NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quyết
định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1.
Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN
ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Hệ thống tài khoản kế
toán các Tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2004;
2. Thông
tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các
Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn
cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn
cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Được
sự chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán của Bộ Tài chính tại công văn
số 1138/TC-CĐKT ngày 05/02/2004;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính1,2,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống tài khoản kế toán
các Tổ chức tín dụng.
Điều 2.3 Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 và thay
thế các Quyết định sau:
- Quyết
định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết
định số 522/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc bổ sung tài khoản và sửa đổi một số quy định về hạch toán ngoại tệ trong
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
- Quyết
định số 224/2001/QĐ-NHNN ngày 23/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết
định 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998.
- Quyết
định số 482/2001/QĐ-NHNN ngày 24/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sửa
đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín
dụng.
- Quyết
định số 559/2002/QĐ-NHNN ngày 03/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín
dụng.
- Quyết
định số 69/2003/QĐ-NHNN ngày 22/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
việc bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín
dụng.
Điều 3.4,5 Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài
chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
HỆ THỐNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.6 Hệ
thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) được thành lập và
hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.
2. Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài
khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và
theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
3. Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm
các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán, được bố trí thành 9 loại:
-
Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
-
Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9).
-
Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố
trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp
III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số.
-
Tài khoản cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại tài khoản được bố
trí tối đa 10 tài khoản cấp I.
-
Tài khoản cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái sang phải) là số
hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản
cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
-
Tài khoản cấp III ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái sang phải) là số
hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4 là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản
cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các
tài khoản cấp I, II, III là những tài khoản tổng hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quy định, dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
3.1.
Về mở và sử dụng tài khoản cấp III:
3.1.1.
Đối với Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán,
quản lý và theo dõi được các chỉ tiêu tài khoản cấp III, đảm bảo tính chính
xác, kịp thời và đầy đủ, trên cơ sở đó, lập được các loại báo cáo theo đúng
quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, thì không bắt buộc phải mở và sử
dụng các tài khoản cấp III quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này mà có
thể sử dụng trực tiếp các tài khoản cấp II do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định để hạch toán; hoặc mở các tài khoản cấp III, IV, V,... theo đặc thù
và yêu cầu quản lý của tổ chức mình. Để thực hiện theo quy định này, Tổ chức
tín dụng cần phải:
- Có
quy trình nghiệp vụ cụ thể và phần mềm nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy định hiện hành để:
+ Xử
lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ
kế toán;
+
Tổng hợp, lập và gửi các loại báo cáo do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy
định .
-
Được Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.
Vụ
Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước là đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với
Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Thanh tra Ngân hàng và
các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước có liên quan để xem xét, trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận cho Tổ chức tín dụng có đủ điều kiện được mở và sử
dụng tài khoản cấp III theo quy định tại điểm 3.1.1 trên đây.
3.1.2.
Đối với Tổ chức tín dụng chưa thể ứng dụng công nghệ tin học để hạch toán, quản
lý, theo dõi các chỉ tiêu tài khoản cấp III thì bắt buộc phải mở và sử dụng các
tài khoản cấp III do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
3.2.
Các tài khoản cấp IV, V... là những tài khoản tổng hợp do Tổng giám đốc, Giám
đốc các Tổ chức tín dụng quy định để đáp ứng yêu cầu cụ thể về hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh của từng Tổ chức tín dụng. Việc bổ sung các tài khoản cấp
III (đối với các Tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại điểm 3.1.1), IV,
V... phải phù hợp với tính chất, nội dung của các tài khoản cấp I, II, III do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã quy định.
3.3.
Trước khi áp dụng, các Tổ chức tín dụng (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở)
phải gửi Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức mình về Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Kế toán – Tài chính ) để báo cáo.
4.
Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt đồng
Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng sử
dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải
tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...) .
Ký hiệu tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế
toán này.
5.
Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết:
Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ảnh chi tiết các đối
tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực
hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Cách
ghi số hiệu tài khoản chi tiết:
Số
hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:
- Phần
thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.
-
Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.
