NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 15/2014/TT-NHNN ngày 24
tháng 07 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với hoạt động kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 06 tháng 09 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực
giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH 13
ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản
lý ngoại hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. 1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp).
2. Cá nhân được phép chơi tại Điểm
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi là
người chơi).
3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam
(sau đây gọi là ngân hàng được phép).
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Điều 3. Nhận và sử
dụng tiền trả thưởng bằng ngoại tệ
Người chơi được nhận tiền trả thưởng
bằng ngoại tệ và sử dụng số ngoại tệ trả thưởng như sau:
1. Trường hợp người chơi nhận tiền trả
thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt:
a) Được bán ngoại tệ cho ngân hàng được
phép lấy đồng Việt Nam;
b) Được chuyển số ngoại tệ tiền mặt
trả thưởng ra nước ngoài qua ngân hàng được phép;
c) Được ngân hàng được phép xác nhận
để mang số ngoại tệ tiền mặt trả thưởng ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1
Điều 14 Thông tư này;
d) Được nộp số ngoại tệ tiền mặt trả
thưởng vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của người chơi mở tại ngân hàng
được phép.
2. Trường hợp người chơi nhận tiền trả
thưởng bằng ngoại tệ chuyển khoản:
a) Số ngoại tệ trả thưởng được chuyển
từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp sang tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của người chơi mở tại ngân hàng được phép;
b) Số ngoại tệ trả thưởng được chuyển
từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp sang tài khoản của người
chơi mở tại nước ngoài.
3. Người chơi có thể ủy quyền cho
doanh nghiệp liên hệ với ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch nộp ngoại
tệ, chuyển ngoại tệ, xin cấp giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Đồng tiền
quy ước
1. Mệnh giá của đồng tiền quy ước ghi
bằng đồng Việt Nam hoặc bằng một loại ngoại tệ chuyển đổi.
Doanh nghiệp thực hiện quy đổi mệnh giá đồng tiền quy ước sang đồng Việt Nam hoặc
các loại ngoại tệ. Tỷ giá chuyển đổi căn cứ theo tỷ giá niêm yết của ngân hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại
tệ.
2. Người chơi được đổi đồng tiền quy
ước ra ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam trong trường hợp không chơi hết hoặc trúng
thưởng bằng đồng tiền quy ước tại doanh nghiệp và được sử dụng số ngoại tệ đổi từ đồng tiền quy ước để thực hiện các giao dịch quy định tại
Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Phạm vi thu, chi ngoại
tệ và các hoạt động ngoại hối khác đối với doanh nghiệp
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt
động ngoại hối khác (sau đây gọi là Giấy phép) đối với doanh nghiệp trong phạm
vi dưới đây:
a) Thu ngoại tệ tiền mặt từ việc bán
đồng tiền quy ước;
b) Thu ngoại tệ tiền mặt từ máy trò chơi
điện tử có thưởng có chức năng thu ngoại tệ tiền mặt trực tiếp của người chơi;
c) Thu chuyển khoản từ tài khoản ở nước
ngoài của người chơi chuyển vào;
d) Chi ngoại tệ bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản số tiền trả thưởng cho người chơi trúng thưởng;
đ) Chi trả lại ngoại tệ tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của người chơi mở tại ngân
hàng được phép ở Việt Nam hoặc chuyển khoản vào tài khoản ở
nước ngoài của người chơi trong trường hợp người chơi không chơi hết đồng tiền
quy ước;
e) Chi trả lại ngoại tệ chuyển khoản
vào tài khoản ở nước ngoài của người chơi trong trường
hợp người chơi sử dụng không hết số ngoại tệ đã
chuyển từ nước ngoài vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp;
g) Các hoạt động ngoại hối khác theo
quy định tại Thông tư này bao gồm: mở và sử dụng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ;
tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt; xác nhận số tiền trúng thưởng của
người chơi.
