NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Thông tư số
32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín
dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số
13/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ
ngày 12 tháng 8 năm 2024.
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị
của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân[1].
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng[2]
1. Thông tư này quy định về các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:
a) Tỷ lệ an toàn vốn;
b) Tỷ lệ khả năng chi trả;
c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay
trung hạn và dài hạn;
d) Hạn chế, giới hạn cho vay;
đ)
Tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu.
2. Căn cứ kết quả giám sát, thanh tra đối với quỹ tín dụng
nhân dân, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ
tín dụng nhân dân, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân duy trì một hoặc một số giới
hạn thấp hơn, tỷ lệ bảo đảm an toàn chặt chẽ hơn so với mức quy định tại Thông
tư này.
3. Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc
biệt không phải tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông
tư này.
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.[3] Khách hàng vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm thành
viên của quỹ tín dụng nhân dân; pháp nhân, cá nhân không phải là thành viên có
tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân; thành viên của hộ nghèo theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.
2.[4] (được
bãi bỏ)
3. Lợi nhuận
không chia của quỹ tín dụng nhân dân là phần lợi nhuận chưa phân phối, được
xác định sau khi có báo cáo tài chính năm (đối với quỹ tín dụng nhân dân phải
kiểm toán độc lập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tài chính năm
được kiểm toán độc lập) và được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân quyết
định giữ lại nhằm mục đích bổ sung vốn cho quỹ tín dụng nhân dân.
4. Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố là Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ
sở chính.
Điều
3. Hệ thống công nghệ thông tin[5]
Quỹ
tín dụng nhân dân phải có hệ thống công nghệ thông tin để thực hiện các quy định
tại Thông tư này, đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:
1.
Lưu giữ, truy cập, bổ sung cơ sở dữ liệu về khách hàng, bảo đảm quản lý rủi ro
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân
dân.
2.
Thống kê, theo dõi các khoản mục vốn, tài sản, nợ phải trả; tính toán, quản lý,
giám sát các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tại Thông
tư này.
3.
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước,
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
1.
Quỹ tín dụng nhân dân phải có quy định nội bộ về quản lý tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu, quản lý thanh khoản (tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn
ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ tổng mức nhận tiền
gửi so với vốn chủ sở hữu) theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên
quan. Các văn bản quy định nội bộ và các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định nội
bộ phải do Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân ban hành hoặc phê duyệt.
2.
Quy định nội bộ về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a)
Quy trình, phương pháp theo dõi tỷ lệ an toàn vốn;
b)
Phương pháp cảnh báo sớm các nguy cơ làm giảm tỷ lệ an toàn vốn;
c)
Phương án xử lý khi tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn mức tối thiểu, ít nhất gồm: các
biện pháp tăng tỷ lệ an toàn vốn; trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các
bộ phận, cá nhân trong việc thực hiện phương án xử lý.
3.
Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản tối thiểu gồm các nội dung sau:
a)
Quy định về việc phân cấp, ủy quyền, chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận
liên quan trong việc theo dõi và thực hiện các biện pháp để đảm bảo duy trì tỷ
lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho
vay trung hạn và dài hạn; tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu;
b)
Quy trình, thủ tục, các giới hạn quản lý thanh khoản và phương án dự phòng để đảm
bảo duy trì tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử
dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn
chủ sở hữu theo quy định tại Thông tư này;
c)
Các quy định về quản lý ngân quỹ, thu, chi, nguồn vốn hằng ngày;
d)
Các tiêu chí cảnh báo sớm về rủi ro thiếu hụt khả năng chi trả, thanh khoản và
các phương án xử lý;
đ)
Có giải pháp duy trì Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay như tăng vốn điều lệ,
tăng trích lập các quỹ, giảm hệ số rủi ro của Tài sản “Có”;
e)
Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ đối với việc duy
trì tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu,
tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn, tỷ lệ
tổng mức tiền gửi so với vốn chủ sở hữu.
4.
