NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 6 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ, HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
2. Nghị định số 23/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm
2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18
tháng 3 năm 2013;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện
đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế[1],[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[3]
Nghị định này quy định về:
1. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ (không bao gồm hoạt động đổi tiền của nước có chung
biên giới).
2. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt
động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ và hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ.
3. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt
động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới; hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng[4]
1. Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ; tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ; tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,
hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép là các ngân hàng, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh,
cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
2.[5] Tổ chức tín dụng ủy quyền là tổ chức tín dụng được phép ủy
quyền cho tổ chức kinh tế làm đại lý đôi ngoại tệ hoặc làm đại lý chi, trả ngoại
tệ hoặc làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới. Đối với hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới, tổ chức tín dụng ủy quyền phải có trụ
sở chính và/hoặc chi nhánh tại tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế
đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
3. Tổ chức kinh tế (không bao gồm tổ chức tín dụng)
là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh.
4.[6] Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới là Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tại các tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc, Lào, Campuchia.
5.[7] Tiền của nước có chung biên giới là Nhân dân tệ Trung Quốc
(CNY), Kíp Lào (LAK), Riel Campuchia (KHR). Tiền của nước nào chỉ được đổi tại
khu vực biên giới đất liền hoặc khu kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với nước đó. Khu
vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu được xác định theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 4. Điều kiện đối với tổ chức
kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ
Tổ chức kinh tế chỉ được thực hiện hoạt động đại lý
đổi ngoại tệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đại lý đổi ngoại tệ. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
1.[8] (được bãi bỏ)
2. Có địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ tại một hoặc
nhiều địa điểm theo quy định sau:
a) Cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan quản lý
nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 sao trở lên;
b) Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường
thủy);
c) Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho người
nước ngoài được cấp phép theo quy định pháp luật;
d) Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải,
du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt
Nam;
đ) Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có
khách nước ngoài tham quan, mua sắm.
3.[9] (được bãi bỏ).
4.[10] (được bãi bỏ).
5.[11] Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ, có biện
pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; tại nơi giao dịch
phải có bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy
quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ.
6. Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý đổi ngoại tệ.
7.[12] Một tổ chức kinh tế chỉ được làm đại lý đổi
ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép.
Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức
kinh tế thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
1. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ:
a)[13] (được bãi bỏ);
b)[14] (được bãi bỏ);
c) Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ;
d) Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký,
2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét, chấp thuận gia hạn thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
c) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tối thiểu 04 quý từ thời điểm được cấp văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn
gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.
Điều 6. Điều kiện đối với tổ chức
kinh tế thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ
1. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ:
a)[15] (được bãi bỏ);
b)[16] (được bãi bỏ);
c) Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ.
2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét, chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tối thiểu 04 quý từ thời điểm được cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần
nhất đến thời điểm xin gia hạn.
Điều 6a. Điều kiện đối với tổ
chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới[17]
1. Tổ chức kinh tế chỉ được thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh biên giới cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận). Điều kiện để tổ chức kinh
tế được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng nhận:
a) Điều kiện về trụ sở chính, chi nhánh:
(i) Có trụ sở chính tại khu vực biên giới đất liền,
khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh biên giới; hoặc
(ii) Có trụ sở chính và chi nhánh tại khu vực biên
giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn một tỉnh biên giới; hoặc
(iii) Có trụ sở chính tại tỉnh biên giới và chi
nhánh tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn một tỉnh
biên giới;
b) Điều kiện về địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới: Có địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn nơi tổ chức
kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh;
c) Có quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có
chung biên giới; có bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức
tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi
giao dịch;
d) Được tổ chức tín dụng ủy quyền ủy quyền làm đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới;
đ) Một tổ chức kinh tế chỉ được làm đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới cho một tổ chức tín dụng ủy quyền.
2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét gia hạn Giấy chứng nhận:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu
30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
c) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tối thiểu 03 quý trong 01 năm từ thời điểm được cấp
Giấy chứng nhận hoặc gia hạn Giấy chứng nhận gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.
Điều 6b. Nguyên tắc lập hồ sơ
đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận[18]
1. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức
kinh tế được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức
kinh tế đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức
kinh tế nộp hồ sơ là bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của bản sao so với bản chính.
2. Các thành phần hồ sơ là đơn đề nghị cấp, cấp lại,
điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận, báo cáo, hợp đồng đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới với tổ chức tín dụng ủy quyền phải do người đại diện hợp
pháp của tổ chức kinh tế ký.