2. Việc thu, chi và thực hiện các hoạt
động ngoại hối khác liên quan đến đồng tiền của nước có chung biên giới chỉ được
thực hiện tại Khu vực biên giới, Khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và nước có
chung biên giới. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thu, chi và các hoạt động ngoại hối
khác đối với đồng tiền của nước có chung biên giới cho doanh nghiệp theo phạm vi quy định tại
khoản 1 Điều này. Trình tự và thủ tục cấp, cấp
lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thực hiện theo quy định tại Điều
10, Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
Điều 6. Mở và sử
dụng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ
Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước
cấp Giấy phép phải mở 01 (một) tài khoản chuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại
01 (một) ngân hàng được phép và được thực hiện các giao dịch thu, chi ngoại tệ
như sau:
1. Thu:
a) Nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản
trong trường hợp nguồn thu ngoại tệ tiền
mặt từ việc bán đồng tiền quy ước, từ máy trò chơi điện tử có thưởng vượt mức tồn
quỹ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
b) Thu chuyển khoản từ tài khoản ở nước
ngoài của người chơi chuyển vào;
c) Thu chuyển khoản từ tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 7 để
đáp ứng nhu cầu chi trả thưởng hoặc nhu cầu chi rút ngoại tệ tiền mặt quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Chi:
a) Chi trả vào tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của người chơi mở tại ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài
trong trường hợp người chơi trúng thưởng hoặc chơi không hết đồng tiền quy ước;
b) Chi trả số ngoại tệ còn lại vào
tài khoản ở nước ngoài của người chơi trong trường
hợp người chơi không sử dụng hết số ngoại tệ đã chuyển từ tài khoản ở nước
ngoài của người chơi vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh nghiệp;
c) Chi rút tiền mặt để duy trì lượng
ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
d) Chi bán cho ngân hàng được phép;
đ) Chi chuyển sang tài khoản thanh
toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
Điều 7. Điều chuyển
ngoại tệ giữa tài khoản thanh toán và tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của doanh
nghiệp
1. Doanh nghiệp được chuyển ngoại tệ
từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ mở tại
ngân hàng được phép.
2. Trường hợp số ngoại tệ tiền mặt tồn
quỹ và số dư ngoại tệ trên tài khoản chuyên dùng ngoại tệ không đủ để đáp ứng
nhu cầu chi trả hoặc nhu cầu chi rút ngoại tệ tiền mặt quy định tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 6 Thông tư này, doanh nghiệp được chuyển ngoại tệ từ tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ sang tài khoản chuyên dùng ngoại tệ.
Điều 8. Tồn quỹ
ngoại tệ tiền mặt
1. Doanh nghiệp được duy trì một lượng
ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ hàng ngày (theo quy định tại Giấy phép) trên cơ sở tính toán số ngoại tệ tiền mặt cần thiết để đáp ứng nhu cầu chi trả thưởng và nhu cầu chi
trả lại ngoại tệ tiền mặt cho người chơi trong trường hợp không chơi hết đồng
tiền quy ước.
2. Vào ngày làm việc tiếp theo kể từ
ngày có nguồn thu ngoại tệ tiền mặt từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng vượt mức tồn quỹ, doanh nghiệp phải nộp số ngoại tệ tiền mặt vượt mức tồn
quỹ vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép quy định tại
Điều 6 Thông tư này.
Điều 9. Thanh
toán bằng thẻ tín dụng
Doanh nghiệp được chấp nhận thẻ tín dụng
của người chơi để bán đồng tiền quy ước khi tham gia các
trò chơi điện tử có thưởng. Doanh nghiệp chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt
Nam từ ngân hàng thanh toán thẻ.
Chương II
THỦ TỤC CẤP GIẤY
PHÉP THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Điều 10. Thủ tục
cấp Giấy phép
1. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, doanh
nghiệp có nhu cầu thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác quy định tại
Thông tư này gửi 02 (hai) bộ hồ sơ bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) trên địa bàn nơi
doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu
tại Phụ lục số 01);
b)2 Bản
sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác
nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
c)3 Bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng. Trong trường hợp người nộp
hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của
bản sao so với bản chính;
d) Quy chế quản lý, kiểm soát nội bộ
đối với nguồn thu, chi ngoại tệ do người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ và gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý ngoại hối) kèm theo ý kiến đánh giá bằng văn bản của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố về thành phần hồ sơ.
