kể từ ngày hoàn tất việc tăng vốn điều lệ, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch
vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước[30] hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này;
e) Trong thời
hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà
nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 10. Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ
sở hữu, thành viên góp vốn
1. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên mua, bên nhận chuyển
nhượng là thành viên góp vốn hiện tại của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm
các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp do người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ trụ sở
chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ
chuyển nhượng phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành
viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp; thời điểm dự
kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng; lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định của bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận
chuyển nhượng thông qua việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản đề
nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp do người đại diện hợp pháp của bên
mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản thỏa
thuận, cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa bên bán, bên chuyển nhượng
với bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
đ) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của bên
mua, bên nhận chuyển nhượng để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
e) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
g) Báo cáo tài
chính của bên mua, bên nhận chuyển nhượng năm liền kề trước năm đề nghị mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập
theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có
báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán
và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán
phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài
chính đã nộp.
2. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên mua, bên nhận chuyển
nhượng là thành viên góp vốn mới gồm:
a) Các hồ sơ
quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này;
b) Hồ sơ của thành viên góp vốn mới của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng như hồ sơ đối với thành viên sáng lập thành lập tổ chức tín
dụng phi ngân hàng theo quy định của
pháp luật có liên quan[31].
3. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên mua, bên nhận chuyển
nhượng là chủ sở hữu mới gồm:
a) Các hồ sơ
quy định tại điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều này;
b) Văn bản
của cấp có thẩm quyền quyết định của bên bán, bên chuyển nhượng, bên mua, bên
nhận chuyển nhượng thông qua nội dung phương án mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp;
c) Phương án
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, trong đó bao gồm các nội dung tối thiểu
sau đây:
(i) Tên, địa
chỉ và trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(ii)[32] Thông tin của bên bán, bên chuyển nhượng, bên mua, bên nhận
chuyển nhượng: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp;
họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại
diện hợp pháp của tổ chức;
(iii) Lý do
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(iv) Tóm tắt
tình hình tài chính và kết quả hoạt động, việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ và tại thời điểm đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(v) Quyền lợi,
nghĩa vụ của bên bán, bên chuyển nhượng, bên mua, bên nhận chuyển nhượng và các
tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
(vi) Giá
chuyển nhượng, thời hạn, phương thức thanh toán; thời hạn bàn giao tổ chức tín
dụng phi ngân hàng cho chủ sở hữu mới;
(vii) Trách
nhiệm của bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng đối với
chi phí phát sinh trong quá trình chuyển nhượng;
(viii) Các
phương án xử lý trong trường hợp bên tham gia mua bán, chuyển nhượng đơn phương
hủy bỏ thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng;
(ix) Dự kiến
về sơ đồ tổ chức, nhân sự, mạng lưới hoạt động và các vấn đề khác liên quan đến
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng sau khi mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp;
(x) Phương
án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng sau
khi mua bán, chuyển nhượng, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung sau: Phân
tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài
chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ); các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động;
các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ
tiêu tài chính trong từng năm;
(xi) Biện
pháp chuyển đổi, kết hợp hệ thống thông tin quản lý, kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ, hệ thống truyền dữ liệu để đảm bảo thông suốt hoạt động trong và
sau khi mua bán, chuyển nhượng;
d) Hồ sơ của
chủ sở hữu mới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng như hồ sơ đối với chủ sở hữu
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật có liên quan[33].
4. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của Ngân hàng Nhà nước[34]
hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra giám
sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan về
đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, ảnh hưởng của việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp đối với hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, các đề
xuất, kiến nghị (nếu có);
c) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có văn
bản tham gia ý kiến về nội dung được đề nghị gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
d) Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn tham gia ý kiến theo quy định tại điểm c khoản
này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc xem xét,
quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
đ) Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
e) Trong thời
hạn 03 tháng, kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham
gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp. Quá thời hạn trên, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không thực
hiện việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước tự động hết hiệu lực;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi
Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp, danh sách và tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn trước và
sau khi mua bán, chuyển nhượng kèm tài liệu chứng minh đã hoàn tất việc mua
bán, chuyển nhượng.
5. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kiểm soát đặc
biệt thực hiện chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt, sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo kết quả thực
hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp, danh sách và tỷ lệ góp vốn của thành viên
góp vốn trước và sau khi chuyển nhượng kèm tài liệu chứng minh đã hoàn tất việc
chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp.