Điều 6c. Các trường hợp cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận[19]
1. Tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi cấp Giấy chứng
nhận trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác;
b) Tổ chức kinh tế sau khi tổ chức lại (chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục tổ chức lại,
tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận với Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới.
2. Tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi cấp Giấy chứng
nhận đối với các trường hợp thay đổi sau:
a) Thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế;
b) Thay đổi địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới;
c) Tăng số lượng đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới;
d) Tăng mức tồn quỹ tiền của nước có chung biên giới.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a, trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục thay đổi tên, địa chỉ, tổ chức kinh tế
phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh biên giới.
3. Tổ chức kinh tế vẫn được thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới trong thời gian làm thủ tục đề nghị cấp
lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận.
4. Trường hợp thay đổi tên của tổ chức tín dụng ủy
quyền, giảm số lượng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tổ chức kinh tế
thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi cấp Giấy
chứng nhận trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
Điều 6d. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận[20]
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này);
b) Bản sao giấy tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 6a Nghị định này;
c) Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng
thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên
đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch;
d) Quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung
biên giới bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn
trong quá trình đổi tiền của nước có chung biên giới; việc ghi chép, xuất hóa
đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế
toán; chế độ báo cáo; biện pháp xử lý khi phát hiện tiền giả, tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông;
đ) Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm các nội dung chính
sau:
(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại
liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới;
(iii) Quy định đại lý đổi tiền của nước có chung biên
giới chỉ được mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt (trừ các đại
lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) và bán
lại số tiền mặt mua được (ngoài số tiền mặt tồn quỹ được để lại) cho tổ chức
tín dụng ủy quyền;
(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua,
bán (quy định về xác định tỷ giá bán chỉ áp dụng cho đại lý đặt ở khu vực chờ
xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) đối với khách hàng và tỷ
giá bán lại tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho tổ chức tín dụng
ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng
đại lý (nếu có);
(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp
đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực
hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới; quy định định
kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo
thực hiện đúng hợp đồng và quy định của pháp luật; quy định về xử lý vi phạm
trong trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới vi phạm hợp đồng
và quy định pháp luật về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;
(vi) Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời
hạn phải bán số tiền mặt của nước có chung biên giới mua được cho tổ chức tín dụng
ủy quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó
trình bày cụ thể lý do đề nghị cấp lại (theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền (đối với trường hợp tổ chức
kinh tế sau khi tổ chức lại).
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận, trong đó
trình bày cụ thể lý do đề nghị điều chỉnh (theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các giấy tờ cần thiết có liên quan đến
việc điều chỉnh quy định tại khoản 2 Điều 6c Nghị định này;
c) Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng
thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên
đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch và bản sao giấy tờ
chứng minh về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6a Nghị định này (đối
với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 6c Nghị định
này).
4. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này);
b) Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền còn hiệu lực;
c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo Giấy chứng nhận được cấp, trong đó
có nội dung đảm bảo đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản
2 Điều 6a Nghị định này.
Điều 6đ. Trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận[21]
1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn Giấy chứng nhận thì tổ chức kinh tế hoặc chi nhánh được ủy quyền của tổ
chức kinh tế gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh biên giới:
a) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận:
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên
giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
(ii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng
nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này) cho tổ chức kinh tế. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
b) Trình tự, thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn
Giấy chứng nhận:
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
biên giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
(ii) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này), Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này) cho tổ chức kinh tế. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
c) Giấy chứng nhận chỉ cấp cho tổ chức kinh tế,
không cấp cho chi nhánh của tổ chức kinh tế.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận gia hạn:
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận gia hạn phù hợp với thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới đã ký kết giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng ủy quyền
nhưng tối đa không quả 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 6e. Thu hồi Giấy chứng
nhận[22]
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới thu
hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức kinh tế không hoạt động đại lý đổi tiền của
nước có chung biên giới sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
b) Tổ chức kinh tế ngừng hoạt động hoặc không phát
sinh doanh số đổi tiền của nước có chung biên giới trong 12 tháng liên tục;
c) Tổ chức kinh tế có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh biên giới đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới;
d) Các trường hợp thu hồi theo quy định của pháp luật
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới ban
hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn
(theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này);
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Quyết định thu
hồi có hiệu lực, tổ chức kinh tế có trách nhiệm chấm dứt hoạt động đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận điều chỉnh/gia hạn (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới
nơi cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn.
