NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 4 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA
DOANH NGHIỆP
Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản
lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 04 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ
nước ngoài của doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005 và
Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ
nước ngoài của doanh nghiệp1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước
ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
b) Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước
ngoài tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam;
c) Việc rút vốn, trả nợ và chuyển tiền khác liên
quan đến thực hiện các Khoản vay nước ngoài;
d) Quản lý ngoại hối đối với các giao dịch liên
quan đến bảo lãnh Khoản vay nước ngoài;
đ) Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin trên
Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau
đây gọi là Trang điện tử);
e) Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động vay, trả nợ
nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi, chế độ báo cáo đối
với các Khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại mà Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn Điều lệ, Khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc
tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định riêng
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
3. Việc đăng ký, đăng ký thay đổi, chế độ báo cáo đối
với các Khoản vay nước ngoài (bao gồm cả Khoản vay nước ngoài dưới hình thức
phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp) được Chính phủ bảo lãnh thực hiện
theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
4. Việc mở và sử dụng tài Khoản ngoại tệ ở nước
ngoài để thực hiện Khoản vay nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Ngân
hàng Nhà nước.
5. Việc người không cư trú mua công cụ nợ do người
cư trú phát hành trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành
lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là Bên đi vay nước ngoài (sau đây gọi
chung là Bên đi vay).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cung ứng dịch vụ tài Khoản liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo
lãnh cho Khoản vay nước ngoài tại Việt Nam.
3. Các tổ chức, cá nhân là bên bảo lãnh cho Khoản
vay nước ngoài của Bên đi vay.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác cho vay là người không cư trú.
5. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vay
nước ngoài của Bên đi vay.
6. Các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm quản lý và khai thác thông tin trên Trang điện tử.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chỉ
Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Khoản vay tự
vay tự trả) và Khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức
vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp
đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ
trên thị trường quốc tế của Bên đi vay.
2. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản là ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nơi Bên
đi vay, bên bảo lãnh cho Khoản vay nước ngoài mở tài Khoản thanh toán để thực
hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác
liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước
ngoài; ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhà đầu tư nước
ngoài mở tài Khoản thanh toán để chuyển vốn cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
3. Thuê tài chính nước ngoài là việc người cư trú
nhận Khoản tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính với
Bên cho thuê là người không cư trú và hợp đồng này đáp ứng một trong các Điều
kiện quy định tại Điều 113 Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010.
4. Công cụ nợ là tín phiếu, hối phiếu, trái phiếu
do Bên đi vay phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
5. Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam là Khoản
vay nước ngoài được giải ngân bằng đồng Việt Nam hoặc nghĩa vụ nợ của Khoản vay
được xác định bằng đồng Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý các Khoản
vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
1. Các Khoản vay tự vay tự trả dưới hình thức nhập
khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản
vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Việc mở và sử dụng tài Khoản vay, trả nợ nước
ngoài, chuyển tiền trả nợ Khoản vay nước ngoài và báo cáo tình hình thực hiện Khoản
vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm thực hiện theo các
quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3.2 Khoản vay nước
ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là Khoản nhập khẩu hàng hóa có
ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng.
4.3 Ngày rút vốn của Khoản
vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là:
a) Ngày thứ chín mươi kể từ ngày phát hành chứng từ
vận tải trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản yêu cầu bộ chứng
từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;
b) Ngày thứ bốn mươi lăm kể từ ngày hoàn thành kiểm
tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan trong trường hợp ngân hàng
cung ứng dịch vụ tài Khoản không yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ
vận tải.
5.4 Ngày thanh toán
cuối cùng được xác định là:
a) Ngày thanh toán cuối cùng của thời hạn thanh
toán theo hợp đồng;
b) Ngày thanh toán thực tế cuối cùng trong trường hợp
không thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng không quy định cụ thể thời hạn
thanh toán.
6.5 Thời hạn Khoản
vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là thời hạn được xác
định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày thanh toán cuối cùng.
Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn
hình thức khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo
tình hình thực hiện Khoản vay tự vay tự trả
1. Bên đi vay có thể lựa chọn thực hiện khai báo
thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản
vay tự vay tự trả theo một trong các hình thức sau:
a) Hình thức sử dụng Trang điện tử, được gọi là
hình thức trực tuyến;
b) Hình thức không sử dụng Trang điện tử, được gọi
là hình thức truyền thống.
2. Bên đi vay có thể thay đổi việc lựa chọn từ hình
thức truyền thống sang hình thức trực tuyến. Trường hợp đã thay đổi từ hình thức
truyền thống sang hình thức trực tuyến, Bên đi vay không được thay đổi lại sang
hình thức truyền thống.
3. Ngân hàng Nhà nước khuyến khích Bên đi vay lựa
chọn hình thức trực tuyến.
Chương II
TRANG ĐIỆN TỬ
Điều 6. Trang điện tử
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý thông tin dữ
liệu về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ
bảo lãnh thông qua Trang điện tử được truy cập qua địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc
www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
2. Việc sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin
đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự
vay tự trả được thực hiện theo quy định tại Thông tư này và Tài liệu hướng dẫn
người sử dụng được đăng tải trên Trang điện tử.
3. Các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến thực
hiện đăng ký tài Khoản truy cập theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này.
Điều 7. Xử lý trong trường hợp
gặp lỗi kỹ thuật khi sử dụng Trang điện tử
1. Trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật (không
phải lỗi của Bên đi vay), Bên đi vay tạm thời sử dụng hình thức truyền thống để
thực hiện khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài,
báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài tại thời Điểm sự cố chưa được
khắc phục. Sau khi sự cố được khắc phục, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố hoặc Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối), theo thẩm quyền, có
trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào Trang điện tử trên cơ sở Đơn
đăng ký Khoản vay, Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay, báo cáo bằng văn bản của Bên
đi vay tương tự như trường hợp Bên đi vay sử dụng hình thức truyền thống.
2. Trường hợp Bên đi vay gặp lỗi kỹ thuật (do lỗi của
Bên đi vay), Bên đi vay có trách nhiệm:
a) Tích cực chủ động, khẩn trương tìm giải pháp khắc
phục lỗi hoặc chủ động phối hợp với bộ phận kỹ thuật phụ trách Trang điện tử của
Ngân hàng Nhà nước tìm giải pháp khắc phục lỗi;
b) Tạm thời sử dụng hình thức truyền thống để thực
hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, báo cáo tình hình thực hiện Khoản
vay nước ngoài tự vay tự trả, đồng thời có văn bản báo cáo với Ngân hàng Nhà nước
về sự cố kỹ thuật này;
c) Cập nhật thông tin Khoản vay được đăng ký, đăng
ký thay đổi, báo cáo tình hình thực hiện Khoản vay tự vay, tự trả vào Trang điện
tử ngay sau khi sự cố được khắc phục.
3. Sau khi lỗi kỹ thuật được khắc phục theo quy định
tại Khoản 1 và 2 Điều này, Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến tiếp tục sử
dụng Trang điện tử để thực hiện các nội dung có liên quan đến Khoản vay nước
ngoài theo quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Tài Khoản truy cập
1. Tài Khoản truy cập là tên và mật khẩu truy cập
Trang điện tử cấp cho người sử dụng gồm:
a) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) Các cá nhân thuộc Vụ Quản lý Ngoại hối và Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tham gia quản lý hoạt động vay, trả nợ
nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân
quyền khai thác số liệu vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Khi đã được cấp tài Khoản truy cập, người sử dụng
thực hiện việc khai báo thông tin, báo cáo, quản lý và sử dụng thông tin trên
Trang điện tử theo quy định tại Thông tư này thông qua tài Khoản truy cập của
mình.