Nếu
một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu
bằng một chữ số từ 1 đến 9.
Nếu
một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký
hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.
Nếu
một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký
hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999...
Số
lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải
ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba chữ số...) nhưng không bắt
buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các tài khoản
tổng hợp khác nhau.
Số
thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và ký
hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự
tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví
dụ: Tài khoản 4221.37.18
4221
là số hiệu của tài khoản tổng hợp - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong
nước bằng ngoại tệ.
37
là ký hiệu ngoại tệ (đồng USD).
18
là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị, cá nhân gửi tiền.
Số
thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài
khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
Ngoài
ra, các tổ chức tín dụng được mở thêm tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý
nghiệp vụ khi cần thiết.7
6.
Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:
6.1.
Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp
ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng chia làm ba loại:
-
Loại tài khoản thuộc tài sản Có : luôn luôn có số dư Nợ.
-
Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dư Có.
-
Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có
cả hai số dư.
Khi
lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Tổ chức tín dụng phải phản ảnh đầy
đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản
thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai
số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).
6.2.8
Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp
ghi sổ đơn (Nợ - Có - số dư Nợ).
7.9 Khái
niệm “trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán các
tổ chức tín dụng này được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư
trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005
được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.
8. Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định
trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
8.1.
Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại
ngoại tệ.
8.2.
Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối
ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.
8.3.
Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ
mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh
để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
8.4.
Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại
tệ trên các tài khoản có gốc ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, bán thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối với các nghiệp vụ ngoại tệ khác, hạch
toán thống nhất theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
8.5.
Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt
Nam.
8.6.
Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ảnh bằng đồng Việt Nam.
8.7.
Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản thuộc
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với
đồng đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố vào ngày cuối tháng, trừ các
khoản mục phi tiền tệ (TSCĐ, vật liệu, góp vốn đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại
tệ...) vẫn theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (các tài khoản này không được
đánh giá lại). Số chênh lệch tăng, giảm số dư cuối tháng (quy ra đồng Việt Nam)
của các tài khoản có gốc ngoại tệ được hạch toán bổ sung vào doanh số trong
tháng của các tài khoản ngoại tệ và chuyển vào tài khoản 631 "Chênh lệch
tỷ giá hối đoái".
8.8.
Đối với các Tổ chức tín dụng có nhiều nghiệp vụ ngoại tệ, để đơn giản công việc
hạch toán hàng ngày, có thể tổ chức việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng
hợp các tài khoản ngoại tệ theo nguyên tệ, nhưng đến cuối tháng, phải quy đổi
số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt
Nam (theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công
bố vào ngày cuối tháng) để tổng hợp và phản ảnh đầy đủ hoạt động trên bảng
cân đối tài khoản hàng tháng bằng đồng Việt Nam.
8.9.
Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy
đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
8.10.
Đối với TCTD có nhiều giao dịch vàng và có khả năng ứng dụng công nghệ tin học
có thể hạch toán chi tiết theo dõi vàng bằng hiện vật (theo đơn vị là “chỉ”
vàng 99,99%) và giá trị. Khi hạch toán tổng hợp phải quy đổi giá trị hiện vật
sang đồng Việt Nam (đánh giá lại giá trị vàng) theo giá vàng thực tế mua vào
tại thời điểm lập báo cáo. Và đối với nghiệp vụ mua bán vàng có thể sử dụng
thông qua hai tài khoản 4711 và 4712 để hạch toán tương tự như hạch toán mua
bán ngoại tệ (coi vàng như một loại ngoại tệ).
