Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 16/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 16/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 13/06/2024 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC MUA, BÁN VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM

Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 14/2015/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015;

2. Thông tư số 08/2016/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

3. Thông tư số 09/2017/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

4. Thông tư số 32/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

5. Thông tư số 03/2024/TT-NHNN ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam[1],[2],[3],[4],[5]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[6]

Thông tư này quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu; phát hành, quản lý và thanh toán trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[7] bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Quản lý tài sản).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công ty Quản lý tài sản.

2.[8] Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Khách hàng vay.

4. Bên bảo đảm.

5.[9] Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc mua, bán và xử lý nợ xấu; phát hành, quản lý và thanh toán trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [10] bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[11] bán nợ là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[12] bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản.

1a.[13] Tổ chức tín dụng Việt Nam là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, trừ tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, tổ chức tín dụng liên doanh.

2.[14] Cơ cấu lại khoản nợ xấu là việc thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ; giảm một phần hoặc miễn toàn bộ số lãi đã quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm; điều chỉnh lãi suất của khoản nợ xấu.

3.[15] Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận) trong phạm vi thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, mà thời hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.

4.[16] Gia hạn nợ là việc chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vượt quá thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp.

5. Tổ chức tín dụng Việt Nam[17] được ủy quyền là tổ chức tín dụng Việt Nam[18] bán nợ được Công ty Quản lý tài sản ủy quyền thực hiện một hoặc một số hoạt động của Công ty Quản lý tài sản.

6.[19] Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là số dư nợ gốc của khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản là giá mua hoặc số dư nợ gốc của khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán của Công ty Quản lý tài sản.

7.[20] Khoản nợ là số tiền nợ gốc, nợ lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ mà khách hàng chưa trả theo hợp đồng hoặc thỏa thuận cấp tín dụng; ủy thác cấp tín dụng; mua bán nợ; mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đang được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [21], Công ty Quản lý tài sản hạch toán trong, ngoài bảng cân đối kế toán.

7a.[22] Khoản nợ xấu là khoản nợ được xác định như sau:

a) Nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, khoản nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán;

b) Nợ xấu mà Công ty Quản lý tài sản đã mua của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng chưa thu hồi được nợ.

8. Trái phiếu đặc biệt là giấy tờ có giá có thời hạn do Công ty Quản lý tài sản phát hành để mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam[23].

8a.[24] Trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[25] bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường (sau đây gọi là trái phiếu) là giấy tờ có giá có thời hạn do Công ty Quản lý tài sản phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[26] bán nợ khi mua nợ xấu theo giá trị thị trường.

9.[27] Ngày phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt là ngày trái phiếu, trái phiếu đặc biệt có hiệu lực và là thời điểm làm căn cứ để xác định ngày thanh toán trái phiếu.

10.[28] Gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt là việc kéo dài thời hạn của trái phiếu đặc biệt đã phát hành, đảm bảo tổng thời hạn gia hạn và thời gian gốc của trái phiếu đặc biệt tối đa không quá 10 năm kể từ ngày phát hành.

11.[29] Thời gian gốc của trái phiếu đặc biệt là thời hạn của trái phiếu đặc biệt khi Công ty Quản lý tài sản phát hành để mua nợ xấu từ tổ chức tín dụng Việt Nam[30].

Điều 4. Ban hành, công khai các chính sách quản lý, quy định nội bộ về mua, bán, xử lý nợ xấu

1. Công ty Quản lý tài sản phải ban hành và triển khai các chính sách quản lý, quy định nội bộ về:

a) Các hoạt động được phép thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);

b) [31] Phát hành, quản lý và thanh toán trái phiếu, trái phiếu đặc biệt;

c) Công khai, minh bạch về mua, bán và xử lý nợ xấu;

d) Cơ cấu lại nợ xấu, hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay.

đ)[32] Quy định nội bộ về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường.

e)[33] Quy định nội bộ về định giá khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế các chính sách quản lý, quy định nội bộ quy định tại khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài sản phải công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý tài sản và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thanh tra, kiểm tra, giám sát.

Điều 4a. Quy định về quản lý ngoại hối trong hoạt động mua, bán nợ của Công ty Quản lý tài sản[34]

1. Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [35] bán nợ, bên mua nợ từ Công ty Quản lý tài sản, khách hàng vay và các bên liên quan khác có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam khi thực hiện mua, bán nợ và thu hồi khoản nợ được mua.

2. Khi thực hiện mua, bán nợ với Công ty Quản lý tài sản:

a) Bên mua nợ sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện thanh toán cho Công ty Quản lý tài sản tiền mua nợ và các chi phí có liên quan theo hợp đồng mua bán nợ đối với trường hợp sử dụng đồng tiền mua nợ là đồng Việt Nam;

b) Bên mua nợ là người không cư trú sử dụng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam hoặc tài khoản ngoại tệ của bên mua nợ tại nước ngoài để thực hiện thanh toán cho Công ty Quản lý tài sản tiền mua nợ và các chi phí liên quan theo hợp đồng mua, bán nợ đối với trường hợp sử dụng đồng tiền mua nợ là ngoại tệ.

3. Khi thu hồi nợ từ các khoản nợ được mua từ Công ty Quản lý tài sản, số tiền thu hồi nợ phải được chuyển vào 01 (một) tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc 01 (một) tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ (đối với trường hợp khoản nợ được thu hồi bằng ngoại tệ) của bên mua nợ mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.

4. Trường hợp mua, bán khoản nợ phát sinh từ nghiệp vụ cho vay ra nước ngoài hoặc nợ phát sinh do trả thay trong nghiệp vụ bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là người không cư trú:

a) Bên bán nợ (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[36] bán nợ khi bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản hoặc Công ty Quản lý tài sản khi bán nợ) thực hiện đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú;

b) Bên mua nợ (Công ty Quản lý tài sản khi mua nợ hoặc bên mua nợ từ Công ty Quản lý tài sản là người cư trú) thực hiện đăng ký kế hoạch thu hồi nợ theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc thu hồi nợ nước ngoài phát sinh từ nghiệp vụ mua, bán nợ.

Chương II

MUA, BÁN NỢ XẤU GIỮA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI[37]

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 5. Thẩm quyền mua, bán nợ xấu

Thẩm quyền quyết định việc mua, bán nợ; thẩm quyền ký kết, thực hiện hợp đồng mua, bán nợ của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [38] thực hiện theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định nội bộ của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[39].

Điều 6. Đồng tiền giao dịch

1. Đồng tiền được sử dụng trong mua, bán nợ giữa Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[40] là đồng Việt Nam (sau đây viết tắt là VND).

2.[41] Trường hợp Công ty Quản lý tài sản[42] mua khoản nợ xấu bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [43], tỷ giá VND với ngoại tệ áp dụng để quy đổi sang VND như sau:

a) Đối với khoản nợ xấu bằng đô la Mỹ (sau đây viết tắt là USD) là tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng tại thời điểm ký kết hợp đồng mua, bán nợ;

b) Đối với khoản nợ xấu bằng ngoại tệ không phải USD là tỷ giá quy đổi chéo ngoại tệ đó sang đồng Việt Nam thông qua USD với tỷ giá quy đổi USD sang VND là tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố và tỷ giá quy đổi ngoại tệ đó sang USD là tỷ giá được niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác đối với những loại ngoại tệ không được hiển thị trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg tại thời điểm ký kết hợp đồng mua, bán nợ.

3. Trường hợp Công ty Quản lý tài sản[44] mua khoản nợ xấu bằng vàng của tổ chức tín dụng thì áp dụng giá quy đổi là giá vàng mua vào của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vàng bạc đá quý Sài Gòn tại thời điểm ký kết hợp đồng mua, bán nợ.

Điều 7. Chuyển giao các quyền và lợi ích liên quan đến khoản nợ xấu

1. Trong hoạt động mua, bán nợ giữa Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [45], toàn bộ các quyền và lợi ích gắn liền với khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm khác cho khoản nợ xấu được bên bán nợ giữ nguyên hiện trạng và chuyển giao cho bên mua nợ theo hợp đồng mua, bán nợ.

2. Trường hợp Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[46] có sự thỏa thuận về việc điều chỉnh điều kiện bảo đảm cho khoản nợ xấu thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của khách hàng vay và bên bảo đảm.

Điều 8. Nguyên tắc mua, bán nợ xấu

1. Công khai, minh bạch.

2. Tuân thủ đúng quy định của pháp luật và hợp đồng mua, bán nợ.

3. Hạn chế rủi ro và chi phí trong mua, bán nợ xấu.

4. Việc mua, bán nợ xấu được thực hiện đối với từng khoản nợ xấu hoặc theo từng khách hàng vay trong trường hợp khách hàng vay có nhiều khoản nợ xấu tại một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [47] hoặc theo từng nhóm khách hàng vay trong trường hợp một tài sản bảo đảm cho các khoản nợ xấu của nhiều khách hàng vay tại một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [48] hoặc theo hình thức khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

5.[49] Việc Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được thực hiện theo giá trị thị trường.

Điều 9. Cấp tín dụng đối với khách hàng vay có nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản[50]

Khách hàng vay có khoản nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản và có phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư có hiệu quả được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục xem xét, cấp tín dụng theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

Mục 2. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU, TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN[51]

Điều 10. Chủ thể, mục đích và nguyên tắc phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt[52]

1. Chủ thể phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt là Công ty Quản lý tài sản. Công ty Quản lý tài sản ủy quyền cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổ chức phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này.

2. Công ty Quản lý tài sản phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt để thanh toán cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[53] bán nợ khi mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[54].

3. Việc phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt để thanh toán cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[55] bán nợ được thực hiện riêng lẻ, căn cứ nhu cầu thực tế và kế hoạch phát hành trái phiếu trong Phương án mua nợ xấu theo giá trị thị trường, Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

4. Một trái phiếu, trái phiếu đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều này được phát hành tương ứng với một khoản nợ xấu được mua, bán. Trường hợp khoản nợ xấu được mua, bán là khoản cấp tín dụng hợp vốn, Công ty Quản lý tài sản phát hành trái phiếu, trái phiếu đặc biệt tương ứng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[56] tham gia cấp tín dụng hợp vốn.

Điều 11. Điều kiện và điều khoản của trái phiếu, trái phiếu đặc biệt[57]

1. Mệnh giá trái phiếu, trái phiếu đặc biệt

a) Mệnh giá trái phiếu có giá trị bằng giá mua, bán của khoản nợ xấu. Mệnh giá trái phiếu đặc biệt có giá trị bằng giá mua, bán của khoản nợ xấu được quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ;

b) Đối với khoản nợ xấu được mua, bán là khoản cấp tín dụng hợp vốn, mệnh giá trái phiếu, trái phiếu đặc biệt phát hành cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [58] tham gia cấp tín dụng hợp vốn có giá trị tương ứng như sau:

(i) Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu sau khi khấu trừ số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ xấu đó đang được theo dõi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[59] tham gia cấp tín dụng hợp vốn trong trường hợp Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt;

(ii) Giá mua nợ xấu tính theo tỷ lệ góp vốn của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[60] tham gia cấp tín dụng hợp vốn trong trường hợp Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu theo giá trị thị trường bằng trái phiếu.

2. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt được phát hành bằng VND. Trái phiếu được chuyển nhượng giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[61] và giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[62] với nhau. Trái phiếu đặc biệt không được chuyển nhượng.

3. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử có định danh hoặc chứng chỉ ghi danh. Công ty Quản lý tài sản quyết định hình thức trái phiếu, trái phiếu đặc biệt.

4. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt có lãi suất 0%.

5. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt có thời hạn như sau:

a) Thời hạn của trái phiếu được xác định theo thỏa thuận giữa Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[63] bán nợ, tối thiểu là 01 năm. Trường hợp số tiền thu hồi nợ chưa đủ để thanh toán trái phiếu khi trái phiếu đến hạn thanh toán, Công ty Quản lý tài sản quyết định gia hạn thời hạn của trái phiếu, tối đa không quá 03 năm. Trường hợp gia hạn thời hạn của trái phiếu quá 03 năm thì phải có sự đồng ý của tổ chức sở hữu trái phiếu. Công ty Quản lý tài sản không được gia hạn thời hạn của trái phiếu đang được sử dụng để tham gia nghiệp vụ thị trường mở;

b) Thời hạn của trái phiếu đặc biệt tối đa là 05 năm. Trường hợp phát hành trái phiếu đặc biệt để mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án cơ cấu lại[64]  hoặc gặp khó khăn về tài chính thì thời hạn của trái phiếu đặc biệt tối đa không quá 10 năm.

6. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt phải lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về lưu ký giấy tờ có giá và được sử dụng trong nghiệp vụ tái cấp vốn với Ngân hàng Nhà nước. Trái phiếu được sử dụng để tham gia nghiệp vụ thị trường mở theo quy định của pháp luật.

7. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt được miễn phí lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước.

8. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[65] sở hữu trái phiếu không phải trích lập dự phòng rủi ro cho trái phiếu.

Điều 12. Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt

1. Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt là một tập hợp các phân tích, đánh giá, đề xuất về việc phát hành trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản.

2. Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt bao gồm các nội dung sau đây:

a) Dự kiến khối lượng, giá trị, đối tượng nợ xấu cần mua và tổ chức tín dụng Việt Nam[66] bán nợ;

b) Dự kiến nhu cầu, lộ trình phát hành trái phiếu đặc biệt;

c) Đề xuất về cơ cấu thời hạn của trái phiếu đặc biệt;

d) Đánh giá năng lực của Công ty Quản lý tài sản về việc mua, quản lý và xử lý nợ xấu;

đ) Nội dung khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 13. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt

1. Công ty Quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt do người đại diện hợp pháp của Công ty Quản lý tài sản ký;

b) Nghị quyết của Hội đồng thành viên của Công ty Quản lý tài sản thông qua Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt kèm theo Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Công ty Quản lý tài sản lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt của năm sau trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Thời điểm lập hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt trong năm 2013 của Công ty Quản lý tài sản do Hội đồng thành viên của Công ty Quản lý tài sản quyết định.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt. Trong trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản phải nêu rõ lý do.

5. Căn cứ Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, năng lực của Công ty Quản lý tài sản và yêu cầu xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng Việt Nam[67], Công ty Quản lý tài sản quyết định phát hành trái phiếu đặc biệt để mua nợ xấu của tổ chức tín dụng Việt Nam[68].

6. Căn cứ mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, yêu cầu thực hiện cơ cấu lại các tổ chức tín dụng Việt Nam[69], mục tiêu xử lý nợ xấu trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt đã được chấp thuận khi cần thiết.

Điều 14. Các yếu tố của trái phiếu, trái phiếu đặc biệt[70]

1. Trái phiếu, trái phiếu đặc biệt có các nội dung tối thiểu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, số Quyết định thành lập, số đăng ký kinh doanh của Công ty Quản lý tài sản;

b) Mệnh giá;

c) Lãi suất;

d) Thời hạn;

đ) Ngày phát hành;

e) Thông tin về hợp đồng mua, bán nợ, các khoản nợ xấu;

g) Thông tin về tổ chức sở hữu trái phiếu, trái phiếu đặc biệt: Tên tổ chức, số giấy phép thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ của tổ chức.

h) Trường hợp trái phiếu, trái phiếu đặc biệt được phát hành dưới hình thức chứng chỉ, phải có ký hiệu, số sê-ri phát hành, chữ ký của người đại diện hợp pháp của Công ty Quản lý tài sản và các chữ ký khác do Công ty Quản lý tài sản quy định và được đóng dấu của Công ty Quản lý tài sản.

2. Ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài sản được quy định thêm các nội dung khác trên trái phiếu, trái phiếu đặc biệt không trái với quy định của pháp luật.

Điều 15. Quyền và trách nhiệm quản lý, sử dụng trái phiếu, trái phiếu đặc biệt[71]

1. Quyền và trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản

a) Tổ chức hệ thống quản lý, theo dõi trái phiếu, trái phiếu đặc biệt đã phát hành;

b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến trái phiếu, trái phiếu đặc biệt;

c) Tiếp nhận và thanh toán trái phiếu, trái phiếu đặc biệt theo quy định của pháp luật;

d) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về việc phát hành, thanh toán trái phiếu, trái phiếu đặc biệt;

đ) Thanh toán đầy đủ mệnh giá trái phiếu cho tổ chức sở hữu trái phiếu khi trái phiếu phải thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 44a Thông tư này;

e) Thay mặt tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[72] sở hữu trái phiếu trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43a và điểm c khoản 2 Điều 44a Thông tư này và quy định của Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu.

g) Thay mặt tổ chức tín dụng Việt Nam[73] bán nợ sử dụng số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng Việt Nam[74] bán nợ được hưởng để trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 và khoản 3 Điều 44 Thông tư này và quy định của Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

h) Gia hạn thời hạn của trái phiếu theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 11 Thông tư này.

2. Quyền và trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[75] sở hữu trái phiếu, trái phiếu đặc biệt

a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến trái phiếu, trái phiếu đặc biệt;

b) Chuyển giao, thanh toán trái phiếu, trái phiếu đặc biệt với Công ty Quản lý tài sản theo quy định của pháp luật;

c) Xác định hệ số rủi ro của trái phiếu là 0% và trái phiếu đặc biệt là 20% khi tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[76];

d) Được sử dụng trái phiếu đặc biệt mua lại khoản nợ xấu đã bán cho Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại Thông tư này;

đ) Được sử dụng trái phiếu, trái phiếu đặc biệt để tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; được sử dụng trái phiếu để tham gia nghiệp vụ thị trường mở;

e) Không được chuyển nhượng trái phiếu cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

Điều 15a. Gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt[77]

1. Tổ chức tín dụng Việt Nam[78] thuộc một trong các trường hợp sau đây được đề nghị gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt do Công ty quản lý tài sản đã phát hành:

a) Tổ chức tín dụng Việt Nam[79] đang thực hiện phương án cơ cấu lại theo đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tổ chức tín dụng Việt Nam[80] gặp khó khăn về tài chính mà việc trích lập dự phòng rủi ro cho trái phiếu đặc biệt do Công ty quản lý tài sản đã phát hành dẫn đến chênh lệch thu chi trước thuế dự kiến của năm đề nghị gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt bị âm.

2. Tổ chức tín dụng Việt Nam[81] lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17b Thông tư này đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản đã phát hành cho tổ chức tín dụng Việt Nam[82].

Mục 3. CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN MUA NỢ XẤU BẰNG TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT

Điều 16. Điều kiện các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua bằng trái phiếu đặc biệt

1.[83] Khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua bằng trái phiếu đặc biệt khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Là khoản nợ xấu theo quy định tại khoản 7a Điều 3 Thông tư này;

b) Khoản nợ xấu có tài sản bảo đảm;

c) Khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu phải hợp pháp và có hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, trong đó phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau:

(i) Hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua bán nợ, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, hợp đồng bảo đảm phải thể hiện rõ các quyền chủ nợ của tổ chức tín dụng Việt Nam[84], trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng Việt Nam[85];

(ii) Khoản nợ xấu chưa dùng để bảo đảm nghĩa vụ của tổ chức tín dụng Việt Nam[86];

(iii) Tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu không phải là tài sản tranh chấp trong vụ án đã được thụ lý nhưng chưa được giải quyết hoặc đang được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền; không đang bị Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; không đang bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật tại thời điểm mua, bán nợ.

Công ty Quản lý tài sản căn cứ quy định của pháp luật liên quan để xác định khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu hợp pháp và có hồ sơ, giấy tờ hợp lệ.

d) Khách hàng vay còn tồn tại;

đ) Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu hoặc các khoản nợ xấu của một khách hàng vay hoặc các khoản nợ xấu của một nhóm khách hàng vay theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này vào thời điểm bán nợ không thấp hơn 3 tỷ đồng đối với nhóm khách hàng vay và khách hàng vay là tổ chức; không thấp hơn 1 tỷ đồng đối với khách hàng vay là cá nhân hoặc mức khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

2. Căn cứ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, năng lực của Công ty Quản lý tài sản, tình hình thị trường, Công ty Quản lý tài sản quyết định đối tượng và các khoản nợ xấu cụ thể Công ty Quản lý tài sản mua trong từng thời kỳ.

3. Ngân hàng Nhà nước xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc Công ty Quản lý tài sản mua các khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng Việt Nam[87] không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này theo đề nghị của Công ty Quản lý tài sản nhằm bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng Việt Nam[88] và xử lý nhanh nợ xấu.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt

1. Tổ chức tín dụng Việt Nam[89] rà soát các khoản nợ xấu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này và lập hồ sơ đề nghị mua nợ gửi Công ty Quản lý tài sản. Hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị mua nợ theo mẫu của Công ty Quản lý tài sản;

b) Danh sách, thông tin về các khoản nợ xấu theo yêu cầu của Công ty Quản lý tài sản; đánh giá thực trạng từng khoản nợ xấu, khách hàng vay mà tổ chức tín dụng Việt Nam[90] đề nghị bán cho Công ty Quản lý tài sản (thời gian đã quá hạn, thực trạng tài chính và hoạt động của khách hàng vay, bên bảo đảm, tài sản bảo đảm, khả năng thu hồi vốn); đề xuất thời hạn của trái phiếu đặc biệt tương ứng với từng khoản nợ xấu;

c) Văn bản cam kết về khoản nợ xấu chưa dùng để bảo đảm nghĩa vụ của tổ chức tín dụng Việt Nam[91] bán nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu không có tranh chấp tại thời điểm mua, bán nợ;

d)[92] Bản sao hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua bán nợ, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, hợp đồng bảo đảm do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng Việt Nam[93] bán nợ xác nhận;

đ) Bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan đến khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm và khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng Việt Nam[94] bán nợ xác nhận theo yêu cầu của Công ty Quản lý tài sản.

2. Các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này phải được ký bởi người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng Việt Nam[95] bán nợ. Các hồ sơ quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều này phải được ký kết bởi người đại diện hợp pháp của các bên và được công chứng, chứng thực, đăng ký theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Trường hợp Công ty Quản lý tài sản không ủy quyền cho tổ chức tín dụng Việt Nam[96] bán nợ thực hiện một số hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP , tổ chức tín dụng Việt Nam[97] bán nợ bàn giao bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều này cho Công ty Quản lý tài sản.

4. Tổ chức tín dụng Việt Nam[98] bán nợ chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan đến tài sản bảo đảm, khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ và khoản nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản.

17a. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị thời hạn cụ thể của trái phiếu đặc biệt trên 5 năm[99]

1. Tổ chức tín dụng Việt Nam[100] đang thực hiện phương án cơ cấu lại theo đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc gặp khó khăn về tài chính, khi bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản được lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đề nghị Ngân hàng Nhà nước có ý kiến về thời hạn cụ thể của các trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản phát hành cho tổ chức tín dụng Việt Nam[101] trong năm đề nghị.

2. Tổ chức tín dụng Việt Nam[102] lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thời hạn cụ thể trái phiếu đặc biệt khi bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản;

b) Báo cáo giải trình của tổ chức tín dụng Việt Nam[103] về thời hạn trái phiếu đặc biệt bao gồm các nội dung sau đây:

(i) Thực trạng tài chính, hoạt động và các giới hạn, tỷ lệ an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng Việt Nam[104];

(ii) Số nợ xấu đã bán và dự kiến bán cho Công ty Quản lý tài sản, dự phòng rủi ro đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt và dự phòng rủi ro dự kiến sẽ trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tương ứng số nợ xấu dự kiến bán;

(iii) Kế hoạch trích lập dự phòng đối với trái phiếu đặc biệt theo thời hạn đề xuất phù hợp với kế hoạch kinh doanh của tổ chức tín dụng Việt Nam[105];

(iv) Lý do, sự cần thiết đề xuất thời hạn cụ thể trái phiếu đặc biệt;

(v) Tác động của việc bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản nhận trái phiếu đặc biệt đến chi phí dự phòng rủi ro, tình hình tài chính, các tỷ lệ, giới hạn an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng Việt Nam[106] trong trường hợp áp dụng thời hạn là 05 năm của trái phiếu đặc biệt và trường hợp áp dụng thời hạn cụ thể trái phiếu đặc biệt theo đề nghị.

(vi) Nội dung khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam[107] theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi tổ chức tín dụng Việt Nam[108] về thời hạn cụ thể trái phiếu đặc biệt trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng Việt Nam[109] theo trình tự sau:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam[110], Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gửi   lấy ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ và Công ty Quản lý tài sản về đề nghị thời hạn cụ thể trái phiếu đặc biệt kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ và Công ty Quản lý tài sản phải có văn bản trả lời đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản tham gia của Vụ Chính sách tiền tệ và Công ty Quản lý tài sản, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi tổ chức tín dụng Việt Nam[111], Công ty Quản lý tài sản về thời hạn cụ thể trái phiếu đặc biệt trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng Việt Nam[112].

4. Căn cứ văn bản của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng Việt Nam[113] và Công ty Quản lý tài sản thực hiện mua, bán nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt theo thời hạn cụ thể được phê duyệt.

Điều 17b. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt[114]

1. Tổ chức tín dụng Việt Nam[115] lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

a) Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt đã phát hành và bảng kê trái phiếu đặc biệt đề nghị gia hạn thời hạn, bao gồm các thông tin sau: mã trái phiếu đặc biệt, mệnh giá trái phiếu đặc biệt, ngày phát hành, thời gian gốc, thời hạn gia hạn, tình hình sử dụng trái phiếu đặc biệt để vay tái cấp vốn;

b) Báo cáo giải trình của tổ chức tín dụng Việt Nam[116] về đề nghị gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt bao gồm các nội dung sau đây:

(i) Lý do, sự cần thiết đề nghị gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt;

(ii) Thực trạng thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh và việc đáp ứng các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng Việt Nam[117] của năm trước liền kề và đến thời điểm nộp hồ sơ;

(iii) Báo cáo trích lập dự phòng đối với trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 Thông tư này;

(iv) Tác động của việc gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt đến chi phí dự phòng rủi ro, tình hình tài chính, các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng Việt Nam[118] trong trường hợp trước và sau khi gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt;

(v) Nội dung khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam[119] theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận việc gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng Việt Nam[120] theo trình tự sau:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam[121], Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gửi lấy ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch và Công ty Quản lý tài sản về đề nghị gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch và Công ty Quản lý tài sản phải có văn bản trả lời đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

(i) Vụ Chính sách tiền tệ đánh giá tác động đến chính sách tiền tệ do việc có thể kéo dài thời hạn tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt được gia hạn;

(ii) Công ty Quản lý tài sản và Sở Giao dịch đánh giá tình hình sở hữu và sử dụng trái phiếu đặc biệt của tổ chức tín dụng Việt Nam[122].

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản tham gia của Vụ Chính sách tiền tệ, Sở Giao dịch và Công ty Quản lý tài sản, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Căn cứ văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng Việt Nam[123], Công ty Quản lý tài sản và Sở Giao dịch thực hiện gia hạn thời hạn của trái phiếu đặc biệt theo thời hạn cụ thể được phê duyệt.

Điều 18. Trình tự, thủ tục mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mua nợ của tổ chức tín dụng Việt Nam[124], Công ty Quản lý tài sản phải tiến hành kiểm tra hồ sơ và yêu cầu tổ chức tín dụng Việt Nam[125] bán nợ bổ sung hồ sơ khi cần thiết.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, Công ty Quản lý tài sản xem xét, thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và có văn bản trả lời tổ chức tín dụng Việt Nam[126] về việc mua hoặc không mua các khoản nợ xấu. Trường hợp không mua nợ, văn bản trả lời phải nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo đồng ý mua nợ của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng Việt Nam[127] và Công ty Quản lý tài sản tiến hành ký kết hợp đồng mua, bán nợ.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua, bán nợ, tổ chức tín dụng Việt Nam[128] bán nợ phải thông báo cho khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ, bên bảo đảm về nội dung bán nợ để biết và thực hiện nghĩa vụ với Công ty Quản lý tài sản.