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định,
Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp Giấy phép (theo mẫu tại Phụ lục số 02). Trong
trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gửi doanh nghiệp.
4. Thời hạn của Giấy phép phù hợp với
thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
của doanh nghiệp và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
có hiệu lực thi hành.
Điều 11. Thủ tục
cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép
1. Cấp lại Giấy phép
a)4 Trường
hợp Giấy phép bị mất, thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các
nguyên nhân khách quan khác, doanh nghiệp phải gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng dành cho người nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép,
trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 03);
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so
với bản chính;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu Giấy phép đã được cấp còn hiệu lực (nếu
có); trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm
xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh về việc Giấy phép đã bị mất, thất lạc, bị hư hỏng
(nếu có);
b) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 10 Thông
tư này;
c) Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này;
d) Thời
hạn của Giấy phép được cấp lại là thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp tại thời điểm gần nhất.
2. Điều chỉnh Giấy phép
a) Doanh nghiệp được điều chỉnh Giấy
phép trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi tên doanh nghiệp;
- Thay đổi ngân
hàng được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ;
- Thay đổi mức tồn
quỹ ngoại tệ tiền mặt.
b) Doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh
nội dung Giấy phép gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bằng hình
thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị điều
chỉnh Giấy phép,
trong đó nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 03);
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép
đã được cấp còn hiệu lực; trong trường hợp
người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính5;
- Văn bản, giấy tờ chính minh nội
dung điều chỉnh phù hợp với quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này (nếu có);
c) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 10 Thông
tư này;
đ) Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này;
đ) Thời hạn của Giấy phép được điều
chỉnh là thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp tại thời điểm gần nhất;
e) Trường hợp thay đổi ngân hàng được
phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi được
điều chỉnh Giấy phép, doanh nghiệp phải mở
tài khoản chuyên dùng mới và chuyển số dư ngoại tệ còn lại từ tài khoản chuyên
dùng cũ sang tài khoản chuyên dùng mới hoặc tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ, đồng thời làm thủ tục đóng tài
khoản chuyên dùng cũ và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu tại Phụ lục số
04);
g) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi được điều chỉnh Giấy phép, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy
phép đã được cấp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
3. Gia hạn Giấy phép
a) Khi hết thời hạn Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp, doanh nghiệp phải gửi
02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa
bàn nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép (theo mẫu tại Phụ lục số 03);
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép
còn hiệu lực tối thiểu là 01 (một) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính
chính xác của bản sao so với bản chính6;
- Các giấy tờ quy định tại điểm b, c
khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 10 Thông
tư này;
c) Thủ tục gia hạn Giấy phép thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này;
d) Thời hạn của Giấy phép được gia hạn
phù hợp với thời hạn của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày được gia hạn Giấy phép, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy
phép đã được cấp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
Điều 12. Thu hồi
Giấy phép
Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép
của doanh nghiệp trong những trường hợp sau đây:
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có
thông tin gian lận để có đủ điều kiện được cấp
Giấy phép.
2. Doanh nghiệp không triển khai hoạt
động thu chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác sau 12 (mười hai) tháng kể
từ ngày được cấp Giấy phép.
3. Doanh nghiệp bị chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng.
5. Doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm
hành chính từ 03 (ba) lần trở lên đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý
ngoại hối.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Hướng dẫn ngân hàng được phép và
các doanh nghiệp trên địa bàn chấp hành đầy đủ các quy định tại Thông tư này.
2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
động thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác của doanh nghiệp trên địa
bàn đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép. Trường hợp phát hiện các hành vi
vi phạm quy định tại Giấy phép và quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xử lý theo quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách
nhiệm của ngân hàng được phép
1. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các
giấy tờ, chứng từ do người chơi, doanh nghiệp xuất trình để thực hiện các giao
dịch nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, chuyển ngoại tệ, xác nhận về số ngoại
tệ mang ra nước ngoài của người chơi (theo mẫu tại Phụ lục số 05).
Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt
ra nước ngoài chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày phát hành.
2. Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên
quan đến các giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và theo quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Phát hiện các hành vi vi phạm các
quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp hoặc của người chơi, kịp thời báo
cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp
đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài để có
biện pháp xử lý.
4. Chấp hành đúng các quy định tại
Thông tư này, các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền và các quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 15. Trách
nhiệm của doanh nghiệp
1. Niêm yết, thông báo công khai tỷ
giá chuyển đổi giữa mệnh giá đồng tiền quy ước với đồng Việt Nam và các loại
ngoại tệ.
2. Thực hiện xác nhận trúng thưởng,
trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước cho người chơi (theo mẫu tại Phụ lục số 06),
cung cấp giấy tờ, chứng từ có liên quan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp của số tiền trúng thưởng, trả thưởng, số tiền
đổi từ đồng tiền quy ước do người chơi không chơi hết làm cơ sở để ngân hàng được
phép xác nhận việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nộp ngoại tệ vào tài
khoản của người chơi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Giấy xác nhận chỉ có giá trị sử dụng
01 (một) lần trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
3. Xuất trình đầy đủ giấy tờ, chứng từ
cho ngân hàng được phép khi thực hiện giao dịch nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài
khoản chuyên dùng ngoại tệ và giao dịch bán, chuyển ngoại tệ.
4. Thực hiện chế độ ghi chép, thống
kê, lưu giữ chứng từ theo quy định liên quan của pháp luật.
5. Xây dựng Quy chế quản lý, kiểm
soát nội bộ đối với nguồn thu, chi ngoại
tệ trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau: quy trình thu, chi ngoại tệ;
quy trình kiểm soát nguồn thu, chi ngoại tệ đảm bảo quy định về phòng chống rửa
tiền, bảo đảm an toàn đối với lượng tiền
mặt thu được trong quá trình kinh doanh; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
bộ phận, cá nhân có liên quan.
6. Chấp hành đúng các quy định tại Giấy
phép, các quy định tại Thông tư này, các quy định của pháp luật về phòng, chống
rửa tiền và các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Hàng quý, trước ngày 10 (mười)
tháng đầu quý sau, doanh nghiệp phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài về tình hình thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác (theo
mẫu tại Phụ lục số 07).
Điều 16. Trách
nhiệm của người chơi
Người chơi chịu trách nhiệm chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Thời
hạn chuyển tiếp
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp trước đây đã được
Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thu, chi ngoại tệ tiền mặt đối với hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài phải làm thủ tục
để chuyển đổi văn bản chấp thuận trước đây sang Giấy phép. Quá thời hạn nêu
trên, doanh nghiệp không làm thủ tục chuyển đổi phải chấm dứt việc thu, chi ngoại
tệ và các hoạt động ngoại hối khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
2. Phạm vi chuyển tiếp
Các hoạt động thu, chi ngoại tệ tiền mặt
và các hoạt động ngoại hối khác đang được doanh nghiệp thực hiện theo văn bản
chấp thuận trước đây của Ngân hàng Nhà nước được chuyển đổi tương ứng sang Giấy
phép trong phạm vi quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi
a)7
Doanh nghiệp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bằng hình thức nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi
doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi Giấy phép
(theo mẫu tại Phụ lục số 08);
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng; trong trường hợp người
nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của
bản sao so với bản chính;
- Quy chế quản lý, kiểm soát nội bộ đối
với nguồn thu, chi ngoại tệ do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
ký;
- Văn bản chấp thuận hoạt động thu
chi ngoại tệ tiền mặt và các hoạt động ngoại hối khác đã được cấp;
- Báo cáo tình hình thực hiện thu,
chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác liên quan đến hoạt động kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng kể từ khi được Ngân hàng Nhà nước cấp văn bản chấp
thuận (theo mẫu tại Phụ lục số 09);
b) Thủ tục gửi hồ sơ cho Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 10 Thông
tư này;
c) Thủ tục cấp Giấy phép thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Điều 18. Tổ chức
thi hành 8
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng được phép, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Phụ lục số 01
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-NHNN
ngày ...tháng ...năm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác
theo các nội dung sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
3. Số điện thoại …………………………….….Fax: .........................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số... ngày...