Điều 6g. Các trường hợp tự động
hết hiệu lực[23]
Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn
tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức tín dụng ủy quyền, tổ chức kinh tế bị giải
thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng ủy quyền, tổ chức kinh tế bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng ủy quyền chấm dứt hợp đồng đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới với tổ chức kinh tế.”
Điều 7. Tổ chức thực hiện[24],[25]
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC3 (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
Phụ
lục
(kèm theo Nghị định
số 23/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới
|
Mẫu số 04
|
Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu số 05
|
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới/Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng
ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu
số 01[26]
TỔ CHỨC KINH TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
....,
ngày....tháng ....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đối ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đối ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số
88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày .../.../...
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…/… (nếu có)
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày .../.../... ký giữa ... (tên tổ chức kinh tế) và
... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố ... cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới như sau:
Stt
|
Tên đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Mức tồn quỹ
|
1
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số n
|
|
|
Lý do cấp lại: ...
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm
túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02[27]
TỔ CHỨC KINH TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….,
ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế; Nghị
định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chỉ, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số
88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày .../.../...
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…/…
... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố ... điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới với nội dung như sau:
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
3.
...............................................................................................................................
Lý do điều chỉnh:...
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm
túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03[28]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
....., ngày...
tháng... năm ...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ
CHUNG BIÊN GIỚI
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số
88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ...
tháng... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của ... (tên tổ chức kinh tế) tại
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…/….
CHỨNG NHẬN
Điều 1.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày …./..../…..
Cơ quan cấp:
Đã đăng ký làm đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới cho ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền) trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới số ... ngày …/…/… như sau:
Stt
|
Tên đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Mức tồn quỹ
|
1
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số n
|
|
|
Điều 2. Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ
ngày ký đến hết ngày ...
Điều 3. Trong quá trình thực hiện hoạt động
đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, ... (tên tổ chức kinh tế) phải chấp
hành nghiêm túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức kinh tế);
- (Tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
- NHNN chi nhánh ...
(Nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Mẫu
số 04[29]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..., ngày...
tháng... năm ...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI
TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Giấy chứng nhận
đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số... ngày..., Giấy chứng
nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới lần...
số... ngày...)
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số
88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng
... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của ... (tên tổ chức kinh tế) tại
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới số... ngày …/…/…
CHỨNG NHẬN
Điều 1.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày …./…/…
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…/… đã điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới với các nội dung sau:
1. ...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
Các nội dung khác trong Giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới số ... ngày …/…/… vẫn giữ nguyên hiệu lực
thi hành.
Điều 2. Giấy chứng nhận này là một bộ phận
không tách rời của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới số ... ngày …/…/…. của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức kinh tế);
- (Tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
- NHNN chi nhánh....
(Nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Mẫu
số 05[30]
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới/Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số
88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng; Nghị định số 143/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị
định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng; (nếu có)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng
... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới/Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng
ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới (nếu có) số ... ngày .../.../...
cấp cho ... (tên tổ chức kinh tế).
Lý do thu hồi: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, tổ chức
kinh tế có trách nhiệm chấm dứt hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đối tiền
của nước có chung biên giới (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố ...
Điều 3: ... (Tên tổ chức kinh tế) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức kinh tế);
- (Tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
- NHNN chi nhánh....
(Nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
[1] Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”
[2] Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số
88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày
20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3
năm 2013;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.”
[3] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
1 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[4] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
2 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[6] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[7] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[8] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[9] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[10] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[11] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
1 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
2 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[13] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[14] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[15] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[16] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[17] Điều này dược bổ sung theo quy định tại khoản
4 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[18] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản
5 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[19] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản
6 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[20] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản
7 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[21] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản
8 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[22] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản
9 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[23] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản
10 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
đối với hoạt động đại lý đổi ngoại (tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền
tệ và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[24] Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số
16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 3 năm 2019.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./”
[25] Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số
23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2023.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ đã cấp cho cá nhân tự động hết hiệu lực và
cá nhân phải chấm dứt hoạt động đổi ngoại tệ. Cá nhân có nhu cầu tiếp tục thực
hiện hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới phải thành lập tổ chức kinh
tế để được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tinh biên giới xem xét cho phép thực hiện
hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định tại Nghị định
này.
3. Nghị định này bãi bỏ Điều 7 Quy chế quản lý tiền
của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm
2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm ban
hành văn bản hướng dẫn về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”
[26] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản
7 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[27] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản
7 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[28] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản
8 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[29] Mẫu này được bổ sung theo quy dinh tại khoản
8 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
[30] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản
9 Điều 1 của Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối
với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ
và ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.