5. Sau khi ký kết hợp đồng mua, bán nợ, Công ty Quản lý tài sản tiếp tục kiểm tra, thu thập thông tin và đánh giá khách hàng vay, khoản nợ xấu, tính chính xác, trung thực của hồ sơ, tài liệu liên quan đến khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm.

Điều 19. Quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán nợ của Công ty Quản lý tài sản

1. Công ty Quản lý tài sản có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán nợ trong các trường hợp sau đây:

a) Có bằng chứng về việc khoản nợ xấu đã mua không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này;

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[129] bán nợ vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 21, các điểm a, b khoản 3 và khoản 4 Điều 31 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

2. Việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán nợ của Công ty Quản lý tài sản thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Công ty Quản lý tài sản có văn bản gửi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[130] bán nợ, trong đó nêu rõ lý do đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[131] bán nợ phải trả nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt theo quy định. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[132] bán nợ trả lại trái phiếu đặc biệt cho Công ty Quản lý tài sản và nhận lại các khoản nợ xấu.

c) Sau khi nhận lại khoản nợ xấu từ Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[133] bán nợ thực hiện hạch toán, phân loại khoản nợ xấu này vào nhóm nợ có mức độ rủi ro không thấp hơn nhóm nợ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[134] bán nợ đã phân loại tại thời điểm khoản nợ xấu được bán cho Công ty Quản lý tài sản.

3. Số tiền thu hồi nợ phát sinh trong khoảng thời gian từ thời điểm Công ty Quản lý tài sản mua khoản nợ xấu đến thời điểm Công ty Quản lý tài sản trả lại khoản nợ xấu cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[135] bán nợ được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Thông tư này.

Điều 20. Hợp đồng mua, bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt

1. Hợp đồng mua, bán nợ được lập thành văn bản do Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng Việt Nam[136] và các bên liên quan (nếu có) ký kết. Hợp đồng mua, bán nợ tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của bên mua nợ, bên bán nợ;

b) Tên, địa chỉ của khách hàng vay, bên bảo đảm và các bên có liên quan (nếu có) đến khoản nợ xấu được mua, bán;

c) Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu được mua;

d) Giá mua, bán nợ và phương thức thanh toán;

đ) Các hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu do tổ chức tín dụng Việt Nam[137] định giá hoặc doanh nghiệp thẩm định giá[138] xác định tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đề nghị mua nợ;

e) Hiệu lực của hợp đồng mua, bán nợ;

g) Thanh toán trái phiếu đặc biệt, xử lý tiền thu hồi nợ và mua lại khoản nợ xấu đã bán cho Công ty Quản lý tài sản;

h) Công ty Quản lý tài sản thay mặt tổ chức tín dụng Việt Nam[139] bán nợ sử dụng số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng Việt Nam[140] bán nợ được hưởng để trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 và khoản 3 Điều 44 Thông tư này và quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt.

i) Quyền và nghĩa vụ của các bên, trong đó bao gồm quyền của Công ty Quản lý tài sản thực hiện cơ cấu lại khoản nợ xấu và đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán nợ; nghĩa vụ của tổ chức tín dụng Việt Nam[141] bán nợ chấp nhận việc Công ty Quản lý tài sản thực hiện cơ cấu lại khoản nợ xấu và mua lại khoản nợ xấu khi thanh toán trái phiếu đặc biệt theo quy định tại Thông tư này; nghĩa vụ của tổ chức tín dụng Việt Nam[142] bán nợ thanh toán cho Công ty Quản lý tài sản số tiền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 43 Thông tư này và các khoản tiền khác theo quy định của pháp luật.

k) Phương thức, thời điểm hoàn thành và thủ tục chuyển giao nợ, tài sản bảo đảm và hồ sơ, tài liệu liên quan đến khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm, khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ.

2. Trường hợp khoản nợ xấu được mua, bán là khoản cấp tín dụng hợp vốn, Công ty Quản lý tài sản làm việc thông qua tổ chức tín dụng Việt Nam[143] đầu mối; hợp đồng mua, bán nợ phải được ký kết bởi Công ty Quản lý tài sản và tất cả các tổ chức tín dụng Việt Nam[144] tham gia cấp tín dụng hợp vốn hoặc tổ chức tín dụng Việt Nam[145] đầu mối được các tổ chức tín dụng Việt Nam[146] tham gia cấp tín dụng hợp vốn ủy quyền bằng văn bản ký kết hợp đồng mua, bán nợ với Công ty Quản lý tài sản.

Điều 21. Bán nợ xấu theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[147] có tỷ lệ nợ xấu từ 3% so với tổng dư nợ tín dụng trở lên phải bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[148] không bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản, Ngân hàng Nhà nước xem xét, áp dụng các biện pháp theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

Trên cơ sở kết quả thanh tra, định giá, kiểm toán độc lập, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[149] phải bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản để đảm bảo tỷ lệ nợ xấu của tổ chức tín dụng[150] ở mức an toàn và áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[151] bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[152] gửi Công ty Quản lý tài sản hồ sơ đề nghị mua nợ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

3. Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[153] bán nợ thực hiện trình tự, thủ tục mua, bán nợ theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Điều 22. Phối hợp, trao đổi thông tin liên quan đến các khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt

1. Công ty Quản lý tài sản chủ trì, phối hợp với tổ chức tín dụng Việt Nam[154] bán nợ, tổ chức tín dụng Việt Nam[155] được ủy quyền xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông tin để phục vụ cho việc quản lý, xử lý nợ xấu, thanh toán trái phiếu đặc biệt và mua lại khoản nợ xấu.

2. Tổ chức tín dụng Việt Nam[156] được ủy quyền có trách nhiệm phối hợp xử lý và báo cáo bằng văn bản đến Công ty Quản lý tài sản các nội dung sau đây:

a) Các biện pháp thực hiện thu hồi khoản nợ xấu;

b) Các trường hợp khách hàng vay đề nghị chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần, đầu tư, cung cấp tài chính, thay đổi điều kiện trả nợ; cơ cấu lại khoản nợ xấu và đề nghị Công ty Quản lý tài sản thực hiện bảo lãnh;

c) Các nội dung khác theo yêu cầu của Công ty Quản lý tài sản.

Mục 4. CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN MUA NỢ XẤU THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

Điều 23. Điều kiện các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua theo giá trị thị trường[157]

1. Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này.

2. Được Công ty Quản lý tài sản đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ số tiền mua nợ.

3. Tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có khả năng phát mại hoặc khách hàng vay có triển vọng phục hồi khả năng trả nợ.

4. Trường hợp chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường thì trái phiếu đặc biệt tương ứng với khoản nợ xấu đó còn phải đáp ứng điều kiện chưa đến hạn thanh toán và đang không bị phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.

Điều 24. Phương án mua nợ theo giá trị thị trường

1. Phương án mua nợ theo giá trị thị trường là một tập hợp các phân tích, đánh giá, đề xuất về việc mua, bán và xử lý khoản nợ xấu theo nguyên tắc thị trường.

2.[158] Phương án mua nợ theo giá trị thị trường bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:

a) Phạm vi các khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường (được phân loại theo nhóm khách hàng vay, ngành, lĩnh vực, loại tài sản bảo đảm);

b) Tổng số dư nợ xấu dự kiến mua, nguồn vốn (tiền, trái phiếu, nguồn vốn khác) và điều kiện tài chính của Công ty Quản lý tài sản để mua nợ theo giá trị thị trường;

c) Kế hoạch phát hành trái phiếu để mua nợ xấu theo giá trị thị trường (nếu có);

d) Phân tích, đánh giá hiệu quả, rủi ro và khả năng thu hồi vốn mua nợ theo giá trị thị trường;

đ) Biện pháp bán, xử lý nợ và tài sản bảo đảm.

Điều 25. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án mua nợ theo giá trị thị trường

1. Công ty Quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án mua nợ theo giá trị thị trường gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận Phương án mua nợ theo giá trị thị trường do người đại diện hợp pháp của Công ty Quản lý tài sản ký;

b) Nghị quyết của Hội đồng thành viên của Công ty Quản lý tài sản thông qua Phương án mua nợ theo giá trị thị trường kèm theo Phương án mua nợ theo giá trị thị trường theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.

2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Công ty Quản lý tài sản lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Phương án mua nợ theo giá trị thị trường của năm sau.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án mua nợ theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản. Trong trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản phải nêu rõ lý do.

4. Căn cứ điều kiện cụ thể của Công ty Quản lý tài sản, tình hình thị trường và yêu cầu xử lý nợ xấu trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ Phương án mua nợ theo giá trị thị trường đã được chấp thuận khi cần thiết.

Điều 26. Thực hiện mua nợ xấu theo giá trị thị trường[159]

1. Căn cứ Phương án mua nợ theo giá trị thị trường đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, năng lực tài chính, hiệu quả kinh tế và điều kiện thị trường, Công ty Quản lý tài sản quyết định và chịu trách nhiệm về việc mua khoản nợ xấu theo giá trị thị trường.

2. Công ty Quản lý tài sản chỉ được mua khoản nợ xấu quy định tại điểm a khoản 7a Điều 3 Thông tư này theo giá trị thị trường sau khi đã thực hiện các công việc sau đây:

a) Đánh giá khoản nợ xấu đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23 Thông tư này;

b) Xác định giá trị thị trường của khoản nợ xấu, kể cả tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đó. Công ty Quản lý tài sản phải định giá hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá xác định giá trị khoản nợ xấu và tài sản bảo đảm;

c) Đánh giá hiệu quả kinh tế, rủi ro và khả năng thu hồi vốn mua khoản nợ xấu;

d) Phân tích, đánh giá thực trạng và triển vọng khoản nợ xấu, khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ và các điều kiện thỏa thuận mua nợ với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bán nợ;

đ) Dự kiến các biện pháp khả thi xử lý nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu.

3. Khi thực hiện chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường, Công ty Quản lý tài sản thực hiện các công việc quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 23 Thông tư này, thỏa thuận giá mua bán khoản nợ xấu theo giá trị thị trường với tổ chức tín dụng Việt Nam, ký kết hợp đồng mua bán nợ theo giá trị thị trường và thực hiện như sau:

a) Công ty Quản lý tài sản nhận lại trái phiếu đặc biệt từ tổ chức tín dụng Việt Nam và thực hiện tất toán trái phiếu đặc biệt, số dư nợ gốc của khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán; chuyển trả cho tổ chức tín dụng Việt Nam số tiền thu hồi nợ mà tổ chức tín dụng Việt Nam được hưởng theo quy định, khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay theo giá trị ghi sổ đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán đối với trường hợp một phần khoản nợ xấu đã được chuyển thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay (nếu có). Công ty Quản lý tài sản chuyển giao toàn bộ quyền, nghĩa vụ của khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay cho tổ chức tín dụng Việt Nam;

b) Công ty Quản lý tài sản thanh toán cho tổ chức tín dụng Việt Nam giá mua bán khoản nợ theo thỏa thuận tại hợp đồng mua bán nợ theo giá trị thị trường;

c) Tổ chức tín dụng Việt Nam chuyển trả trái phiếu đặc biệt cho Công ty Quản lý tài sản và nhận thanh toán giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường, khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay, số tiền thu hồi nợ theo quy định tại điểm a, b khoản này và xử lý như sau:

(i) Trường hợp giá mua bán khoản nợ, số tiền thu hồi nợ và giá trị của khoản vốn góp, vốn cổ phần nhận được từ Công ty Quản lý tài sản cao hơn mệnh giá trái phiếu đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam hạch toán phần chênh lệch vào thu nhập trong năm tài chính;

(ii) Trường hợp giá mua bán khoản nợ, số tiền thu hồi nợ và giá trị của khoản vốn góp, vốn cổ phần nhận được từ Công ty Quản lý tài sản thấp hơn mệnh giá trái phiếu đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam sử dụng dự phòng rủi ro đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt để bù đắp phần chênh lệch. Trường hợp vẫn còn thiếu, tổ chức tín dụng Việt Nam hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ theo quy định của pháp luật.

d) Tổ chức tín dụng Việt Nam hoàn nhập số tiền dự phòng đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt còn lại sau khi thực hiện quy định tại điểm c(i), c(ii) khoản này.

4. Việc mua bán khoản nợ xấu theo giá trị thị trường phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản phù hợp với quy định tại Thông tư này, các quy định khác có liên quan. Trường hợp chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường quy định tại khoản 3 Điều này, hợp đồng mua bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt chấm dứt kể từ thời điểm hợp đồng mua bán nợ theo giá trị thị trường có hiệu lực. Công ty Quản lý tài sản được thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân chia phần giá trị còn lại của số tiền thu hồi được từ khoản nợ xấu sau khi trừ giá mua và chi phí xử lý.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện chuyển toàn bộ hồ sơ, tài liệu gốc liên quan đến khoản nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản. Trường hợp chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường quy định tại khoản 3 Điều này, Công ty Quản lý tài sản thực hiện chuyển toàn bộ hồ sơ, tài liệu gốc liên quan đến số tiền thu hồi nợ, khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay cho tổ chức tín dụng Việt Nam.

Chương III

XỬ LÝ NỢ XẤU VÀ TÀI SẢN BẢO ĐẢM CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN

Mục 1. CƠ CẤU LẠI NỢ VÀ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG VAY

Điều 27. Nguyên tắc cơ cấu lại khoản nợ xấu đã mua[160]

1. Việc cơ cấu lại khoản nợ xấu phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP , Thông tư này và thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, hợp đồng mua bán nợ.

2. Công ty Quản lý tài sản xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về việc cơ cấu lại khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của khách hàng vay.

3. Công ty Quản lý tài sản thực hiện việc cơ cấu lại khoản nợ xấu mua bằng trái phiếu đặc biệt trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của khách hàng vay và theo quy định tại Thông tư này.

4. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân lợi dụng việc cơ cấu lại khoản nợ xấu để hưởng lợi bất hợp pháp.

Điều 28. Điều chỉnh lãi suất của khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt[161]

1. Công ty Quản lý tài sản quyết định và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh lãi suất áp dụng đối với từng khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt.

2. Mức lãi suất điều chỉnh quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và các mức lãi suất tham chiếu quy định tại khoản 3 Điều này. 

3. Hằng quý, căn cứ điều kiện thị trường, Công ty Quản lý tài sản phải công bố công khai các mức lãi suất tham chiếu và cơ sở xác định các mức lãi suất này.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định điều chỉnh lãi suất của khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản thông báo cho tổ chức tín dụng Việt Nam[162] bán nợ, khách hàng vay để biết và phối hợp thực hiện.

Điều 29. Miễn, giảm tiền lãi quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm của các khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt[163]

1. Công ty Quản lý tài sản xem xét, giảm một phần hoặc miễn toàn bộ tiền lãi quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm mà khách hàng vay chưa trả của khoản nợ xấu khi khách hàng vay đã hoàn trả toàn bộ nợ gốc của tất cả các khoản nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản hoặc đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Khách hàng vay hợp tác với Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng Việt Nam[164] được ủy quyền;

b) Việc miễn, giảm tiền lãi quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm của khoản nợ xấu góp phần giúp khách hàng vay giảm bớt khó khăn tài chính hoặc phục hồi sản xuất kinh doanh;

c) Khách hàng vay có phương án trả nợ khả thi hoặc phương án cơ cấu lại tài chính khả thi để trả nợ.

2. Khi xem xét, giảm một phần hoặc miễn toàn bộ tiền lãi quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm mà khách hàng vay chưa trả của khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản trao đổi với tổ chức tín dụng Việt Nam[165] bán nợ trước khi quyết định.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Công ty Quản lý tài sản có văn bản đề nghị có ý kiến, tổ chức tín dụng Việt Nam[166] bán nợ phải trả lời bằng văn bản về những vấn đề Công ty Quản lý tài sản đề nghị có ý kiến. Sau thời hạn trên, Công ty Quản lý tài sản quyết định và chịu trách nhiệm về việc miễn, giảm tiền lãi quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm.

  3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định miễn, giảm tiền lãi quá hạn thanh toán, phí, tiền phạt vi phạm, Công ty Quản lý tài sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng Việt Nam[167] bán nợ, khách hàng vay để biết và phối hợp thực hiện.

Điều 30. Biện pháp cơ cấu lại thời hạn trả nợ của các khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt[168]

1. Công ty Quản lý tài sản xem xét, cơ cấu lại thời hạn trả nợ dưới các hình thức điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ đối với khoản nợ xấu khi khách hàng vay đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Khách hàng vay có phương án trả nợ khả thi;

b) Đối với trường hợp điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vay: khách hàng vay không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi vay trong phạm vi thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp và được Công ty Quản lý tài sản đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo sau khi được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ;

c) Đối với trường hợp gia hạn nợ: khách hàng vay không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi vay đúng thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp và được Công ty Quản lý tài sản đánh giá là có khả năng trả hết nợ trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn trả nợ đã thỏa thuận;

d) Thời gian gia hạn nợ đối với khoản nợ xấu không được vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt tương ứng với khoản nợ xấu đó. Trường hợp gia hạn nợ đối với khoản nợ xấu vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt tương ứng với khoản nợ xấu đó, Công ty Quản lý tài sản phải có sự thống nhất bằng văn bản của tổ chức tín dụng Việt Nam[169] bán nợ trước khi quyết định.

2. Khi xem xét, cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản trao đổi với tổ chức tín dụng Việt Nam[170] bán nợ trước khi quyết định.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Công ty Quản lý tài sản có văn bản đề nghị có ý kiến, tổ chức tín dụng Việt Nam[171] bán nợ phải trả lời bằng văn bản về những vấn đề Công ty Quản lý tài sản đề nghị có ý kiến. Sau thời hạn trên, Công ty Quản lý tài sản quyết định và chịu trách nhiệm về việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Công ty Quản lý tài sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng Việt Nam[172] bán nợ, khách hàng vay để biết và phối hợp thực hiện.

Điều 31. Biện pháp hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay

1. Công ty Quản lý tài sản xem xét áp dụng một hoặc một số biện pháp hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay sau đây:

a) Bảo lãnh cho khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [173];

b) Đầu tư, cung cấp tài chính dưới các hình thức cho vay, mua trái phiếu doanh nghiệp;

c) Các hình thức đầu tư, cung cấp tài chính khác sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

Công ty Quản lý tài sản sử dụng tài sản (không bao gồm các khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt) và nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các biện pháp hỗ trợ tài chính theo quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.

2. Công ty Quản lý tài sản xem xét đầu tư, cung cấp tài chính khi khách hàng vay đáp ứng được các điều kiện sau đây:

a) Khách hàng vay có khả năng phục hồi tốt hoặc có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư có hiệu quả;

b) Có các biện pháp bảo đảm thu hồi vốn phù hợp cho các khoản đầu tư, cung cấp tài chính;

c) Phương án đầu tư, cung cấp tài chính bảo đảm sự an toàn và có tính khả thi, trong đó phân tích, đánh giá mức độ rủi ro, hiệu quả kinh tế của khoản đầu tư, cung cấp tài chính, bảo lãnh; nguồn vốn để triển khai; khả năng thu hồi vốn; biện pháp thu hồi vốn; biện pháp bảo đảm an toàn vốn và xử lý rủi ro phát sinh;

d) Điều kiện khác theo quy định của Công ty Quản lý tài sản.

3. Khách hàng vay được Công ty Quản lý tài sản xem xét, bảo lãnh vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [174] khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

a) Khách hàng vay có khả năng phục hồi tốt hoặc có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư mới có hiệu quả;

b) Khách hàng vay có tài sản bảo đảm hợp pháp cho việc bảo lãnh vay vốn;

c) Phương án bảo lãnh cho khách hàng vay vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [175] bảo đảm sự an toàn và có tính khả thi, trong đó phân tích, đánh giá mức độ rủi ro, hiệu quả kinh tế của khoản đầu tư, cung cấp tài chính, bảo lãnh; nguồn vốn để triển khai; khả năng thu hồi vốn; biện pháp thu hồi vốn; biện pháp bảo đảm an toàn vốn và xử lý rủi ro phát sinh;

d) Điều kiện khác theo quy định của Công ty Quản lý tài sản.

4. Căn cứ các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3 Điều này và nguồn vốn, năng lực tài chính của Công ty Quản lý tài sản, Công ty Quản lý tài sản trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện đầu tư, cung cấp tài chính, bảo lãnh cho khách hàng vay.

Điều 32. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay

1. Công ty Quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án đầu tư, cung cấp tài chính, Phương án bảo lãnh cho khách hàng vay vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[176] (sau đây gọi chung là Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay và góp vốn, mua cổ phần của khách hàng vay do người đại diện hợp pháp của Công ty Quản lý tài sản ký;

b) Nghị quyết của Hội đồng thành viên của Công ty Quản lý tài sản thông qua Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay kèm theo Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trong trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản phải nêu rõ lý do.

Điều 33. Một số giới hạn an toàn, kiểm soát rủi ro trong hoạt động của Công ty Quản lý tài sản

1. Tổng mức đầu tư, cung cấp tài chính và bảo lãnh của Công ty Quản lý tài sản đối với một khách hàng không vượt quá 50% vốn điều lệ của Công ty Quản lý tài sản.

2. Tổng giá trị góp vốn điều lệ, vốn cổ phần tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư này không vượt quá vốn điều lệ của Công ty Quản lý tài sản.

3.[177] Khách hàng vay đang trong quá trình giải thể, phá sản, thu hồi giấy phép hoạt động không được Công ty Quản lý tài sản xem xét, cơ cấu lại khoản nợ xấu, hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay.

Mục 2. XỬ LÝ NỢ XẤU VÀ TÀI SẢN BẢO ĐẢM

Điều 34. Nguyên tắc bán nợ xấu đã mua[178]

1. Nguyên tắc chung:

a) Tuân thủ đúng quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm sự khách quan, công khai, minh bạch;

c) Thu hồi tối đa khoản nợ, kể cả lãi, phí phải trả (nếu có);

d) Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân lợi dụng việc mua bán nợ xấu để hưởng lợi bất hợp pháp.

2. Công ty Quản lý tài sản tự thực hiện hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá[179] xác định giá chào bán trong trường hợp chào giá cạnh tranh, giá dự kiến bán nợ trong trường hợp thỏa thuận trực tiếp với bên mua nợ. Trường hợp xét thấy cần thiết, Công ty Quản lý tài sản tham khảo giá mua, bán các khoản nợ xấu có tính chất tương đồng trên thị trường (nếu có) để xác định giá chào bán, giá dự kiến bán nợ.

Trường hợp bán đấu giá khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản thực hiện theo quy định pháp luật về đấu giá tài sản.

3. Giá bán nợ là mức giá cao nhất trên cơ sở so sánh, tham khảo các mức giá chào mua của khoản nợ xấu đó để giảm tổn thất trong xử lý nợ xấu.

4. Việc bán nợ phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản.

5. Công ty Quản lý tài sản có thể ủy quyền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[180]  bán nợ bán khoản nợ xấu theo các yêu cầu, điều kiện do Công ty Quản lý tài sản xác định bảo đảm tuân thủ quy định tại Thông tư này.

6.[181] Công ty quản lý tài sản được bán nợ xấu cho pháp nhân, cá nhân với giá bán có thể cao hơn hoặc thấp hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu.

Điều 35. Bán nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt[182]

1. Công ty Quản lý tài sản thống nhất với tổ chức tín dụng Việt Nam[183] bán nợ về phương thức bán nợ (bán đấu giá hoặc chào giá cạnh tranh) và điều kiện bán khoản nợ xấu (trong đó bao gồm giá khởi điểm hoặc giá chào bán), trừ trường hợp bán nợ quy định tại khoản 5 Điều này.

2. Trường hợp bán đấu giá hoặc chào giá cạnh tranh theo quy định tại các khoản 1, 3 Điều này ít nhất một lần không thành, Công ty Quản lý tài sản thống nhất lại với tổ chức tín dụng Việt Nam[184] bán nợ về phương thức bán khoản nợ xấu (bán đấu giá hoặc chào giá cạnh tranh hoặc thỏa thuận trực tiếp với bên mua nợ) và điều kiện bán khoản nợ xấu (trong đó bao gồm giá khởi điểm hoặc giá chào bán hoặc giá dự kiến bán nợ), trừ trường hợp Công ty Quản lý tài sản đã thống nhất với tổ chức tín dụng Việt Nam[185] bán nợ trước về các nội dung này.

3. Trường hợp Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng Việt Nam[186] bán nợ không thống nhất được phương thức hoặc điều kiện bán khoản nợ xấu theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, Công ty Quản lý tài sản thực hiện bán đấu giá khoản nợ xấu. Việc bán đấu giá khoản nợ xấu thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản của Công ty Quản lý tài sản.

4. Việc bán khoản nợ xấu theo phương thức chào giá cạnh tranh phải có sự tham gia của ít nhất 02 bên mua nợ không phải là người có liên quan với nhau theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và được thực hiện như sau:

a) Công ty Quản lý tài sản tự định giá hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá[187] định giá khoản nợ xấu để xác định giá chào bán khoản nợ xấu;

b) Công ty Quản lý tài sản công bố thông tin về việc bán khoản nợ xấu theo hình thức chào giá cạnh tranh trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng Việt Nam[188] bán nợ. Công ty Quản lý tài sản quyết định nội dung công bố thông tin, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, trong đó bao gồm các thông tin chi tiết về khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu dự kiến bán; giá chào bán khoản nợ xấu; địa điểm, thời hạn công bố thông tin và tham khảo hồ sơ pháp lý; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ chào giá.

Thời hạn công bố thông tin và tham khảo hồ sơ pháp lý không được ít hơn 05 ngày làm việc đối với khoản nợ xấu có tài sản bảo đảm là động sản và không được ít hơn 15 ngày làm việc đối với khoản nợ xấu có tài sản bảo đảm là bất động sản. Việc nộp hồ sơ chào giá được thực hiện sau khi kết thúc thời hạn công bố thông tin và tham khảo hồ sơ pháp lý và không được ít hơn 03 ngày làm việc;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ chào giá, Công ty Quản lý tài sản bán khoản nợ xấu cho bên mua nợ trả giá cao nhất. Trường hợp có từ 02 bên mua nợ trả giá cao bằng nhau thì Công ty Quản lý tài sản tổ chức bốc thăm để chọn ra bên mua được nợ;

d) Việc bán nợ xấu theo phương thức chào giá cạnh tranh được coi như không thành trong các trường hợp sau:

(i) Có ít hơn 02 bên mua nợ nộp hồ sơ chào giá;

(ii) Giá cao nhất đã trả thấp hơn mức chào giá của Công ty Quản lý tài sản;

(iii) Bên mua nợ trả giá cao nhất không mua khoản nợ.

đ) Công ty Quản lý tài sản xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn về trình tự, thủ tục, hồ sơ chào bán khoản nợ xấu theo phương thức chào giá cạnh tranh.

5. Trường hợp trái phiếu đặc biệt chưa đến hạn thanh toán, Công ty Quản lý tài sản được bán lại khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt cho tổ chức tín dụng Việt Nam[189] đã bán khoản nợ xấu đó cho Công ty Quản lý tài sản theo nguyên tắc thỏa thuận về điều kiện và giá mua, bán nợ.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng bán nợ, Công ty Quản lý tài sản phải gửi 01 bản hợp đồng bán nợ cho tổ chức tín dụng Việt Nam[190] bán nợ và thông báo cho tổ chức tín dụng Việt Nam[191] bán nợ về số tiền tổ chức tín dụng Việt Nam[192] bán nợ được hưởng.