II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG10
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
|
10
|
|
|
Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
|
|
101
|
|
Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1011
|
Tiền mặt tại đơn vị
|
|
|
1012
|
Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo số
|
|
|
1013
|
Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
|
|
|
1014
|
Tiền mặt tại máy ATM
|
|
|
1019
|
Tiền mặt đang vận chuyển
|
|
103
|
|
Tiền mặt ngoại tệ
|
|
|
1031
|
Ngoại tệ tại đơn vị
|
|
|
1032
|
Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
|
|
|
1033
|
Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
|
|
|
1039
|
Ngoại tệ đang vận chuyển
|
|
104
|
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
|
|
|
1041
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
|
|
|
1043
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
|
|
|
1049
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
|
|
105
|
|
Kim loại quý, đá quý
|
|
|
1051
|
Vàng tại đơn vị
|
|
|
1052
|
Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
|
|
|
1053
|
Vàng đang mang đi gia công, chế tác
|
|
|
1054
|
Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
|
|
|
1058
|
Kim loại quý, đá quý khác
|
11
|
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
|
111
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1111
|
Tiền gửi phong tỏa
|
|
|
1113
|
Tiền gửi thanh toán
|
|
|
1116
|
Tiền ký quỹ bảo lãnh
|
|
112
|
|
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
|
|
|
1121
|
Tiền gửi phong tỏa
|
|
|
1123
|
Tiền gửi thanh toán
|
|
|
1126
|
Tiền ký quỹ bảo lãnh
|
12
|
|
|
Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
|
|
121
|
|
Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ
|
|
|
1211
|
Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
1212
|
Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
|
|
122
|
|
Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái
chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
|
|
123
|
|
Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm
cố vay vốn
|
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá
|
13
|
|
|
Tiền, vàng gửi tại tổ chức tín dụng khác
|
|
131
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
1311
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1312
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
132
|
|
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
1321
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1322
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
133
|
|
Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
|
|
|
1331
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1332
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
1333
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
134
|
|
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài
|
|
|
1341
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
1342
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
1343
|
Tiền gửi chuyên dùng
|
|
135
|
|
Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước
|
|
|
1351
|
Vàng gửi không kỳ hạn
|
|
|
1352
|
Vàng gửi có kỳ hạn
|
|
136
|
|
Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài
|
|
|
1361
|
Vàng gửi không kỳ hạn
|
|
|
1362
|
Vàng gửi có kỳ hạn
|
|
139
|
|
Dự phòng rủi ro
|
14
|
|
|
Chứng khoán kinh doanh
|
|
141
|
|
Chứng khoán Nợ
|
|
|
1411
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
|
|
|
1412
|
Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
|
|
|
1413
|
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
|
1414
|
Chứng khoán nước ngoài
|
|
142
|
|
Chứng khoán vốn
|
|
|
1421
|
Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
|
|
|
1422
|
Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
|
1423
|
Chứng khoán nước ngoài
|
|
148
|
|
Chứng khoán kinh doanh khác
|
|
149
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1492
|
Dự phòng chung
|
|
|
1499
|
Dự phòng giảm giá
|
15
|
|
|
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
|
|
151
|
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
|
|
152
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
|
|
153
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
154
|
|
Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
|
155
|
|
Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát
hành
|
|
156
|
|
Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
157
|
|
Chứng khoán Vốn nước ngoài
|
|
159
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1592
|
Dự phòng chung
|
|
|
1599
|
Dự phòng giảm giá
|
16
|
|
|
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
|
|
161
|
|
Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
|
|
162
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
|
|
163
|
|
Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
|
|
164
|
|
Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
|
169
|
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán
|
|
|
1691
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
1692
|
Dự phòng chung
|
|
|
1699
|
Dự phòng giảm giá
|
Loại 2: Hoạt động tín dụng
|
20
|
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng khác
|
|
201
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2011
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2012
|
Nợ quá hạn
|
|
202
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
2021
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2022
|
Nợ quá hạn
|
|
203
|
|
Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ
|
|
|
2031
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2032
|
Nợ quá hạn
|
|
205
|
|
Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có
giá khác
|
|
|
2051
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2052
|
Nợ quá hạn
|
|
209
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2091
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2092
|
Dự phòng chung
|
21
|
|
|
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
211
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2111
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2112
|
Nợ quá hạn
|
|
212
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2121
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2122
|
Nợ quá hạn
|
|
213
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2131
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2132
|
Nợ quá hạn
|
|
214