3. Đăng ký và cấp tài Khoản truy cập đối với Bên đi
vay đang có dư nợ vay nước ngoài:
a) Người sử dụng điền thông tin trên tờ khai điện tử
đề nghị cấp tài Khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử, in tờ khai từ
Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Người sử dụng gửi tờ khai quy định tại Điểm a Khoản
này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Điểm a Khoản 6 Điều này;
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được tờ khai đề nghị cấp tài Khoản truy cập của người sử dụng với các
thông tin đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm a Khoản
6 Điều này duyệt và cấp tài Khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng
đã đăng ký. Trường hợp từ chối cấp tài Khoản truy cập phải có trả lời trực tuyến
nêu rõ lý do.
4. Đăng ký và cấp tài Khoản truy cập đối với Bên đi
vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay
đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước:
a) Việc đề nghị cấp tài Khoản truy cập được thực hiện
đồng thời với việc khai báo thông tin Khoản vay tại Đơn đăng ký Khoản vay hoặc
Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay với Ngân hàng Nhà nước trên Trang điện tử theo
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 và Điểm a
Khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
b) Việc cấp tài Khoản truy cập cho Bên đi vay được
thực hiện đồng thời với việc xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản
vay nước ngoài cho Bên đi vay. Vào ngày Khoản vay nước ngoài được xác nhận đăng
ký, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 6 Điều này duyệt và cấp tài Khoản
truy cập qua hộp thư điện tử mà Bên đi vay đã đăng ký tại Đơn đăng ký, Đơn đăng
ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
5. Đăng ký thay đổi thông tin tài Khoản truy cập:
a) Bên đi vay đăng ký thay đổi thông tin tài Khoản
truy cập khi có thay đổi như sau: Tên Bên đi vay, loại hình doanh nghiệp của
Bên đi vay, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại liên hệ, địa chỉ hộp thư điện tử;
b) Quy trình thực hiện:
(i) Bên đi vay điền thông tin trên tờ khai điện tử
đề nghị thay đổi thông tin tài Khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử;
(ii) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin về tài Khoản truy cập,
cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 6 Điều này duyệt nội dung thay đổi
tài Khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký. Trường hợp
từ chối phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
6. Thẩm quyền cấp và quản lý tài Khoản truy cập:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Chi nhánh) cấp
và quản lý tài Khoản truy cập cho các đối tượng sau:
(i) Bên đi vay đang có dư nợ vay nước ngoài;
(ii) Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng
có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng
phải đăng ký, đăng ký thay đổi với Chi nhánh theo quy định tại Thông tư này;
b) Vụ Quản lý Ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp và
quản lý tài Khoản truy cập cho các đối tượng sau:
(i) Các cá nhân, đơn vị quy định tại Điểm b và c Khoản
1 Điều này;
(ii) Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng
có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng
phải đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
theo quy định tại Thông tư này.
Chương III
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Mục 1. ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY
Điều 9. Khoản vay phải thực hiện
đăng ký
Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn
của Khoản vay là trên 01 (một) năm.
3. Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn
nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu
tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời
gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu
tiên.
Điều 10. Thời hạn Khoản vay để
xác định nghĩa vụ đăng ký
1. Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản
1 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút
vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa
thuận vay nước ngoài.
2. Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản
2 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu
tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận
vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
3. Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản
3 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu
tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng.
4. Ngày rút vốn quy định tại Điều này là ngày giải
ngân tiền vay đối với các Khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng
hóa đối với các Khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với
các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Thỏa thuận vay nước
ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay
1. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản
vay (sau đây gọi là thỏa thuận vay nước ngoài) là các thỏa thuận có hiệu lực
rút vốn được ký kết giữa Bên đi vay và Bên cho vay là người không cư trú làm
phát sinh nghĩa vụ trả nợ của Bên đi vay hoặc các công cụ nợ do người cư trú
phát hành cho người không cư trú.
2. Bên đi vay không phải thực hiện thủ tục đăng ký Khoản
vay khi ký các thỏa thuận không có hiệu lực rút vốn với người không cư trú như
hiệp định tín dụng khung, biên bản ghi nhớ và các thỏa thuận tương tự khác (sau
đây gọi là thỏa thuận khung), trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này. Nội
dung các thỏa thuận khung phải đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt
Nam.
3. Trường hợp phát sinh Khoản vay tự vay tự trả
trung, dài hạn của Bên đi vay do có thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trên cơ sở
thỏa thuận khung, Bên đi vay thực hiện đăng ký Khoản vay theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 12. Đối tượng thực hiện
đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản
vay bao gồm:
1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài giải
ngân trực tiếp bằng tiền với Bên cho vay là người không cư trú.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác là người không cư trú.
3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành
cho người không cư trú.
4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với
Bên cho thuê là người không cư trú.
Điều 13. Trình tự thực hiện thủ
tục đăng ký Khoản vay
1. Chuẩn bị Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không
được Chính phủ bảo lãnh:
a) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực
tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được
Chính phủ bảo lãnh trên Trang điện tử để nhận mã số Khoản vay, in Đơn từ Trang
điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền
thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo Phụ lục 01
kèm theo Thông tư này.
2. Gửi hồ sơ:
a) Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký Khoản vay theo quy
định tại Thông tư này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận
đăng ký Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư
này;
b) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể
lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.
3. Thời hạn gửi hồ sơ:
Bên đi vay phải gửi hồ sơ trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ:
a) Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn
hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp Khoản vay có bảo lãnh hoặc ngày
ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trong trường hợp các bên thỏa thuận việc rút
vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn;
b) Ngày ký thỏa thuận gia hạn Khoản vay nước ngoài
ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với Khoản vay tự vay tự trả quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
c) Ngày tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu
tiên đối với Khoản vay tự vay tự trả quy định tại Khoản 3 Điều 9
Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ
chối xác nhận đăng ký Khoản vay trong thời hạn:
a) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình
thức trực tuyến;
b) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình
thức truyền thống; hoặc
c) 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp Khoản vay bằng đồng
Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định
pháp luật hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh;
d) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
5. Đối với các Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành về Điều
kiện vay nước ngoài, thủ tục đăng ký Khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận Khoản vay; văn bản xác nhận đăng ký Khoản
vay đồng thời là văn bản chấp thuận Khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ
đăng ký Khoản vay và các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật tình
hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để Bên đi vay kịp thời theo dõi trong trường
hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) Tổ chức nhập các thông tin liên quan của Khoản
vay trên Trang điện tử để tạo mã Khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu
vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường
hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống.
Điều 14. Hồ sơ đăng ký Khoản
vay
1. Đơn đăng ký Khoản vay theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp
lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay đối với trường hợp Bên đi vay không phải
là bên sử dụng vốn vay gồm: Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định của
pháp luật và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản
chính văn bản chứng minh Mục đích vay bao gồm:
a) Đối với Khoản vay quy định tại Khoản
1 Điều 9 Thông tư này:
(i) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử
dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp
tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để
thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu
tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô
vốn đầu tư;
(ii) Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của
Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp
và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để cơ cấu lại các Khoản
nợ nước ngoài của Bên đi vay;
b) Đối với Khoản vay quy định tại Khoản
2 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư này:
Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn
ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài
liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân
hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
4. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của
Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn Khoản vay ngắn hạn
thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung.
5. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của
Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình
thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp Khoản vay được bảo lãnh.
6. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của
cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về
phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu
nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước.
7. Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân
hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời Điểm cuối tháng
gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc
chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ
đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
8. Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại Khoản nợ
nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về
tình hình rút vốn, trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ
nguồn vốn vay nước ngoài;
b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển
vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các Khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển
thành Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
của Bên cho vay xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành Khoản
vay;
c) Trường hợp Khoản vay thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư này: Văn bản của ngân
hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối
với Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu.
9. Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia
hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng
dịch vụ tài Khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay
nhằm chứng minh việc giải ngân Khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng
đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt
Nam
10. Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng
đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Mục 2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN
VAY
Điều 15. Các trường hợp phải
đăng ký thay đổi Khoản vay
1. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều
này, trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến Khoản vay được nêu tại
văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu
tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này), Bên đi
vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân
hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí
thực tế thay đổi trong phạm vi 10 (mười) ngày so với kế hoạch rút vốn, trả nợ,
chuyển phí đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận trước đó, Bên đi vay có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực
hiện rút vốn, trả nợ theo kế hoạch thay đổi; không yêu cầu phải đăng ký thay đổi
Khoản vay với Ngân hàng Nhà nước.
3. Bên đi vay chỉ thực hiện thông báo bằng văn bản
với Ngân hàng Nhà nước, không thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay đối với các
nội dung sau:
a) Thay đổi địa chỉ Bên đi vay trong tỉnh, thành phố
nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính;
b) Thay đổi Bên cho vay, các thông tin liên quan về
bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ
trường hợp Bên cho vay đồng thời là đại diện các bên cho vay trong Khoản vay hợp
vốn và việc thay đổi bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;
c) Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng
cung ứng dịch vụ tài Khoản.
4. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày
thay đổi hoặc nhận được thông báo thay đổi về các nội dung nêu tại Khoản 3 Điều
này, Bên đi vay gửi văn bản thông báo qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều
18 Thông tư này.
Điều 16. Trình tự thực hiện thủ
tục đăng ký thay đổi Khoản vay
1. Chuẩn bị Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay:
a) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực
tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay trên Trang
điện tử, in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền
thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo Phụ lục 03
kèm theo Thông tư này.
2. Gửi hồ sơ
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký
thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời Điểm diễn ra nội dung thay đổi (đối với trường
hợp nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp
với Thỏa thuận vay nước ngoài), Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay hoặc
cơ quan xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay lần gần nhất đối với trường hợp đã
có đăng ký thay đổi Khoản vay để thực hiện việc đăng ký thay đổi Khoản vay theo
thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này.
b) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể
lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.
3. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ
chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay trong thời hạn:
a) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức
trực tuyến), hoặc;
b) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức
truyền thống);
c) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản
vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
4. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính thống nhất, chính xác của hồ sơ
đăng ký thay đổi Khoản vay và các thông tin khai báo trên Trang điện tử; cập nhật
tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử để Bên đi vay kịp thời theo dõi trong
trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;
b) Tổ chức nhập các thông tin liên quan của Khoản
vay trên Trang điện tử để lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh trong trường hợp Bên đi
vay lựa chọn hình thức truyền thống.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi
Khoản vay
1. Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay theo quy định tại
Khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận
thay đổi Khoản vay đã ký (có xác nhận của Bên đi vay) trong trường hợp các nội
dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) ý kiến chấp
thuận của bên bảo lãnh về nội dung thay đổi Khoản vay đối với trường hợp Khoản
vay của Bên đi vay được bảo lãnh.
4. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của
cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện
các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp
nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi
phương án vay nước ngoài của Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường
hợp thay đổi tăng kim ngạch vay hoặc kéo dài thời hạn vay.
5. Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản
3 Điều 14 Thông tư này đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay.
6. Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản
7 Điều 14 Thông tư này đối với trường hợp Bên đi vay là tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng kim ngạch vay nước ngoài.
7. Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài Khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời Điểm đăng ký thay
đổi Khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi kim ngạch vay, kế hoạch rút vốn,
kế hoạch trả nợ hoặc ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài Khoản.
Mục 3. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Điều 18. Thẩm quyền xác nhận
đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực
hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch
vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương)
và các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính thực hiện việc xác nhận đăng
ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu
USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).
3. Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm kim ngạch
vay, thay đổi đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của Bên đi vay, thay đổi Bên
đi vay sang doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc địa bàn khác làm thay đổi cơ
quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, cơ quan xác nhận đăng
ký, đăng ký thay đổi Khoản vay ban đầu có trách nhiệm như sau:
a) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản
vay của Bên đi vay;
b) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký thay đổi của Bên đi vay, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị
đăng ký thay đổi Khoản vay và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã
thực hiện của Khoản vay (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều này để tiếp tục xử lý.
4. Trường hợp phát sinh nội dung thay đổi của các Khoản
vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, xác nhận
đăng ký thay đổi, việc xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi được thực hiện theo quy
trình quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận, Vụ Quản lý Ngoại hối làm đầu
mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
Điều 19. Cơ sở thực hiện xác
nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
1. Tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự
trả hàng năm do Thủ tướng Chính phủ duyệt.
2. Việc tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về Điều
kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài
theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật
có liên quan của Bên đi vay.
3. Thông tin do các tổ chức và cơ quan có liên quan
cung cấp theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 20. Xử lý hồ sơ đăng ký,
đăng ký thay đổi Khoản vay trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
Trong quá trình xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi
Khoản vay, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện Bên đi vay có hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
(bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo về vay, trả nợ nước ngoài),
việc xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi
vay được thực hiện sau khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện
hành của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân
hàng.
Điều 21. Trường hợp văn bản
xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
1. Văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay
đổi của Ngân hàng Nhà nước đối với Khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực
trong trường hợp quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ rút vốn
đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà Bên đi vay không thực hiện việc rút vốn
và không đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn Khoản vay theo quy định có liên quan
tại Thông tư này.
2. Sau khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi
Khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, trường hợp tiếp tục thực hiện Khoản vay, Bên đi vay phải thực hiện lại thủ
tục đăng ký Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày các bên có thỏa thuận bằng văn bản về
việc tiếp tục thực hiện Khoản vay.
Điều 22. Chấm dứt hiệu lực văn
bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận
đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khi Khoản vay chưa được rút vốn:
a) Hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay của
Bên đi vay có thông tin gian lận để có đủ Điều kiện được xác nhận đăng ký, đăng
ký thay đổi Khoản vay nước ngoài;
b) Hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi đáp ứng quy định
về thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay theo quy định tại Thông tư này
song thông tin đề nghị đăng ký, đăng ký thay đổi không chính xác dẫn đến sai lệch
về nội dung văn bản xác nhận, xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước;
c) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi được
ban hành không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư
này.
2. Khi Khoản vay đã được rút vốn, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký
thay đổi trong các trường hợp quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản
vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này có
văn bản gửi Bên đi vay và các bên có liên quan về việc chấm dứt hiệu lực và lý
do chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản
vay.
4. Đối với trường hợp quy định tại Điểm b, c Khoản
1 và Khoản 2 Điều này, sau khi văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay
đổi Khoản vay bị chấm dứt hiệu lực, Bên đi vay có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay theo đúng
quy định tại Thông tư này để có cơ sở tiếp tục thực hiện Khoản vay.
Điều 23. Sao gửi văn bản xác
nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay; văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác
nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối và Chi
nhánh) sao gửi các văn bản sau đây cho ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để
phối hợp theo dõi và thực hiện:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay
đổi Khoản vay;
b) Văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng
ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay.
2. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) sao gửi
các văn bản quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay có trụ sở chính để
phối hợp quản lý, theo dõi và đôn đốc báo cáo.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương sao gửi các văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng
ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại
hối) để phối hợp quản lý.
Chương IV
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Mục 1. TÀI KHOẢN VAY, TRẢ NỢ
NƯỚC NGOÀI
Điều 24. Tài Khoản vay, trả nợ
nước ngoài của Bên đi vay không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài
1. Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản
thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực
hiện rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài và các giao dịch chuyển tiền khác
liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho Khoản vay nước
ngoài.
2.6 Đối với Bên đi
vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a) Đối với Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: Tài
Khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài các nội
dung thu, chi liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này, Bên đi vay là doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời
là tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật
hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Việt Nam.
b) Đối với Khoản vay ngắn hạn nước ngoài: Bên đi
vay có thể sử dụng tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại Điểm a Khoản
này hoặc tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài Khoản vốn đầu
tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến Khoản vay nước
ngoài. Mỗi Khoản vay ngắn hạn nước ngoài chỉ được thực hiện thông qua 01 (một)
ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài Khoản
cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài ngắn hạn. Nội dung thu, chi của
tài Khoản nay được quy định tại Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.
3. Bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng
cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến
Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi Khoản vay nước ngoài chỉ
được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản. Bên đi vay có
thể dùng 01 (một) tài Khoản cho 01 (một) hoặc nhiều Khoản vay nước ngoài. Nội
dung thu, chi của tài Khoản này được quy định tại Điều 26 và Điều
27 Thông tư này.
Điều 25. Theo dõi vay, trả nợ
nước ngoài của Bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài là Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi các giao dịch liên
quan đến việc vay nước ngoài của mình theo đúng các quy định hiện hành về hạch
toán, kế toán đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chịu
trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước
ngoài theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng
ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Điều 26. Nội dung thu, chi
trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ
được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước
ngoài như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu tiền rút vốn Khoản vay nước ngoài;
b) Thu từ mua ngoại tệ từ ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài Khoản để chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài, thanh toán
các loại phí theo thỏa thuận vay;
c) Thu chuyển đổi ngoại tệ từ nguồn rút vốn Khoản
vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền giải ngân từ bên cho vay không phải
là đồng tiền của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài;
d) Thu từ tài Khoản thanh toán bằng ngoại tệ của
Bên đi vay mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam, tài Khoản ngoại tệ của
Bên đi vay mở tại nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi) của Khoản vay
nước ngoài;
b) Chi chuyển ra nước ngoài để thanh toán Khoản nhận
nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh là người không cư trú theo quy định tại Chương V Thông
tư này;
c) Chi chuyển sang tài Khoản thanh toán bằng ngoại
tệ của Bên đi vay;
d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển sang tài Khoản ngoại tệ của Bên đi
vay mở tại nước ngoài để thực hiện các cam kết theo thỏa thuận vay nước ngoài;
e) Chi chuyển tiền thanh toán các loại phí theo thỏa
thuận vay nước ngoài;
g) Chi chuyển đổi ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của
Khoản vay nước ngoài trong trường hợp đồng tiền trả nợ không phải là đồng tiền
của tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
Điều 27. Nội dung thu, chi
trên Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài
như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển Khoản tiền rút vốn Khoản vay nước
ngoài trong trường hợp Bên cho vay sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt
Nam mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
b) Thu tiền rút vốn từ bán ngoại tệ cho tổ chức tín
dụng được phép tại Việt Nam trong trường hợp Bên cho vay không sử dụng tài Khoản
thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại Việt Nam để giải ngân Khoản vay;
c) Thu chuyển Khoản từ tài Khoản thanh toán bằng đồng
Việt Nam của Bên đi vay.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng
đồng Việt Nam của Bên cho vay để thanh toán nợ (gốc, lãi) trong trường hợp Bên
cho vay sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi Khoản nợ
theo thỏa thuận vay;
b) Chi mua ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của Khoản
vay nước ngoài trong trường hợp Bên cho vay không sử dụng tài Khoản thanh toán
bằng đồng Việt Nam để thu hồi Khoản nợ theo thỏa thuận vay;
c) Chi thanh toán Khoản nhận nợ cho Bên bảo lãnh
theo quy định tại Chương V Thông tư này;
d) Chi thanh toán các loại phí bằng đồng Việt Nam,
chi mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến Khoản
vay nước ngoài;
đ) Chi chuyển Khoản sang tài Khoản thanh toán bằng
đồng Việt Nam của Bên đi vay.
Điều 28. Thay đổi tài Khoản thực
hiện Khoản vay nước ngoài7
1. Trường hợp thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản
vay nước ngoài do thay đổi ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản, Bên đi vay
không phải là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu ngân
hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản hiện tại xác nhận tình hình rút vốn, trả nợ
liên quan đến Khoản vay nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản mới
tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện
hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi tài Khoản thực hiện Khoản
vay nước ngoài do thay đổi đồng tiền nhưng không thay đổi ngân hàng cung ứng dịch
vụ tài Khoản, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có trách nhiệm giám sát việc
rút vốn, trả nợ Khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý vay, trả
nợ nước ngoài.
Điều 29. Thực hiện Khoản vay
nước ngoài từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư
trực tiếp của Bên cho vay.
1. Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài được thực hiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam từ nguồn lợi nhuận
được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay.
2. Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài là người
không cư trú góp vốn tại Bên đi vay được sử dụng tài Khoản thanh toán bằng đồng
Việt Nam của người không cư trú để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến
Khoản vay bằng đồng Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Mục 2. RÚT VỐN, CHUYỂN TIỀN THỰC
HIỆN KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 30. Nguyên tắc minh bạch
dòng tiền
1. Đối với Bên đi vay không phải là ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, mọi giao dịch chuyển tiền (rút vốn,
trả nợ) liên quan đến Khoản vay nước ngoài phải thực hiện thông qua tài Khoản
vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 Thông tư này.
2. Các lệnh chuyển tiền giữa người cư trú và người
không cư trú liên quan đến việc thực hiện giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc, lãi),
trả phí của Khoản vay nước ngoài phải được làm rõ Mục đích chuyển tiền để ngân
hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản có cơ sở đối chiếu, kiểm tra, lưu giữ chứng từ
và thực hiện giao dịch.
3. Bên đi vay có trách nhiệm ghi rõ và yêu cầu Bên
cho vay ghi rõ Mục đích của giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước
ngoài để làm cơ sở xác định nghĩa vụ nợ nước ngoài và chuyển tiền trả nợ Khoản
vay (gốc, lãi) khi đến hạn thanh toán.
Điều 31. Chuyển tiền thực hiện
Khoản vay nước ngoài
1. Đối với các Khoản vay nước ngoài phải đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước, Bên đi vay chỉ được thực hiện rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) của
Khoản vay nước ngoài sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng
ký, trừ trường hợp rút vốn, trả một phần nợ gốc và lãi trong năm đầu tiên của Khoản
vay ngắn hạn chuyển trung, dài hạn.
2. Bên đi vay chỉ được nhận tiền giải ngân và chuyển
tiền trả nợ (gốc, lãi) Khoản vay thông qua tài Khoản của Bên cho vay, Đại diện
của các Bên cho vay hoặc ngân hàng đại lý thanh toán của các Bên cho vay trong
trường hợp Khoản vay hợp vốn hoặc Khoản vay có sử dụng ngân hàng đại lý thanh
toán theo quy định tại thỏa thuận vay.