Điều 35a. Bán nợ xấu được mua theo giá trị thị trường[193]

1. Công ty Quản lý tài sản lựa chọn, quyết định và chịu trách nhiệm việc bán các khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường theo phương thức thỏa thuận trực tiếp với bên mua nợ hoặc phương thức đấu giá hoặc phương thức chào giá cạnh tranh.

2. Công ty Quản lý tài sản bán khoản nợ xấu theo phương thức thỏa thuận trực tiếp với bên mua nợ khi giá bán khoản nợ không thấp hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản hoặc sau khi đã bán nợ theo phương thức đấu giá hoặc phương thức chào giá cạnh tranh không thành.

3. Việc bán khoản nợ xấu theo phương thức đấu giá thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản của Công ty Quản lý tài sản.

4. Việc bán khoản nợ xấu theo phương thức chào giá cạnh tranh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Thông tư này.

Điều 36. Góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp[194]

1. Công ty Quản lý tài sản được góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp dưới các hình thức sau:

a) Chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay;

b) Sử dụng tài sản (trừ khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt), nguồn vốn hợp pháp để góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay (bao gồm cả hình thức chuyển khoản nợ xấu đã mua theo giá trị thị trường thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay).

2. Việc chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay chỉ được thực hiện trong trường hợp:

a) Khách hàng vay là doanh nghiệp trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng;

b) Công ty Quản lý tài sản có sự thống nhất của tổ chức tín dụng Việt Nam[195] bán nợ bằng văn bản về việc chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay trước khi thực hiện.

 c)[196] Tổ chức tín dụng bán khoản nợ xấu đó là ngân hàng thương mại đáp ứng các yêu cầu sau đây:

(i) Được góp vốn, mua cổ phần theo Giấy phép thành lập và hoạt động;

(ii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật các tổ chức tín dụng, giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật các tổ chức tín dụng, có giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định (khi tính toán các tỷ lệ, giá trị thực của vốn điều lệ nêu trên, phải bao gồm cả giá trị khoản vốn góp, vốn cổ phần được chuyển từ khoản nợ xấu mua bằng trái phiếu đặc biệt) tại thời điểm có văn bản theo quy định tại điểm b khoản này;

(iii) Đạt kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của năm liền kề trước năm có văn bản theo quy định tại điểm b khoản này;

(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12 tháng liền kề trước tháng có văn bản theo quy định tại điểm b khoản này;

(v) Có cơ cấu tổ chức, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay, Công ty Quản lý tài sản bán lại khoản góp vốn điều lệ, vốn cổ phần cho tổ chức tín dụng Việt Nam[197] bán nợ theo giá trị khoản góp vốn điều lệ, vốn cổ phần và thanh toán trái phiếu đặc biệt.

4. Số tiền thu hồi nợ phát sinh trong khoảng thời gian tính từ khi Công ty Quản lý tài sản mua khoản nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt đến khi chuyển khoản nợ xấu đó thành vốn điều lệ, vốn cổ phần được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Thông tư này.

5. Trường hợp góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài sản phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:

a) Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay có tính khả thi và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, trong đó Phương án phải phân tích, đánh giá hiệu quả góp vốn điều lệ, vốn cổ phần, tình hình tài chính và hoạt động của khách hàng vay, nguồn vốn để góp vốn, khả năng thu hồi vốn góp và đề xuất các biện pháp thu hồi vốn góp và tham gia cơ cấu lại khách hàng vay;

b) Công ty Quản lý tài sản có quyền tham gia cơ cấu lại khách hàng vay sau khi góp vốn điều lệ, vốn cổ phần;

c) Việc góp vốn điều lệ, vốn cổ phần không vi phạm giới hạn góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư này;

d) Khách hàng vay có triển vọng phục hồi về tài chính và hoạt động sau khi được Công ty Quản lý tài sản tham gia góp vốn điều lệ, vốn cổ phần;

đ) Khách hàng vay không nằm trong quá trình phá sản, giải thể hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.

Điều 37. Thủ tục đề nghị chấp thuận Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp

1. Công ty Quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay quy định tại điểm a khoản 4 Điều 36 gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay do người đại diện hợp pháp của Công ty Quản lý tài sản ký;

b) Nghị quyết của Hội đồng thành viên của Công ty Quản lý tài sản thông qua Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay kèm theo Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư này.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay. Trong trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản phải nêu rõ lý do.

Điều 38. Xử lý và bán tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu đã mua

1. Công ty Quản lý tài sản phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hoàn tất các thủ tục, hồ sơ pháp lý về tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đã mua.

2. Công ty Quản lý tài sản xử lý tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu đã mua theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

3.[198] Đối với tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt, Công ty Quản lý tài sản phải trao đổi với tổ chức tín dụng Việt Nam[199] bán nợ trước khi thỏa thuận xử lý tài sản bảo đảm với bên bảo đảm theo quy định, trong đó có các nội dung sau đây:

a) Giá bán tài sản bảo đảm trong trường hợp bán theo phương thức thỏa thuận với người mua hoặc giá khởi điểm của tài sản bảo đảm trong trường hợp bán theo phương thức đấu giá, bao gồm cả trong trường hợp Công ty Quản lý tài sản phải thỏa thuận lại với bên bảo đảm về giá khởi điểm của tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, hoặc

b) Giá trị tài sản bảo đảm trong trường hợp Công ty Quản lý tài sản nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Công ty Quản lý tài sản có văn bản đề nghị có ý kiến, tổ chức tín dụng Việt Nam[200] bán nợ phải trả lời bằng văn bản về những vấn đề Công ty Quản lý tài sản đề nghị. Sau thời hạn trên, Công ty Quản lý tài sản quyết định và chịu trách nhiệm về việc xử lý tài sản bảo đảm với bên bảo đảm theo quy định.

4. Trường hợp Công ty Quản lý tài sản nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm, Công ty Quản lý tài sản phải tự định giá hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá[201] để xác định giá trị thị trường của tài sản bảo đảm làm cơ sở bù trừ nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ.

5.[202] Công ty quản lý tài sản bán tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu với giá bán có thể cao hơn hoặc thấp hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu.

Mục 3. CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN ỦY QUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Điều 39. Nội dung, phương thức ủy quyền

1. Công ty Quản lý tài sản xem xét, ủy quyền tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[203] bán nợ thực hiện một hoặc một số hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

2. Việc ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này phải được lập thành hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền bao gồm những nội dung tối thiểu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của bên ủy quyền, bên được ủy quyền;

b) Phạm vi và nội dung ủy quyền;

c) Thời hạn ủy quyền;

d) Quyền, nghĩa vụ của các bên.

3. Công ty Quản lý tài sản lựa chọn phương thức ủy quyền một phần hoặc toàn bộ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[204] bán nợ phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định khác có liên quan của pháp luật.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[205] được ủy quyền thông báo cho khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ, bên bảo đảm và các bên liên quan về nội dung, hoạt động được Công ty Quản lý tài sản ủy quyền cho tổ chức tín dụng[206] bán nợ để biết và thực hiện.

Điều 40. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động được ủy quyền

1. Công ty Quản lý tài sản xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông tin và nội dung, yêu cầu báo cáo, trao đổi thông tin với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[207] được ủy quyền để giám sát tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[208] được ủy quyền thực hiện các hoạt động được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này.

2. Công ty Quản lý tài sản thường xuyên kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[209] được ủy quyền trong việc thực hiện các hoạt động được Công ty Quản lý tài sản ủy quyền tại hợp đồng ủy quyền.

Điều 41. Quyền và trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [210] được ủy quyền

1. Quyền và trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản:

a) Yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[211] được ủy quyền báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động được ủy quyền;

b) Yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[212] được ủy quyền thực hiện các hoạt động được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền và quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[213] được ủy quyền khắc phục, sửa chữa, bồi thường tổn thất do vi phạm hợp đồng ủy quyền, quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền; chấm dứt hợp đồng ủy quyền, khởi kiện ra tòa án đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[214] được ủy quyền vi phạm hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật;

d) Báo cáo kịp thời Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [215] được ủy quyền;

đ) Đối với các khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường, Công ty Quản lý tài sản phải thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[216] được ủy quyền về chi phí thực hiện ủy quyền và nội dung liên quan đến chi phí thực hiện ủy quyền tại hợp đồng ủy quyền;

e) Các quyền và trách nhiệm khác theo hợp đồng ủy quyền và quy định của pháp luật.

g)[217] Đăng và niêm yết thông tin khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đã mua trên Sàn giao dịch nợ và website của Công ty Quản lý tài sản. Việc đăng và niêm yết thông tin phải phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

2. Quyền và trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[218] được ủy quyền:

a) Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu trung thực, đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của Công ty Quản lý tài sản; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu, báo cáo cung cấp cho Công ty Quản lý tài sản;

b) Hợp tác và chịu sự kiểm tra, giám sát của Công ty Quản lý tài sản trong quá trình thực hiện hoạt động được ủy quyền;

c) Thực hiện các kiến nghị, yêu cầu của Công ty Quản lý tài sản nhằm bảo đảm an toàn tài sản, khắc phục những sai phạm và bồi thường tổn thất cho Công ty Quản lý tài sản do vi phạm hợp đồng ủy quyền, quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền;

d) Thông báo ngay cho Công ty Quản lý tài sản về số tiền thu hồi nợ phát sinh;

đ) Đối với các khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[219] được ủy quyền được Công ty Quản lý tài sản thanh toán chi phí thực hiện các hoạt động ủy quyền theo quy định tại hợp đồng ủy quyền;

e) Các quyền và trách nhiệm theo quy định tại hợp đồng ủy quyền, khoản 4 Điều 31 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Chương IV

XỬ LÝ SỐ TIỀN THU HỒI NỢ, THANH TOÁN TRÁI PHIẾU, TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT VÀ MUA LẠI KHOẢN NỢ XẤU MUA BẰNG TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT[220]

Điều 42. Thứ tự ưu tiên thanh toán khoản nợ xấu đã mua[221]

Toàn bộ các khoản thu được bằng tiền, tài sản từ việc thu hồi, xử lý, bán nợ, tài sản bảo đảm sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến bán nợ, tài sản bảo đảm; bảo quản, sửa chữa, nâng cấp tài sản bảo đảm được Công ty Quản lý tài sản thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau:

1. Dư nợ gốc;

2. Lãi trong hạn thanh toán;

3. Lãi đã quá hạn thanh toán;

4.[222] Tiền phạt vi phạm (nếu có);

5. Trả lại khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ số tiền thừa (nếu có).

Điều 43. Xử lý số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt

1. Số tiền thu hồi nợ bằng tiền của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng Việt Nam[223] được hưởng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được xử lý như sau:

a)[224] Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh số tiền thu hồi nợ, Công ty Quản lý tài sản phải gửi số tiền thu hồi nợ tại tổ chức tín dụng Việt Nam[225] bán nợ dưới hình thức tiền gửi không hưởng lãi và không được rút trước thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, Điều 19 và khoản 5 Điều 26 Thông tư này;

b) Nếu tổ chức tín dụng Việt Nam[226] bán nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu quý tiếp theo Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền thu hồi nợ bằng tiền mà tổ chức tín dụng Việt Nam[227] được hưởng trong quý trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đó và khấu trừ số tiền này vào tổng số tiền thu nợ mà tổ chức tín dụng Việt Nam[228] được hưởng khi thanh toán trái phiếu đặc biệt đó.

2. Số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt được xử lý như sau:

a) Công ty Quản lý tài sản được hưởng một tỷ lệ trên số tiền thu hồi nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;

b) Tổ chức tín dụng Việt Nam[229] bán nợ được hưởng số tiền thu hồi nợ còn lại sau khi trừ đi số tiền mà Công ty Quản lý tài sản được hưởng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Điều 43a. Xử lý số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường bằng trái phiếu[230]

1. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[231] sở hữu trái phiếu không vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu phát hành để mua khoản nợ xấu đó hoặc trái phiếu đang được sử dụng trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[232] mà chưa đến ngày mua lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh số tiền, tài sản thu hồi từ khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản phải gửi số tiền tương ứng với số tiền, tài sản thu hồi từ khoản nợ xấu (tối đa bằng mệnh giá trái phiếu) tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [233] sở hữu trái phiếu dưới hình thức tiền gửi không hưởng lãi và không được rút trước thời điểm thanh toán trái phiếu trừ quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

2. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[234] sở hữu trái phiếu vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu phát hành để mua khoản nợ xấu đó (bao gồm cả trường hợp khoản vay tái cấp vốn đến hạn nhưng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [235] chưa trả hết nợ vay tái cấp vốn), Công ty Quản lý tài sản thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước về việc trái phiếu đang được sử dụng để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền tương ứng với số tiền, tài sản lũy kế đã thu hồi được của khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường bằng trái phiếu (tối đa bằng mệnh giá trái phiếu) để trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đó;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh số tiền, tài sản thu hồi từ khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền tương ứng với số tiền, tài sản thu hồi được của khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường bằng trái phiếu (tối đa bằng mệnh giá trái phiếu) để trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đó;

c) Ngân hàng Nhà nước chỉ ngừng phong tỏa trái phiếu đang cầm cố vay tái cấp vốn sau khi khoản tái cấp vốn tương ứng với trái phiếu đó đã được hoàn trả đầy đủ;

d) Công ty Quản lý tài sản khấu trừ số tiền quy định tại các điểm a, b khoản này vào tổng số tiền Công ty Quản lý tài sản phải trả cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[236] sở hữu trái phiếu khi thanh toán trái phiếu.

3. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước sở hữu trái phiếu (trừ trường hợp trái phiếu đang được sử dụng trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[237] mà chưa đến ngày mua lại), Công ty Quản lý tài sản thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước về việc Ngân hàng Nhà nước đã mua đứt trái phiếu hoặc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [238] không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền mua lại trái phiếu trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[239], Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền tương ứng với số tiền, tài sản lũy kế đã thu hồi được của khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường bằng trái phiếu (tối đa bằng mệnh giá trái phiếu) để thanh toán phần còn thiếu đối với nghĩa vụ thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[240] trong hợp đồng mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[241] hoặc thanh toán nghĩa vụ nợ trong hợp đồng phát hành trái phiếu với Ngân hàng Nhà nước;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh số tiền, tài sản thu hồi từ khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền tương ứng với số tiền, tài sản lũy kế đã thu hồi được của khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường bằng trái phiếu (tối đa bằng mệnh giá trái phiếu) để thanh toán phần còn thiếu đối với nghĩa vụ thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[242] trong hợp đồng mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[243] hoặc thanh toán nghĩa vụ nợ trong hợp đồng phát hành trái phiếu với Ngân hàng Nhà nước;

c) Công ty Quản lý tài sản khấu trừ số tiền quy định tại các điểm a, b khoản này vào tổng số tiền Công ty Quản lý tài sản phải trả cho tổ chức sở hữu trái phiếu khi thanh toán trái phiếu.

4. Khi số tiền, tài sản thu hồi từ khoản nợ xấu không thấp hơn mệnh giá trái phiếu, Công ty Quản lý tài sản và tổ chức sở hữu trái phiếu thực hiện thanh toán trái phiếu theo quy định tại Điều 44a Thông tư này.

Điều 44. Thanh toán trái phiếu đặc biệt

1. Trái phiếu đặc biệt đến hạn thanh toán trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền dự phòng rủi ro đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt không thấp hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu có liên quan đang theo dõi trên sổ sách của Công ty Quản lý tài sản, trong đó bao gồm cả các trường hợp sau đây:

(i) Công ty Quản lý tài sản bán khoản nợ xấu cho tổ chức, cá nhân, kể cả trường hợp bán lại khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt cho tổ chức tín dụng Việt Nam[244] bán nợ theo giá trị thị trường hoặc giá thỏa thuận;

(ii) Công ty Quản lý tài sản chuyển toàn bộ khoản nợ xấu đã mua thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp.

b) Trái phiếu đặc biệt đến hạn thanh toán.

2.[245] Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trái phiếu đặc biệt đến hạn thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng Việt Nam[246] bán nợ phải hoàn trả đầy đủ số tiền vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt tương ứng (nếu có), được Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) ngừng phong tỏa trái phiếu đặc biệt theo quy định và phối hợp với Công ty Quản lý tài sản thực hiện thanh toán trái phiếu đặc biệt như sau:

a) Trường hợp chưa thu hồi được đầy đủ khoản nợ xấu (bao gồm gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ) theo hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua bán nợ, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức tín dụng Việt Nam[247] bán nợ sử dụng trái phiếu đặc biệt tương ứng mua lại khoản nợ xấu từ Công ty Quản lý tài sản theo giá trị ghi sổ số dư nợ gốc đang theo dõi trên sổ sách của Công ty Quản lý tài sản và khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay theo giá trị ghi sổ đang hạch toán nội bảng cân đối kế toán của Công ty Quản lý tài sản đối với trường hợp chuyển một phần khoản nợ xấu thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay (nếu có); được Công ty Quản lý tài sản thanh toán số tiền được hưởng trên số tiền thu hồi nợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 43 Thông tư này (nếu có);

b) Trường hợp đã thu hồi được đầy đủ khoản nợ xấu (bao gồm gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ) theo hợp đồng tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay, hợp đồng ủy thác cấp tín dụng, hợp đồng mua bán nợ, hợp đồng mua, ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (bao gồm cả trường hợp toàn bộ khoản nợ xấu đã được bán cho tổ chức, cá nhân) thì tổ chức tín dụng Việt Nam[248] bán nợ sử dụng trái phiếu đặc biệt tương ứng mua lại khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay theo giá trị ghi sổ đang hạch toán nội bảng cân đối kế toán của Công ty Quản lý tài sản đối với trường hợp chuyển một phần khoản nợ xấu thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay (nếu có); được Công ty Quản lý tài sản thanh toán số tiền thu hồi nợ được hưởng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 43 Thông tư này;

c) Trường hợp toàn bộ khoản nợ xấu được chuyển thành vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay là doanh nghiệp thì tổ chức tín dụng Việt Nam[249] bán nợ sử dụng trái phiếu đặc biệt tương ứng mua lại khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay theo giá trị ghi sổ đang hạch toán nội bảng cân đối kế toán của Công ty Quản lý tài sản, đồng thời thanh toán cho Công ty Quản lý tài sản số tiền thu hồi nợ được hưởng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 43 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trái phiếu đặc biệt đến hạn thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức tín dụng Việt Nam[250] bán nợ không hoàn trả đầy đủ số tiền vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đó cho Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản không thanh toán số tiền thu hồi nợ (nếu có), khoản nợ xấu (nếu còn) cho tổ chức tín dụng Việt Nam[251] bán nợ; Công ty Quản lý tài sản sử dụng số tiền thu hồi nợ bằng tiền từ khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt đó mà tổ chức tín dụng Việt Nam[252] bán nợ được hưởng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 43 Thông tư này để trả nợ vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng Việt Nam[253] bán nợ tại Ngân hàng Nhà nước và nhận lại trái phiếu đặc biệt khi dư nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt đó đã được trả đầy đủ cho Ngân hàng Nhà nước.

Điều 44a. Thanh toán trái phiếu[254]

1. Trái phiếu (trừ trái phiếu đang được sử dụng trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[255] mà chưa đến ngày mua lại) phải thanh toán trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền, tài sản thu hồi từ khoản nợ xấu không thấp hơn mệnh giá trái phiếu;

b) Công ty Quản lý tài sản bán khoản nợ xấu, chuyển một phần hoặc toàn bộ khoản nợ xấu thành vốn góp, vốn cổ phần;

c) Công ty Quản lý tài sản đã thanh toán toàn bộ mệnh giá trái phiếu;

d) Trái phiếu đến hạn thanh toán.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trái phiếu phải thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài sản thực hiện như sau:

a) Trường hợp tổ chức sở hữu trái phiếu là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[256] và không vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đó, Công ty Quản lý tài sản thanh toán số tiền bằng mệnh giá trái phiếu đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[257] sở hữu trái phiếu và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[258] sở hữu trái phiếu trả trái phiếu cho Công ty Quản lý tài sản;

b) Trường hợp tổ chức sở hữu trái phiếu là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[259] và đang vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu, Công ty Quản lý tài sản thay mặt tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[260] trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đó (tối đa bằng mệnh giá trái phiếu) cho Ngân hàng Nhà nước; số tiền thanh toán trái phiếu còn lại (nếu có), Công ty Quản lý tài sản thanh toán cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[261] sở hữu trái phiếu; Công ty Quản lý tài sản nhận lại trái phiếu từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [262] sở hữu trái phiếu;

c) Trường hợp tổ chức sở hữu trái phiếu là Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản thanh toán toàn bộ mệnh giá trái phiếu đó cho Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước trả trái phiếu cho Công ty Quản lý tài sản.

3. Trường hợp trái phiếu đang được sử dụng trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [263] mà chưa đến ngày mua lại và rơi vào một trong các trường hợp nêu tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này, khi đến hạn mua lại Công ty Quản lý tài sản thực hiện như sau:

a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [264] thanh toán đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [265] có sử dụng trái phiếu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn mua lại, Công ty Quản lý tài sản thanh toán số tiền bằng mệnh giá trái phiếu cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[266] và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[267] trả trái phiếu cho Công ty Quản lý tài sản;

b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[268] không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[269] có sử dụng trái phiếu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn mua lại, Công ty Quản lý tài sản thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước số tiền còn thiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[270] trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[271]; số tiền thanh toán trái phiếu còn lại (nếu có), Công ty Quản lý tài sản thanh toán cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[272] sở hữu trái phiếu; Công ty Quản lý tài sản nhận lại trái phiếu từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [273] sở hữu trái phiếu.

Điều 45. Mua lại khoản nợ xấu khi thanh toán trái phiếu đặc biệt

1. Khi mua lại khoản nợ xấu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Thông tư này, tổ chức tín dụng Việt Nam[274] bán nợ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho Công ty Quản lý tài sản các khoản tiền mà Công ty Quản lý tài sản được hưởng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 43 Thông tư này và Công ty Quản lý tài sản phải cung cấp cho tổ chức tín dụng Việt Nam[275] bán nợ thông tin, tài liệu về số dư nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, phí đã đến hạn trả nhưng khách hàng vay chưa thanh toán và các thông tin, tài liệu khác liên quan đến khoản nợ, khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ.

2. Tổ chức tín dụng Việt Nam[276] bán nợ mua lại khoản nợ xấu từ Công ty Quản lý tài sản không cần sự đồng ý của khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ và bên bảo đảm.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua, bán nợ, tổ chức tín dụng Việt Nam[277] bán nợ mua lại khoản nợ xấu phải thông báo cho khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ về việc mua lại nợ từ Công ty Quản lý tài sản để khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ biết và thực hiện nghĩa vụ với tổ chức tín dụng Việt Nam[278].

4.[279] Khi tổ chức tín dụng Việt Nam[280] bán nợ mua lại một khoản nợ xấu tương ứng một trái phiếu đặc biệt đến hạn thanh toán mà khoản nợ xấu đó có chung một hoặc nhiều tài sản bảo đảm với khoản nợ khác đã được bán cho Công ty Quản lý tài sản, Công ty Quản lý tài sản thỏa thuận với tổ chức tín dụng Việt Nam[281] bán nợ về việc quản lý tài sản bảo đảm và hồ sơ, giấy tờ liên quan (nếu có).

Chương V

TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RỦI RO

Điều 46. Trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro liên quan đến khoản nợ xấu

 1. Trong thời hạn của trái phiếu đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam[282] bán nợ phải trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt vào chi phí hoạt động.

2.[283] Hằng năm, trong thời hạn 05 ngày làm việc liền kề trước ngày tương ứng với ngày đáo hạn của trái phiếu đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam[284] bán nợ phải trích lập đầy đủ số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu của năm trích lập đối với từng trái phiếu đặc biệt được tính theo công thức sau:

Trong đó:

X(m) là số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu phải trích lập đối với trái phiếu đặc biệt tại năm thứ m;

Xm-1 là số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập đối với trái phiếu đặc biệt lũy kế đến hết năm thứ m-1;

Y là mệnh giá trái phiếu đặc biệt;

n là thời hạn của trái phiếu đặc biệt (tính bằng năm);

m là số năm kể từ thời điểm phát hành trái phiếu đặc biệt đến thời điểm trích lập;

Zm là số tiền thu hồi nợ của khoản nợ xấu lũy kế đến thời điểm trích lập (năm thứ m). Tổ chức tín dụng Việt Nam[285] bán nợ phối hợp với Công ty Quản lý tài sản để xác định số tiền thu hồi này.

Trường hợp (Zm + Xm-1) ≥ ( X m) thì số tiền trích lập dự phòng cụ thể (X(m)) được tính là 0.

2a.[286] Tổ chức tín dụng Việt Nam[287] bán nợ quyết định việc tạm trích dần số tiền trích lập dự phòng rủi ro hằng năm đối với từng trái phiếu đặc biệt vào các kỳ trích lập dự phòng rủi ro trong năm, đảm bảo trong 05 ngày làm việc liền kề trước ngày tương ứng với ngày đáo hạn của trái phiếu đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam[288] bán nợ phải trích lập đầy đủ số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu đối với từng trái phiếu đặc biệt được tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều này.

2b.[289] Các tổ chức tín dụng Việt Nam[290] đang thực hiện phương án cơ cấu lại[291] hoặc gặp khó khăn về tài chính không đủ khả năng trích lập đầy đủ dự phòng rủi ro hằng năm đối với trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này báo cáo Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý cụ thể đảm bảo tổ chức tín dụng Việt Nam[292] bán nợ có đủ nguồn dự phòng để xử lý toàn bộ khoản nợ xấu sau khi thanh toán trái phiếu đặc biệt với Công ty Quản lý tài sản.

2c.[293] Hằng năm, trường hợp chênh lệch thu chi trước thuế thực tế của tổ chức tín dụng Việt Nam[294] được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho phép gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt lớn hơn chênh lệch thu chi trước thuế dự kiến đã báo cáo Ngân hàng Nhà nước (là Chỉ tiêu 5 Phụ lục số 2 Thông tư này), tổ chức tín dụng Việt Nam[295] thực hiện như sau:

a) Sử dụng tối đa phần chênh lệch giữa chênh lệch thu chi trước thuế thực tế và chênh lệch thu chi trước thuế dự kiến đã báo cáo Ngân hàng Nhà nước để trích lập bổ sung dự phòng đối với trái phiếu đặc biệt đã được gia hạn ngay trong năm đó cho đến khi số tiền dự phòng đối với trái phiếu đặc biệt sau khi được trích lập bổ sung bằng số tiền dự phòng phải trích lập đối với trái phiếu đặc biệt khi tính theo thời gian gốc;

b) Tổ chức tín dụng Việt Nam[296] quyết định việc sử dụng phần chênh lệch còn lại sau khi trích lập bổ sung theo quy định tại điểm a khoản này để trích lập bổ sung dự phòng đối với trái phiếu đặc biệt được gia hạn hoặc ghi nhận chênh lệch thu chi trước thuế.

3. Tổ chức tín dụng Việt Nam[297] bán nợ không phải thực hiện trích lập dự phòng chung đối với trái phiếu đặc biệt.

4. Số tiền dự phòng rủi ro tổ chức tín dụng Việt Nam[298] bán nợ đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt được sử dụng như sau:

a) Bù đắp phần chênh lệch thiếu của số tiền thu hồi nợ so với mệnh giá trái phiếu đặc biệt trong trường hợp toàn bộ khoản nợ xấu được bán cho tổ chức, cá nhân (không bao gồm trường hợp được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Thông tư này), toàn bộ khoản nợ xấu được sử dụng góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay;

b) Xử lý rủi ro đối với khoản nợ xấu mua lại theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Thông tư này trong trường hợp giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu chưa được thu hồi đầy đủ.