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2141
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2142
|
Nợ quá hạn
|
|
215
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2151
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2152
|
Nợ quá hạn
|
|
216
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2161
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2162
|
Nợ quá hạn
|
|
219
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2191
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2192
|
Dự phòng chung
|
22
|
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá đối với các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
221
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng
Việt Nam
|
|
|
2211
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2212
|
Nợ quá hạn
|
|
222
|
|
Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
|
|
|
2221
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2222
|
Nợ quá hạn
|
|
229
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2291
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2292
|
Dự phòng chung
|
23
|
|
|
Cho thuê tài chính
|
|
231
|
|
Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2311
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2312
|
Nợ quá hạn
|
|
232
|
|
Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
|
|
|
2321
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2322
|
Nợ quá hạn
|
|
239
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2391
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2392
|
Dự phòng chung
|
24
|
|
|
Trả thay bảo lãnh
|
|
241
|
|
Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
|
|
242
|
|
Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
|
|
249
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2491
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2492
|
Dự phòng chung
|
25
|
|
|
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
|
|
251
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức
Quốc tế
|
|
|
2511
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2512
|
Nợ quá hạn
|
|
252
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ
|
|
|
2521
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2522
|
Nợ quá hạn
|
|
253
|
|
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân
khác
|
|
|
2531
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2532
|
Nợ quá hạn
|
|
254
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
|
|
|
2541
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2542
|
Nợ quá hạn
|
|
255
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
|
|
|
2551
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2552
|
Nợ quá hạn
|
|
256
|
|
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
|
|
|
2561
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2562
|
Nợ quá hạn
|
|
259
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2591
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2592
|
Dự phòng chung
|
26
|
|
|
Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
|
261
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2611
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2612
|
Nợ quá hạn
|
|
262
|
|
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2621
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2622
|
Nợ quá hạn
|
|
263
|
|
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2631
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2632
|
Nợ quá hạn
|
|
264
|
|
Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2641
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2642
|
Nợ quá hạn
|
|
265
|
|
Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2651
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2652
|
Nợ quá hạn
|
|
266
|
|
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2661
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2662
|
Nợ quá hạn
|
|
267
|
|
Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
2671
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2672
|
Nợ quá hạn
|
|
268
|
|
Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
2681
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2682
|
Nợ quá hạn
|
|
269
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2691
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2692
|
Dự phòng chung
|
27
|
|
|
Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
|
|
271
|
|
Cho vay vốn đặc biệt
|
|
|
2711
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2712
|
Nợ quá hạn
|
|
272
|
|
Cho vay thanh toán công nợ
|
|
|
2721
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2722
|
Nợ quá hạn
|
|
273
|
|
Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
|
|
|
2731
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2732
|
Nợ quá hạn
|
|
275
|
|
Cho vay khác
|
|
|
2751
|
Nợ trong hạn
|
|
|
2752
|
Nợ quá hạn
|
|
279
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
2791
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2792
|
Dự phòng chung
|
28
|
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý
|
|
281
|
|
Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
|
|
|
2811
|
Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ
30/6/1998 về trước
|
|
|
2812
|
Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
|
|
282
|
|
Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ
xét xử
|
|
283
|
|
Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
|
|
284
|
|
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để
thu nợ
|
|
285
|
|
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại,
đang hoạt động
|
|
289
|
|
Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
|
|
|
2891
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2892
|
Dự phòng chung
|
29
|
|
|
Nợ cho vay được khoanh
|
|
291
|
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
292
|
|
Cho vay trung hạn
|
|
293
|
|
Cho vay dài hạn
|
|
299
|
|
Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
|
|
|
2991
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
2992
|
Dự phòng chung
|
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có
khác
|
30
|
|
|
Tài sản cố định
|
|
301
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
3012
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
3013
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
3014
|
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
|
|
|
3015
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
3019
|