3. Trường hợp nhận tiền giải ngân và chuyển tiền trả
nợ (gốc, lãi) của Khoản vay nước ngoài bằng ngoại tệ thông qua tài Khoản của
bên thứ ba là người không cư trú không phải các đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều
này, nội dung này cần được quy định rõ trong thỏa thuận vay (hoặc thỏa thuận
thay đổi), trường hợp Khoản vay thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước thì nội dung này phải được xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận
đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
Điều 32. Chuyển tiền thực hiện
trả nợ Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
8
Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản
vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm, Bên đi vay có trách
nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch
vụ tài Khoản.
Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển
tiền trả nợ nước ngoài
1. Bên đi vay mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được
phép để thanh toán nợ gốc, lãi và phí liên quan đến Khoản vay nước ngoài trên
cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp
pháp theo quy định của pháp luật và yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
2. Tổ chức tín dụng được phép quy định về chứng từ,
văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán ngoại tệ hợp pháp trên nguyên tắc xác
minh nghĩa vụ nợ hợp pháp của Bên đi vay thông qua thỏa thuận vay nước ngoài,
chứng từ xác định việc rút vốn của Khoản vay, văn bản xác nhận đăng ký Khoản
vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký
với Ngân hàng Nhà nước) và các hồ sơ khác (nếu có) theo yêu cầu của tổ chức tín
dụng được phép.
Điều 34. Các trường hợp rút vốn,
trả nợ không thực hiện qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
1. Các trường hợp rút vốn không thông qua tài Khoản
vay, trả nợ nước ngoài:
a) Rút vốn từ bên cho vay thanh toán trực tiếp cho
người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng
mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú;
b) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
từ Bên cho vay;
c) Rút vốn của Khoản vay nước ngoài dưới hình thuê
tài chính;
d) Rút vốn thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại
nước ngoài trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để
thực hiện Khoản vay nước ngoài;
đ) Rút vốn các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn
thông qua việc thanh toán bù trừ với các nghĩa vụ thanh toán trực tiếp với Bên
cho vay.
2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài Khoản
vay, trả nợ nước ngoài:
a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cho Bên cho vay;
b) Trả nợ bằng cổ phần hoặc phần vốn góp của Bên đi
vay phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Trả nợ các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn
thông qua thanh toán bù trừ các Khoản phải thu trực tiếp với Bên cho vay;
d) Trả nợ thông qua tài Khoản của Bên đi vay mở tại
nước ngoài (trong trường hợp Bên đi vay được phép mở tài Khoản ở nước ngoài để
thực hiện Khoản vay nước ngoài).
đ)9 Trả nợ các Khoản
vay nước ngoài ngắn hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm.
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGOẠI
HỐI LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH BẢO LÃNH KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh
1. Đối với Khoản vay nước ngoài có bảo lãnh, bên bảo
lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với Bên cho vay nước ngoài (bên nhận bảo
lãnh) khi được yêu cầu theo cam kết tại thỏa thuận vay, văn bản cam kết bảo
lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) đã
ký kết giữa các bên liên quan.
2. Trường hợp Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh
toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để chuyển tiền thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh thực hiện
giao dịch chuyển tiền bảo lãnh trên cơ sở các chứng từ sau:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài;
b) Văn bản cam kết bảo lãnh;
c) Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh từ
Bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) hoặc Bên đi vay (bên được bảo lãnh) phù hợp với
Thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản cam kết bảo lãnh;
d) Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài Khoản của Bên đi vay về việc Bên đi vay chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán
với Bên cho vay phù hợp với văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh quy định
tại Điểm c Khoản 2 Điều này;
đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản
vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong đó xác nhận Bên bảo lãnh đối với Khoản
vay nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng
phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước);
e) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định
của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản nơi Bên bảo lãnh thực hiện giao dịch
chuyển tiền bảo lãnh.
Điều 36. Khoản nhận nợ bắt buộc
1. Khoản nhận nợ bắt buộc là Khoản nợ mà bên được bảo
lãnh (Bên đi vay) phải hoàn trả cho bên bảo lãnh sau khi bên bảo lãnh đã thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh thông qua việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh (Bên cho
vay).
2. Việc thỏa thuận đồng tiền nhận nợ và đồng tiền
thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc trên lãnh thổ (gồm cả phí bảo lãnh) phải phù
hợp với quy định về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ.
Điều 37. Hoàn trả Khoản nhận nợ
bắt buộc
1. Bên đi vay (bên được bảo lãnh) thực hiện hoàn trả
Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo lãnh trên cơ sở xuất trình cho ngân hàng
cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Bên đi vay:
a) Thỏa thuận vay nước ngoài và các tài liệu liên
quan đến giao dịch vay, trả nợ nước ngoài;
b) Thỏa thuận về việc bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh và hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc giữa Bên đi vay và Bên bảo lãnh;
c) Chứng từ chứng minh việc Bên bảo lãnh đã thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Các chứng từ, tài liệu khác (nếu có) theo quy định
của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Việc hoàn trả Khoản nhận nợ bắt buộc cho Bên bảo
lãnh phải thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài hoặc thông qua một
tài Khoản khác mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay trong
trường hợp đồng tiền thanh toán Khoản nhận nợ bắt buộc khác với đồng tiền của
tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài.
Chương VI
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 38. Chế độ báo cáo đối với
ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng
đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được phép.
Điều 39. Chế độ báo cáo đối với
Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của
tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình
hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của Bên đi vay trên Trang điện tử, Chi nhánh duyệt báo
cáo trên Trang điện tử để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thông tin
báo cáo chính xác, Bên đi vay sẽ được thông báo qua thư điện tử về việc đã hoàn
thành việc báo cáo theo quy định. Trường hợp có thông tin chưa chính xác hoặc cần
làm rõ, Chi nhánh thông báo bằng thư điện tử cho Bên đi vay để thực hiện Điều
chỉnh số liệu.
Điều 40. Chế độ báo cáo đối với
Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của
tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải gửi Chi nhánh báo cáo bằng
văn bản về tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo mẫu tại
Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của Bên đi vay, Chi nhánh tổ chức việc nhập báo cáo của
Bên đi vay vào mẫu biểu trên Trang điện tử để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Điều 41. Báo cáo đột xuất
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, Bên đi
vay, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
LIÊN QUAN
Điều 42. Trách nhiệm của Bên
đi vay
1. Xuất trình chứng từ theo quy định của pháp luật
và theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản khi thực hiện các giao
dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
2. Thực hiện các quy định về khai báo thông tin,
báo cáo và bảo mật thông tin theo đúng quy định tại Thông tư này.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin cung cấp, khai báo tại Trang điện tử thông
qua tài Khoản truy cập của mình, các thông tin, tài liệu cung cấp kèm theo hồ
sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, các báo cáo gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
4. Tuân thủ các quy định về quản lý vay, trả nợ nước
ngoài tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký kết
thỏa thuận vay nước ngoài và thực hiện Khoản vay nước ngoài.
Điều 43. Trách nhiệm của Bên bảo
lãnh
Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại
ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh có trách nhiệm:
1. Xuất trình các chứng từ theo quy định của pháp
luật và theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
3. Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và
các quy định khác của pháp luật có liên quan khi thực hiện bảo lãnh cho Bên đi
vay.
Điều 44. Trách nhiệm của ngân
hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài Khoản cho
các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ, trả phí,
giao dịch liên quan đến bảo lãnh) trên cơ sở:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản
vay nước ngoài (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký) của cơ quan có thẩm
quyền;
b) Thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên
quan;
c) Các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do
Bên đi vay xuất trình theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu
do Bên đi vay và các bên liên quan xuất trình để đảm bảo các giao dịch chuyển
tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài phù hợp với văn bản xác nhận đăng ký,
xác nhận đăng ký thay đổi (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký), thỏa thuận
vay và các thỏa thuận khác có liên quan.