6. Trường hợp việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp dẫn
đến việc phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép liên quan đến thời hạn hoạt động, chủ
sở hữu, thành viên góp vốn, việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Tổ chức tín dụng phi
ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước [35]:
(i) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và tài liệu
chứng minh hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp quy định tại điểm
g khoản 4 hoặc khoản 5 Điều này;
(ii) Trường hợp
thay đổi thời hạn hoạt động do thay đổi chủ sở hữu, ngoài các hồ sơ quy định tại
điểm a(i) khoản này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung văn bản về thời hạn
hoạt động của chủ sở hữu;
b) Trong thời
hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà
nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo đề
nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Mua, nhận chuyển
nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn[36]
1. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
a) Văn bản đề nghị do
người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu
bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Thông tin về bên
bán, bên chuyển nhượng và bên mua, nhận chuyển nhượng cổ phần:
- Đối với cá nhân: Họ
và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc
tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
- Đối với tổ chức: Tên
tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số
Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt
Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
(đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ
chức;
(ii) Số cổ phần mua,
nhận chuyển nhượng, tổng giá trị cổ phần mua, nhận chuyển nhượng theo mệnh giá;
(iii) Số cổ phần sở hữu,
tổng giá trị cổ phần sở hữu theo mệnh giá, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước và sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
(iv) Ngày giao dịch dự
kiến;
(v) Nội dung cam kết
đã thông báo cho cổ đông, nhà đầu tư về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy
định tại Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm cả nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua, nhận chuyển nhượng cổ phần tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng, nguồn vốn do phát hành trái phiếu
doanh nghiệp để mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng; không được mua cổ phần của tổ chức tín dụng phi ngân hàng dưới tên của cá
nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của
pháp luật;
b) Văn bản đề nghị
mua, nhận chuyển nhượng cổ phần do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận
chuyển nhượng ký;
c) Văn bản thỏa thuận,
cam kết mua, nhận chuyển nhượng cổ phần giữa bên bán với bên mua, bên chuyển
nhượng với bên nhận chuyển nhượng;
d) Danh sách cổ đông lớn
và người có liên quan của cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước
và sau khi mua, nhận chuyển nhượng cổ phần, trong đó nêu rõ:
(i) Đối với cá nhân: Họ
và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc
tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
(ii) Đối với tổ chức: Tên
tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số
Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt
Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
(đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ
chức;
(iii) Số cổ phần và tỷ
lệ sở hữu cổ phần so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng sau khi mua, nhận chuyển nhượng cổ phần
(trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi);
đ) Báo cáo về dư nợ
tín dụng đến thời điểm nộp hồ sơ của bên mua, nhận chuyển nhượng, trong đó tối
thiểu gồm các thông tin về tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cấp tín dụng, nhóm nợ và mục đích cấp tín dụng;
e) Bảng kê khai người
có liên quan của bên mua, nhận chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Bảng kê khai số thuế
đã nộp của bên mua, nhận chuyển nhượng trong năm gần nhất tính đến thời điểm nộp
hồ sơ kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định
của pháp luật;
h) Bản sao Giấy phép
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của
bên mua, nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ
chức Việt Nam);
i) Báo cáo tài chính của
bên mua, nhận chuyển nhượng năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
2. Thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến
trở thành cổ đông lớn, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo gửi
Ngân hàng Nhà nước.
Điều
12. Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng
giao dịch do sự kiện bất khả kháng[37]
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp
thuận tạm ngừng giao dịch do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng ký, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Số ngày và thời gian dự
kiến tạm ngừng giao dịch; lý do của việc tạm ngừng giao dịch; các giải pháp dự
kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến
quyền và lợi ích của khách hàng;
b) Văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định thông qua việc tạm ngừng giao dịch.
2. Thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 30 ngày
trước ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua
dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ
chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tín dụng
phi ngân theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: lý do, sự cần thiết
sửa đổi, bổ sung Giấy phép; các giải pháp dự kiến liên quan đến việc sửa đổi, bổ
sung Giấy phép ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
b) Văn bản của
cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
c) Tài liệu chứng
minh sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép, các tài liệu khác theo
quy định của pháp luật.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của Ngân hàng Nhà nước[38]
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 ngày[39]
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép;
c) Trong thời
hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều
13a. Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc chấp thuận thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng[40]
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép kèm theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN[41]
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Thực hiện
quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi và sửa đổi, bổ sung Giấy
phép theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, đầy đủ và trung thực của thông tin cung cấp tại hồ sơ.