5.[299] Tổ chức tín dụng Việt Nam[300] bán nợ thực hiện hoàn nhập vào thu nhập khác số tiền dự phòng rủi ro trích lập cho trái phiếu đặc biệt còn lại sau khi đã xử lý rủi ro theo quy định tại khoản 4 Điều này, hoặc hạch toán phần chênh lệch thiếu vào chi phí trong trường hợp số tiền dự phòng rủi ro đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt không đủ để xử lý rủi ro theo quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Sau khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro, khoản nợ xấu được tổ chức tín dụng Việt Nam[301] bán nợ hạch toán ngoại bảng, tiếp tục theo dõi và có biện pháp thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và thỏa thuận với khách hàng vay.

7.[302] Việc xuất toán nợ đã xử lý rủi ro theo quy định tại khoản 6 Điều này ra khỏi ngoại bảng thực hiện theo quy định về phân loại tài sản có của Ngân hàng Nhà nước và quy định về mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Chính phủ.

8.[303] Hồ sơ xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng Việt Nam[304] bán nợ khi sử dụng dự phòng đã trích lập cho trái phiếu đặc biệt để xử lý rủi ro đối với khoản nợ xấu sau khi mua lại từ Công ty Quản lý tài sản gồm:

a) Hồ sơ, tài liệu mua bán nợ xấu của tổ chức tín dụng Việt Nam[305] bán nợ với Công ty Quản lý tài sản;

b) Tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc Công ty Quản lý tài sản cơ cấu lại nợ, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần.

c) Tài liệu, giấy tờ chứng minh thu nợ đối với khoản nợ xấu sau khi đã bán cho Công ty Quản lý tài sản;

d) Hồ sơ, tài liệu chứng minh số tiền đã trích lập dự phòng rủi ro cho trái phiếu đặc biệt tương ứng với khoản nợ xấu đã bán cho Công ty Quản lý tài sản;

đ) Quyết định hoặc phê duyệt của Hội đồng xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng Việt Nam[306] về việc xử lý rủi ro;

e) Hợp đồng mua, bán lại nợ giữa Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng Việt Nam[307] bán nợ khi thanh toán trái phiếu đặc biệt.

g) Tài liệu, hồ sơ khác có liên quan.

Điều 47. Nguyên tắc trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ xấu được mua theo giá trị thị trường[308]

1. Hội đồng thành viên Công ty Quản lý tài sản quyết định và chịu trách nhiệm về việc trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ xấu phù hợp với quy định nội bộ về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường, quy định tại Thông tư này và quy định có liên quan của pháp luật.

2. Sau khi xử lý rủi ro, Công ty Quản lý tài sản phải hạch toán ngoại bảng phần dư nợ đã được xử lý rủi ro của khoản nợ và có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, sử dụng mọi biện pháp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 47b Thông tư này. Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ là công việc nội bộ của Công ty Quản lý tài sản, không làm thay đổi nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với khoản nợ sau khi đã được xử lý rủi ro.

3. Sau thời gian tối thiểu 05 năm kể từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro và sau khi đã thực hiện tất cả các biện pháp để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được, Công ty Quản lý tài sản được quyết định xuất toán khoản nợ đã xử lý rủi ro ra khỏi ngoại bảng sau khi được Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

4. Số tiền thu hồi được từ khoản nợ đã được xử lý rủi ro được ghi nhận vào doanh thu trong kỳ của Công ty Quản lý tài sản.

Điều 47a. Trích lập dự phòng đối với khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường[309]

1.[310] Công ty Quản lý tài sản thực hiện trích lập số tiền dự phòng đối với từng khoản nợ xấu được mua theo giá thị trường (R) theo công thức sau:

R = (A-C) x r

Trong đó:

a) A là giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại Công ty Quản lý tài sản tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hằng năm; C là giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm của khoản nợ; r là tỷ lệ trích lập dự phòng do Hội đồng thành viên quyết định nhưng không thấp hơn 5%.

b) Trường hợp C > A thì R được tính bằng 0.

c) Trường hợp một tài sản được bảo đảm cho nhiều khoản nợ xấu, Công ty Quản lý tài sản xác định tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm cho từng khoản nợ xấu, C được tính là giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm nhân với tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đó.

2.[311] Hằng năm, trước ngày 31 tháng 12 Công ty Quản lý tài sản tiến hành định giá lại tài sản bảo đảm của từng khoản nợ, xác định số tiền phải trích lập dự phòng của năm đối với từng khoản nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này và thực hiện:

a) Trường hợp số tiền dự phòng phải trích của năm trích lập nhỏ hơn số dư dự phòng đã trích lập, Công ty Quản lý tài sản được hoàn nhập phần chênh lệch thừa.

b) Trường hợp số tiền dự phòng phải trích của năm trích lập lớn hơn số dư dự phòng đã trích lập, Công ty Quản lý tài sản phải trích bổ sung phần chênh lệch thiếu.

3. Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng (R) quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Công ty Quản lý tài sản có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo hợp đồng bảo đảm và theo quy định của pháp luật khi khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết;

b) Tài sản bảo đảm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;

c) Tài sản bảo đảm có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên phải được định giá bởi doanh nghiệp thẩm định giá[312] theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá [313] không đủ khả năng định giá hoặc không có doanh nghiệp thẩm định giá [314] định giá các tài sản bảo đảm này, thì Công ty Quản lý tài sản thực hiện định giá theo quy định nội bộ của Công ty Quản lý tài sản.

Trường hợp tài sản bảo đảm không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản này thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó phải coi bằng không.

4. Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm được xác định bằng tích số giữa giá trị của tài sản bảo đảm quy định tại khoản 5 Điều này với tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều này.

Công ty Quản lý tài sản tự xác định tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài sản bảo đảm đó nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với từng loại tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều này.

5. Giá trị của tài sản bảo đảm được xác định như sau:

a) Vàng miếng: Giá mua vào tại trụ sở chính của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[315] sở hữu nhãn hiệu vàng miếng tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể. Trường hợp giá mua vào không được niêm yết thì giá trị vàng miếng được xác định theo quy định tại điểm d khoản này.

b) Trái phiếu Chính phủ được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: Giá tham chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc tại thời điểm gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể). Trái phiếu Chính phủ chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: Tính theo mệnh giá.

c) Chứng khoán do doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[316]) phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: Giá tham chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc thời điểm gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể). Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá khác do doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[317]) phát hành: Tính theo mệnh giá.

d) Động sản, bất động sản và các loại tài sản bảo đảm khác: Trường hợp tài sản quy định tại điểm c khoản 3 Điều này thì giá trị tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, trường hợp còn lại thì giá trị của tài sản bảo đảm được định giá theo quy định nội bộ của Công ty Quản lý tài sản. Trường hợp không có văn bản định giá tài sản bảo đảm thì giá trị tài sản bảo đảm phải coi bằng không;

đ) Tài sản cho thuê tài chính: Số tiền thuê còn lại (giá trị tài sản cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính trừ đi tiền thuê đã trả) theo hợp đồng tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể hoặc giá trị định giá của doanh nghiệp thẩm định giá [318] theo quy định của pháp luật.

6. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm:

a) Tiền gửi của khách hàng bằng VND: 100%;

b) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm i khoản này; tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ: 95%;

c) Trái phiếu Chính phủ, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[319] phát hành:

- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm: 95%;

- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm: 85%;

- Có thời hạn còn lại trên 5 năm: 80%.

d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[320] phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 70%;

đ) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 65%;

e) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[321] có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 50%;

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[322] không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;

g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 10%;

h) Bất động sản: 50%;

i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác: 30%.

Điều 47b. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường[323]

1. Công ty Quản lý tài sản sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong các trường hợp sau:

a) Khoản nợ được Công ty Quản lý tài sản bán với giá trị thấp hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ tại Công ty Quản lý tài sản tại thời điểm xử lý rủi ro, hoặc

b) Khách hàng vay là tổ chức đã giải thể, phá sản; cá nhân chết, mất tích.

2. Hồ sơ xử lý rủi ro gồm:

a) Hồ sơ mua nợ, cơ cấu lại nợ, thu hồi nợ và bán nợ đối với các khoản nợ được xử lý rủi ro;

b) Hồ sơ tài sản bảo đảm và các giấy tờ khác có liên quan;

c) Quyết định hoặc phê duyệt của Hội đồng thành viên về kết quả trích lập dự phòng để xử lý rủi ro;

d) Quyết định hoặc phê duyệt của Hội đồng thành viên về việc sử dụng dự phòng đã trích lập để xử lý rủi ro;

đ) Đối với trường hợp khách hàng vay là tổ chức bị phá sản, giải thể, ngoài hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, phải có bản sao được chứng thực quyết định của Tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp hoặc quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

e) Đối với trường hợp khách hàng là cá nhân bị chết, mất tích, ngoài hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, phải có bản sao được chứng thực giấy chứng tử, giấy xác nhận hoặc quyết định tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;

g) Tài liệu, hồ sơ khác có liên quan.

3. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro:

a) Công ty Quản lý tài sản chỉ được sử dụng dự phòng đã trích lập để xử lý đối với khoản nợ đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 1, 2 Điều này;

b) Công ty Quản lý tài sản sử dụng dự phòng để xử lý:

(i) Phần chênh lệch thiếu giữa giá bán và giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ tại Công ty Quản lý tài sản tại thời điểm xử lý rủi ro đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, hoặc

(ii) Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ tại thời điểm xử lý rủi ro đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

c) Công ty Quản lý tài sản được hạch toán vào thu nhập trong kỳ đối với số dư dự phòng còn lại sau khi đã xử lý rủi ro theo quy định tại điểm b khoản này. Trường hợp số dư dự phòng không đủ để xử lý theo quy định tại điểm b khoản này, Công ty Quản lý tài sản được hạch toán phần chênh lệch thiếu vào chi phí trong kỳ;

d)[324] (được bãi bỏ)

Điều 47c. Hạch toán và báo cáo việc trích lập, sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường[325]

1. Công ty Quản lý tài sản thực hiện hạch toán số tiền trích lập, sử dụng, hoàn nhập dự phòng (bao gồm cả việc hoàn nhập dự phòng trong trường hợp đã trích lập dự phòng nhưng không sử dụng) theo quy định của pháp luật.

2. Công ty Quản lý tài sản phải báo cáo kết quả trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Công ty Quản lý tài sản do Ngân hàng Nhà nước ban hành và theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 48. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:A

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mua các khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt, Phương án mua nợ xấu theo giá trị thị trường, Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay và Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay theo trình tự sau:

(i) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Công ty Quản lý tài sản đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt, Phương án mua nợ xấu theo giá trị thị trường, Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay và Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản lấy ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước.

(ii) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị được lấy ý kiến tham gia phải tham gia ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu đặc biệt, Phương án mua nợ xấu theo giá trị thị trường, Phương án hỗ trợ tài chính cho khách hàng vay, Phương án góp vốn điều lệ, vốn cổ phần của khách hàng vay.

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại các khoản 4, 6 Điều 13; điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 16; các khoản 3, 4 Điều 25; khoản 2 Điều 32; khoản 2 Điều 37 Thông tư này;

d) Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với các tổ chức tín dụng, Công ty Quản lý tài sản trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về mua, bán và xử lý nợ xấu;

đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và Công ty Quản lý tài sản tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xây dựng báo cáo hoạt động của Công ty Quản lý tài sản;

e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

2.[326] Sở Giao dịch:

a) Thực hiện phát hành, thanh toán, hủy trái phiếu, trái phiếu đặc biệt theo đề nghị của Công ty Quản lý tài sản; thực hiện gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;

b) Hướng dẫn quy trình thực hiện phát hành, thanh toán, hủy, lưu ký trái phiếu, trái phiếu đặc biệt và gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt trên hệ thống giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

c) Thực hiện phong tỏa trái phiếu, trái phiếu đặc biệt có liên quan đến khoản cho vay tái cấp vốn khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[327] sở hữu trái phiếu, trái phiếu đặc biệt vay tái cấp vốn; ngừng phong tỏa trái phiếu, trái phiếu đặc biệt trong trường hợp khoản vay tái cấp vốn tương ứng với trái phiếu, trái phiếu đặc biệt đó của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[328] được hoàn trả đầy đủ;

d) Xác nhận trái phiếu đặc biệt tương ứng với khoản nợ xấu không bị phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước theo đề nghị của Công ty Quản lý tài sản khi Công ty Quản lý tài sản chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá trị thị trường;

đ) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ thực hiện theo dõi việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[329] sử dụng trái phiếu để tham gia nghiệp vụ thị trường mở, sử dụng trái phiếu, trái phiếu đặc biệt để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước;

e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp trái phiếu được sử dụng để vay tái cấp vốn, tham gia nghiệp vụ thị trường mở với Ngân hàng Nhà nước; hoặc trường hợp khoản vay tái cấp vốn bằng cầm cố trái phiếu đến hạn nhưng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[330] chưa trả hết nợ đúng hạn; hoặc trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[331] không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá trong hợp đồng mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[332] có sử dụng trái phiếu, Sở Giao dịch có thông báo bằng văn bản gửi Công ty Quản lý tài sản để Công ty Quản lý tài sản biết, thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư này;

g) Phối hợp với Công ty Quản lý tài sản trong việc xử lý số tiền thu hồi nợ, thanh toán trái phiếu trong trường hợp trái phiếu được sử dụng để vay tái cấp vốn, tham gia nghiệp vụ thị trường mở với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại các Điều 43a và 44a Thông tư này.

3. Vụ Tài chính - Kế toán chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán, xử lý nợ xấu và các nghiệp vụ liên quan đến mua, bán, xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản và các tổ chức tín dụng.

4. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ chủ trì phối hợp với Cục Công nghệ tin học ngân hàng và các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về chế độ báo cáo thống kê và việc công khai, minh bạch các hoạt động của Công ty Quản lý tài sản; thực hiện thu thập, tổng hợp, thống kê số liệu về mua, bán và xử lý nợ xấu.

5.[333] Cục Công nghệ thông tin hỗ trợ các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Công ty Quản lý tài sản phối hợp, trao đổi, cung cấp, khai thác thông tin, thống kê số liệu về mua, bán và xử lý nợ xấu.

6. Trung tâm thông tin tín dụng cung cấp thông tin liên quan đến các khoản nợ xấu, khách hàng vay theo đề nghị của Công ty Quản lý tài sản để phục vụ cho mục đích xử lý nợ xấu.

6a.[334] Vụ Chính sách tiền tệ phối hợp với Sở Giao dịch thực hiện theo dõi việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[335] sử dụng trái phiếu để tham gia nghiệp vụ thị trường mở, sử dụng trái phiếu, trái phiếu đặc biệt để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước.

7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[336], tổ chức và cá nhân trên địa bàn trong việc chấp hành quy định của pháp luật về mua, bán và xử lý nợ xấu.

8. Các đơn vị có liên quan:

a) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này;

b) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại các khoản 4, 6 Điều 13; điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 16; các khoản 3, 4 Điều 25; khoản 2 Điều 32; khoản 2 Điều 37 Thông tư này;

c) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xây dựng báo cáo hoạt động của Công ty Quản lý tài sản;

d) Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Công ty Quản lý tài sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 49. Trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản

1. Thực hiện việc mua, bán và xử lý nợ xấu một cách kịp thời và đúng quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[337] lập, gửi danh sách các khoản nợ xấu đủ điều kiện bán cho Công ty Quản lý tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này.

2. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý, thu hồi các khoản nợ xấu đã mua; phát hành, sử dụng và thanh toán trái phiếu đặc biệt và các hoạt động khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Sử dụng số tiền thu hồi nợ bằng tiền từ khoản nợ xấu mà tổ chức tín dụng Việt Nam[338] bán nợ được hưởng để trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu       đặc biệt của tổ chức tín dụng Việt Nam[339] bán nợ tại Ngân hàng Nhà nước.

4. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại các khoản 4, 6 Điều 13; điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 16; các khoản 3, 4 Điều 25; khoản 2 Điều 32; khoản 2 Điều 37 Thông tư này.

5. Chủ trì, phối hợp với tổ chức tín dụng Việt Nam[340] và các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp xử lý nợ, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt để hoàn trả nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước.

6. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

7.[341] Phối hợp với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[342] bán nợ cung cấp kịp thời các thông tin về khoản nợ xấu cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) khi đề nghị phát hành, tái cấp vốn, thanh toán trái phiếu, trái phiếu đặc biệt.

8.[343] Thực hiện khởi kiện khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ, bên bảo đảm tại Tòa án trong thời hiệu khởi kiện theo quy định pháp luật.

9.[344] Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 của tháng báo cáo, cung cấp thông tin về các khoản nợ xấu đã mua và tình hình biến động các khoản nợ xấu đó cho Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam bằng văn bản điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.

10.[345] Phối hợp với Sở Giao dịch trong việc xử lý số tiền thu hồi nợ, thanh toán trái phiếu trong trường hợp trái phiếu được sử dụng để vay tái cấp vốn, tham gia nghiệp vụ thị trường mở với Ngân hàng Nhà nước.

Điều 50. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[346]

1. Thực hiện đánh giá, xác định các khoản nợ xấu đủ điều kiện để chủ động bán cho Công ty Quản lý tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.

2. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[347] bán nợ thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

4. Tổ chức tín dụng Việt Nam[348] bán nợ và nhận trái phiếu đặc biệt có trách nhiệm:

a) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ;

b.[349] Sử dụng dự phòng cụ thể đã trích lập cho khoản nợ xấu để xử lý phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ số dư nợ gốc và giá bán khoản nợ xấu đó khi bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản. Hồ sơ xử lý rủi ro gồm:

(i) Hồ sơ, tài liệu chứng minh số tiền đã trích lập dự phòng rủi ro cụ thể cho khoản nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản chưa sử dụng;

(ii) Quyết định hoặc phê duyệt của Hội đồng xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng Việt Nam[350] về việc xử lý rủi ro;

(iii) Hợp đồng mua, bán nợ giữa Công ty quản lý tài sản và tổ chức tín dụng Việt Nam[351] bán nợ.

c) Thanh toán cho Công ty Quản lý tài sản số tiền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 43 Thông tư này và các khoản tiền khác theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

đ.[352] Tổ chức tín dụng Việt Nam[353] bán nợ nhận trái phiếu đặc biệt không chia cổ tức bằng tiền mặt cho đến khi trái phiếu đặc biệt được thanh toán, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

e)[354] Tổ chức tín dụng Việt Nam[355] bán nợ nhận trái phiếu đặc biệt có thời hạn trên 5 năm hoặc tổ chức tín dụng Việt Nam[356] được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc gia hạn thời hạn trái phiếu đặc biệt không được chia cổ tức để tạo nguồn xử lý nợ xấu cho đến khi trái phiếu đặc biệt có thời hạn trên 5 năm hoặc trái phiếu đặc biệt đã gia hạn được thanh toán.

g)[357] Phối hợp với Công ty Quản lý tài sản thực hiện điểm g khoản 1 Điều 41 của Thông tư này.

4a.[358] Khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[359] bán các khoản nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản theo giá trị thị trường trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 26 Thông tư này và khoản 4b Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[360] xử lý đối với phần chênh lệch giữa giá bán khoản nợ xấu và giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu như sau:

a) Trường hợp giá bán khoản nợ xấu cao hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu thì phần chênh lệch cao hơn được hạch toán vào thu nhập trong năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[361] bán nợ;

b) Trường hợp giá bán khoản nợ xấu thấp hơn giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu thì phần chênh lệch thấp hơn được bù đắp từ tiền bồi thường của cá nhân, tập thể (trong trường hợp tổn thất đã được xác định do cá nhân, tập thể gây ra và phải bồi thường theo quy định), tiền bảo hiểm của tổ chức bảo hiểm và quỹ dự phòng rủi ro đã được trích lập trong chi phí, phần còn thiếu được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[362] bán nợ. Trường hợp này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[363] bán nợ bị lỗ hoặc khi thực hiện việc phân bổ ngay phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu trừ đi giá bán khoản nợ xấu và giá trị khoản dự phòng rủi ro đã trích cho chính khoản nợ xấu sẽ dẫn đến bị lỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ;

c)[364] (được bãi bỏ)

4b.[365] Khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[366] bán các khoản nợ xấu đang hạch toán ngoài bảng cân đối kế toán cho Công ty Quản lý tài sản theo giá trị thị trường, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[367] hạch toán số tiền bán khoản nợ xấu vào thu nhập khác trong năm tài chính.

5. Phối hợp chặt chẽ với Công ty Quản lý tài sản trong việc mua, bán và xử lý nợ xấu; cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đề nghị của Công ty Quản lý tài sản.

6. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

7.[368] Trường hợp mua khoản nợ xấu theo giá trị thị trường hoặc mua lại khoản nợ xấu theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Thông tư này từ Công ty Quản lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[369] có trách nhiệm phân loại số tiền mua nợ vào nhóm có mức độ rủi ro không thấp hơn nhóm mà khoản nợ đã được phân loại trước khi bán cho Công ty Quản lý tài sản.

Điều 51. Trách nhiệm của khách hàng vay, bên có nghĩa vụ trả nợ

1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 32 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

2. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 52. Trách nhiệm của bên bảo đảm

1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 33 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP .

2. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN[370],[371],[372],[373],[374],[375]

Điều 53. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

Điều 54. Tổ chức thực hiện[376]

Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Công ty Quản lý tài sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Phụ lục số 01. Báo cáo trích lập dự phòng dự kiến đối với trái phiếu đặc biệt (TPĐB) theo thời hạn trước khi đề nghị gia hạn[377]

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm ...

Năm
n

1. Tổng số TPĐB nắm giữ

Trong đó:

1.1. TPĐB dự kiến nhận mới trong năm

1.2. TPĐB đề nghị gia hạn

2. Chênh lệch thu chi trước thuế (chưa gồm trích lập dự phòng TPĐB)

3.  Số tiền thu hồi nợ xấu từ các khoản nợ tương ứng với TPĐB nắm giữ

4.  Trích lập dự phòng TPĐB

Trong đó:

4.1. Trích lập dự phòng TPĐB nhận mới trong năm

4.2. Trích lập dự phòng TPĐB đề nghị gia hạn

5.  Chênh lệch thu chi trước thuế

Hướng dẫn lập báo cáo:

1. Năm 1 là năm đề nghị gia hạn thời hạn TPĐB. Năm 2 đến Năm n là các năm tiếp theo, trong đó Năm n là năm cuối cùng của thời gian đề nghị gia hạn.

Các Chỉ tiêu báo cáo được tính tại thời điểm 31/12 của năm và là số nguyên.

2. Chỉ tiêu (1) Tổng số TPĐB nắm giữ: Số dư trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản phát hành cho tổ chức tín dụng nắm giữ từng năm;

Chỉ tiêu (1.1) TPĐB dự kiến nhận mới trong năm (nếu có): Số dư TPĐB tổ chức tín dụng dự kiến nhận mới khi bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản từng năm (nếu có). Riêng đối với năm 1, được tính từ thời điểm đề nghị gia hạn thời hạn TPĐB đến ngày 31/12 của năm 1;

Chỉ tiêu (1.2) TPĐB đề nghị gia hạn: Số TPĐB tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn (chỉ điền giá trị tại năm 1).

3. Chỉ tiêu (2) Chênh lệch thu chi trước thuế (chưa gồm trích lập dự phòng TPĐB): Chênh lệch thu chi của tổ chức tín dụng khi chưa tính trích lập dự phòng TPĐB từng năm.

4. Chỉ tiêu (3) Số tiền thu hồi từ các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC: Số tiền mà tổ chức tín dụng thu hồi được từng năm từ tổng số TPĐB nắm giữ.

5. Chỉ tiêu (4) Trích lập dự phòng TPĐB: Số tiền dự phòng cụ thể theo từng năm tổ chức tín dụng phải trích đối với tổng số TPĐB nắm giữ tính theo thời gian gốc. Trong đó:

- Chỉ tiêu (4.1) Trích lập dự phòng TPĐB nhận mới trong năm: Số tiền dự phòng cụ thể theo từng năm tổ chức tín dụng phải trích đối với TPĐB nhận mới trong năm tính theo thời gian gốc;

- Chỉ tiêu (4.2) Trích lập dự phòng TPĐB đề nghị gia hạn: Số tiền dự phòng cụ thể theo từng năm tổ chức tín dụng phải trích đối với TPĐB đề nghị gia hạn tính theo thời gian gốc.

6. Chỉ tiêu (5) Chênh lệch thu chi trước thuế: Chênh lệch thu chi trước thuế (chưa gồm trích lập dự phòng TPĐB) tại Chỉ tiêu (2) trừ (–) Trích lập dự phòng TPĐB tại Chỉ tiêu (4).

Phụ lục số 02. Báo cáo trích lập dự phòng dự kiến đối với trái phiếu đặc biệt (TPĐB) theo thời hạn sau khi đề nghị gia hạn378[378]

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm ...

Năm n

1. Tổng số TPĐB nắm giữ

Trong đó:

1.1. TPĐB dự kiến nhận mới trong năm

1.2. TPĐB đề nghị gia hạn

2. Chênh lệch thu chi trước thuế (chưa gồm trích lập dự phòng TPĐB)

3. Số tiền thu hồi nợ xấu từ các khoản nợ tương ứng với TPĐB nắm giữ

4. Trích lập dự phòng TPĐB

Trong đó:

4.1. Trích lập dự phòng TPĐB nhận mới trong năm

4.2. Trích lập dự phòng TPĐB đề nghị gia hạn

5. Chênh lệch thu chi trước thuế

Hướng dẫn lập báo cáo:

1. Năm 1 là năm đề nghị gia hạn thời hạn TPĐB. Năm 2 đến Năm n là các năm tiếp theo, trong đó Năm n là năm cuối cùng của thời gian đề nghị gia hạn.

Các chỉ tiêu báo cáo được tính tại thời điểm 31/12 của năm và là số nguyên.

2. Các Chỉ tiêu từ (1) đến (3) là các giá trị tương ứng với Chỉ tiêu từ (1) đến (3) của Phụ lục số 1.

3. Chỉ tiêu (4) Trích lập dự phòng TPĐB: Số tiền dự phòng cụ thể theo từng năm tổ chức tín dụng phải trích đối với tổng số TPĐB nắm giữ. Trong đó:

- Chỉ tiêu (4.1) Trích lập dự phòng TPĐB nhận mới trong năm: Số tiền dự phòng cụ thể theo từng năm tổ chức tín dụng phải trích đối với TPĐB nhận mới trong năm tính theo thời gian gốc;

- Chỉ tiêu (4.2) Trích lập dự phòng TPĐB đề nghị gia hạn: Số tiền dự phòng cụ thể theo từng năm tổ chức tín dụng phải trích đối với TPĐB đề nghị gia hạn tính theo thời gian đề nghị gia hạn.

4. Chỉ tiêu (5) Chênh lệch thu chi trước thuế: Chênh lệch thu chi trước thuế (chưa gồm trích lập dự phòng TPĐB) tại Chỉ tiêu (2) trừ (–) Trích lập dự phòng TPĐB tại Chỉ tiêu (4).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn



[1] Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 34/2015/NĐ-CP);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.”

[2] Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ) (sau đây gọi là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.”

[3] Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là Nghị quyết số 42/2017/QH14);

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 và Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ) (sau đây gọi là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 61/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc thẩm định giá khởi điểm của khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu và việc thành lập Hội đồng đấu giá nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đối với khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có giá trị lớn;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.”

[4] Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng;

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 và Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.”