Tài sản cố định hữu hình khác
|
|
302
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
3021
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
3024
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
3029
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
|
303
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
|
304
|
|
Đất động sản đầu tư
|
|
305
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
3051
|
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
|
|
|
3052
|
Hao mòn tài sản cố định vô hình
|
|
|
3053
|
Hao mòn tài sản cố định đi thuê
|
|
|
3054
|
Hao mòn bất động sản đầu tư
|
31
|
|
|
Tài sản khác
|
|
311
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
313
|
|
Vật liệu
|
32
|
|
|
Xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
|
321
|
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
322
|
|
Chi phí xây dựng cơ bản
|
|
|
3221
|
Chi phí công trình
|
|
|
3222
|
Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản
|
|
|
3223
|
Chi phí nhân công
|
|
|
3229
|
Chi phí khác
|
|
323
|
|
Sửa chữa tài sản cố định
|
34
|
|
|
Góp vốn, đầu tư dài hạn
|
|
341
|
|
Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
|
|
342
|
|
Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3421
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác
|
|
|
3422
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
|
|
343
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
|
|
344
|
|
Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
|
|
345
|
|
Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
|
|
346
|
|
Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
|
|
|
3461
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác
|
|
|
3462
|
Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
|
|
347
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
|
|
348
|
|
Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
|
|
349
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
35
|
|
|
Các khoản phải thu bên ngoài
|
|
351
|
|
Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
|
|
352
|
|
Các khoản tham ô, lợi dụng
|
|
353
|
|
Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
|
|
|
3531
|
Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
|
|
|
3532
|
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
|
|
|
3535
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
|
3539
|
Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
|
|
355
|
|
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
|
|
359
|
|
Các khoản khác phải thu
|
|
|
3591
|
Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
|
|
|
3592
|
Phải thu khác
|
|
|
3597
|
Dự phòng rủi ro cụ thể
|
|
|
3598
|
Dự phòng rủi ro chung
|
|
|
3599
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
36
|
|
|
Các khoản phải thu nội bộ
|
|
361
|
|
Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3612
|
Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
3613
|
Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
|
|
|
3614
|
Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
|
|
|
3615
|
Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
|
|
|
3619
|
Các khoản phải thu khác
|
|
362
|
|
Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
|
|
|
3622
|
Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài
|
|
|
3623
|
Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên
|
|
|
3629
|
Các khoản phải thu khác
|
|
366
|
|
Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ
|
|
|
3661
|
Các khoản phải thu từ các chi nhánh
|
|
|
3662
|
Các khoản phải thu từ Hội sở chính
|
|
369
|
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
3692
|
Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
|
|
|
3699
|
Các khoản phải thu khác
|
37
|
|
|
Mua nợ
|
|
371
|
|
Mua nợ bằng đồng Việt Nam
|
|
372
|
|
Mua nợ bằng ngoại tệ
|
|
379
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
3791
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
3792
|
Dự phòng chung
|
38
|
|
|
Các tài sản Có khác
|
|
381
|
|
Chuyển vốn đế cấp tín dụng hợp vốn
|
|
|
3811
|
Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3812
|
Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
|
|
382
|
|
Ủy thác
|
|
|
3821
|
Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3822
|
Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
|
|
|
3823
|
Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3824
|
Ủy thác khác bằng ngoại tệ
|
|
383
|
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính
|
|
|
3831
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3832
|
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
|
|
386
|
|
Dự phòng rủi ro
|
|
|
3861
|
Dự phòng rủi ro cụ thể
|
|
|
3862
|
Dự phòng rủi ro chung
|
|
|
3863
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
387
|
|
Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang
chờ xử lý
|
|
388
|
|
Chi phí chờ phân bổ
|
|
389
|
|
Tài sản có khác
|
39
|
|
|
Lãi và phí phải thu
|
|
391
|
|
Lãi phải thu từ tiền gửi
|
|
|
3911
|
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
|
|
|
3912
|
Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
|
|
392
|
|
Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
|
|
|
3921
|
Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Kho
bạc
|
|
|
3922
|
Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
|
|
|
3923
|
Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
|
|
394
|
|
Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
|
|
|
3941
|
Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3942
|
Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
3943
|
Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
|
|
|
3944
|
Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh
|
|
395
|
|
Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ
|
|
|
3951
|
Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng Việt Nam
|
|
|
3952
|
Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ
|
|
396
|
|
Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh
|
|
|
3961
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
3962
|
Giao dịch kỳ hạn
|
|
|
3963
|
Giao dịch tương lai
|
|
|
3964
|
Giao dịch quyền chọn
|
|
397
|
|
Phí phải thu
|
Loại 4: Các khoản phải trả
|
40
|
|
|
Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
|
|
401
|
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
|
|
402
|
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
|
|
403
|
|