Quy định nội bộ về cho vay, quản lý khoản cho vay theo quy định tại Thông tư
này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:
a)
Tiêu chí xác định khách hàng, người có liên quan với khách hàng của quỹ tín dụng
nhân dân bao gồm trường hợp quy định tại các điểm b, c, đ và g khoản 24 Điều 4
Luật Các tổ chức tín dụng 2024; khách hàng cá nhân với vợ, chồng; cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con
riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ; anh, chị,
em cùng cha khác mẹ; anh, chị, em cùng mẹ khác cha; anh vợ, chị vợ, em vợ, anh
chồng, chị chồng, em chồng, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ
hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha của khách hàng đó;
b)
Các hạn chế, giới hạn cho vay áp dụng đối với khách hàng,
khách hàng và người có liên quan, cơ chế, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền cho vay
đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan;
c)
Giới hạn cho vay tối đa trong tổng dư nợ cho vay đối với từng loại khách hàng
là thành viên, khách hàng không phải là thành viên và khách hàng là thành viên
của hộ nghèo của quỹ tín dụng nhân dân;
d)
Quy trình theo dõi đối với các khoản cho vay vượt quá 5% vốn tự có của quỹ tín
dụng nhân dân;
đ)
Quy định về việc báo cáo Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Đại hội
thành viên đối với các khoản cho vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
5.
Định kỳ ít nhất 01 (một) năm một lần và khi cần thiết, quỹ tín dụng nhân dân phải
rà soát, đánh giá lại, sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ cho phù hợp với yêu
cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
6. Trong
thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế các văn bản quy định nội bộ, quỹ tín dụng nhân dân gửi (trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện) quy định nội bộ được ban
hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đến
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Trường hợp quy định nội bộ sửa đổi,
bổ sung, thay thế, quỹ tín dụng nhân dân gửi văn bản báo cáo những nội dung sửa
đổi, bổ sung kèm quy định nội bộ.
7.
Quỹ tín dụng nhân dân phải sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ cho
phù hợp với quy định tại Thông tư này trước ngày 31/12/2024.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục
1. CÁC TỶ LỆ, GIỚI HẠN BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN
Điều
5. Tỷ lệ an toàn vốn
1. Quỹ tín dụng
nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%.
2. Tỷ lệ an
toàn vốn được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
- Vốn tự có
được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
- Tổng tài sản
“Có” rủi ro là tổng giá trị các tài sản “Có” được xác định theo mức độ rủi ro
quy định tại khoản 4 Điều này.
3.[7] Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi Khoản phải
trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có, cụ thể:
a)
Vốn cấp 1
Vốn
cấp 1 gồm:
(i)
Vốn điều lệ;
(ii) Vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định;
(iii)
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
(iv)
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;
(v) Quỹ dự phòng tài chính;
(vi)
Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho quỹ tín dụng nhân dân;
(vii)
Lợi nhuận không chia;
Vốn
cấp 1 phải trừ đi các khoản sau:
(i)
Lỗ lũy kế (nếu có);
(ii)
Số vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã;
b)
Vốn cấp 2 được tính tối đa bằng 100% giá trị Vốn cấp 1, gồm: Dự phòng
chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro;
c)
Khoản phải trừ khỏi vốn tự có: 100% chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản
theo quy định của pháp luật.
Việc
xác định cụ thể vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tài sản "Có" được phân nhóm theo các mức độ rủi ro
như sau:
a) Nhóm tài sản
có hệ số rủi ro 0% bao gồm:
(i) Tiền mặt;
(ii) Tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Tiền gửi
tại ngân hàng hợp tác xã;
(iv) Dư nợ
cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân;
(v) Dư nợ cho
vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
phát hành;
(vi)[8]
(được bãi bỏ)
b) Nhóm tài sản
có hệ số rủi ro 20% bao gồm:
(i) Tiền gửi
thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Dư nợ
cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;
c) Nhóm tài sản
có hệ số rủi ro 50% bao gồm: Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền
sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay theo quy định của pháp
luật;
d) Nhóm tài sản
có hệ số rủi ro 100% bao gồm:
(i)[9] Giá trị nguyên giá của Tài sản cố định của quỹ tín dụng
nhân dân;
(ii) Các tài
sản “Có” khác còn lại trên bảng cân đối kế toán ngoài tài sản “Có” quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d(i) khoản này
và vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã.
Việc xác định cụ thể giá trị tài sản "Có" rủi ro được
quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Tỷ lệ khả năng chi trả
1. Tỷ
lệ khả năng chi trả được xác định bằng công thức sau:
Trong
đó: Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay, Tài sản “Nợ” phải thanh toán được xác
định theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2.
Kết thúc ngày làm việc, quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ khả
năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo và tỷ lệ
khả năng chi trả trong khoảng thời gian 7 (bảy) ngày
làm việc tiếp theo tối thiểu bằng 1.
Điều
7. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài
hạn
1. Quỹ tín dụng
nhân dân phải duy trì tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung
hạn và dài hạn tối đa là 30%.