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số...ngày...
II. Nội dung xin cấp Giấy phép
thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác:
1. Phạm vi thu, chi ngoại tệ và các
hoạt động ngoại hối khác:
Thu, chi (nêu rõ các nhu cầu thu, chi
ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác quy định tại Điều 5 Thông tư số.../2014/TT-NHNN)
2. Ngân hàng mở tài khoản chuyên dùng
ngoại tệ:
3. Ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ:
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu
kèm theo và chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số .../2014/TT-NHNN và
các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê cụ thể các tài liệu, hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Thông tư này).
Phụ lục số 02
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-NHNN
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
GIẤY
PHÉP
Thu,
chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
Cấp lại, điều chỉnh, gia hạn lần thứ:
...ngày...tháng...năm (nếu có)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 156/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số.../2014/TT-NHNN
ngày... tháng ...năm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài;
Xét đề nghị của... (tên doanh nghiệp)..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1. Cho phép ………………………(tên doanh nghiệp) ………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………….Fax: …………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số.... ngày ...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số.... ngày.... được thu, chi ngoại tệ và các
hoạt động ngoại hối khác theo các nội dung sau:
………………………………………………..
2. Ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài
khoản chuyên dùng:
3. Ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ:
Điều 2:
1. (Tên doanh nghiệp) ... chỉ được
thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối theo quy định tại Điều 1 nêu trên.
2. (Tên doanh nghiệp)... có trách nhiệm
xác nhận số tiền trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước cho người chơi
làm cơ sở để ngân hàng được phép xác nhận việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài, nộp ngoại tệ vào tài khoản.
3. Hàng Quý, trước ngày 10 tháng đầu
Quý sau, (tên doanh nghiệp)... phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
về tình hình thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác trong Quý.
Điều 3:
1. Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các
hoạt động ngoại hối khác có thời hạn đến....và thay thế Giấy phép số...ngày...do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp (nếu có).
Việc cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy
phép thực hiện theo quy định tại Thông tư số .../2014/TT-NHNN.
2. (Tên doanh nghiệp)... phải thực hiện
theo đúng quy định tại Thông tư số.../2014/TT-NHNN và các quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 4:
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác được lập thành 06
(sáu) bản chính: (01) một bản cấp cho (tên doanh nghiệp)...; (01) một bản gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh
doanh; (04) bốn bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nơi nhận:
-Như Điều 4;
- Lưu: VT, QLNH3 (03).
|
THỐNG ĐỐC
|
Phụ lục số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI KHÁC
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại:………………………………… Fax: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số:....ngày …………………
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số... ngày .........
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt
động ngoại hối khác số.... ngày ………………
(Tên doanh nghiệp)... đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy phép thu, chi ngoại tệ
và các hoạt động ngoại hối khác theo các nội dung sau:
1. Nội dung thu, chi ngoại tệ tiền mặt
và các hoạt động ngoại hối khác tại Giấy phép đã được cấp:
a)
b)
….
2. Nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia
hạn Giấy phép: …………………………………
3. Lý do xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn
Giấy phép: ……………………………………..
(Tên doanh nghiệp)... xin cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung
thực và chính xác của nội dung trong đơn và các tài liệu
kèm theo và chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ quy định tại Thông tư số
.../2014/TT-NHNN và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê cụ thể các tài liệu, hồ sơ theo quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều 11 Thông tư này).
Phụ lục số 04
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH ĐÓNG, MỞ TÀI KHOẢN CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………..Số Fax: ..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư) số…… ngày...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số ………ngày....
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………..Fax: ……………………………………
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt
động ngoại hối khác số... ngày...
(Tên doanh nghiệp)….. xin báo cáo tình hình đóng, mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ phục vụ
hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài như sau:
1. Tài khoản chuyên dùng cũ mở tại
ngân hàng ... theo quy định tại Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại
hối khác số...: Đã đóng.