2.[42] Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu
bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn trên, tổ chức tín dụng phi ngân hàng không bổ sung
hồ sơ theo yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không xem
xét đề nghị chấp thuận thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3.[43] Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ phù hợp với nội dung thay đổi đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
và công bố thông tin theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và quy định tại
Thông tư này.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời
điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/02/2018.
2. Kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
công ty tài chính;
b) Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định số
65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này./.
Phụ lục[44]
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN
QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thông tin người
kê khai
2. Người có liên
quan
STT
|
Người có liên quan
|
Mối quan hệ với người khai
|
Tham gia góp vốn
|
Tên tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
Tôi cam kết nội dung Bảng
kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (6)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê
khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của cá nhân, tổ chức, bên mua,
bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng.
a) Đối với cá nhân, kê
khai các nội dung sau đây:
- Đối với cá nhân có
quốc tịch Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc
số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm
trú).
- Đối với cá nhân không
có quốc tịch Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; nơi ở hiện tại.
- Chức vụ được bầu, bổ
nhiệm tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
b) Đối với tổ chức, kê
khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập
hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp,
nơi cấp.
2. Đối với phần kê
khai Người có liên quan
2.1. Cột (2): Liệt kê
người khai và tất cả người có liên quan của người khai là cá nhân, tổ chức, bên
mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, “Người có liên quan” tham chiếu theo quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Cột (3): Căn cứ mối
quan hệ thực tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo
quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan để điền vào
cột (3).
2.3. Cột (4): Ghi rõ
tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.4.
Đối với phần kê khai tại (6): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện
hợp pháp của tổ chức và đóng dấu./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ,
thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.”
[2] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những
thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2024.
[3] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những
thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2024.
[4] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[5] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[6] Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những
thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2024.
[7] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những
thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2024.
[8] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[9] Cụm từ
“ngày làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d
khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[10] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 của Thông tư số
27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân
cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân
hàng (Điều 3 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024).
[11] Khoản này được bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng (Điều 3 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024).
[12] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[13] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[14] Cụm từ
“ngày làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d
khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[15] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[16] Cụm từ “ngày
làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d khoản
17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[17] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 19 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[18] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[19] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[20] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[21] Cụm từ
“ngày làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d
khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[22] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận chưa phân phối” theo quy định tại
điểm a khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[23] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận
những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[24] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[25] Đoạn “bên
mua, nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ chức
Việt Nam” được đính chính thành “tổ chức dự
kiến là cổ đông lớn (trừ tổ chức Việt Nam)” theo quy định tại Điều 1 của Quyết
định số 1685/QĐ-NHNN về việc đính chính Thông tư số 30/2024/TT-NHNN ngày
30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi
và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ
ngày 08/8/2024.
[26] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[27] Cụm từ
“ngày làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d
khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[28] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[29] Cụm từ
“ngày làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d
khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[30] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[31] Cụm từ “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng” được thay bằng cụm từ “theo quy định của pháp luật có liên quan” theo quy định tại điểm
c khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[32] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[33] Cụm từ “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng” được thay bằng cụm từ “theo quy định của pháp luật có liên quan” theo quy định tại điểm
c khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[34] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[35] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[36] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[37] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[38] Cụm từ “tổ
chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước” theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[39] Cụm từ
“ngày làm việc” được thay bằng từ “ngày” theo quy định tại điểm d
khoản 17 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng
lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[40] Điều này
được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[41] Điều 3 và
Điều 4 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
7 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ
các quy định sau đây:
a) Điều 2, Điều 3 Thông tư
số 27/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng;
b) Điều 7 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông
tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập
và hoạt động ngân hàng./.”
[42] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[43] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 2 của Thông tư số 30/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục chấp
thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[44] Phụ lục
này được thay thế theo quy định tại khoản 18 Điều 2 của Thông tư số
30/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về hồ
sơ, thủ tục chấp thuận những thay đổi và mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.