2. Tỷ lệ của nguồn
vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- A: tỷ lệ của
nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.
- B: tổng dư
nợ cho vay trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
- C: tổng nguồn
vốn trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 4 Điều này.
- D: nguồn vốn
ngắn hạn quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Tổng dư nợ
cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm dư nợ cho vay có thời hạn còn lại trên 01
(một) năm. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn không bao gồm dư nợ cho vay
theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác) và cá nhân.
4. Nguồn vốn
trung hạn và dài hạn bao gồm:
a)[10] Vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính còn lại sau khi trừ đi lỗ lũy kế
(được xác định trên bảng cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm tính tỷ lệ tối
đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn), giá trị
nguyên giá của các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn vào ngân hàng hợp
tác xã theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản
sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm, bao gồm:
(i) Tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;
(ii) Khoản
vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
5. Nguồn vốn
ngắn hạn gồm:
a) Tiền gửi không
kỳ hạn;
b) Các khoản sau
đây có thời hạn còn lại
đến 01
(một) năm:
(i) Tiền gửi có
kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;
(ii) Khoản vay từ
tổ
chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
Điều 7a: Tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu[11]
1.
Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so
với vốn chủ sở hữu không được vượt quá 20 lần.
2.
Tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức
sau:
Trong
đó:
-
A: tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu.
-
B: tổng mức nhận tiền gửi quy định tại khoản 3 Điều này.
-
C: vốn chủ sở hữu quy định tại khoản 4 Điều này.
3.
Tổng mức nhận tiền gửi bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm của thành viên, tổ chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam.
4.
Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo chế độ tài chính đối với Quỹ
tín dụng nhân dân.
Điều 8. Hạn chế, giới hạn cho vay[12]
1.
Quỹ tín dụng nhân dân căn cứ vốn tự có được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này tại cuối ngày làm việc gần nhất để
xác định:
a)
Hạn chế cho vay đối với tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều
135 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024;
b)
Giới hạn cho vay đối với một khách hàng, một khách hàng và người
có liên quan của khách hàng theo quy định tại Điều 136 Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2024.
2.
Hội đồng quản trị quyết định các khoản cho vay đối với người thẩm định, người
xét duyệt cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân có giá trị từ 100 triệu đồng trở
lên hoặc giá trị khác thấp hơn theo quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân.
Các trường hợp còn lại thực hiện theo quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân
dân.
3. Đối với các khoản cho vay
các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, quỹ tín dụng nhân
dân phải:
a) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
b) Công khai trước Đại hội thành viên đối với khoản
cho vay phát sinh đến thời điểm lấy số liệu để họp Đại hội thành viên.
4. Tổng mức
dư nợ cho vay đối với một thành viên là pháp nhân không được vượt quá tổng số vốn
góp và số dư tiền gửi của pháp nhân đó tại quỹ tín dụng nhân dân tại mọi thời điểm.
Tổng
mức dư nợ cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân không phải là thành
viên không được vượt quá số dư của hợp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm.
5.
Các giới hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với:
a)
Khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân mà quỹ tín dụng nhân
dân nhận ủy thác không chịu rủi ro;
b) Các khoản cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền gửi tại chính quỹ
tín dụng nhân dân.
Điều 8a. Quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất
khả năng chi trả[13].
1.
Quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả khi thiếu hụt Tài sản
“Có” có thể thanh toán ngay ở mức 20% trở lên tại thời điểm tính toán tỷ lệ khả
năng chi trả dẫn đến không duy trì được tỷ lệ khả năng chi trả theo
quy định tại Thông tư này trong thời gian 30 ngày liên tục.
2.
Quỹ tín dụng nhân dân mất khả năng chi trả khi không có khả năng thực hiện
thanh toán nghĩa vụ nợ trong thời gian 01 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
3.
Khi có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng chi trả, Quỹ tín dụng nhân
dân phải kịp thời báo cáo với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và
thông báo cho Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh về thực trạng, nguyên nhân, các biện
pháp đã áp dụng, các biện pháp dự kiến áp dụng để khắc phục và các đề xuất, kiến
nghị với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nếu có).
Chương
III[15] (được bãi bỏ)
1.
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử
lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
a)
Quyết định việc quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo
an toàn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này;
b)
Thanh tra, giám sát, xử lý đối với các hành vi vi phạm của quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;
c)
Hướng dẫn các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định
tại Thông tư này;
d) Tiếp nhận quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định
tại Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[17]
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.