2. Tài khoản chuyên dùng mới mở tại
ngân hàng... theo quy định tại Giấy phép điều chỉnh số...: Đã mở.
3. Số dư ngoại tệ từ tài khoản chuyên
dùng cũ chuyển sang tài khoản chuyên dùng mới:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 05
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
GIẤY
XÁC NHẬN MANG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT RA NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Thông tư số.../2014/TT-NHNN
ngày... tháng ...năm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài.
- Căn cứ Giấy xác nhận trúng thưởng, trả thưởng bằng ngoại tệ tiền mặt, đổi đồng tiền quy ước số...
ngày... của doanh nghiệp ...
Ngân hàng .... xác nhận số ngoại tệ
tiền mặt dưới đây cho Ông/Bà ....
Quốc tịch: ……………………………………………
Hộ chiếu số: ………………………………… cấp ngày …………………..tại ……………
- Số tiền bằng số: …………………………………………
- Số tiền bằng chữ: …………………………………………
- Nguồn gốc ngoại tệ: …………………………………………
Giấy xác nhận này chỉ có giá trị sử dụng
trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát hành.
Ông/Bà ………………………………………… phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý ngoại
hối trong việc mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài.
Nơi nhận:
- Cá nhân được cấp Giấy
xác nhận;
- Lưu.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM
ĐỐC
(hoặc Người được ủy quyền)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 06
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
GIẤY
XÁC NHẬN TRÚNG THƯỞNG, TRẢ THƯỞNG BẰNG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT, ĐỔI ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại:……………………………………………
Số Fax: .........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số.... ngày....
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số...ngày...
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động
ngoại hối khác số... ngày...
(Tên doanh nghiệp)... xác nhận về số
ngoại tệ trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước
không chơi hết của người chơi như sau:
1. Thông tin về người chơi, số tiền
trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước:
- Họ tên:
- Ngày sinh:
- Quốc tịch:
- Hộ chiếu số:
Ngày cấp
Nơi cấp
- Số tiền trúng thưởng (quy USD) chưa khấu trừ thuế thu nhập/đã khấu trừ thuế thu nhập (nếu
có):
- Số tiền trả thưởng bằng ngoại tệ tiền
mặt/chuyển khoản (quy USD) đã khấu trừ thuế thu nhập (nếu có):
- Số tiền đổi từ đồng tiền quy ước
không chơi hết (quy USD) bằng tiền mặt/chuyển khoản:
- Ngày trúng thưởng, trả thưởng, đổi đồng tiền quy ước:
2. Giấy xác nhận này chỉ có giá trị sử
dụng 01 (một) lần trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ
ngày phát hành và là cơ sở để ngân hàng được phép xác nhận
việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nộp ngoại tệ vào tài khoản của người
chơi theo quy định tại Thông tư số...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Quý...Năm...
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...
|
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại:…………………………………….
Số Fax: ..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số..ngày....
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện từ có thưởng số....
ngày....
Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động
ngoại hối khác số... ngày...
(Tên doanh nghiệp)... xin báo cáo
tình hình thực hiện hoạt động thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác
trong Quý... Năm... như sau:
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu
|
Số
tiền
|
A. Tiền mặt:
I. Định mức tồn quỹ ngoại tệ tiền
mặt (1)
II. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt
trung bình trong Quý (2)
III. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt đầu
kỳ
IV. Tổng thu ngoại tệ tiền mặt
trong kỳ:
1. Thu từ trò
chơi điện tử có thưởng
2. Rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ
V. Tổng chi ngoại tệ tiền mặt
trong kỳ:
1. Chi trả thưởng
2. Nộp vào tài khoản chuyên dùng
ngoại tệ
3. Chi đổi lại đồng tiền quy ước
chơi không hết
4. Bán ngoại tệ tiền mặt cho ngân
hàng được phép
VI. Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt cuối
kỳ
|
|
B. Tài khoản:
|
|
I. Số dư trên tài khoản chuyên
dùng ngoại tệ đầu kỳ
II. Tổng thu trong kỳ:
1. Nộp nguồn thu ngoại tệ tiền mặt
từ trò chơi điện tử có thưởng vào tài khoản
2. Thu chuyển khoản từ tài khoản ở
nước ngoài của người chơi
3. Thu từ tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của doanh nghiệp
III. Tổng chi trong kỳ:
1. Chi trả thưởng
2. Chi rút ngoại tệ tiền mặt
3. Chi bán cho ngân hàng được phép
4. Chi chuyển
sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của doanh nghiệp
IV. Số dư cuối kỳ
|
|
LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Là mức ngoại tệ tiền mặt tồn
quỹ quy định tại Giấy phép
- (2): Là số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ
bình quân được tính bằng tổng số ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ
của các ngày trong Quý chia cho tổng số ngày làm việc trong Quý.