[5] Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 sửa đổi Nghị định 53/2013/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 sửa đổi Nghị định số 53/2013/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

[6] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[7] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[10] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[11] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[12] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[13] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[14] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[15] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[16] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[17] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[18] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[19] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[20] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

[21] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[22] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[23] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[24] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[25] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[26] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[27] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[28] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

[29] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

[30] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[31] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[32] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[33] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[34] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[35] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[36] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[37] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[38] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[39] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[40] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[41] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[42] Cụm từ “sử dụng trái phiếu đặc biệt” được bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[43] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[44] Cụm từ “sử dụng trái phiếu đặc biệt” được bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[45] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[46] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[47] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[48] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[49] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[50] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[51] Tên của Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[52] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[53] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[54] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[55] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[56] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[57] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[58] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[59] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[60] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[61] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[62] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[63] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[64] Cụm từ “tái cơ cấu” được thay bằng cụm từ “cơ cấu lại” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[65] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[66] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[67] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[68] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[69] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[70] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[71] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[72] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[73] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[74] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[75] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[76] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[77] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

[78] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[79] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[80] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[81] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[82] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[83] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[84] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[85] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[86] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[87] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[88] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[89] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[90] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[91] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[92] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[93] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[94] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[95] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[96] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[97] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[98] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[99] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[100] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[101] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[102] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[103] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[104] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[105] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[106] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[107] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[108] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[109] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[110] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[111] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[112] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[113] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[114] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2016.

[115] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[116] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[117] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[118] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[119] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[120] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[121] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[122] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[123] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[124] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[125] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[126] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[127] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[128] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[129] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[130] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[131] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[132] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[133] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[134] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[135] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[136] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[137] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[138] Cụm từ “tổ chức có chức năng định giá độc lập” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[139] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[140] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[141] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[142] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[143] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[144] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[145] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[146] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[147] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[148] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[149] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[150] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[151] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[152] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[153] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[154] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[155] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[156] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[157] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[158] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[159] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[160] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[161] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

[162] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[163] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[164] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[165] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[166] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[167] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[168] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[169] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[170] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[171] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[172] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[173] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[174] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[175] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[176] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[177] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[178] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[179] Cụm từ “tổ chức có chức năng định giá độc lập” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[180] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[181] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[182] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2016.

[183] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[184] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[185] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[186] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[187] Cụm từ “tổ chức có chức năng định giá độc lập” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[188] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[189] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[190] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[191] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[192] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[193] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[194] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[195] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[196] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[197] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[198]  Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[199] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[200] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[201] Cụm từ “tổ chức có chức năng định giá độc lập” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[202] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[203] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[204] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[205] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[206] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[207] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[208] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[209] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[210] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[211] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[212] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[213] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[214] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[215] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[216] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[217] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[218] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[219] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024

[220] Tên của Chương này được sửa đổi theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[221] Tên của Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[222] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[223] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[224] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[225] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[226] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[227] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[228] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[229] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[230] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[231] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[232] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[233] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[234] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[235] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[236] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[237] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[238] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[239] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[240] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[241] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[242] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[243] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[244] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[245] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[246] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[247] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[248] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[249] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[250] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[251] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[252] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[253] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[254] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[255] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[256] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[257] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[258] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[259] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[260] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[261] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[262] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[263] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[264] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[265] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[266] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[267] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[268] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[269] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[270] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[271] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[272] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[273] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[274] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[275] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[276] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[277] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[278] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[279] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2016.

[280] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[281] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[282] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[283] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[284] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[285] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[286] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[287] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[288] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[289] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[290] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[291] Cụm từ “tái cơ cấu” được thay bằng cụm từ “cơ cấu lại” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[292] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[293] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

[294] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[295] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[296] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[297] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[298] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[299] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[300] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[301] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[302] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[303] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[304] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[305] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[306] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[307] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[308] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2016.

[309] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[310] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[311] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[312] Cụm từ “tổ chức có chức năng thẩm định giá” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[313] Cụm từ “tổ chức có chức năng thẩm định giá” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[314] Cụm từ “tổ chức có chức năng thẩm định giá” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[315] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[316] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[317] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[318] Cụm từ “tổ chức có chức năng thẩm định giá” được thay bằng cụm từ “doanh nghiệp thẩm định giá” theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[319] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[320] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[321] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[322] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[323] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[324] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[325] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[326] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[327] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[328] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[329] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[330] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[331] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[332] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[333] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[334] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[335] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[336] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[337] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[338] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[339] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[340] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[341] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[342] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[343] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[344] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[345] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[346] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[347] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[348] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[349] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 37 Điều 1 của Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

[350] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[351] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[352] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[353] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[354] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.

[355] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[356] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[357] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

 [358] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[359] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[360] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[361] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[362] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[363] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[364] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[365] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[366] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[367] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[368] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017.

[369] Cụm từ “tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[370] Điều 2 Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

2. Đối với trái phiếu đặc biệt đã thực hiện thanh toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà khoản nợ xấu chưa được thu hồi đầy đủ (bao gồm gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ) theo hợp đồng tín dụng, hợp đồng ủy thác, hợp đồng mua trái phiếu doanh nghiệp, Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng bán nợ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Thông tư này.”

(Khoản 2 Điều này bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2016/TT-NHNN ngày 16/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2016)

[371] Điều 3 Thông tư số 14/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015 quy định như sau:

“Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc của Công ty Quản lý tài sản chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

[372] Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2016 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

2. Đối với trái phiếu đặc biệt đã thực hiện thanh toán trước ngày 15 tháng 10 năm 2015 mà khoản nợ xấu chưa được thu hồi đầy đủ (bao gồm gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ) theo hợp đồng tín dụng, hợp đồng ủy thác, hợp đồng mua trái phiếu doanh nghiệp, Công ty Quản lý tài sản và tổ chức tín dụng bán nợ thực hiện như sau:

a) Tổ chức tín dụng bán nợ mua lại khoản nợ xấu từ Công ty Quản lý tài sản với giá mua bằng giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu đang hạch toán nội bảng cân đối kế toán của Công ty Quản lý tài sản. Trường hợp khoản nợ xấu không còn số dư hạch toán nội bảng cân đối kế toán của Công ty Quản lý tài sản thì giá mua bằng 0 (không).

b) Công ty Quản lý tài sản cung cấp cho tổ chức tín dụng bán nợ thông tin, tài liệu về số dư nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, phí đã đến hạn trả nhưng khách hàng vay chưa thanh toán; các thông tin, tài liệu khác liên quan đến khoản nợ, khách hàng vay, bên bảo đảm, bên có nghĩa vụ trả nợ và chuyển trả tổ chức tín dụng bán nợ toàn bộ số tiền phát sinh đã nhận được từ khoản nợ sau thời điểm trái phiếu đặc biệt được thanh toán (nếu có).

c) Tổ chức tín dụng bán nợ tiếp nhận khoản nợ từ Công ty Quản lý tài sản, thực hiện hạch toán khoản nợ xấu vào tài khoản ngoại bảng cân đối kế toán để theo dõi và thực hiện các biện pháp thu hồi, xử lý nợ theo quy định của pháp luật và hạch toán vào thu nhập khác số tiền được Công ty Quản lý tài sản chuyển trả (nếu có).

3. Bãi bỏ các khoản 16, 17, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 32 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư số 14/2015/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc của Công ty Quản lý tài sản chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.

[373] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 09/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2017 quy định như sau:

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc của Công ty Quản lý tài sản chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

2. Các quy định tại điểm b khoản 7a Điều 3, khoản 2 Điều 23, khoản 3, 4, 5 Điều 26, điểm d khoản 3 Điều 47b, điểm c khoản 4a, khoản 4b Điều 50 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) được thực hiện trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

3. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau đây:

a) Khoản 13, 15, 34, 39 Điều 1 Thông tư số 14/2015/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN .

b) Khoản 6, 8, 10, 11, 12, 19 Điều 1 Thông tư số 08/2016/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ./.”

[374] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 32/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Công ty Quản lý tài sản chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 2 năm 2020.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Các khoản 6, 9, 26, 27 và 38 Điều 1 Thông tư số 14/2015/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ;

b) Các khoản 4, 7, 13, 17 và 18 Điều 1 Thông tư số 08/2016/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ./.

[375] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm  2024 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Công ty Quản lý tài sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày  01  tháng 7  năm 2024.

2. Thông tư này bãi bỏ khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN./.

[376] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

[377] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

[378]378 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Thông tư số 08/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 16/VBHN-NHNN

Hanoi, June 13, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING PURCHASE, SALE AND SETTLEMENT OF BAD DEBTS OF VIETNAM ASSET MANAGEMENT COMPANY

The Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from September 15, 2013, is amended by:

1. The Circular No. 14/2015/TT-NHNN dated August 28, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from October 15, 2015;

2. The Circular No. 08/2016/TT-NHNN dated June 16, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

3. The Circular No. 09/2017/TT-NHNN dated August 14, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

4. The Circular No. 32/2019/TT-NHNN dated December 31, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

5. The Circular No. 03/2024/TT-NHNN dated May 16, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Enterprises No. 60/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

Pursuant to the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 prescribing establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company;

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company[1],[2],[3],[4], [5]

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope [6]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Regulated entities 

1. VAMC.

2.[8] Credit institutions and FBBs.

3. Borrowers.

4. Guarantors.

5.[9] Other organizations and individuals involved in the purchase, sale, and settlement of bad debts; issuance, management, and payment for special bonds and bonds directly issued to debt-selling credit institutions and FBBs [10] to purchase bad debts at market prices of VAMC.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, these terms are construed as follows:

1. Debt-selling credit institutions and FBBs[11] mean the credit institutions and FBBs[12] that sell bad debts to VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.[14] Bad debt restructuring means installment revision or extension of repayment period; reduction or waiving of a portion or the entire of overdue interests, late fees or overdue fines; adjustment of the interest rate of a bad debt.

3.[15] Installment revision means an agreement to lengthen the agreed period for making an installment, including principal and/or interest, in part or in full (including cases in which there is no change in the number of the agreed installments) while the agreed repayment period specified in the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bonds, and the due date of the last installment are kept unchanged.

4.[16] Extension of repayment period means an agreement to extend the repayment period of principal and/or interest in excess of the agreed repayment period specified in the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bonds.

5. Authorized Vietnamese credit institution[17] means a Vietnamese credit institution[18] that is authorized by VAMC to perform one or some operations of VAMC.

6.[19] Book value of outstanding principal of a bad debt at a credit institution or FBB means the outstanding principal amount of the bad debt recorded on the balance sheet of that credit institution or FBB; the book value of outstanding principal of a bad debt at VAMC is the purchase price or the outstanding principal amount of the bad debt recorded on the balance sheet of VAMC.

7.[20] Debt means the sum of the principal, the interest and other liabilities related to the debt that is yet to be paid by the borrower under the credit extension contract or agreement, entrustment contract for credit extension, debt purchase contract, contract for purchase or entrustment contract for purchasing corporate bonds which are unlisted on the securities market or unregistered for trading of unlisted public companies and is recorded by the credit institution or FBB[21], or VAMC on their balance sheet or as off-balance-sheet (OBS) item.

7a.[22] Bad debts mean:

a) Bad debts of a credit institution or FBB which include bad debts recorded on its balance sheet according to regulations on classification of assets adopted by the SBV’s Governor, and bad debts which have been settled using risk provisions but have not been recovered and recorded as OBS items;

b) Bad debts which have been purchased from credit institutions and FBBs by VAMC but have not been recovered.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8a.[24] Bonds directly issued to debt-selling credit institutions and FBBs[25] to purchase bad debts at market prices (hereinafter referred to as bonds) are term valuable papers issued by VAMC directly to debt-selling credit institutions and FBBs[26] when purchasing bad debts at market prices.

9.[27] Date of issue of bonds or special bonds is the day on which the bonds or special bonds become effective and is the basis for determining the payment date of bonds.

10.[28] Extension of special bonds means the act of extending the duration of the issued special bonds provided that the sum of the extension period and the original term of special bonds shall not exceed 10 years counting from the date of issue.

11.[29] Original term of special bonds means the duration of the special bonds determined when they are issued by VAMC to purchase bad debts from Vietnamese credit institutions[30].

Article 4. Promulgation and announcement of policies and internal regulations on purchase, sale and settlement of bad debts

1. VAMC shall promulgate and implement the policies and internal regulations on:

a) Permitted operations as prescribed in clause 1 Article 12 of the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 prescribing establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company (hereinafter referred to as “Decree No. 53/2013/ND-CP”);

b) [31] Issuance, management and payment of bonds and special bonds;

c) Transparency of purchase, sale, and settlement of bad debts;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) [32] Internal regulations on establishment and use of risk provisions to manage risks associated with the bad debts purchased at market prices.

e) [33] Internal regulations on valuation of bad debts and collateral for such bad debts.

2. Within 05 working days from the date of promulgation, modification, abrogation or replacement of any of the policies and internal regulations in clause 1 of this Article, VAMC shall publish them on its website and also send them to SBV (via the SBV Banking Supervision Agency) directly or by post for inspection and supervision.

Article 4a. Regulations on foreign currency management in purchasing and selling bad debts by VAMC[34]

1. VAMC, debt-selling credit institutions and FBBs[35], purchasers of debts from VAMC, borrowers and other relevant parties have the responsibility to comply with law regulations on restricted use of foreign currencies within the territory of Vietnam when purchasing and selling bad debts, and collecting purchased debts.

2. When conducting debt purchasing and selling transactions with VAMC:

a) The debt buyer shall use a checking account in VND opened at a commercial bank or FBB in Vietnam to pay VAMC for the purchased debts and relevant costs under the debt purchase contract if the currency used for purchasing debts is VND;

b) The debt buyer who is a non-resident shall use a checking account in a foreign currency opened at a commercial bank or FBB licensed to do foreign exchange activities in the territory of Vietnam or a foreign currency account opened overseas to pay VAMC for the purchased debts and relevant costs under the debt purchase contract if the currency used for purchasing debts is a foreign currency.

3. When collecting debts purchased from VAMC, the collected debts must be transferred to 01 (one) checking account in VND or 01 (one) checking account in a foreign currency (for the debts collected in foreign currency) opened by the debt buyer at a commercial bank or FBB licensed to do foreign exchange activities within the territory of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The debt seller (a debt-selling credit institution or FBB[36] that sells debts to VAMC or VAMC when it sells debts) shall register a change to the overseas loan or collection of guaranteed debts according to applicable regulations on foreign currency management applied to overseas lending and collection of guaranteed debts for non-resident principal debtors;

b) The debt buyer (VAMC when it purchases debts or the resident that purchases debts from VAMC) shall register a debt collection plan according to applicable regulations on foreign currency management applied to collection of foreign debts derived from purchase or sale of debts.

Chapter II

PURCHASE AND SALE OF BAD DEBTS BETWEEN VAMC AND CREDIT INSTITUTIONS OR FOREIGN BANK BRANCHES[37]

Section 1. GENERAL PROVISIONS

Article 5. Power to purchase, sell bad debts

The power to decide the purchase and sale of bad debts, and the power to conclude and execute debt purchase contracts of VAMC, credit institutions and FBBs[38] shall be determined in accordance with regulations of law and the charters of VAMC, credit institutions and FBBs[39].

Article 6. Currency

1. The currency used for the purchase and sale of bad debts between VAMC and credit institutions or FBBs[40] is VND.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) If the purchased bad debt is in USD, the official exchange rate announced by SBV at the time of conclusion of the debt purchase contract shall apply;

b) If the purchased bad debt is in a foreign currency other than USD, the applied exchange rate shall be the cross rate between that currency and VND which is calculated from the exchange rate between USD and VND, that is also the official exchange rate announced by SBV, and the exchange rate between that currency and USD posted on Reuters or Bloomberg display or on other means, if the exchange rate of that currency is available on neither Reuters nor Bloomberg display, at the time of conclusion of the debt purchase contract.

3. When VAMC[44] purchases bad debts in gold from credit institutions, the gold purchase price announced by Saigon Jewelry Holding Company (SJC) at the time of conclusion of the debt purchase contract shall apply.

Article 7. Transferring rights and interests associated with bad debts

1. When a bad debt is sold and purchased between VAMC and a credit institution or FBB[45], all rights and interests associated with the bad debt, collateral, and other security measures shall be preserved in status quo and transferred to the debt buyer under the debt purchase contract.

2. When VAMC and the credit institution or FBB[46] reach an agreement on adjusting the security conditions of the bad debt, written consents from the borrower and the guarantor shall be obtained.

Article 8. Rules for purchase and sale of bad debts

1. Transparency.

2. Compliance to regulations of law and the debt purchase contract.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The purchase and sale of bad debt shall be made with regard to each bad debt or borrower, if a borrower has multiple bad debts at a credit institution of FBB[47], or group of borrower, if an asset is put up as collateral for multiple bad debts of multiple borrowers at a credit institution or FBB[48], or in other legitimate methods as agreed upon by both parties in conformity with regulations of law.

5.[49] VAMC may only purchase bad debts from joint-venture credit institutions, wholly foreign-owned credit institutions or FBBs at the market prices.

Article 9. Extension of credit to borrowers that sell bad debts to VAMC[50]

A borrower whose bad debt has been sold to VAMC and whose business plan or investment project is assessed efficient shall be eligible to get loans granted by credit institutions or FBB under specific agreement and in accordance with regulations of law.

Section 2. ISSUANCE OF BONDS AND SPECIAL BONDS OF VAMC[51]

Article 10. Issuer, purposes and principles of issuance of bonds and special bonds[52]

1. The issuer of bonds and special bonds is VAMC. VAMC shall authorize the SBV’s Operations Center to organize the issuance of bonds and special bonds in accordance with this Circular.

2. VAMC shall issue bonds and special bonds to pay credit institutions and FBBs[53]  for the purchase of their bad debts[54].

3. Bonds and special bonds used for purchase of bad debts of debt-selling credit institutions and FBBs[55] shall be issued separately depending on the actual demand and the bond issuance plan in the Scheme for purchasing bad debts at market prices, the special bond issuance plan approved by SBV.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Terms and conditions of bonds and special bonds[57]

1. Face value of bonds and special bonds

a) The face value of a bond is equal to the purchase price of the bad debt. The face value of a special bond equals the purchase price of the bad debt as prescribed in clause 1 Article 14 of Decree No. 53/2013/ND-CP;

b) If the purchased bad debt is a syndicated loan, the face value of bonds/special bonds issued to each of the credit institutions and FBBs[58] that engage in the grant of the syndicated loan will be:

(i) The book value of outstanding principal of the bad debt after deducting the unused amount of provision for such bad debt which is monitored by the credit institution or FBB[59] that engages in the grant of the syndicated loan in case VAMC purchases the bad debt with special bonds;

(ii) The purchase price of the bad debt determined according to the holding of each of the credit institutions and FBBs[60] that engage in the grant of the syndicated loan if VAMC purchases bad debts at market prices with bonds.

2. Bonds and special bonds are issued in VND. Bonds may be transferred between SBV and credit institutions or FBBs[61] and among credit institutions and FBBs[62]. Special bonds may not be transferred.

3. Bonds and special bonds are issued in the form of book entries or identified electronic data or registered certificates. VAMC shall decide the forms of bonds and special bonds.

4. The interest rate of bonds and special bonds is 0%.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) VAMC and the debt-selling credit institution or FBB[63] shall reach an agreement on the duration of bonds which shall not be shorter than 01 year. If the collected debt is not sufficient to pay the bonds when they mature, VAMC shall make extension of bonds for up to 03 more years. The extension of bonds for more than 03 years requires the consent from the bondholder. VAMC is not allowed to make extension of bonds used for performing open market operations;

b) The maximum duration of special bonds is 05 years. In case special bonds are issued to purchase bad debts of credit institutions that are undergoing restructuring[64] or facing financial difficulties, the maximum duration of special bonds shall be 10 years.

6. Bonds and special bonds must be deposited at SBV in accordance with SBV’s regulations on depositing of valuable papers, and used in refinancing transactions with SBV. Bonds are used for performing open market operations as prescribed by law.

7. Bonds and special bonds must be deposited at SBV free of charge.

8. Credit institutions and FBBs[65] holding bonds are not required to make risk provisions for bonds.

Article 12. Special bond issuance plan

1. The special bond issuance plan is a collection of analyses, assessments, and suggestions pertaining to the issuance of special bonds of VAMC.

2. A special bond issuance plan shall, inter alia, include the following contents:

a) The estimated volume, value of bad debts being bought and the debt-selling Vietnamese credit institution[66];

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Suggested structuring of special bond duration;

d)  Assessment of VAMC’s capacity for buying, managing and settling bad debts;

dd) Other contents as required by SBV.

Article 13. Procedures for requesting approval of special bond issuance plan

1. VAMC shall make an application for approval of special bond issuance plan and send it to SBV (via Banking Supervision Agency) directly or by post.  Such an application includes:

a) An application form for approval of special bond issuance plan which must bear the signature of the lawful representative of VAMC;

b) The resolution of the Board of Members of VAMC on ratification of the special bond issuance plan enclosed with the special bond issuance plan specified in Article 12 of this Circular.

2. Before December 15 each year, VAMC shall make the application specified in clause 1 of this Article to request SBV to approve the special bond issuance plan of the next year, except for the case in clause 3 of this Article.

3. The time to make the application for approval of special bond issuance plan in 2013 of VAMC shall be decided by the Board of Members of VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Based on the special bond issuance plan approved by SBV, the capacity of VAMC, and the demand for settling bad debts of Vietnamese credit institutions[67], VAMC shall decide the issuance of special bonds to buy bad debts of Vietnamese credit institutions[68].

6. Based on the monetary policy targets, the requirements for restructuring of Vietnamese credit institutions[69], and the bad debt settlement targets in each period, SBV shall consider amending, superseding, or annulling the approved special bond issuance plan where necessary.

Article 14. Elements of bonds and special bonds[70]

1. A bond/special bond shall contain at least:

a) The name, address, number of the Decision on establishment, and business registration number of VAMC;

b) Face value;

c) Interest rate;

d) Duration;  

dd) Date of issue;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



g) Information about the organization that holds the bonds/special bonds: Name, number of the establishment license or business registration certificate, and address.

h) If the bonds or special bonds are issued in the form of certificates, they must bear the symbol, serial numbers, signature of the lawful representative of VAMC, other signatures required by VAMC, and the seal of VAMC.

2. Apart from the information in Clause 1 of this Article, VAMC may add more information on the bond/special bond as long as it does not contravene regulations of law.

Article 15. Rights and obligations to manage and use bonds/special bonds[71]

1. Rights and obligations of VAMC

a) Establish a system to manage and monitor the bonds/special bonds issued;

b) Perform the rights and duties pertaining to bonds/special bonds;

c) Receive and pay bonds/special bonds as prescribed by law;

d) Submit reports on issuance and payment of bonds/special bonds to SBV;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Repay refinancing loans based on bonds on behalf of the credit institution or FBB[72] holding bonds according to Point c Clause 1 Article 43a and Point c Clause 2 Article 44a of this Circular, and SBV’s regulations on refinancing based on bonds.

g) Act on behalf of the debt-selling Vietnamese credit institution[73] to use the collected amount of bad debts purchased with special bonds by VAMC to which the debt-selling Vietnamese credit institution[74] is entitled to repay the special bonds-based refinancing loans as prescribed in Point b Clause 1 Article 43 and Clause 3 and 44 of this Circular, and SBV’s regulations on special bonds-based refinancing loans.

h) Make extension of bonds as prescribed in Point a Clause 5 Article 11 of this Circular.

2. Rights and obligations of credit institutions and FBBs[75] holding bonds/special bonds:

a) Perform the rights and duties pertaining to bonds/special bonds;

b) Carry out transfer and payment of bonds/special bonds with VAMC as prescribed by law;

c) Set the risk factor of bonds to 0% and that of special bonds to 20% when calculating their capital adequacy ratio[76];

d) Use special bonds to repurchase the bad debts sold to VAMC as prescribed by this Circular;

dd) Use bonds/special bonds for refinancing at SBV according to SBV’s regulations; use bonds to participate in open market operations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 15a. Extension of special bonds[77]

1. The following Vietnamese credit institutions[78] may request extension of special bonds issued by VAMC:

a) Vietnamese credit institutions[79] are undergoing restructuring under schemes or plans approved by competent authorities;

b) A Vietnamese credit institution[80] is facing financial difficulties and, as a result of setting aside risk provision for special bonds issued by VAMC, incurs a negative difference between estimated pre-tax earnings and costs in the year in which an application for extension of special bonds is submitted.

2. The Vietnamese credit institution[81] shall prepare an application for SBV’s approval of extension of special bonds issued by VAMC to it[82] as prescribed in Article 17b of this Circular.

Section 3. VAMC’S PURCHASE OF BAD DEBTS WITH SPECIAL BONDS

Article 16. Conditions for bad debts to be bought by VAMC with special bonds

1.[83] A bad debt shall be bought by VAMC with special bonds when it meets all of the following conditions:

a) It is a bad debt as defined in Clause 7a Article 3 hereof;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The bad debt and its collateral must be lawful and supported by valid documents, and meet the following conditions:

(i) The credit contract or loan agreement, the entrustment contract for credit extension, the debt purchase contract, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bonds or the guarantee contract must specify rights of the creditor that is the Vietnamese credit institution[84], and repayment responsibility and obligations of the borrower, guarantor and debt payer towards the Vietnamese credit institution[85];

(ii) The bad debt is not yet used for guaranteeing the fulfillment of obligations of the Vietnamese credit institution[86];

(iii) The collateral for the bad debt is not in any dispute case which has been accepted but is not yet settled or is under the consideration by a competent court; is not subject to any interim injunctions applied by the Court; is not seized or subject to any security measures for judgment enforcement as prescribed by law at the time of purchasing and selling the debt.

Pursuant to relevant laws, VAMC shall determine whether the bad debt and its collateral are lawful and supported by valid documents or not.

d) The borrower still exists;

dd) The book value of outstanding principal of the bad debt or the bad debts of a borrower or a group of borrowers as prescribed in Clause 4 Article 8 hereof at the time of selling the debt is not lower than VND 3 billion, for a group of borrowers and borrowers that are organizations, or VND 1 billion, for borrowers that are individuals, or another amount decided by SBV's Governor.

2. Based on the conditions in Clause 1 of this Article, the special bond issuance plan approved by SBV, the capacity of VAMC, and the market developments, VAMC shall decide the bad debts to be bought in each period.

3. SBV shall consider and request the Prime Minister to allow VAMC to buy bad debts of Vietnamese credit institutions[87] that fail to satisfy all conditions in Clause 1 of this Article at the request of VAMC in order to ensure the safe operation of these Vietnamese credit institutions[88] and quickly settle bad debts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Each Vietnamese credit institution[89] shall review the bad debts that meet the conditions in clause 1 Article 16 of this Circular, then make and send an application for debt purchase to VAMC. Such an application includes:

a) The application form which is made using the form provided by VAMC;

b) The list of bad debts which indicates information about bad debts as requested by VAMC; assessment of each borrower and bad debt that the Vietnamese credit institution[90] wishes to sell to VAMC (overdue period, actual nature of finance and operations of the borrower, guarantor, collateral, recovery probability); suggested duration of the special bonds corresponding to each bad debt;

c) A written commitment that the bad debts are not used to secure obligations of the debt-selling Vietnamese credit institution[91], and their collateral are not in any dispute when they are sold;

d) [92] Copies of credit contracts or loan agreements, entrustment contracts for credit extension, debt purchase contracts, corporate bond purchase contracts or entrustment contracts for purchasing corporate bonds or guarantee contracts bearing certification of the lawful representative of the debt-selling Vietnamese credit institution[93];

dd) Copies of the papers related to the bad debts, collateral, borrowers, guarantors, and debt payers bearing certification of the lawful representative of the debt-selling Vietnamese credit institution[94] at the request of VAMC.

2. The documents stipulated in Point a, Point b, and Point c Clause 1 of this Article must be signed by the lawful representative of the debt-selling Vietnamese credit institution[95]. The documents stipulated in Point d and Point dd Clause 1 of this Article must be concluded by lawful representatives of the parties, and notarized, authenticated and/or registered as prescribed by law (if any).