2. Các quy định
sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định
số 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2005 về việc ban hành “Quy định về các
tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”;
b) Khoản 3 Điều
37 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 quy định về quỹ tín dụng
nhân dân.
Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này./.
PHỤ LỤC 1[18]:
VIỆC XÁC ĐỊNH VỐN TỰ
CÓ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
1. Vốn cấp 1:
Đơn
vị tính: triệu đồng
Mục
|
Cấu phần
|
Cách xác định
|
1
|
Vốn
điều lệ (vốn đã góp của thành viên)
|
Lấy số liệu Vốn điều lệ trong khoản mục Vốn của quỹ tín dụng nhân dân trên
Bảng cân đối kế toán.
|
2
|
Vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố
định trong khoản mục Vốn của
quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng
cân đối kế toán.
|
3
|
Quỹ
dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.
|
4
|
Quỹ
đầu tư phát triển nghiệp vụ
|
Lấy số liệu
Quỹ đầu tư phát triển trong khoản mục Quỹ
của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng
cân đối kế toán.
|
5
|
Quỹ
dự phòng tài chính
|
Lấy số liệu Quỹ
dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ
của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng
cân đối kế toán.
|
6
|
Vốn
của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho Quỹ tín dụng nhân dân
|
Lấy số liệu
Vốn khác trong khoản mục Quỹ
của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng
cân đối kế toán.
|
7
|
Lợi
nhuận không chia
|
Xác định theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư 32.
|
8
|
Cấu
phần vốn cấp 1
|
= (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)
|
9
|
Lỗ
lũy kế
|
Lấy số liệu Lỗ
lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ
an toàn vốn.
|
10
|
Vốn
góp vào ngân hàng hợp tác xã
|
Lấy số liệu Góp
vốn vào ngân hàng hợp tác xã trong khoản mục Góp vốn, đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.
|
|
Vốn
cấp 1
|
= (8) - (9) - (10)
|
11
|
Dự
phòng chung
|
Lấy số liệu Dự phòng
chung trong khoản mục Dự phòng
rủi ro cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước trên Bảng cân đối kế toán, nhưng tối
đa không quá 1,25% tài sản có rủi ro.
|
|
Vốn
cấp 2
|
= (11)
|
|
Vốn
tự có
|
= Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
|
12
|
100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật
|
100% tổng số dư
nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.
|
|
Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn
|
= Vốn tự có - (12)
|
PHỤ LỤC 02[19]:
GIÁ TRỊ TÀI
SẢN "CÓ" RỦI RO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Đơn vị tính: triệu đồng
Mục
|
Cấu phần
|
Số tiền
|
Hệ số rủi ro
|
Giá trị tài sản "Có" rủi ro
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Nhóm tài sản
“Có” (TCS) có hệ số rủi ro 0%
|
|
|
= (a) + (b) + (c) + (d) + (đ) + (e)
|
a
|
Tiền mặt
|
|
0%
|
|
b
|
Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà nước
|
|
0%
|
|
c
|
Tiền gửi tại
ngân hàng hợp tác xã
|
|
0%
|
|
d
|
Dư nợ cho
vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân
đó.