3. Cung cấp thông tin chính xác về Khoản vay nước
ngoài của Bên đi vay (bao gồm các nội dung số tiền đã rút vốn, trả nợ; thời
gian rút vốn, trả nợ; thông tin tham chiếu thỏa thuận vay, bên cho vay) tại văn
bản xác nhận tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay khi được
yêu cầu.
Điều 45. Trách nhiệm của Vụ Quản
lý Ngoại hối
1. Chủ trì xây dựng mô hình quản lý thông tin vay,
trả nợ nước ngoài thông qua Trang điện tử.
2. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định
tại Thông tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ
nước ngoài phục vụ công tác xây dựng, Điều hành chính sách phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ.
4. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin Tín dụng
quốc gia Việt Nam:
a) Xây dựng Tài liệu hướng dẫn người sử dụng, đăng
tải và cập nhật thường xuyên trên Trang điện tử;
b) Chỉnh sửa và nâng cấp nội dung Trang điện tử để
tạo Điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, đảm bảo cơ sở dữ liệu phục vụ công
tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Giải đáp vướng mắc liên quan đến Trang điện tử;
tiếp nhận và kịp thời hướng dẫn, xử lý các vướng mắc, kiến nghị của người sử dụng
trong quá trình khai thác, vận hành Trang điện tử;
d) Hướng dẫn việc đăng ký và cấp tài Khoản truy cập,
đăng ký thay đổi thông tin tài Khoản truy cập cho các đối tượng quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
Điều 46. Trách nhiệm của Trung
tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam
1. Duy trì vận hành Trang điện tử an toàn và ổn định,
đảm bảo Trang điện tử và cơ sở dữ liệu quản lý vay, trả nợ nước ngoài không bị
truy cập trái phép.
2. Sử dụng thông tin từ Trang điện tử theo quy định
về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.
3. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối thực hiện các
nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 45 Thông tư này.
Điều 47. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
1. Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền
theo quy định tại Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, nhắc nhở,
đôn đốc các Bên đi vay thực hiện khai báo thông tin, báo cáo theo quy định tại Thông
tư này.
3. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vay, trả nợ
nước ngoài trong phạm vi thẩm quyền phục vụ công tác quản lý vay, trả nợ nước
ngoài trên địa bàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
4. Kiểm tra, thanh tra, và xử lý vi phạm hành chính
theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực
hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 48. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng
Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính
theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực
hiện các quy định tại Thông tư này.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH10
Điều 49. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/4/2016 trừ quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
b) Thông tư số 25/2014/TT-NHNN ngày 15/9/2014 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước
ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Chế độ báo cáo thông qua Trang điện tử đối với
các Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến được áp dụng bắt đầu từ kỳ báo cáo
Quý II/2016. Trước thời hạn này, các Bên đi vay nói trên thực hiện chế độ báo
cáo bằng văn bản theo quy định tại Điều 40 Thông tư này.
Điều 50. Điều Khoản chuyển tiếp
1. Đối với việc thực hiện các Khoản vay nước ngoài
dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm:
a) Các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới
hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng
ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài trước thời Điểm Thông tư này
có hiệu lực tiếp tục thực hiện (rút vốn, trả nợ) theo các văn bản xác nhận đăng
ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài.
Đối với các nội dung thay đổi phát sinh sau ngày Thông
tư này có hiệu lực, Bên đi vay thực hiện trên cơ sở thỏa thuận với bên cho vay,
không cần thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước;
b) Đối với các Khoản vay nước ngoài trung dài hạn
dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm được ký hợp đồng trong vòng 30 (ba
mươi) ngày trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực, Bên đi vay không cần thực
hiện đăng ký Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước. Việc thực hiện rút vốn,
chuyển tiền trả nợ và báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam:
Các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được
Chi nhánh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước ngày Thông tư này có hiệu lực
được tiếp tục thực hiện theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi của
Chi nhánh. Các nội dung thay đổi của các Khoản vay này phát sinh sau ngày Thông
tư này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
3. Đối với việc thực hiện Khoản vay nước ngoài ngắn
hạn:
a) Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn đã được thực
hiện (rút vốn, hoặc trả nợ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục
thực hiện qua các tài Khoản hiện thời;
b) Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn mới được ký kết
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực phải tuân thủ quy định về mở và sử dụng tài
Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài tại Thông tư này.
Điều 51. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Phụ lục 1
TÊN BÊN ĐI VAY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
V/v đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng
3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng
2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý
ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên
(các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………
2. Loại hình Bên đi vay2:
3. Địa chỉ: ……………………………………
4. Điện thoại: ………………….Fax: ………………… Mã số thuế:
………………………
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
……………………………………………….
Chức vụ: …………………………………
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay4:
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng
với Khoản vay nước ngoài phục vụ Mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ………………………
trong đó tổng số vốn góp là ………………, tổng số vốn vay là ……………………….(quy
USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời Điểm
gửi hồ sơ đăng ký (quy USD):
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………...... (trong
đó quá hạn:………………………… )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ………………… (trong đó
quá hạn:………………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước
ngoài:................... (trong đó quá hạn:………………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:....................
(trong đó quá hạn:………………………… )
Số Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh
nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ………………………….. Khoản vay
II. Thông tin về Bên cho vay5:
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)6:
……………………………………………..
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho
vay): …………………
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho
vay)7: ……………………
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ……………………………….
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: …………………………………
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …………………………………………
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …………………………………
3. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
3.1. Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
……………………………….
3.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
……………………………..
3.3. Thông tin về tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài
mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản8: ....
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của
bên liên quan trong Khoản vay - nếu có) …….
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay9: ……………………………….
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng Khoản vay (nếu có):
…………………………………………….
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của Mục
đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê
duyệt phương án kinh doanh...)
3.1. Tên tài liệu: …………………………………………..
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …………………………………..
4. Địa phương, nơi Khoản vay sẽ được sử dụng:
……………………………………….
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Thỏa thuận vay nước ngoài:
………………………………………..
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực10:
……………………………………….
3. Giá trị Khoản vay:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền thực hiện Khoản vay:
4.1. Đồng tiền nhận nợ: ………………………………….
4.2. Đồng tiền rút vốn: ……………………………………
4.3. Đồng tiền trả nợ: …………………………………….
5. Hình thức vay 11: …………………………..
6. Hình thức trả nợ 12: ………………….
7. Thời hạn vay: ………………………(trong đó thời gian ân hạn:
…………………………..)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ………………………………………………
8.2. Lãi suất thả nổi13:
……………………………………………..
9. Các loại phí14:
……………………………………………………..
10. Lãi phạt: …………………………………….
11. Chi phí vay15:
……………………………………………..%/năm
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế
chấp...): ……………………………..
13. Kế hoạch rút vốn 16: ………………………………………
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả nợ gốc 17:
……………………………………….
14.2. Kế hoạch trả nợ lãi18:
………………………………………….
15. Các Điều kiện khác (nếu có): ……………………………………
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Hợp
đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay
(không áp dụng đối với Khoản vay bằng VNĐ):19
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị Khoản giải ngân bằng
ngoại tệ dự kiến sẽ được bán cho TCTD được phép: %
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong
trường hợp tỷ lệ tại Điểm 16(i) nói trên nhỏ hơn 100%): …………………………….
17. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép:
………………..% giá trị Khoản vay
18. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên
đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong
Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký Khoản vay nước ngoài của Bên
đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của
luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của
doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
-…..
- …..
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY
|
Thông tin liên hệ:
Cán bộ phụ trách: ………………………………………………………
Điện thoại: ……………….. Fax: ………………………………………
Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn:
………………………
|
Hướng dẫn một số
nội dung liên quan tại Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo
lãnh
_______________
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy
định tại Điều 18 Thông tư này).
2 Ghi loại hình Bên đi vay theo phân tổ
sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân
hàng thương mại):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến
dưới 100% vốn Điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh
nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ
(F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp
tác xã; Doanh nghiệp khác.
- Đối với khối ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước
ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (FOB).
+ Khối ngân hàng thương mại khác: BAK.
3 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp
lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có). Tùy từng Bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành
lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của Bên đi vay và của Doanh nghiệp
mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp Bên đi vay
vay nước ngoài để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng
vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực
tiếp) theo quy định của pháp luật.
4 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh
doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ
công ty... liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ Khoản
vay nước ngoài.
5 Trường hợp Khoản vay hợp vốn không có
đại diện các bên cho vay, ghi rõ các thông tin tại Mục này đối với từng bên cho
vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số. Trường hợp Khoản vay hợp vốn có Đại diện
các bên cho vay: ghi các thông tin của bên Đại diện các bên cho vay.
Trường hợp Khoản vay dưới hình thức phát hành công
cụ nợ không ghi danh, các thông tin về Bên cho vay được thay thế bằng các thông
tin về Bên làm đại lý phát hành.
6 Ghi chính xác tên Bên cho vay theo các
Thỏa thuận vay vốn/Hợp đồng tín dụng
7 Loại hình Bên cho vay ghi theo phân tổ
sau:
+ Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ
+ Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế
+ Các đối tượng khác
8 Ghi rõ các thông tin về tài Khoản vốn
vay, trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép: số lượng tài Khoản sử dụng và số
tài Khoản của từng tài Khoản cụ thể.
Trong trường hợp Bên đi vay là Doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản này chính là tài Khoản vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài của Bên đi vay.
9 Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay nước
ngoài như: cho vay lại, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện phương án sản xuất
kinh doanh, cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài, mua máy móc, thiết bị, ...
10 Trường hợp Khoản vay nước ngoài bằng
đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, thỏa thuận vay
nước ngoài chỉ có hiệu lực đầy đủ sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận và xác nhận đăng ký.
11 Hình thức vay:
+ Vay bằng tiền: bao gồm vay trực tiếp bằng tiền hoặc
thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với Bên ủy thác là người không cư trú
+ Vay thông qua phát hành công cụ nợ (không bao gồm
trái phiếu quốc tế)
+ Vay thông qua hình thức thuê tài chính
12 Hình thức trả nợ: ghi rõ trả nợ bằng
tiền hay bằng hàng hóa, cổ phần,...
13 Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn (cố định
hay thả nổi; đối với lãi suất thả nổi: ghi rõ lãi suất cơ sở, lãi lề); cách
tính (lãi đơn hay lãi gộp), ngày bắt đầu tính lãi.
14 Ghi rõ tên và cách tính các loại phí
như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí trả trước, phí
cam kết và các phí khác.
15 Doanh nghiệp tính chi phí vay ước
tính của Khoản vay tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký Khoản vay. Chi phí vay nước
ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch Khoản
vay, bao gồm lãi suất vay nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến Khoản
vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải trả cho Bên cho vay, các bên bảo đảm
Khoản vay, bên bảo hiểm Khoản vay, các đại lý và các bên liên quan khác.
16 Kế hoạch rút vốn phù hợp với Thỏa thuận
vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ
vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa
thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi Tiết theo tháng
hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
17 Kế hoạch trả nợ phù hợp với Thỏa thuận
vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm
vi các cam kết tại hợp đồng vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả
năng cân đối nguồn vốn trả nợ của Bên đi vay, Bên đi vay ghi chi Tiết kế hoạch
trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
18 Ghi rõ kỳ trả lãi và thời Điểm bắt đầu
trả lãi.
19 Doanh nghiệp ước tính kế hoạch sử dụng
vốn vay bằng ngoại tệ trong đó bao nhiêu phần trăm giá trị Khoản vay sẽ được
bán cho TCTD được phép để lấy VNĐ thanh toán cho các Mục đích sử dụng trong nước
(bao gồm cả phần sẽ bán trong tương lai). Đối với phần ngoại tệ không bán cho
TCTD, doanh nghiệp nêu rõ các Mục đích sử dụng vốn bằng ngoại tệ như thanh toán
tiền nhập khẩu hàng hóa, thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, trả nợ bằng ngoại
tệ,...
Phụ lục 2
Kính gửi:
…………………………….
Trả lời đề nghị của …………….(tên doanh nghiệp) tại
Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài số …….. ngày …………. kèm theo hồ sơ liên quan,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1/ Xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký Khoản vay
nước ngoài tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Mã số Khoản vay nước ngoài lài: ……………..
2/ Một số nội dung chính của Khoản vay nước ngoài
được Bên đi vay đăng ký với NHNN:
2.1/ Bên đi vay: Tên; địa chỉ
2.2/ Bên cho vayii: Tên, quốc gia chủ nợ
2.3/ Bên bảo lãnh: Tên, quốc gia bên bảo lãnh
2.4/ Các Bên liên quan khác (nếu có): (Đại lý Thanh
toán, Đại lý nhận tài sản đảm bảo, ...)
2.5/ Một số nội dung chính của Khoản vay:
- Ngày ký hợp đồng vay:
- Mục đích vay:
- Kim ngạch vay:
- Hình thức vay:
- Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ:
- Thời hạn vay:
- Bảo đảm khác:
- Lãi suất vay:
- Lãi phạt:
- Các loại phí:
- Kế hoạch rút vốn:
- Kế hoạch trả nợ gốc:
- Kế hoạch trả nợ lãi:
- Các nội dung liên quan khác (nếu có):
3/ Khoản vay được thực hiện thông qua tài Khoản
vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] tại Ngân hàng ………………
Khi cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Khoản vay nước
ngoài của (tên doanh nghiệp), Ngân hàng.... cần thực hiện đúng trách nhiệm của
ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4/ (Tên doanh nghiệp) tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc ký và thực hiện các hợp đồng vay nước ngoài trên nguyên tắc tự
vay - tự chịu trách nhiệm trả nợ. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và
tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký Khoản vay nước
ngoài với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này.
5/ Các nội dung khác (nếu có)
6/ NHNN yêu cầu (tên doanh nghiệp):
6.1/ Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý
vay và trả nợ nước ngoài; quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
6.2/ Thực hiện đúng các nội dung trong thỏa thuận
vay nước ngoài đã ký và các thỏa thuận khác liên quan đến Khoản vay với nội
dung không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
6.3/ Thực hiện báo cáo theo quy định hiện hành về
báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
7/ Trường hợp vi phạm các quy định về quản lý vay,
trả nợ nước ngoài, tùy mức độ vi phạm, (tên doanh nghiệp) sẽ bị xử lý theo quy
định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên doanh
nghiệp) biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- ………….
|
THỐNG ĐỐC
|
_______________
i Mã số Khoản vay được áp dụng sau khi
Trang điện tử đi vào hoạt động
ii Bên cho vay (đối với Khoản vay nước
ngoài song phương, Khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện Bên cho
vay) hoặc đại diện Bên cho vay (đối với Khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại
diện bên cho vay) và các bên có liên quan đến Khoản vay nước ngoài
Phụ lục 3
TÊN BÊN ĐI VAY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
V/v đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
|
………..,ngày ...
tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng
3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng
2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý
ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên
(các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
- Căn cứ vào Thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã
ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/.../….. (nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến Khoản vay nước
ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………..
2. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay
nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay
đổi Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự
thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi 12 ……………………………:
- Nội dung hiện tại: ……………………………
- Nội dung thay đổi: ……………………………
Lý do thay đổi: …………………………………
2. Thay đổi n 3:....
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Thỏa
thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).
III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA
THUẬN THAY ĐỔI VÀ/HOẶC KHÔNG CÓ Ý KIẾN CỦA BÊN BẢO LÃNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG THAY ĐỔI4
…………………………………
IV. KIẾN NGHỊ:
[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận
[Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung Khoản vay nước ngoài tại Ngân
hàng Nhà nước.
V. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của Bên đi vay) cam
kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các
tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Bên đi
vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của
luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của
doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26
tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm:
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA
BÊN ĐI VAY
|
Thông tin liên hệ:
Cán bộ phụ trách: …………………………….
Điện thoại: ……………..Fax: ………………..
Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn)
|
Hướng dẫn một số
nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài không được
Chính phủ bảo lãnh
_______________
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2 Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi Bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ………………………..
- Bên cho vay thay đổi: ……………………….
Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả
nợ mà các Thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi,
căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với
Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến
chi Tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
3 Trường hợp có nhiều nội dung thay đổi,
Bên đi vay ghi rõ từng nội dung cần thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.
4 Trường hợp có thỏa thuận thay đổi
và/hoặc có ý kiến của Bên bảo lãnh đối với nội dung thay đổi, Bên đi vay để trống
nội dung này và ghi rõ các nội dung tham chiếu đến Thỏa thuận thay đổi và/hoặc
ý kiến của Bên bảo lãnh tại Mục Lý do thay đổi của từng nội dung thay đổi tại Mục
II.
Trường hợp không có thỏa thuận thay đổi và/hoặc
không có ý kiến của Bên bảo lãnh đối với nội dung thay đổi, Bên đi vay giải
trình cụ thể về việc không có các tài liệu này.
Phụ lục 4A
Tên Bên đi vay: ………………………..
Điện thoại: ………………………………
|
Địa chỉ: ………………………..
Loại hình bên đi vay: ………………………..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
NGẮN HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm …….)
Đơn vị: quy nghìn
USD
Hình thức vay
|
Kỳ báo cáo
|
Kế hoạch kỳ tiếp
theo
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Rút vốn
|
Trả gốc
|
|
Tổng
|
trong đó quá hạn
|
Rút vốn
|
Trả gốc
|
Trả lãi
|
Thay đổi (*)
|
Tổng
|
Trong đó, quá hạn
|
Tổng số
|
Trong đó, số ngoại
tệ bán cho TCTD
|
Tổng số
|
Trong đó, số ngoại
tệ mua từ TCTD
|
Trả lãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1. Tổng vay bằng tiền, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công
ty mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng vay bằng hàng, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ Công ty mẹ và các đơn vị thành viên công
ty mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại
Cột 7 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………………
Lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……..., ngày …..
tháng ….. năm …….
Đại diện hợp pháp của Bên đi vay
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện
báo cáo chi Tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được
Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng
văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở
chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Các Khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các Khoản
vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ
ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ
cuối cùng theo quy định tại Thỏa thuận vay. Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn
quá hạn nhưng Bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày
tròn 1 năm của Khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký Khoản vay với
NHNN) sẽ được báo cáo như một Khoản vay ngắn hạn.
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi
vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Loại hình Bên
đi vay
|
Mã loại hình
|
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật
Doanh nghiệp 2015
|
SOE
|
2
|
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới
100% vốn Điều lệ
|
S50
|
3
|
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ
|
F51
|
4
|
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài từ 10% đến 51%
|
F10
|
5
|
Doanh nghiệp khác
|
KHA
|
|
Nhóm ngân hàng
|
|
6
|
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
FOB
|
7
|
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
|
BAK
|
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay
tại dòng “Loại hình Bên đi vay”
- Cột 7 - Thay đổi: Điều chỉnh tăng/giảm khác của
dư nợ của Khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng
tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ
báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn
hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị
(-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7
- Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8
của Kỳ báo cáo liền trước
Phụ lục 4B
Tên Bên đi vay: ………………………..
Điện thoại: ………………………………
|
Địa chỉ: ………………………..
Loại hình bên đi vay: ………………………..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC
NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm ……….)
Đơn vị: nghìn
nguyên tệ
Mã số Khoản vay
|
Thông tin Khoản
vay
|
Kỳ báo cáo
|
Kế hoạch kỳ tiếp
theo
|
Ngân hàng cung ứng
dịch vụ TK
|
Tên Bên cho vay
|
Kim ngạch vay
|
Bảo lãnh
|
Loại hình Bên cho
vay
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Phát sinh trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Rút vốn
|
Trả gốc
|
Trả lãi
|
Tổng
|
Trong đó quá hạn
|
Rút vốn
|
Trả gốc
|
Trả lãi
|
Thay đổi (*)
|
Tổng
|
Trong đó quá hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I. Tổng giá trị các Khoản vay nước ngoài dưới
hình thức nhập hàng trả chậm (quy nghìn USD)
|
|
xxx
|
|
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
|
II. Chi Tiết các Khoản vay với hình thức khác
(không phải dưới hình thức nhập hàng trả chậm) - Nghìn nguyên tệ
|
1. Các Khoản vay bằng USD
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các Khoản vay bằng EUR
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các Khoản vay bằng ………..
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn
USD các Khoản vay nước ngoài thuộc Mục II.
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại
Cột 11 và các nội dung (nếu có) ………………………………………………………………………
Lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …..
tháng ….. năm ……
Đại diện hợp pháp của Bên đi vay
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện
báo cáo chi Tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn
không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng
văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở
chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi
vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Loại hình Bên
đi vay
|
Mã loại hình
|
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật
Doanh nghiệp 2015
|
SOE
|
2
|
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới
100% vốn Điều lệ
|
S50
|
3
|
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ
|
F51
|
4
|
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài từ 10% đến 51%
|
F10
|
5
|
Doanh nghiệp khác
|
KHA
|
|
Nhóm ngân hàng
|
|
6
|
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
FOB
|
7
|
Ngân hàng thương mại cổ phần khác
|
BAK
|
- Cột 1: Ghi mã số Khoản vay do phần mềm tại Trang
điện tử tạo ra. Mã số này được áp dụng đối với những Khoản vay được xác nhận
đăng ký sau khi Trang điện tử đi vào hoạt động và những Khoản vay đã được tạo
mã sau khi thực hiện Điều tra nợ.
- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho Khoản
vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không
cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).
- Cột 5 “Loại hình Bên cho vay”: ghi theo các Mã loại
hình bên cho vay như sau: (i) Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc
công ty mẹ (IN); (ii) Bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc
tế (CI); (iii) Bên cho vay là Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu
trên (Đối với Khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
- Cột 11 “Thay đổi” Điều chỉnh giá trị dư nợ trong
kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ
đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở
(các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn
vay thành vốn góp; (v) xóa nợ; ...
Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị
(-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.
- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11
- Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12
của Kỳ báo cáo liền trước
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3 (2 bản).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội
dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số
06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.”
2 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
3 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
4 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
5 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
6 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
7 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
8 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN
ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội
dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
9 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.
10 Điều
2 của Thông tư số 05/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư
số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2016 quy định
như sau:
“Điều 2. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2016.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư
này.”