3. If VAMC does not authorize the debt-selling Vietnamese credit institution[96] to perform some operations as prescribed in clause 2 Article 12 of the Decree No. 53/2013/ND-CP, the debt-selling Vietnamese credit institution[97] shall submit the original copies of the documents stipulated in Point d and dd Clause 1 of this Article to VAMC.

4. The debt-selling Vietnamese credit institution[98] is responsible for the adequacy, accuracy and truthfulness of the documents and papers related to collateral, borrowers, guarantors, debt payers, and the bad debts sold to VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. When selling bad debts to VAMC, a Vietnamese credit institution[100] that is undergoing restructuring according to a scheme or plan approved by a competent authority or facing financial difficulties shall submit an application as prescribed in clause 2 of this Article to SBV for its permission to apply a specific duration of special bonds issued by VAMC to the Vietnamese credit institution[101] in the year of application.

2. The Vietnamese credit institution[102] shall submit an application directly or by post to SBV (via SBV Banking Supervision Agency), which consists of:

a) An application form for permission to apply a specific duration of special bonds when selling bad debts to VAMC;

b) An explanatory report of the Vietnamese credit institution[103] for the suggested duration of special bonds, which contains:

(i) The actual nature of finance and operations, and adequacy ratios and limits in operations of the Vietnamese credit institution[104];

(ii) The amount of bad debts that have been sold and intended to be sold to VAMC; risk provisions for special bonds that have been made and will be made corresponding to the amount of bad debts intended to be sold;

(iii) A plan for setting up risk provision for special bonds for the proposed duration that is considered appropriate for the business plan of the Vietnamese credit institution[105];  

(iv) Reasons and necessity of the specific duration of special bonds;

 (v) Impact of selling bad debts to VAMC to receive special bonds on cost contingency, financial conditions, prudential ratios and limits of the Vietnamese credit institution[106] in case 05-year duration is applied and in case the proposed duration is applied.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Within 15 working days from its receipt of an adequate and valid application from the Vietnamese credit institution[107] as prescribed in Clause 2 of this Article, SBV shall send the Vietnamese credit institution[108] a written response indicating the specific duration of special bonds as proposed by the Vietnamese credit institution[109] in the following order:

a) Within 03 working days from its receipt of an adequate and valid application from the Vietnamese credit institution[110], the SBV Banking Supervision Agency shall send written request accompanied with the documents mentioned in Clause 2 of this Article to the Financial Policy Department and VAMC for their opinions about the proposed duration of special bonds. Within 03 working days from the receipt of the written request from the SBV Banking Supervision Agency, the Financial Policy Department and VAMC must send their written opinions to the SBV Banking Supervision Agency.

b) Within 07 working days from the receipt of adequate written opinions from the Financial Policy Department and VAMC, the SBV Banking Supervision Agency shall request the SBV’s Governor to consider sending a response to the Vietnamese credit institution[111] and VAMC regarding the specific duration of special bonds proposed by the Vietnamese credit institution[112].

4. Based on the response given by SBV, the Vietnamese credit institution[113] and VAMC shall carry out the purchase and sale of bad debts with special bonds with the approved duration.

Article 17b. Document requirements and procedures for applying for extension of special bonds [114]

1. Each Vietnamese credit institution[115] shall prepare and submit an application to SBV directly or by post. Such an application includes:

a) An application form for extension of the issued special bonds and the list of special bonds whose duration is to be extended as requested, indicating the following information: ticker symbol, face value, date of issue, original term, proposed extension period, and the use of special bonds for obtaining refinancing loans;

b) An explanatory report of the Vietnamese credit institution[116] on the suggested extension of special bonds, which contains:

(i) Reasons and necessity of the extension of special bonds;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iii) A report on risk provisions for special bonds as prescribed in Appendixes 01 and 02 of this Circular;

(iv) Impact of the extension of special bonds on cost contingency, financial conditions, prudential ratios and limits of the Vietnamese credit institution[118] before and after the extension of special bonds is granted;

(v) Any other contents as required by SBV.

2. Within 15 working days from its receipt of an adequate and valid application from the Vietnamese credit institution[119] as prescribed in Clause 1 of this Article, SBV shall consider approving extension of special bonds as proposed by the Vietnamese credit institution[120] in the following order:

Within 03 working days from its receipt of an adequate and valid application from the Vietnamese credit institution[121], the SBV Banking Supervision Agency shall send written request accompanied with the documents mentioned in Clause 1 of this Article to the Financial Policy Department, SBV’s Operations Center and VAMC for their opinions about the requested extension of special bonds;

b) Within 03 working days from the receipt of the written request from the SBV Banking Supervision Agency, the Financial Policy Department, SBV’s Operations Center and VAMC must send their written responses to the SBV Banking Supervision Agency. Such written response shall, inter alia, include the following contents:

(i) The Financial Policy Department shall provide assessment of impact on monetary policies of the extension of term of the refinancing loan on the basis of the special bonds to be extended;

(ii) VAMC and SBV’s Operations Center shall provide assessment of holding and use of special bonds by the Vietnamese credit institution[122].

c) Within 07 working days from the receipt of adequate written opinions from the Financial Policy Department, SBV’s Operations Center and VAMC, the SBV Banking Supervision Agency shall request the SBV’s Governor to consider granting a written response indicating its approval or refusal to approve the application for extension of special bonds. In case of refusal, SBV must give a written response indicating reasons for such refusal.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18. Procedure for buying bad debts with special bonds

1. Within 05 working days from its receipt of an application for purchase of bad debts from the Vietnamese credit institution[124], VAMC shall examine it and request the debt-selling Vietnamese credit institution[125] to modify its application where necessary.

2. Within 10 working days from its receipt of an adequate and valid application as prescribed in Article 17 of this Circular, VAMC shall examine the adequacy and validity of the received application, and send a written response indicating its consent or refusal to buy bad debts to the Vietnamese credit institution[126]. In case of refusal, a written response indicating reasons for such refusal shall be provided.

3. Within 05 working days from its receipt of the notice of consent to buy bad debts from VAMC, the Vietnamese credit institution[127] and VAMC shall conclude a debt purchase contract.

4. Within 10 working days from the day on which the debt purchase contract is signed, the debt-selling Vietnamese credit institution[128] shall notify its borrowers, debt payers, and guarantors of the contract so that they could fulfill their liabilities to VAMC.

5. After the debt purchase contract is concluded, VAMC shall keep checking, collecting information, and assessing borrowers, bad debts, the accuracy and truthfulness of the documents and papers related to the bad debts and collateral.

Article 19. VAMC’s right to unilaterally terminate debt purchase contracts

1. VAMC is entitled to unilaterally terminate the debt purchase contract in the cases below:

a) There are reasonable grounds to believe that the bad debts bought do not meet the conditions set out in Clause 1 Article 16 of this Circular, except for the cases in Clause 3 Article 16 of this Circular;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The debt purchase contract shall be unilaterally terminated in the following order:

a) VAMC shall send a written notice to the debt-selling credit institution or FBB[130], specifying the reasons for unilateral termination of the debt purchase contract;

b) Within 05 working days from its receipt of the written notice from VAMC, the debt-selling credit institution or FBB[131] shall repay the refinancing loan to SBV and have its special bonds unblocked by SBV (SBV’s Operations Center) as prescribed. The debt-selling credit institution or FBB[132] shall return the special bonds to VAMC and take back the sold bad debts.

c) After taking back the bad debts from VAMC, the debt-selling credit institution or FBB[133] shall record and classify them into the debt group with a risk level that is not lower than that of the debt group into which such bad debts are classified by the debt-selling credit institution or FBB[134] when they are sold to VAMC.

3. The amount of debts collected during the period from the day VAMC buys bad debts to the day VAMC returns the bad debts to the debt-selling credit institution or FBB[135] shall be settled in accordance with clause 2 Article 43 of this Circular.

Article 20. Contract to buy bad debts with special bonds

1. The debt purchase contract shall be made in writhing and signed by VAMC, the Vietnamese credit institution[136] and relevant parties (if any). The debt purchase contract shall, inter alia, include:

a) Names and addresses of the debt buyer and debt seller;

b) Names and addresses of borrowers, guarantors, and other parties (if any) related to the bad debts being sold;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The purchase price and method of payment;

dd) Security measures, and values of collateral for bad debts determined by the Vietnamese credit institution[137] or a valuation firm[138] at the nearest time before the debt purchase is requested;

e) Validity period of the debt purchase contract;

g) Payment of special bonds, settlement of collected debts, and repurchase of bad debts sold to VAMC;

h) Provision on VAMC’s acting on behalf of the debt-selling Vietnamese credit institution[139] to use the collected amount of bad debts purchased with special bonds by VAMC to which the debt-selling Vietnamese credit institution[140] is entitled to repay the special bonds-based refinancing loans as prescribed in Point b Clause 1 Article 43 and Clause 3 and 44 of this Circular, and SBV’s regulations on special bonds-based refinancing loans.

i) Rights and obligations of the parties, including the VAMC’s right to carry out bad debt restructuring and unilaterally terminate the debt purchase contract, the obligation of the debt-selling Vietnamese credit institutions[141] to accept VAMC’s bad debt restructuring and repurchase bad debts when special bonds are paid as prescribed in this Circular, the obligation of the debt-selling Vietnamese credit institution[142] to pay the amounts mentioned in Point a Clause 2 Article 43 of this Circular and other amounts prescribed by law to VAMC.

k) The method and time for completing the procedure for transferring debts, collateral, documents and papers related to the bad debts, collateral, borrowers, guarantors, and debt payers.

2. If the bad debt being bought is a syndicated loan, VAMC shall work with the Vietnamese credit institution[143] that acts as the lead lender; the debt purchase contract must be signed by VAMC and all Vietnamese credit institutions[144] that engage in the grant of the syndicated loan or the Vietnamese credit institution[145] that acts as the lead lender and is authorized by the other Vietnamese credit institutions[146] to sign the debt purchase contract with VAMC.

Article 21. Selling bad debts at request of SBV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Based on the result of inspection and independent audit, SBV shall compel the credit institution or FBB[149] to sell debts to VAMC to ensure the safe ratio of bad debts of the credit institution or FBB[150] and take necessary measures as prescribed by law.

2. Within 05 working days from the day on which the credit institution or FBB[151] is requested in writing by the SBV’s Governor to sell its debts to VAMC, the credit institution or FBB[152] shall send an application for purchase of bad debts, as prescribed in Article 17 of this Circular, to VAMC.

3. VAMC and the debt-selling credit institution or FBB[153] shall follow the procedures for selling and buying debts specified in Article 18 of this Circular.

Article 22. Cooperation in exchanging information about bad debts bought with special bonds

1. VAMC shall take charge and cooperate with debt-selling Vietnamese credit institutions[154] and authorized Vietnamese credit institutions[155] in developing the database and IT system to serve the management and settlement of bad debts, payment of special bonds, and repurchase of bad debts.

2. Authorized Vietnamese credit institutions[156] shall process the information below and send written reports to VAMC:

a) The measures for collecting bad debts;

b) The cases in which the borrowers request that debts be changed into capital contribution, share capital, investment, financial support, or change of debt repayment conditions; bad debt restructuring and request VAMC to provide guarantee;

c) Other information requested by VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 23. Conditions for bad debts to be bought by VAMC at market prices[157]

A bad debt may be bought by VAMC at the market price if:
1. It meets the conditions set out in Clause 1 Article 16 of this Circular.

2. VAMC considers that the investment in purchasing the bad debt can be completely recovered.

3. The collateral for the bad debt is liquid or the borrower has the possibility of recovering their solvency.

4. Where a bad debt purchased with special bonds is converted into a bad debt purchased at the market price, the special bonds corresponding to such bad debt must be immature and not blocked by SBV.

Article 24. Plans for purchase of debts at market prices

1. The plan for purchase of debts at market prices is a collection of analyses, assessments, and recommendations pertaining to the sale, purchase and settlement of bad debts according to market rules.

2.[158] The plan for purchase of debts at market prices shall specify the following information:

a) The bad debts being purchased at market prices (sorted by borrower, field or sector, and type of collateral);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Plan for issuance of bonds to purchase bad debts at market prices (if any);

d) Analyses and assessment of efficiency, risks, and probability of recovering the investment in purchasing debts at market prices;

dd) Measures for selling, settling debts and collateral.

Article 25. Procedures for applying for approval of plans for purchase of debts at market prices

1. VAMC shall make an application for approval of plan for purchase of debts at market prices and send it to SBV (via Banking Supervision Agency) directly or by post.  Such an application includes:

a) An application form for approval of plan for purchase of debts at market prices which must bear the signature of the lawful representative of VAMC;

b) The resolution of the Board of Members of VAMC on ratification of the plan for purchase of debts at market prices enclosed with the plan for purchase of debts at market prices specified in Article 24 of this Circular.

2. Before December 15 each year, VAMC shall make the application specified in clause 1 of this Article to request SBV to approve the plan for purchase of debts at market prices of the next year.

3. Within 15 working days from the date of its receipt of an adequate and valid application as prescribed in Clause 1 of this Article, SBV shall send VAMC a written response indicating its approval or refusal to approve the plan for purchase of debts at market prices. In case of refusal, a written response indicating reasons for such refusal shall be given to VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 26. Purchasing bad debts at market prices[159]

1. Based on the plan for purchase of bad debts at market prices approved by SBV, its financial capacity, economic efficiency and market developments, VAMC shall decide to purchase bad debts at market prices and assume responsibility for its decision.

2. VAMC may only purchase the bad debts prescribed in Point a Clause 7a Article 3 of this Circular at market prices after the following tasks have been fulfilled:

a) Determining whether the bad debt meets the conditions in Clauses 1, 2, 3  Article 23 of this Circular;

b) Determining the market price of the bad debt, including the collateral for that bad debt. VAMC shall itself carry out valuation of the bad debt and its collateral or hire a qualified valuation firm to do so;

c) Assessing economic efficiency, risks and probability of investment recovery;

d) Analyzing and assessing the status and potential of the bad debt, the borrower, guarantor, debt payer and agreements with the debt-selling credit institution or FBB;

dd) Drawing up feasible plans for settling debts and their collateral.

3. When converting a bad debt purchased with special bonds into a bad debt purchased at the market price, VAMC must fulfill the tasks in Clauses 2, 3 Article 23 of this Circular, reach agreements on the purchase price of bad debt at the market price with the Vietnamese credit institution, enter into a debt purchase contract, and perform the following tasks:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) VAMC shall make payment of the purchase price of the bad debt to the Vietnamese credit institution under terms and conditions of the contract for purchase of bad debts at market price;

c) The Vietnamese credit institution shall return special bonds to VAMC and receive the selling price of the bad debt sold at the market price, the stake/shares at the borrower, and an amount of the collected debt as prescribed in Points a, b of this Clause, and fulfill the following tasks:

(i) If the sum of the selling price of the bad debt, the amount of the collected debt and the value of the stake/shares received from VAMC is higher than the face value of special bonds, the Vietnamese credit institution shall record the difference as its income in the fiscal year;

(ii) If the sum of the selling price of the bad debt, the amount of the collected debt and the value of the stake/shares received from VAMC is lower than the face value of special bonds, the Vietnamese credit institution shall use the risk provision which is set aside against special bonds to offset the difference. If the risk provision is not sufficient to fully cover the difference, the remaining amount shall be recorded as its business expenses in the period.

d) The Vietnamese credit institution shall reserve the provision for special bonds that remains after fulfilling the tasks in points c(i), c(ii) of this clause.

4. The sale and purchase of a bad debt at the market price must be made in a written contract in conformity with provisions of this Circular and relevant laws. In case a bad debt purchased with special bonds is converted into a bad debt purchased at the market price as prescribed in Clause 3 of this Article, the contract for purchase of bad debt with special bonds shall cease to have effect from the date of entry into force of the contract for purchase of bad debt at market price. VAMC may reach an agreement with the credit institution or FBB on distribution of the remaining value of the collected amount of the bad debt after deducting the purchasing price and relevant costs.

5. The credit institution or FBB shall transfer all original documents concerning the bad debt to VAMC. In case where a bad debt purchased with special bonds is converted into a bad debt purchased at the market price as prescribed in Clause 3 of this Article, VAMC shall transfer all documents concerning the collected debt amount, and the stake/shares at the borrower to Vietnamese credit institution.

Chapter III

SETTLEMENT OF BAD DEBTS AND COLLATERAL BY VAMC

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 27. Principles for restructuring of bad debts purchased[160]

1. The bad debt restructuring must conform to provisions of the Decree No. 53/2013/ND-CP, this Circular and terms and conditions of the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bonds and the debt purchase contract.

2. VAMC shall consider, decide, and take responsibility for restructuring of the bad debts purchased at market prices at borrowers’ written request.

3. VAMC shall carry out the restructuring of the bad debts purchased with special bonds according to borrowers’ written request and this Circular.

4. It is prohibited to take advantage of bad debt restructuring for illegal self-seeking purposes.

Article 28. Adjustment of interest rates of bad debts bought with special bonds by VAMC[161]

1. VAMC shall decide to adjust the interest rate imposed on each bad debt bought with special bonds and assume responsibility for its decision.

2. The adjusted interest rate prescribed in clause 1 of this Article must suit the solvency of the borrower and the reference rates specified in clause 3 of this Article. 

3. Based on the market developments, VAMC shall quarterly announce the reference rates and grounds thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 29. Remission of late payment interest on bad debts purchased with special bonds, relevant fees and fines [163]

1. VAMC shall consider reducing or removing the outstanding late payment interest, fees and fines when the borrower fully pays the principal of all bad debts at VAMC or satisfies the following conditions:

a) The borrower cooperates with VAMC and the authorized Vietnamese credit institution[164];

b) The remission helps the borrower alleviate its financial difficulties or restore its business;

c) The borrower has a feasible plan for paying the debt or financial restructuring serving debt repayment.

2. VAMC shall discuss with the debt-selling Vietnamese credit institution[165] before granting the remission.

The debt-selling Vietnamese credit institution[166] shall comment on the issues raised by VAMC within 10 working days from the day on which VAMC makes a written request for comments.  After the aforementioned period, VAMC shall decide and take responsibility for the remission.

3. Within 05 working days from the day on which the remission is granted, VAMC shall notify the debt-selling Vietnamese credit institution[167] and the borrower in writing.

Article 30. Measures for rescheduling bad debts purchased with special bonds[168]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The borrower has a feasible repayment plan;

b) In case of installment revision, the borrower is incapable of paying an installment, including the debt principal and/or interest, within the agreed repayment period specified in the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bonds, and is considered by VAMC as capable of paying the next installments after the installment revision is made;

c) In case of extension of repayment period, the borrower is incapable of fully repaying the principal and/or interest within the agreed repayment period specified in the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bonds, and is considered by VAMC as capable of fully paying debts within a certain period of time after the agreed repayment deadline;

d) The extension period shall not exceed the remaining duration of the corresponding special bonds. VAMC must reach a written agreement with the debt-selling Vietnamese credit institution[169] before deciding an extension period exceeding the remaining duration of the corresponding special bonds.

2. VAMC shall discuss with the debt-selling Vietnamese credit institution[170] before deciding the rescheduling of bad debts.

The debt-selling Vietnamese credit institution[171] shall comment on the issues raised by VAMC within 10 working days from the day on which VAMC makes a written request for comments.  After the aforementioned deadline, VAMC shall make decision and take responsibility for the rescheduling of the debt, except the case prescribed in point d clause 1 of this Article.

3. Within 05 working days from the day on which the debt rescheduling decision is issued, VAMC shall notify the debt-selling Vietnamese credit institution[172] and the borrower in writing.

Article 31. Financial support for borrowers

1. VAMC shall consider taking one or some of the following measures for financially supporting borrowers:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Make investment and provide financial support by giving loans or buying corporate bonds;

c) Other forms of investment and financial support approved by the SBV’s Governor.

VAMC shall use assets (excluding the bad debts bought with special bonds) and lawful capital sources to provide financial support as prescribed in Point b and Point c Clause 1 of this Article.

2. VAMC shall consider making investment and providing financial support when the borrower meets the conditions below:

a) The borrower is likely to recover or have an efficient business plan or investment project;

b) Measures are taken to ensure the recovery of investments and financial support;

c) The plan for investment and financial support is safe and feasible, which includes analysis and assessment of the risks, economic efficiency of investments, financial support, guarantee, capital sources, probability of capital recovery, measures for capital recovery, measures for ensuring capital adequacy and solutions for new risks;

d) Other conditions imposed by VAMC.

3. The borrower of a credit institution or FBB[174] shall be provided with loan guarantee by VAMC when the conditions below are met:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) The borrower has legitimate assets as security for loan guarantee;

c) The plan for provision of guarantee for the borrower of the credit institution or FBB[175] is safe and feasible, which includes analysis and assessment of the risks, economic efficiency of investments, financial support, guarantee, capital sources, probability of capital recovery, measures for capital recovery, measures for ensuring capital adequacy and solutions for new risks;

d) Other conditions imposed by VAMC.

4. Based on the conditions in Clause 2 and Clause 3 of this Article, capital sources and financial capacity of VAMC, VAMC shall request the SBV’s Governor to consider giving an approval before making investment and providing financial support and guarantee to the borrower.

Article 32. Procedures for applying for approval of plan for financial support for borrowers

1. VAMC shall make an application for approval of the plan for investment, financial support, the plan for providing guarantee for borrowers of credit institutions and FBBs[176] (hereinafter referred to as “plan for financial support for borrowers”) and send it to SBV (via SBV Banking Supervision Agency) directly or by post. Such an application includes:

a) An application form for approval for the plan for financial support for borrowers, capital contribution, and purchase of shares of borrowers, which is signed by the lawful representative of VAMC;

b) The resolution of the Board of Members of VAMC on ratification of the plan for financial support for borrowers enclosed with the plan for financial support for borrowers specified in point c clause 2, point c clause 3 Article 31 of this Circular.

2. Within 15 working days from the date of its receipt of a valid application for approval of the plan for financial support for borrowers as prescribed in Clause 1 of this Article, SBV shall send VAMC a written response indicating its approval or refusal to approve the plan for financial support for borrowers. In case of refusal, a written response indicating reasons for such refusal shall be given to VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The total investment, financial support and guarantee provided by VAMC for a borrower shall not exceed 50% of the charter capital of VAMC.

2. The total contribution to charter capital and share capital mentioned in Point b Clause 1 Article 36 of this Circular shall not exceed 50% of the charter capital of VAMC.

3.[177] VAMC shall not consider restructuring bad debts or giving financial supports to borrowers that are following procedures for dissolution or bankruptcy or have their operating license revoked.

Section 2. SETTLEMENT OF BAD DEBTS AND COLLATERAL

Article 34. Rules for selling purchased bad debts[178]

1. General rules:

a) Compliance with law;

b) Objectivity, openness and transparency;

c) Maximum collection of debts, including interest and fees (if any);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. VAMC shall itself determine the offer price, in case of competitive offering, or the expected selling price, in case of direct negotiation with the debt buyer, or hire a valuation firm[179] to do so. Where necessary, VAMC may refer to the selling/buying prices of similar bad debts available on the market (if any) to determine the offer price or expected selling price.

Where a bad debt is sold at auction, VAMC shall comply with regulations of law on property auction.

3. The debt selling price is the highest price which is determined on the basis of comparison and reference to the offered prices for the bad debt in order to minimize loss during the settlement of bad debts.

4. A contract for sale of debts must be made.

5. VAMC may authorize the debt-selling credit institution or FBB[180] to sell the bad debt according to requirements and conditions set out by VAMC and in conformity with provisions of this Circular.

6.[181] VAMC may sell bad debts to juridical persons or individuals at the selling price which is either higher or lower than the outstanding principal of the bad debt.

Article 35. Selling bad debts purchased with special bonds[182]

1. VAMC and the debt-selling Vietnamese credit institution[183] shall reach an agreement on the method for selling debts (auction or competitive offering) and the conditions for selling bad debts (including the starting price or offer price), except the case in clause 5 of this Article.

2. If the first auction or competitive offering as prescribed in clauses 1, 3 of this Article is unsuccessful, VAMC and the debt-selling Vietnamese credit institution[184] shall reach another agreement on the method for selling debts (auction or competitive offering or direct negotiation with the debt buyer) and the conditions for selling bad debts (including the starting price or offer price or expected selling price), unless these contents have been agreed upon between VAMC and the debt-selling Vietnamese credit institution[185].

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The sale of bad debts in the form of competitive offering must be carried out with participation by at least 02 buyers that are not related to each other according to the Law on credit institutions and follow these procedures:

a) VAMC itself carries out valuation of the bad debt to determine its offer price or hires a valuation firm[187] to do so.

b) VAMC publishes information on the sale of bad debts in the form of competitive offering on the websites of SBV and the debt-selling Vietnamese credit institution[188], and on its website. VAMC shall decide the information to be disclosed which must ensure openness and transparency and include the following as a minimum: detailed information on the bad debt to be sold and its collateral; offer price; location and time for information disclosure and examination of legal documents; location and deadline for submission of price offers.

The minimum period for information disclosure and examination of legal documents shall be 05 working days, if the bad debt is secured with movable property, or 15 working days, if the bad debt is secured with real estate. Price offers shall be submitted after the end of the period of information disclosure and examination of legal documents and within a period not shorter than 03 working days.

c) Within 03 working days from the deadline for submitting offers, VAMC shall sell the bad debt to the entity that offers the highest price. If 02 or more entities have offered the same price which is considered the highest one, VAMC shall draw lots to select the buyer;

d) The sale of bad debts adopting the competitive offering method is considered unsuccessful in the following cases:

(i) Only one offer is submitted;

(ii) The offered highest price is still lower than the offer price set by VAMC;

(iii) The entity offering the highest price refuses to buy the bad debt.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Where special bonds are immature, VAMC shall be allowed to re-sell bad debts bought with special bonds to the Vietnamese credit institution[189] that sold such bad debts to VAMC by reaching an agreement on conditions and prices for selling debts.

6. Within 05 working days from the day on which the debt sale contract is signed, VAMC shall send 01 copy of the debt sale contract to the debt-selling Vietnamese credit institution[190] and also notify this debt-selling Vietnamese credit institution[191] of the amount of selling price to which it[192] is entitled.

Article 35a. Selling bad debts purchased at market prices[193]

1. VAMC shall decide and take responsibility for the sale of bad debts purchased at market prices by direct negotiation with buyers or auction or competitive offering.

2. VAMC shall sell a bad debt by carrying out direct negotiation with the buyer if the selling price is not smaller than the book value of outstanding principal of the bad debt or after the sale of debt by auction or competitive offering is unsuccessful.

3. The sale of a bad debt at auction shall comply with regulations of law on selling assets of VAMC at auction.

4. The sale of a bad debt adopting the competitive offering method shall comply with provisions of clause 4 Article 35 of this Circular.

Article 36. Making contributions to charter capital or share capital of borrowers that are enterprises[194]

1. VAMC is entitled to make contribution to charter capital or share capital of the borrower that is an enterprise in the following forms:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Use assets (except the bad debt purchased with special bonds) and/or lawful funds to make contribution to charter capital or share capital of the borrower (including conversion of the bad debt purchased at the market price into the charter capital or share capital of the borrower).