|
|
0%
|
|
đ
|
Dư nợ cho
vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
phát hành
|
|
0%
|
|
|
Nhóm TSC có
hệ số rủi ro 20%
|
|
|
= (g) + (h)
|
g
|
Tiền gửi
thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
20%
|
|
h
|
Dư nợ cho
vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành
|
|
20%
|
|
|
Nhóm TSC có
hệ số rủi ro 50%
|
|
|
= (i)
|
i
|
Dư nợ cho
vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử
dụng đất của bên vay
|
|
50%
|
|
|
Nhóm TSC có
hệ số rủi ro 100%
|
|
|
= (k) + (l)
|
k
|
Giá trị
nguyên giá tài sản cố định của quỹ tín dụng nhân dân
|
|
100%
|
|
l
|
Các tài sản
“Có” khác còn lại trên bảng cân đối kế toán ngoài các khoản đã được phân loại vào nhóm hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%
|
|
100%
|
|
|
Tổng tài sản
“Có” rủi ro
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03[20]:
MẪU BẢNG PHÂN
TÍCH CÁC TÀI SẢN "CÓ" CÓ THỂ THANH TOÁN NGAY VÀ CÁC TÀI SẢN
"NỢ" PHẢI THANH TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
|
Giá trị trên sổ sách
|
Tỷ lệ xác định
|
Giá trị để tính toán
|
Tổng cộng
|
Căn cứ xác định thời gian đến hạn/Ghi chú
|
Ngày làm việc tiếp theo
|
Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7
|
Ngày làm việc tiếp theo
|
Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (1) x (3)
|
(5) = (2) x (3)
|
(6) = (4) + (5)
|
|
I. Tài sản“Có”
có thể
thanh
toán
ngay (I=1+2+3+ 4+5+6+7+8)
|
|
|
|
|
Không
điền
|
|
|
1. Tiền mặt
tại quỹ
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
Số
dư cuối ngày báo cáo
|
2. Tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
Số
dư cuối ngày báo cáo
|
3. Tiền
gửi không kỳ hạn tại ngân hàng hợp tác xã (trừ số dư tiền gửi của quỹ tín
dụng nhân dân để đảm bảo khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại NHHTX)
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
|
- Gốc
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
Ghi
nhận theo tổng số dư tiền gửi vào ngân hàng hợp tác xã
|
- Lãi
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
|
4. Tiền
gửi có kỳ hạn tại ngân hàng hợp tác xã (trừ số dư tiền gửi của quỹ tín
dụng nhân dân để đảm bảo khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại NHHTX)
|
|
|
100%
|
|
|
|
Dòng
(4) = (4.1) + (4.2)
|
4.1. Gốc
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
Ghi
nhận theo tổng số dư tiền gửi tại NHHTX và được tính 100% theo số tiền gốc dưới
mọi kỳ hạn
|
4.2. Lãi
|
|
|
100%
|
|
|
|
Tính
theo kỳ hạn thực tế đến hạn của hợp đồng
|
5. Tiền gửi
thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
Không
điền
|
100%
|
|
Không
điền
|
|
Số
dư cuối ngày
báo
cáo
|
6. Dư nợ đến
hạn thanh toán của các khoản cho vay (trừ nợ xấu) có bảo đảm bằng tài sản
|
|
|
80%
|
|
|
|
Theo
kỳ hạn trên hợp đồng vay
|
- Gốc
|
|
|
80%
|
|
|
|
|
- Lãi
|
|
|
80%
|
|
|
|
|
7. Dư nợ đến
hạn thanh toán của các khoản cho vay (trừ nợ xấu) không có bảo đảm bằng tài sản
|
|
|
75%
|
|
|
|
Theo
kỳ hạn trên hợp đồng vay
|
- Gốc
|
|
|
75%
|
|
|
|
|
- Lãi
|
|
|
75%
|
|
|
|
|
8. Dư nợ đến
hạn của các khoản nợ khác phải thu
|
|
|
70%
|
|
|
|
Lấy số
tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ “Tài sản Có khác” theo hướng dẫn
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín
dụng nhân dân và các văn bản khác có liên quan, điền vào các cột thích hợp
tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.
|
II. Tài sản
“Nợ” phải thanh toán
(II=1+2+3+4)
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền gửi
có kỳ hạn của khách hàng đến hạn thanh toán
|
|
|
100%
|
|
|
|
Theo
kỳ hạn trên hợp đồng tiền gửi
|
- Gốc
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
- Lãi
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
2. Tiền gửi
không kỳ hạn của khách hàng
|
|
Không
điền
|
15%
|
|
Không
điền
|
|
Số
dư bình quân trong thời gian 30 ngày liền kề trước kể từ ngày hôm trước
|
- Gốc
|
|
Không
điền
|
15%
|
|
Không
điền
|
|
|
- Lãi
|
|
Không
điền
|
15%
|
|
Không
điền
|
|
|
3. Các khoản
vay từ tổ chức tín dụng khác, tổ chức tài chính khác đến hạn thanh toán
(trừ dư nợ vay của NHHTX được đảm bảo bằng tiền gửi của QTDND tại NHHTX)
|
|
|
100%
|
|
|
|
Theo
kỳ hạn trên hợp đồng vay
|
- Gốc
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
- Lãi
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
4. Các khoản
nợ khác đến hạn thanh toán
|
|
|
100%
|
|
|
|
Lấy
số tiền phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ của “Các khoản nợ khác”
theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ
tín dụng nhân dân nhân dân và các văn bản khác có liên quan, điền vào các cột
thích hợp.
|
Tài sản “Có”
có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh
toán của ngày làm việc tiếp theo
|
|
|
|
|
Tài sản “Có”
có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo/Tài sản
“Nợ” phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo
|
|
|
|
|
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn
Thái Sơn
|