Phụ lục số 08
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
ĐỔI GIẤY PHÉP THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số.../2014/TT-NHNN
ngày... tháng...năm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài.
(Tên doanh nghiệp)... đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chuyển đổi Giấy phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại
hối khác theo các nội dung sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….
3. Số điện thoại, email liên hệ:…………………………
Số Fax: …………...
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số... ngày...
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số...ngày...
6. Văn bản chấp thuận hoạt động thu
chi ngoại tệ tiền mặt và các hoạt động ngoại hối khác số.... ngày...
II. Các nội dung thu, chi ngoại tệ
tiền mặt tại văn bản chấp thuận đã được cấp
1.
2.
…
III. Nội dung xin cấp Giấy phép thu, chi ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác:
1. Phạm vi thu, chi ngoại tệ và các
hoạt động ngoại hối khác:
Thu, chi (nêu rõ các nhu cầu thu, chi
ngoại tệ và các hoạt động ngoại hối khác quy định tại Điều 5 Thông tư số....
2. Ngân hàng mở tài khoản chuyên dùng
ngoại tệ ...
3. Ngoại tệ tiền mặt tồn quỹ:
(Tên doanh nghiệp)... xin cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực chính xác của
nội dung trong đơn, các tài liệu kèm theo
và chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số .../2014/TT-NHNN và các quy định
của pháp luật có liên quan
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê cụ thể các tài liệu, hồ sơ theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 17 Thông tư này).
Phụ lục số 09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày .... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN THU, CHI NGOẠI TỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC
Từ năm……. đến năm ……
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...
|
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Số điện thoại:……………………………… Số Fax: ..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép đầu tư số... ngày...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng số... ngày...
Văn bản chấp thuận hoạt động thu, chi
ngoại tệ tiền mặt và các hoạt động ngoại hối khác số... ngày...
1. Tình hình thực hiện hoạt động thu,
chi ngoại tệ tiền mặt từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành
cho người nước ngoài từ năm...đến năm...(thời điểm đề nghị chuyển đổi) của (tên
doanh nghiệp)... như sau:
Chỉ
tiêu
|
Số
tiền
|
A. Năm thứ nhất:
I. Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ (Quỹ
1 của năm báo cáo)
II. Tổng thu
III. Tổng chi
IV. Tồn quỹ cuối kỳ (Quý IV của
năm báo cáo)
|
|
B. Năm thứ hai
I. Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ
II. Tổng thu
III. Tổng chi
IV. Tồn quỹ cuối kỳ
|
|
C. Năm thứ ba
|
|
D. Năm thứ tư
|
|
E. Năm thứ...
|
|
2. Dự kiến kế hoạch thu, chi ngoại tệ
và các hoạt động ngoại hối khác từ hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng trong 03 năm tiếp
theo:
Đơn vị:
USD
Năm
|
Dự
kiến thu
|
Dự
kiến chi
|
Số
dư
|
Năm
thứ nhất
|
Tiền
mặt
|
Chuyển
khoản
|
Tiền
mặt
|
Chuyển
khoản
|
Tiền
mặt
|
Chuyển
khoản
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo
NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC, QLNH (3)
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|