2. The conversion of bad debts purchased with special bonds into the charter capital or share capital of the borrower shall only be made in the following cases:

a) The borrower is a domestic enterprise engaging in business lines other than insurance, securities, money remittance, foreign exchange, gold trading, factoring, issuance of credit cards, consumer credit, intermediary payment services, and credit information provision;

b) VAMC reaches a written agreement with the debt-selling Vietnamese credit institution[195] on the conversion of the bad debt purchased with special bonds into the charter capital or share capital of the borrower before carrying out that conversion.

 c) [196] The debt-selling credit institution is a commercial bank that meets the following requirements:

(i) It is allowed to contribute capital and purchase shares according to its establishment and operation license;

(ii) It maintains the minimum capital adequacy ratio as prescribed in Point b Clause 1 Article 138 of the Law on Credit Institutions, and the limits on capital contribution/share purchase as prescribed in Article 137 of the Law on Credit Institutions, and ensures that the actual value of its charter capital is not lower than the legal capital (the stake/share capital converted from bad debts purchased with special bonds must be taken into accounts when calculating the ratio/value of the charter capital as mentioned above) at the time of obtaining the document specified in point b of this Clause;

(iii) It earns profits as shown in its financial statements, which have been audited by an independent audit organization, of the year preceding the year in which it obtains the document specified in Point b of this Clause;

(iv) It did not incur any penalties for administrative violations against debt classification, setting aside and use of provisions for risks, capital contribution and share purchase within the consecutive period of 12 months preceding the month in which it obtains the document specified in Point b of this Clause;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Within 05 working days from the day on which the bad debt purchased with special bonds is converted into the charter capital or share capital of the borrower, VAMC shall resell the stakes/shares to the debt-selling Vietnamese credit institution[197] at their values and make payment of special bonds.

4. The amount of debt collected during the period commencing from the day on which VAMC purchases the bad debt with special bonds to the day on which the bad debt is converted into the charter capital or share capital shall be settled according to Clause 2 Article 43 hereof.

5. In case of contribution to charter capital/ share capital of the borrower that is an enterprise as prescribed in Point b Clause 1 of this Article, VAMC must satisfy the following requirements:

a) The plan for making contribution to charter capital/share capital of the borrower is feasible and approved by SBV. The approved plan must include analysis and assessment of efficiency of the contribution of charter capital/share capital, financial status and business results of the borrower, funding sources for making capital contribution, possibility of recovering contributed capital and proposed measures for recovering contributed capital and restructuring of the borrower;

b) VAMC is entitled to engage in the restructuring of the borrower after making contribution to its charter capital/share capital;

c) The contribution of charter capital/share capital does not result in breach of regulations on limits of the charter capital/share capital contribution by VAMC as prescribed in Clause 2 Article 33 of this Circular;

d) The borrower has the possibility of recovering its solvency and business after VAMC contributes charter capital/share capital;

dd) The borrower is not under the process of dissolution or bankruptcy and does not have its operation license revoked.

Article 37. Procedures for applying for approval of plan to make contributions to charter capital or share capital of borrowers that are enterprises

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) An application form for approval for the plan to make contributions to charter capital/share capital of borrowers which is signed by the lawful representative of VAMC;

b) The resolution of the Board of Members of VAMC on ratification of the plan to make contributions to charter capital/share capital of borrowers, enclosed with the plan to make contributions to charter capital/share capital of borrowers as prescribed in clause 3 Article 36 of this Circular.

2. Within 15 working days from the date of its receipt of an adequate and valid application as prescribed in Clause 1 of this Article, SBV shall send VAMC a written response indicating its approval or refusal to approve the plan to make contributions to charter capital/share capital of borrowers. In case of refusal, a written response indicating reasons for such refusal shall be given to VAMC.

Article 38. Disposition and sale of collateral for purchased bad debts

1. VAMC shall cooperate with relevant authorities and organizations to complete procedures and legal documents relating to the collateral for the bad debts that it purchased.

2. VAMC shall dispose of the collateral for its purchased bad debts in accordance with Article 18 of the Decree No. 53/2013/ND-CP and relevant laws.

3.[198] With regard to the collateral for a bad debt purchased with special bonds, VAMC must discuss with the debt-selling Vietnamese credit institution[199] before reaching an agreement on disposition of the collateral with the guarantor on the following:                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                           

a) The selling price, if the collateral is sold by negotiation with the buyer, or the starting price if the collateral is sold at auction, including the case where VAMC has to re-negotiate the starting price with the guarantor in accordance with regulations of law on property auction, or

b) The value of the collateral if VAMC receives the collateral as a substitute for fulfillment of the guarantor’s liabilities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Where VAMC receives collateral as substitute for the fulfillment of the guarantor’s liabilities, VAMC shall itself determine or hire a qualified valuation firm[201] to determine the market value of the collateral as the basis for offsetting the debt repayment liabilities of the borrower/the debt payer.

5.[202] VAMC may sell the collateral for a bad debt at the selling price which is either higher or lower than the outstanding principal of such bad debt.

Section 3. VAMC’S AUTHORIZATION AND INSPECTION OF PERFORMANCE OF AUTHORIZED OPERATIONS

Article 39. Contents and methods of authorization

1. VAMC shall consider authorizing the debt-selling credit institution or FBB[203] to undertake one or some operations in clause 2 Article 12 of the Decree No. 53/2013/ND-CP.

2. The authorization mentioned in Clause 1 of this Article shall be made into an authorization contract. The authorization contract shall, inter alia, include:

a) Names and addresses of the principal and the agent;

b) Contents and scope of authorization;

c) Validity period of the authorization contract;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. VAMC shall authorize part or all of the operations in Clause 1 of this Article to the debt-selling credit institution or FBB[204] in accordance with this Circular and relevant laws.

4. Within 10 working days from the day on which the authorization contract is signed, the authorized credit institution or FBB[205] shall notify borrowers, debt payers, guarantors, and relevant parties of the contents and operations authorized by VAMC to the debt-selling credit institution[206].

Article 40. Inspection of performance of authorized operations

1. VAMC shall develop database, IT system and requirements regarding reporting and exchange of information with authorized credit institutions and FBBs[207] in order to supervise them[208] performing the authorized operations as prescribed in clause 1 Article 39 of this Circular.

2. VAMC shall regularly inspect and supervise authorized credit institutions and FBBs[209] performing the operations authorized by VAMC under authorization contracts.

Article 41. Rights and obligations of VAMC and authorized credit institutions and FBBs[210]

1. Rights and obligations of VAMC:

a) Request authorized credit institutions and FBBs[211] to submit reports and provide information and documents on their performance of authorized operations;

b) Request authorized credit institutions and FBBs[212] to perform authorized operations under the authorization contracts and in accordance with regulations of law;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Submit reports to SBV (via SBV Banking Supervision Agency) immediately upon discovery of any violations against law committed by authorized credit institutions and FBBs[215];

dd) For bad debts bought at market prices, VAMC and the authorized credit institution or FBB[216] shall reach an agreement on the expenditure on authorized operations and relevant contents in the authorization contract;

e) Other rights and obligations as prescribed in authorization contracts and law.

g) [217] Post and publish information on purchased bad debts and their collateral on VAMC - Loan Transaction Platform and VAMC’s website. Posting and publishing of information must comply with regulations of law on protection of personal data.

2. Rights and obligations of authorized credit institutions and FBBs[218]:

a) Submit reports and provide information and documents in a truthful, adequate and timely manner at the request of VAMC; take responsibility for the accuracy of the information, documents, and reports provided for VAMC;

b) Cooperate with VAMC and facilitate the inspection and supervision carried out by VAMC during the performance of authorized operations;

c) Comply with the requests made by VAMC to ensure the safety of assets, take remedial measures, and compensate for the damage suffered by VAMC due to breaches of authorization contracts or law during their performance of authorized operations;

d) Immediately notify VAMC of any collected repayments;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Rights and obligations specified in authorization contracts, clause 4 Article 31 of the Decree No. 53/2013/ND-CP and relevant laws.

Chapter IV

SETTLEMENT OF DEBT REPAYMENT, PAYMENT OF BONDS/SPECIAL BONDS, AND REPURCHASE OF BAD DEBTS PURCHASED WITH SPECIAL BONDS[220]

Article 42. Order of priority for repayment of bad debts purchased[221]

Total amount collected in the form of cash or assets from recovery, settlement, and sale of debts and collateral that remains after deducting the costs of the sale of debts/collateral, preservation, repair or upgrade of collateral shall be paid by VAMC in the following order:

1. Outstanding principal;

2. Undue interest;

3. Overdue interest;

4.[222] Fines (if any);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 43. Settling repayments of bad debts bought with special bonds

1. The collected amount of the bad debts bought with special bonds to which the Vietnamese credit institution[223] is entitled as prescribed in Point b Clause 2 this Article shall be settled as follows:

a) [224] Within 05 working days from the day on which the debt is collected, VAMC shall deposit the collected amount at the debt-selling Vietnamese credit institution[225] as interest-free deposit and must not withdraw it before payment date of special bonds, except for the case specified in Point b of this Clause, Article 19 and Clause 5 Article 26 of this Circular;

b) If the debt-selling Vietnamese credit institution[226] takes a special bonds-based refinancing loan, within the first 05 working days of the next quarter, VAMC shall use the amount of debts collected in cash in the quarter to which the Vietnamese credit institution[227] is entitled to repay the special bonds-based refinancing loan, and deduct this amount against the total amount of collected debts to which the Vietnamese credit institution[228] is entitled when paying such special bonds.

2. Collected amount of a bad debt bought with special bonds shall be settled as follows:

a) VAMC shall be entitled to a portion of the collected amount of debt in accordance with SBV’s regulations that are adopted after reaching an agreement with the Ministry of Finance;

b) The debt-selling Vietnamese credit institution[229] is entitled to the collected amount of debt which remains after deducting the amount received by VAMC as prescribed in Point a Clause 2 of this Article.

Article 43a. Settling repayments of bad debts bought with bonds at market prices[230]

1. If the bond-holding credit institution or FBB[231] does not take a refinancing loan based on the bonds issued to purchase the bad debt, or bonds which are subject to a valuable paper repo agreement made between SBV and the credit institution or FBB[232] and do not reach maturity, within 05 working days from the day on which the debt is collected in cash and/or assets, VAMC shall deposit an amount equivalent to the amount of debt collected in cash and/or assets (which shall not exceed the face value of bonds) at the bond-holding credit institution or FBB[233] in the form of interest-free deposit and must not withdraw it before the payment date of bonds, except the cases prescribed in clauses 2, 3 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Within 03 working days from the receipt of SBV's notification of the use of bonds as the collateral for a refinancing loan granted by SBV, VAMC shall use an amount of money equivalent to the accumulated amount collected in cash and/or assets of the bad debt purchased with bonds at market price (which shall not exceed the face value of bonds) to repay the bonds-based refinancing loan;

b) Within 05 working days from the day on which the bad debt purchased with bonds at market price is collected in cash and/or assets, VAMC shall use the amount of money equivalent to the amount of the bad debt collected in cash and/or assets (which shall not exceed the face value of bonds) to repay the bonds-based refinancing loan;

c) SBV shall release the bonds pledged for the refinancing loan only after the bonds-based refinancing loan has been fully repaid;

d) VAMC shall deduct the amounts of money specified in Points a, b of this Clause from the total amount which is paid by VAMC to the bond-holding credit institution or FBB[236] when making payment of bonds.

3. If bonds are held by SBV (except bonds which are subject to a valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[237] and do not reach maturity), VAMC shall:

a) Within 03 working days from the receipt of SBV's notification of the SBV’s definitive purchase of bonds or the failure of the credit institution or FBB[238] to pay, or to make full payment of, bond repurchase amount under terms and conditions of the valuable paper repo agreements between SBV and the credit institution or FBB[239], VAMC shall use an amount of money equivalent to the accumulated amount collected in cash and/or assets of the bad debt purchased with bonds at the market price (which shall not exceed the face value of bonds) to meet payment obligations which are not yet fulfilled by the credit institution or FBB[240] under terms and conditions of the financial instrument repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[241] or to meet debt repayment obligations towards SBV under the bond issuance contract;

b) Within 05 working days from the day on which the bad debt purchased with bonds at the market price is collected in cash and/or assets, VAMC shall use an amount of money equivalent to the accumulated amount of the bad debt collected in cash and/or assets (which shall not exceed the face value of bonds) to meet payment obligations which are not yet fulfilled by the credit institution or FBB[242] under terms and conditions of the valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[243] or to meet debt repayment obligations towards SBV under the bond issuance contract;

c) VAMC shall deduct the amounts of money specified in Points a, b of this Clause from the total amount which is paid by VAMC to the bond-holding organization when making payment of bonds.

4. If the amount of a bad debt collected in cash and/or assets is not lower than the face value of bonds, VAMC and the bond-holding organization shall make payment of bonds according to Article 44a of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The special bonds become due in the following cases:

a) The balance on the risk provision for special bonds is not lower than the book value of outstanding principal of the bad debts being monitored by VAMC, including the cases below:

(i) VAMC sells bad debts to other organizations and individuals, including re-selling of the bad debts bought with special bonds to debt-selling Vietnamese credit institutions[244] at market prices or agreed prices;

(ii) VAMC converts all bad debts bought into charter capital or share capital of borrowers that are enterprises.

b) The special bonds reach maturity.

2.[245] Within 05 working days from the day on which special bonds become due as prescribed in Clause 1 of this Article, the debt-selling credit institution[246] shall fully repay the special bonds-based refinancing loan (if any), have the special bonds released by SBV (the SBV’s Operations Center) as prescribed, and cooperate with VAMC to make payment of special bonds as follows:

a) In case the bad debt is not fully collected (including principal, interest, and relevant financial obligations) under the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, debt purchase contract, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bond, the debt-selling Vietnamese credit institution[247] shall use corresponding special bonds to repurchase the bad debt from VAMC at the book value of outstanding principal on VAMC’s accounting books and the stake/shares in the borrower at the book value recorded on the balance sheet of VAMC in case a part of the bad debt is converted into charter capital or share capital of the borrower (if any), and shall receive the amount of the collected debt to which it is entitled from VAMC according to Point b Clause 2 Article 43 of this Circular (if any);

b) In case the bad debt has been fully collected (including principal, interest, and relevant financial obligations) under the credit contract, loan agreement, entrustment contract for credit extension, debt purchase contract, corporate bond purchase contract or entrustment contract for purchasing corporate bond (even if the bad debt has been sold to another entity), the debt-selling Vietnamese credit institution[248] shall use corresponding special bonds to repurchase the stake/shares in the borrower at the book value recorded on the balance sheet of VAMC in case a part of the bad debt is converted into charter capital or share capital of the borrower (if any), and shall receive the amount of the collected debt to which it is entitled from VAMC according to Point b Clause 2 Article 43 of this Circular (if any);

c) If the bad debt is entirely converted into charter capital/ share capital of the borrower that is an enterprise, the debt-selling Vietnamese credit institution[249] shall use corresponding special bonds to repurchase the stake/shares in the borrower at the book value recorded on the balance sheet of VAMC, and pay the VAMC an amount of the collected debt to which VAMC is entitled according to Point a Clause 2 Article 43 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 44a. Payment of bonds[254]

1. Bonds (except bonds which are subject to a valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[255] and do not reach maturity) shall be paid in the following cases:

a) The amount of the bad debt collected in cash and/or assets is not lower than the face value of bonds;

b) VAMC sells the bad debt or converts a part or the whole of the bad debt into the stake/shares;

c) VAMC has made full payment of the face value of bonds;

d) The bonds reach maturity.

2. Within 05 working days from the day on which bonds become due as prescribed in Clause 1 of this Article, VAMC shall:

a) If bonds are held by a credit institution or FBB[256] that does not take bonds-based refinancing loan, VAMC shall pay the face value of bonds to the bond-holding credit institution or FBB[257] and this credit institution or FBB[258] shall return the bonds to VAMC;

b) If bonds are held by a credit institution or FBB[259] that has taken bonds-based refinancing loan, VAMC shall make repayment of the bonds-based refinancing loan (which shall not exceed the face value of bonds) to SBV on behalf of that credit institution or FBB[260]; VAMC shall make the remaining payment of bonds (if any) to the bond-holding credit institution or FBB[261] and have bonds returned by bond-holding credit institution or FBB[262];

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. If bonds are subject to a valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[263], do not yet reach maturity and fall in one of the cases in Points a, b, c Clause 1 of this Article, at the maturity date, VAMC shall:

a) If the credit institution or FBB[264] makes full payment of the repurchase amount specified in the valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[265], in which bonds are used, within 05 working days from the prescribed repurchase date, VAMC shall make full payment of the face value of bonds to the credit institution or FBB[266] and also have bonds returned by the credit institution or FBB[267];

b) If the credit institution or FBB[268] fails to pay, or to make full payment of, the repurchase amount specified in the valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[269], in which bonds are used, within 05 working days from the prescribed repurchase date, VAMC shall pay the amount of money which is not yet paid by the credit institution or FBB[270] to SBV under terms and conditions of the valuable paper repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[271]; VAMC shall make the remaining payment of bonds (if any) to the bond-holding credit institution or FBB[272] and have bonds returned by that bond-holding credit institution or FBB[273].

Article 45. Repurchase of bad debts when making payment of special bonds

1. When repurchasing bad debts as prescribed in Point a Clause 2 Article 44 of this Circular, the debt-selling Vietnamese credit institution[274] shall fully pay VAMC amounts to which it is entitled according to Point a Clause 2 Article 43 of this Circular. VAMC shall provide the debt-selling Vietnamese credit institution[275] with information and documents about the outstanding debt, interest, fines, and fees that are not paid by borrowers, and  other information and documents related to the debts, borrowers, guarantors, and debt payers.

2. The debt-selling Vietnamese credit institution[276] shall repurchase the bad debts from VAMC without the consent of borrowers, debt payers, and guarantors.

3. Within 10 working days from the day on which the debt purchase contract is signed, the debt-selling Vietnamese credit institution[277] shall notify relevant borrowers, debt payers, and guarantors of its repurchase of debts from VAMC for them to fulfill their liabilities to the Vietnamese credit institution[278].

4.[279] When the debt-selling Vietnamese credit institution[280] repurchases a bad debt corresponding to a special bond becoming due for which the collateral is also used for other debts sold to VAMC, VAMC and the debt-selling Vietnamese credit institution[281] shall reach an agreement on management of the collateral and its related documents and papers (if any).

Chapter V

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 46. Establishment of risk provisions for special bonds and use of provisions for managing risks associated with bad debts

 1. During the term of special bonds, the debt-selling Vietnamese credit institution[282] shall establish and record risk provision for special bonds as its business expenses.

2.[283] Every year, within 05 working days before the maturity date of special bonds, the debt-selling Vietnamese credit institution[284] shall fully set aside a specific risk provision for each special bond in the year using the formula below:

Where:

X(m): required risk provision for the special bond in the year m;

Xm-1: risk provision for the special bond accrued by the end of the year m-1;

Y: face value of the special bond;

n: duration of the special bond (expressed in years);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Zm: collected amount of the bad debt accrued by the time of establishing the risk provision (the year m). The debt-selling Vietnamese credit institution[285] shall cooperate with VAMC to determine this amount.

If (Zm + Xm-1) ≥ ( X m) , the specific provision (X(m)) will be 0.

2a.[286] The debt-selling Vietnamese credit institution[287] shall decide whether to gradually add annual provision for each special bond to the periods in the year so that 05 working days before the maturity date of special bonds, the debt-selling Vietnamese credit institution[288] has fully set aside the minimum level of provision for each special bond as determined in clause 2 of this Article.

2b.[289] The Vietnamese credit institutions[290] that are implementing a restructuring plan[291] or facing financial difficulties and are unable to make annual risk provision for special bonds as sufficiently as prescribed in Clause 2 of this Article shall submit reports to SBV for considering and taking appropriate actions to ensure that the debt-selling Vietnamese credit institutions[292] have sufficient provision to settle all bad debts after carrying out payment of special bonds with VAMC.

2c.[293] Every year, if the actual difference between revenues and expenses before tax of a Vietnamese credit institution[294] that is granted SBV's approval to make extension of special bonds is higher than the expected difference between revenues and expenses before tax which has been reported to SBV (i.e. item 5 in Appendix 2 enclosed herewith), the Vietnamese credit institution[295] shall:

a) Use the entire difference between the actual difference between revenues and expenses before tax and the expected difference between revenues and expenses before tax reported to SBV for making additional contribution to the risk provision for extended special bonds in the year until the risk provision for special bonds after making additional contributions reaches the minimum level of risk provision for special bonds determined according to the original term of special bonds;

b) The Vietnamese credit institution[296] decides to use the difference that remains after making additional contribution to the risk provision as prescribed in point a of this clause for making additional contribution to the risk provision for extended special bonds or record such difference as difference between revenues and expenses before tax.

3. The debt-selling Vietnamese credit institution[297] shall not make general provision for special bonds.

4. The risk provision for special bonds set aside by the debt-selling Vietnamese credit institution[298] shall be used to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.[299] The debt-selling Vietnamese credit institution[300] shall reverse the risk provision for special bonds that remains after all risks are controlled according to Clause 4 of this Article as other incomes, or include the difference in its expenses if the risk provision made is not sufficient to control risks according to Clause 4 of this Article.

6. The debt-selling Vietnamese credit institution[301] shall record the bad debt for which the risk provision has been used as OBS item, and continue monitoring and taking measures to collect the debt in accordance with law and agreements with borrowers.

7.[302] Removal of debts for which risks have been controlled as prescribed in clause 6 of this Article from the balance sheet shall comply with SBV’s regulations on classification of assets, and the Government’s regulations on amounts and method of establishment of risk provisions, and use of provisions for settling risks of credit institutions and FBBs.

8.[303] Documents about risk control of the debt-selling Vietnamese credit institution[304] after using the provision for special bonds to control risks to the bad debt after it is purchased from VAMC include:

a) Documents about the bad debt transaction between the debt-selling Vietnamese credit institution[305] and VAMC;

b) Documents about VAMC’s debt restructuring and conversion of debt into stake or shares of the borrowers;

c) Documents proving repayment of the bad debt after it has been sold to VAMC;

d) Documents proving the risk provision for special bonds corresponding to the bad debt sold to VAMC;

dd) A decision or approval of the risk control council of the Vietnamese credit institution[306] about the risk control;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



g) Relevant documents.

Article 47. Rules for establishment and use of risk provisions to manage risks associated with the bad debts purchased at market prices[308]

1. The Board of Members of VAMC shall decide and take responsibility for establishing and using provisions to control risks to bad debts in accordance with its internal regulations on establishment and use of provisions to control risks to bad debts purchased at market price, provisions of this Circular, and relevant regulations of law.

2. After risks are controlled, VAMC shall record the outstanding amount of the debt for which risk provision has been used as an OBS item, and monitor, urge and take all necessary measures to collect the debt, except the case in point a clause 1 Article 47b of this Circular.  The use of provision for controlling risks is an internal task of VAMC and shall not affect the borrower’s obligation to repay the risk-controlled debt.

3. After at least 05 years from the day on which provision is used to control risk and after all necessary measures taken to collect debts are unsuccessful, VAMC may decide to remove the risk-controlled debts which have been monitored as OBS items after obtaining written approval from the Ministry of Finance and SBV.

4. The amount collected from the risk-controlled debts shall be included in the VAMC’s revenues in the period.

Article 47a. Establishment of risk provisions for bad debts purchased at market prices[309]

1.[310] VAMC shall establish risk provision for each bad debt purchased at the market price (R) using the following formula:

R = (A-C) x r

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) A is the book value of outstanding principal of the bad debt at VAMC on December 31 every year; C is the deducted value of collateral for the bad debt; r is the provision ratio which is decided by the Board of Members but shall not be lower than 5%.

b) R will be 0 if C > A.

c) If a piece of property is put up as collateral for multiple bad debts, VAMC shall determine the ratio of collateral for each bad debt. C equals (=) deducted value of collateral multiplied by (x) ratio of collateral for the bad debt.

2.[311] By December 31 every year, VAMC shall re-carry out valuation of the collateral for each bad debt, determine the annual provision for each bad debt according to Clause 1 of this Article, and perform the following tasks:

a) If the required risk provision to be established in the year is smaller than the existing balance on the risk provision, VAMC may reverse the difference.

b) If the required risk provision to be established in the year is higher than the existing balance on the risk provision, VAMC shall make additional contribution to the risk provision.

3. Collateral to be deducted when calculating provision (R) mentioned in Clause 1 of this Article must satisfy all of the following conditions:

a) VAMC is entitled to dispose of collateral according to the guarantee contract and regulations of law if the borrower fails to fulfill their obligations as agreed;

b) The collateral must satisfy relevant conditions set out in regulations of law on secured transactions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



If the collateral does not meet all of the conditions in Point a, Point b, and Point c of this Clause, its deducted value is zero (0).

4. The deducted value of collateral equals (=) the value of collateral prescribed in Clause 5 of this Article multiplied by (x) the deduction ratio of each type of collateral prescribed in Clause 6 of this Article.

VAMC shall determine the deduction ratio of each type of collateral itself on the basis of assessment of the possibility of recovery when disposing such collateral. Nevertheless, the deduction ratio must not exceed the maximum deduction ratio of each type of collateral prescribed in Clause 6 of this Article.

5. Value of collateral is determined as follows:

a) Gold bullions: The buying price posted at the headquarters of the enterprise, credit institution or FBB[315] owning the brand of gold bullions at the end of the day preceding the day on which specific provision is made. If the buying price is not posted, the value of gold bullion shall be determined in accordance with Point d of this Clause.

b) Government bonds listed on the Stock Exchange: The reference price posted at the Stock Exchange at the end of the day preceding the day on which specific provision is made (or an earlier time if the reference price is not available on that day). Government bonds that are not listed on the Stock Exchange: Face value.

c) Securities issued by enterprises (including credit institutions and FBBs[316]) listed at the Stock Exchange: The reference price at the Stock Exchange at the end of the day preceding the day on which specific provision is made (or an earlier time if reference price is not available on that day). Securities that are not listed at the Stock Exchange, other valuable papers issued by enterprises (including credit institutions and FBBs[317]): Face value.

d) Movable property, real estate, and other collateral: If property is one of those mentioned in Point c Clause 3 of this Article, its value shall comply with Point c Clause 3 of this Article. In other cases, value of collateral shall be determined in accordance with VAMC’s internal regulations.   If there are no documents about valuation of collateral, value of collateral shall be zero (0);

dd) Finance lease property: The remaining amount (the value of finance lease property under the finance lease contract minus (-) the rent paid) according to the contract on the date of making specific provision or a value determined by a qualified valuation firm[318] as prescribed by law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Customers’ deposit in VND: 100%;

b) Gold bullions other than those mentioned in Point i of this Clause; customers’ deposit in foreign currencies: 95%;

c) Government bonds, saving cards, certificates of deposit, exchange bills, treasury bills issued by credit institutions and FBBs[319]:

- Remaining term to maturity less than 1 year: 95%;

- Remaining term to maturity from 1 to 5 years: 85%;

- Remaining term to maturity more than 5 years: 80%.

d) Securities issued by credit institutions or FBBs[320] and listed at the Stock Exchange: 70%;

dd) Securities issued by other enterprises and listed at the Stock Exchange: 65%;

e) Securities that are not listed at the Stock Exchange, valuable papers, other than those mentioned in Point c of this Clause, issued by credit institutions or FBBs[321] having applied for listing of securities at the Stock Exchange: 50%;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Securities that are not listed at the Stock Exchange, valuable papers issued by enterprises having applied for listing of securities at the Stock Exchange: 30%;

Securities that are not listed at the Stock Exchange, valuable papers issued by enterprises that have not applied for listing of securities at the Stock Exchange: 10%;

h) Real estate: 50%;

i) Gold bullion without listed prices, other types of gold and other type of collateral: 30%.

Article 47b. Use of risk provisions to manage risks associated with bad debts purchased at market prices[323]

1. VAMC shall use provision to control risks in the following cases:

a) The debt is sold by VAMC at a price lower than the book value of outstanding principal at VAMC at the time of risk control, or

b) The borrower is an organization that has been dissolved or declared bankrupt, or a dead/missing person.

2. Risk management documents include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Documents about collateral and relevant documents;

c) A decision or approval of the Board of Members about establishment of risk provision;

d) A decision or approval of the Board of Members about use of provision for risk management;

dd) If the borrower is an organization that has been dissolved or declared bankrupt, apart from the documents mentioned in Points a, b, c, d of this Clause, it is required to have a certified true copy of a court’s decision to declare bankruptcy or decision on enterprise dissolution as prescribed by law;

e) If the borrower is an individual who is dead or missing, apart from the documents mentioned in Points a, b, c, d of this Clause, it is required to have a certified true copy of the death certificate or confirmation or declaration of missing person as prescribed by law;

g) Relevant documents.

3. Using provision for risk management:

a) VAMC may only use provision for manage risks associated with the debts that meet all conditions in Clause 1 and Clause 2 of this Article;

b) VAMC shall use provision to settle:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Book value of outstanding principal of the debt at the time of risk management in the case mentioned in Point b Clause 1 if this Article.

c) VAMC may include the provision that remains after risk management prescribed in Point b of this Clause in its income in the period. If the provision is not sufficient for settlement as prescribed in Point b of this Clause, VAMC may include the deficit in its expense in the period;

d) [324] (abrogated)

Article 47c. Recording and reporting on establishment and use of risk provisions to manage risks associated with bad debts purchased at market prices[325]

1. VAMC shall record the amount of provision, the amount used, the amount reversed, (including unused provision that is reversed) as prescribed by law.

2. VAMC must report the result of making and use of provisions for risk management in accordance with SBV’s regulations on statistical reporting applied to VAMC and at the request of SBV.

Chapter VI

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 48. Responsibilities of SBV’s affiliated units

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Play the leading role and cooperate with relevant units in making decisions on purchase of bad debts of credit institutions as prescribed in Clause 3 Article 16 of this Circular and submit them to the SBV’s Governor for submission to the Prime Minister;

b) Play the leading role and cooperate with relevant units in appraising special bond issuance plans, plans for purchase of bad debts at market prices, plans for financial support for borrowers, and plans for making contributions to charter capital/share capital of borrowers, and submit them to the SBV’s Governor for approval or refusal to give approval in the following order:

(i) Within 02 working days from the receipt of the sufficient and valid application for approval of the special bond issuance plan, plan for purchase of bad debts at market price, plan for financial support for borrowers, or plan for making contributions to charter capital/share capital of borrowers from VAMC, the SBV Banking Supervision Agency shall send written requests for opinions to relevant units of SBV.

(ii) Within 03 working days from the receipt of the written request from the SBV Banking Supervision Agency, the requested units shall provide the SBV Banking Supervision Agency with their written opinions for consolidation and submission to the SBV’s Governor as the basis for approving or refusing to give approval of the special bond issuance plan, plan for purchase of bad debts at market price, plan for financial support for borrowers, or plan for making contributions to charter capital/share capital of borrowers.

c) Play the leading role and cooperate with relevant units in appraising the contents prescribed in Clause 4 and Clause 6 Article 13, Point dd Clause 1 and Clause 3 Article 16, Clause 3 and Clause 4 Article 25, Clause 2 Article 32, Clause 2 Article 37 of this Circular, and then submit them to the SBV’s Governor for decision;

d) Supervise, carry out inspections, and take action against the violations against regulations on purchase, sale, and settlement of bad debts committed by credit institutions and VAMC;

dd) Play the leading role and cooperate with relevant units and VAMC in advising and assisting the SBV’s Governor on reporting on operation of VAMC;

e) Play the leading role and cooperate with relevant units in advising and assisting the SBV’s Governor on providing guidance and organizing the implementation of this Circular.

2.[326] The SBV’s Operations Center shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Provide guidance on the procedures for issuance, payment, cancellation and depositing of bonds/special bonds, and extend the duration of special bonds on SBV's electronic trading system;

c) Block bonds/special bonds related to refinancing loans in case credit institutions or FBBs[327] holding bonds/special bonds take refinancing loans; release bonds/special bonds when credit institutions or FBBs[328] have fully repaid the financial loans based on such corresponding bonds/special bonds;

d) Make certification of special bonds corresponding to the bad debt, which are not blocked by SBV, at the request of VAMC when VAMC converts the bad debt purchased with special bonds into the bad debt purchased at the market price;

dd) Play the leading role and cooperate with the Monetary Policy Department in monitoring the use of bonds for carrying out open market transactions or the use of bonds/special bonds for taking refinancing loans at SBV by credit institutions and FBBs[329];

e) Within 03 working days from the day on which the bonds are used for taking a refinancing loan or conducting an open market transaction at SBV, or from the day on which the refinancing loan for which bonds are pledged matures but the credit institution or FBB[330] fails to make full repayment by the due date, or from the day on which the credit institution or FBB[331] fails to pay or to make full payment of repurchase amount specified in the financial instrument repo agreement between SBV and the credit institution or FBB[332], in which bonds are used, the Operations Center shall give a written notification to VAMC for fulfilling its duties as prescribed in this Circular;

g) Cooperate with VAMC to settle collected debt repayments and payments of bonds which are used for taking refinancing loans or conducting open market transactions with SBV as prescribed in Article 43a and Article 44a of this Circular.

3. The Department of Finance and Accounting shall play the leading role and cooperate with the SBV Banking Supervision Agency and relevant units in formulating the regulations on bookkeeping of purchase, sale, and settlement of bad debts, the operations related to purchase, sale, and settlement of bad debts of VAMC and credit institutions, then submitting them to the SBV’s Governor for promulgation.

4. The Monetary Forecast and Statistics Department shall play the leading role and cooperate with the Information Technology Department and relevant units in formulating the regulations on statistical reports, openness and transparency of the operation of VAMC, the collection of information about purchase, sale, and settlement of bad debts, then submit them to the SBV’s Governor for promulgation.

5.[333] The Information Technology Department shall assist other affiliated units of SBV and VAMC in cooperating, sharing, providing and accessing information and statistical data on trading and settlement of bad debts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6a.[334] The Monetary Police Department shall cooperate with the Operations Center in monitoring the use of bonds for carrying out open market transactions or the use of bonds/special bonds for taking refinancing loans at SBV by credit institutions and FBBs[335].

7. SBV’s provincial branches shall carry out supervision, inspection, and take action against the violations against regulations on purchase, sale, and settlement of bad debts committed by credit institutions, FBBs[336] and other local organizations and individuals.

8. Relevant units shall:

a) Cooperate with SBV Banking Supervision Agency in advising and assisting the SBV’s Governor on organization of the implementation of this Circular;

b) Cooperate with the SBV Banking Supervision Agency in appraising the contents prescribed in Clause 4 and Clause 6 Article 13, Point dd Clause 1 and Clause 3 Article 16, Clause 3 and Clause 4 Article 25, Clause 2 Article 32, Clause 2 Article 37 of this Circular, and then submit them to the SBV’s Governor for decision;

c) Cooperate with the SBV Banking Supervision Agency in appraising the contents prescribed in Clause 4 and Clause 6 Article 13, Point dd Clause 1 and Clause 3 Article 16, Clause 3 and Clause 4 Article 25, Clause 2 Article 32, Clause 2 Article 37 of this Circular, then submit them to the SBV’s Governor for decision;

d) Facilitate the operation of VAMC within the scope of their competence and the instructions of the SBV’s Governor.

Article 49. Responsibilities of VAMC

1. Buy, sell, and settle bad debts responsively and legally; guide credit institutions and FBBs[337] to make and send the list of eligible bad debts to VAMC according to Clause 1 Article 16 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Use the repayments of bad debts to which the debt-selling Vietnamese credit institutions[338] are entitled to repay refinancing loans based on special bonds of the debt-selling Vietnamese credit institutions[339] at SBV.

4. Request the SBV’s Governor to decide the contents in Clause 4 and Clause 6 Article 13, Point dd Clause 1 and Clause 3 Article 16, Clause 3 and Clause 4 Article 25, Clause 2 Article 32, Clause 2 Article 37 of this Circular.

5. Play the leading role and cooperate with Vietnamese credit institutions[340] and relevant units in taking measures for settling debts, collateral for the bad debts bought with special bonds to repay SBV the refinancing loans.

6. Discharge the responsibilities in this Circular and other obligations prescribed by law.

7.[341] Cooperate with debt-selling credit institutions and FBBs[342] to promptly provide information about bad debts to SBV when proposing issuance, refinancing, redemption of bonds or special bonds.

8.[343] Filing lawsuits against borrowers, debt payers, or guarantors within the time limit for filing lawsuits as prescribed by law.

9.[344] By the 10th day of each month, provide electronic monthly reports on its purchased bad debts and changes in such bad debts to the National Credit Information Center of Vietnam through the web portal of the National Credit Information Center of Vietnam.

10.[345] Cooperate with the Operations Center to settle collected debt repayments and payments of bonds which are used for taking refinancing loans or conducting open market transactions with SBV.

Article 50. Responsibilities of credit institutions and FBBs[346]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Report the purchase, sale, and settlement of bad debts to SBV.

3. The debt-selling Vietnamese credit institutions and FBBs[347] shall discharge the responsibilities in Clause 3 Article 31 of the Decree No. 53/2013/ND-CP.

4. The Vietnamese credit institutions[348] that sell debts and receive special bonds are obliged to:

a) Discharge the responsibilities in Clause 2 Article 21 of the Decree No. 53/2013/ND-CP;

b. [349] Use the provisions for the bad debt to make up for the difference between the book value of outstanding principal and the selling price of such bad debt when it is sold to VAMC. Risk management documents include:

(i) Documents proving the unused provision for the bad debt sold to VAMC;

(ii) A decision or approval of risk management council of Vietnamese credit institution[350] about the risk management;

(iii) The debt purchase contract between VAMC and Vietnamese debt-selling credit institution[351].

c) Pay VAMC the amounts mentioned in Point a Clause 2 Article 43 of this Circular and other amounts prescribed by law;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd. [352] Vietnamese debt-selling credit institutions[353] that receive special bonds shall not receive cash dividends until the payment of such special bonds is made, except the case prescribed in Point e of this Clause;

e) [354] Vietnamese debt-selling credit institutions[355] that receive special bonds with terms longer than 5 years or Vietnamese credit institutions[356] that obtain SBV's approval of extension of duration of special bonds shall not receive dividends in order to create a source for settling bad debts until such special bonds are paid.

g) [357] Cooperate with VAMC in fulfilling the tasks in Point g Clause 1 Article 41 of this Circular.

4a.[358] When a credit institution or FBB[359] sells a bad debt to VAMC at market price, except for the case specified in Clause 5 Article 26 of this Circular and Clause 4b of this Article, the credit institution or FBB[360] shall handle the difference between the selling price and the book value of outstanding principal as follows:

a) If the selling price is higher than the book value of outstanding principal, the positive difference will be recorded as revenue earned in fiscal year by the debt-selling credit institution or FBB[361];

b) If the selling price is lower than the book value of outstanding principal, the negative difference will be covered by the compensation provided by an individual or a group that caused the damage (if identified), insurance payout and the provision made; the uncovered difference will be recorded as a cost incurred by the debt-selling credit institution or FBB[362] in the period.  This paragraph does not apply if the credit institution or FBB[363] makes a loss or the difference between the book value of outstanding principal and the selling price and provision for the debt will cause a loss as prescribed in Clause 2 Article 14 of Decree No. 53/2013/ND-CP;

c) [364] (abrogated)

4b.[365] When a credit institution or FBB[366] sells an off-balance bad debt to VAMC at market price, the credit institution or FBB[367] shall include the revenue from selling the debt in its other revenue earned in the fiscal year.

5. Closely cooperate with VAMC in the purchase, sale, and settlement of bad debts; responsively, sufficiently, and accurately provide information at the request of VAMC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7.[368] When a bad debt is purchased at market price or purchased according to Clause 5 Article 35 of this Circular from VAMC, the credit institution or FBB[369] shall classify the payment for the debt in a group with a risk level not lower than that of the group in which the debt was classified before it is sold to VAMC.

Article 51. Responsibilities of borrowers and debt payers

1. Discharge the responsibilities in Article 32 of the Decree No. 53/2013/ND-CP.

2. Discharge the responsibilities in this Circular and other obligations prescribed by law.

Article 52. Responsibilities of guarantors

1. Discharge the responsibilities in Article 33 of the Decree No. 53/2013/ND-CP.

2. Discharge the responsibilities in this Circular and other obligations prescribed by law.

Chapter VII

IMPLEMENTATION[370],[371],[372],[373],[374], [375]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular comes into force from September 15, 2013.

Article 54. Implementation organization[376]

The SBV’s Office, head of SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, credit institutions, FBBs, VAMC, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 

Appendix 01. Report on risk provision for special bonds with term before applying for extension[377]

Unit: VND million

Entry

Year 1

Year 2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Year 4

Year …

Year n

1. Total special bonds owned

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

1.1. Special bonds to be owned in the year

 

 

 

 

 

 

1.2. Special bonds whose term requires extension

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

2. Difference between revenues and expenses before tax (exclusive of risk provision for special bonds)

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

3.  Amount of bad debts collected, corresponding to special bonds owned

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

Where:

4.1. Risk provision for special bonds owned in the year

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

4.2. Risk provision for special bonds whose term requires extension

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

5.  Difference between revenues and expenses before tax

 

 

 

 

 

 

Guidelines on preparation of this report:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Entries are calculated as at December 31 of the year and are whole numbers.

2. Entry (1) - Total special bonds owned: Balance on special bonds issued by VAMC to the credit institution in each year;

Entry (1.1) - Special bonds to be owned in the year (if any): Balance on special bonds to be owned by the credit institution when it sells bad debts to VAMC in each year (if any). For Year 1, the balance is calculated from the time of application for extension of special bonds to December 31 of Year 1;

Entry (1.2) - Special bonds whose term requires extension: Special bonds for which an application for extension is submitted by the credit institution (enter the value in Year 1).

3. Entry (2) - Difference between revenues and expenses before tax (exclusive of risk provision for special bonds): Difference between revenues and expenses of the credit institution, exclusive of risk provision for special bonds set aside in each year.

4. Entry (3) - Amount collected from bad debts sold to VAMC: Amount collected by the credit institution in each year from total special bonds owned.

5. Entry (4) - Risk provision for special bonds: Specific amount of risk provision set aside by the credit institution in each year for total special bonds owned according to their original term. Where:

- Entry (4.1) - Risk provision for special bonds owned in the year: Specific amount of risk provision set aside by the credit institution in each year for total special bonds received in the year according to their original term;

- Entry (4.2) - Risk provision for special bonds whose term requires extension: Specific amount of risk provision set aside by the credit institution in each year for total special bonds requiring extension according to their original term.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Appendix 02. Report on risk provision for special bonds with term after applying for extension378[378]

Unit: VND million

Entry

Year 1

Year 2

Year 3

Year 4

Year …

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Total special bonds owned

 

 

 

 

 

 

Where:

1.1. Special bonds to be owned in the year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

1.2. Special bonds whose term requires extension

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Difference between revenues and expenses before tax (exclusive of risk provision for special bonds)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

4. Risk provision for special bonds

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Where:

4.1. Risk provision for special bonds owned in the year

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

4.2. Risk provision for special bonds whose term requires extension

 

 

 

 

 

 

5. Difference between revenues and expenses before tax

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

Guidelines on preparation of this report:

1. Year 1 is the year in which application for extension of special bonds is submitted. Year 2 to Year n is subsequent years of which Year n is the last year of the requested extension period.

Entries are calculated as at December 31 of the year and are whole numbers.

2. Entries (1) through (3) are corresponding values in Entries (1) through (3) in Appendix 1.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Entry (4.1) - Risk provision for special bonds owned in the year: Specific amount of risk provision set aside by the credit institution in each year for total special bonds received in the year according to their original term;

- Entry (4.2) - Risk provision for special bonds whose term requires extension: Specific amount of risk provision set aside by the credit institution in each year for total special bonds requiring extension according to the requested extension period.

4. Entry (5) - Difference between revenues and expenses before tax: Difference between revenues and expenses before tax (exclusive of risk provision for special bonds) in Entry (2) minus (-) Risk provision for special bonds in Entry (4).

 

 

CERTIFIED BY

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“The Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Law on Enterprises No. 68/2014/QH13 dated November 26, 2014;

The Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

The Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 prescribing establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company;

The Government’s Decree No. 34/2015/ND-CP dated March 31, 2015 on amendments to the Government's Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company (hereinafter referred to as the Decree No. 34/2015/ND-CP);

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[2] The Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company is promulgated pursuant to:

“The Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government's Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company (as amended by the Government’s Decree No. 34/2015/ND-CP dated March 31, 2015 and the Government's Decree No. 18/2016/ND-CP dated March 18, 2016) (hereinafter referred to as “Decree No. 53/2013/ND-CP”);

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

[3] The Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credits Institutions dated June 16, 2010;

The National Assembly’s Resolution No. 42/2017/QH14 dated June 21, 2017 on pilot settlement of bad debts of credit institutions (hereinafter referred to as “Resolution No. 42/2017/QH14”);

The Government's Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company (as amended by the Government’s Decree No. 34/2015/ND-CP dated March 31, 2015 and the Government's Decree No. 18/2016/ND-CP dated March 18, 2016) (hereinafter referred to as “Decree No. 53/2013/ND-CP”);

The Government's Decree No. 61/2017/ND-CP dated May 16, 2017 on verification of starting prices for bad debts and collateral thereof; establishment of bad debt auction councils;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[4] The Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company is promulgated pursuant to:

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[5] The Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

The Law on Enterprises dated November 26, 2020;

The Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV); 

The Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on the establishment, organization and operation of Vietnam Asset Management Company; the Government’s Decree No. 34/2015/ND-CP dated March 31, 2015 providing amendments to the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP; the Government's Decree No. 18/2016/ND-CP dated March 18, 2016 providing amendments to the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP;

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[7] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[8] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[9] This clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[10] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[11] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[12] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[13] This clause is amended according to point a Clause 2 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[14] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[15] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[17] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[18] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[19] This clause is amended according to point b Clause 2 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[20] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[21] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[22] This clause is amended according to point c Clause 2 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[23] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[24] This clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[25] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[27] This clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[28] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[29] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[30] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[31] This point is amended according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[32] This point is added according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[33] This point is added according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[34] This Article is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[35] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[37] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[38] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[39] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[40] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[41] This clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[42] The phrase “sử dụng trái phiếu đặc biệt” (“using special bonds”) is abrogated according to Clause 6 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[43] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[44] The phrase “sử dụng trái phiếu đặc biệt” (“using special bonds”) is abrogated according to Clause 6 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[45] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[47] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[48] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[49] This clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[50] This Article is amended according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[51] Heading of this Section is amended according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[52] This Article is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[53] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[54] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[55] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[57] This Article is amended according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[58] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[59] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[60] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[61] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[62] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[63] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[64] The phrase “tái cơ cấu” is replaced with the phrase “cơ cấu lại” (two phrases have the same meaning) according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[65] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[67] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[68] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[69] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[70] This Article is amended according to Clause 10 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[71] This Article is amended according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[72] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[73] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[74] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[75] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[77] This Article is added according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[78] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[79] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[80] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[81] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[82] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[83] This clause is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[84] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[85] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[87] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[88] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[89] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[90] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[91] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[92] This Point is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[93] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[94] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[95] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[97] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[98] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[99] This Article is added according to Clause 12 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[100] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[101] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[102] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[103] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[104] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[105] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[107] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[108] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[109] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[110] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[111] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[112] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[113] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[114] This Article is added according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[115] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[117] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[118] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[119] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[120] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[121] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[122] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[123] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[124] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[125] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[127] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[128] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[129] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[130] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[131] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[132] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[133] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[134] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[135] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[137] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[138] The phrase “tổ chức có chức năng định giá độc lập” (“an organization providing independent valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[139] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[140] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[141] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[142] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[143] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[144] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[145] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[147] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[148] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[149] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[150] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[151] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[152] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[153] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[154] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[155] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[157] This Article is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[158] This clause is amended according to Clause 14 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[159] This Article is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[160] This Article is amended according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[161] This Article is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[162] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[163] This Article is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[164] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[165] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[167] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[168] This Article is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[169] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[170] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[171] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[172] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[173] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[174] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[175] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[177] This clause is amended according to Clause 9 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[178] This Article is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[179] The phrase “tổ chức có chức năng định giá độc lập” (“an organization providing independent valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[180] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[181] This clause is added according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[182] This Article is amended according to Clause 9 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[183] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[184] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[185] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[187] The phrase “tổ chức có chức năng định giá độc lập” (“an organization providing independent valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[188] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[189] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[190] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[191] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[192] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[193] This Article is added according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[194] This Article is amended according to Clause 10 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[195] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[197] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[198]  This clause is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[199] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[200] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[201] The phrase “tổ chức có chức năng định giá độc lập” (“an organization providing independent valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[202] This clause is added according to Clause 9 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[203] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[204] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[205] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[207] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[208] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[209] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[210] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[211] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[212] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[213] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[214] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[215] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[217] This point is added according to Clause 10 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[218] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[219] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[220] Heading of this Chapter is amended according to Clause 22 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[221] Heading of this Article is amended according to Clause 23 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[222] This clause is added according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[223] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[224] This point is amended according to Clause 9 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[225] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[227] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[228] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[229] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[230] This Article is added according to Clause 12 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[231] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[232] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[233] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[234] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[235] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[237] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[238] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[239] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[240] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[241] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[242] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[243] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[244] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[245] This clause is amended according to Clause 13 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[247] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[248] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[249] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[250] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[251] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[252] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[253] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[254] This Article is added according to Clause 14 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[255] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[257] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[258] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[259] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[260] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[261] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[262] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[263] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[264] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[265] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[267] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[268] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[269] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[270] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[271] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[272] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[273] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[274] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[275] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[277] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[278] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[279] This clause is added according to Clause 14 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[280] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[281] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[282] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[283] This clause is amended according to Clause 28 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[284] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[285] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[287] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[288] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[289] This clause is added according to Clause 29 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[290] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[291] The phrase “tái cơ cấu” is replaced with the phrase “cơ cấu lại” (two phrases have the same meaning) according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[292] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[293] This clause is added according to Clause 15 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[294] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[295] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[297] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[298] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[299] This clause is amended according to Clause 30 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[300] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[301] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[302] This clause is amended according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[303] This clause is added according to Clause 31 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[304] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[305] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[307] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[308] This Article is amended according to Clause 16 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[309] This Article is added according to Clause 33 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[310] This clause is amended according to Clause 12 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[311] This clause is amended according to Clause 12 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[312] The phrase “tổ chức có chức năng thẩm định giá” (“an organization providing valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[313] The phrase “tổ chức có chức năng thẩm định giá” (“an organization providing valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[314] The phrase “tổ chức có chức năng thẩm định giá” (“an organization providing valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[315] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[317] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[318] The phrase “tổ chức có chức năng thẩm định giá” (“an organization providing valuation services”) is replaced with the phrase “doanh nghiệp thẩm định giá” (“valuation firm”) according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[319] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[320] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[321] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[322] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[323] This Article is added according to Clause 10 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[324] This point is abrogated according to Clause 7 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[325] This Article is added according to Clause 35 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[327] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[328] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[329] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[330] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[331] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[332] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[333] This clause is amended according to Clause 16 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[334] This clause is added according to Clause 17 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[335] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[337] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[338] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[339] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[340] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[341] This clause is added according to Clause 36 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[342] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[343] This clause is added according to Clause 36 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[344] This clause is added according to Clause 18 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[345] This clause is added according to Clause 18 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[347] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[348] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[349] This clause is amended according to Clause 37 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015.

[350] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[351] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[352] This point is added according to Clause 19 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[353] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[354] This point is added according to Clause 19 Article 1 of the Circular No. 32/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from February 14, 2020.

[355] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng Việt Nam” (“Vietnamese credit institution”) according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[357] This point is added according to Clause 13 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

 [358] This clause is added according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[359] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[360] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[361] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[362] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[363] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[364] This point is abrogated according to Clause 8 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[365] This clause is added according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[367] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[368] This clause is added according to Clause 12 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017.

[369] The phrase “tổ chức tín dụng”  (“credit institution”) is replaced with the phrase “tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“credit institution and/or foreign bank branch (FBB)”) according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[370] Article 2 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015 stipulates as follows:

“Article 2. Effect

1. This Circular comes into force from October 15, 2015.

2. With regard to special bonds that are paid before the effective date of this Circular but the bad debts related to such bonds are not fully collected (including principal, interest, and relevant financial obligations related to the bad debt) under credit contracts, entrustment contracts, or corporate bond purchase contracts, VAMC and debt-selling credit institutions shall comply with Point a Clause 2 Article 44 of this Circular.”

(Clause 2 of this Article is abrogated according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN dated June 16, 2016 providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016)

[371] Article 3 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC, coming into force from October 15, 2015 stipulates as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of Vietnamese credit institutions; Chairperson of the Board of Members and General Director of VAMC are be responsible for implementation of this Circular.”

[372] Article 2 and Article 3 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016, stipulate as follows:

“Article 2. Effect  

1. This Circular comes into force from August 01, 2016.

2. With regard to special bonds that are paid before October 15, 2015 but the bad debts related to such bonds are not fully collected (including principal, interest, and relevant financial obligations related to the bad debt) under credit contracts, entrustment contracts, or corporate bond purchase contracts, VAMC and debt-selling credit institutions shall apply the following provisions:

a) The debt-selling credit institution shall repurchase the bad debt from VAMC at the purchase price equaling the book value of the outstanding principal recorded on the balance sheet of VAMC. If no balance on the bad debt is recorded on the balance sheet of VAMC, the purchase price shall be zero (0).

b) VAMC shall provide the debt-selling credit institution with information and documents on the outstanding amounts of principal, interest, penalties and fees which become due but are not yet paid by the borrower; other information and documents concerning the debt, the borrower, guarantor, and parties obliged to repay debt, and transfer the entire amount of debts collected after the payment date of special bonds (if any) to the debt-selling credit institution.

c) The debt-selling credit institution shall receive the debt from VAMC, record it as an OBS item, implement necessary measures for collecting and settling the debt in accordance with regulations of law, and record any amount received from VAMC as its other income.

3. Clauses 16, 17, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 32 Article 1 and clause 2 Article 2 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN dated August 28, 2015 providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the SBV’s Governor prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of VAMC are abrogated.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[373] Article 2 and Article 3 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 15, 2017, stipulate as follows:

“Article 2. Responsibility for implementation 

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of Vietnamese credit institutions; Chairperson of the Board of Members and General Director of VAMC are be responsible for implementation of this Circular.

Article 3. Implementation

1. This Circular comes into force from August 15, 2017.

2. Provisions of point b clause 7a Article 3, clause 2 Article 23, clauses 3, 4, 5 Article 26, point d clause 3 Article 47b, point c clause 4a, clause 4b Article 50 of the Circular No. 19/2013/TT-NHNN (as amended) shall be applied for 05 years from August 15, 2017.

3. This Circular will nullify the following:

a) Clauses 13, 15, 34, 39 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN dated August 28, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN.

b) Clauses 6, 8, 10, 11, 12, 19 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN dated June 16, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN./.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 2. Implementation organization

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of Vietnamese credit institutions; Chairperson of the Board of Members and General Director of VAMC are be responsible for implementation of this Circular.

Article 3. Implementation

1. This Circular comes into force from February 14, 2020.

2. This Circular nullifies:

a) Clauses 6, 9, 26, 27 and 38 Article 1 of the Circular No. 14/2015/TT-NHNN dated August 28, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN;

b) Clauses 4, 7, 13, 17 and 18 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN dated June 16, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN./.”

[375] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024 stipulate as follows:

“Article 3. Responsibility for implementation 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2024.

2. This Circular nullifies Clauses 3, 4 Article 1 of the Circular No. 09/2017/TT-NHNN dated August 14, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN./.”

[376] This Article is amended according to Clause 14 Article 1 of the Circular No. 03/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from July 01, 2024.

[377] This Appendix is added according to Clause 20 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

[378]This Appendix is added according to Clause 20 Article 1 of the Circular No. 08/2016/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 19/2013/TT-NHNN dated September 06, 2013 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing purchase, sale and settlement of bad debts of Vietnam Asset Management Company, coming into force from August 01, 2016.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 16/VBHN-NHNN ngày 13/06/2024 hợp nhất Thông tư quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.356

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.108.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!