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4031
|
Vay theo hồ sơ tín dụng
|
|
|
4032
|
Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
|
|
|
4033
|
Vay cầm cố các giấy tờ có giá
|
|
|
4034
|
Vay thanh toán bù trừ
|
|
|
4035
|
Vay hỗ trợ đặc biệt
|
|
|
4038
|
Vay khác
|
|
|
4039
|
Nợ quá hạn
|
|
404
|
|
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4041
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4049
|
Nợ quá hạn
|
41
|
|
|
Các khoản Nợ các tổ chức tín dụng khác
|
|
411
|
|
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4111
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4112
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
412
|
|
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4121
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4122
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
413
|
|
Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4131
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4132
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
414
|
|
Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
|
|
|
4141
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4142
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
415
|
|
Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4151
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4159
|
Nợ quá hạn
|
|
416
|
|
Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4161
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4169
|
Nợ quá hạn
|
|
417
|
|
Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4171
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4179
|
Nợ quá hạn
|
|
418
|
|
Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
|
|
|
4181
|
Nợ vay trong hạn
|
|
|
4189
|
Nợ quá hạn
|
|
419
|
|
Vay chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy
tờ có giá khác
|
42
|
|
|
Tiền gửi của khách hàng
|
|
421
|
|
Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4211
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4212
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4214
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
422
|
|
Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
|
|
|
4221
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4222
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4224
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
423
|
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4231
|
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
|
|
|
4232
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
|
|
|
4238
|
Tiền gửi tiết kiệm khác
|
|
424
|
|
Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
|
|
|
4241
|
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
|
|
|
4242
|
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
|
|
425
|
|
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4251
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4252
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4254
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
426
|
|
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ
|
|
|
4261
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
4262
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
4264
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
427
|
|
Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4271
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
|
|
|
4272
|
Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
|
|
|
4273
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
|
|
|
4274
|
Ký quỹ bảo lãnh
|
|
|
4277
|
Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
|
|
|
4279
|
Bảo đảm các khoản thanh toán khác
|
|
428
|
|
Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
|
|
|
4281
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
|
|
|
4282
|
Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
|
|
|
4283
|
Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
|
|
|
4284
|
Ký quỹ bảo lãnh
|
|
|
4287
|
Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
|
|
|
4289
|
Bảo đảm các khoản thanh toán khác
|
43
|
|
|
Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
|
|
431
|
|
Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
432
|
|
Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
433
|
|
Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
434
|
|
Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
|
|
435
|
|
Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
|
|
436
|
|
Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
|
44
|
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
|
|
441
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4411
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
|
|
4412
|
Vốn nhận của Chính phủ
|
|
|
4413
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
|
|
442
|
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
|
|
|
4421
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
|
|
4422
|
Vốn nhận của Chính phủ
|
|
|
4423
|
Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
|
45
|
|
|
Các khoản phải trả cho bên ngoài
|
|
451
|
|
Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
|
452
|
|
Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
|
|
|
4521
|
Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
|
|
|
4523
|
Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
chờ xử lý
|
|
453
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
4531
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
4534
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
4535
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
|
|
4538
|
Các loại thuế khác
|
|
|
4539
|
Các khoản phải nộp khác
|
|
454
|
|
Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
|
|
455
|
|
Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
|
|
458
|
|
Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
|
|
459
|
|
Các khoản chờ thanh toán khác
|
|
|
4591
|
Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài
sản bảo đảm nợ
|
|
|
4599
|
Các khoản chờ thanh toán khác
|
46
|
|
|
Các khoản phải trả nội bộ
|
|
461
|
|
Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
|
|
462
|
|
Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
|
|
466
|
|
Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín
dụng
|
|
|
4661
|
Các khoản phải trả các chi nhánh
|
|
|
4662
|
Các khoản phải trả Hội sở chính
|
|
467
|
|
Giá trị khoản nợ nhận của ngân hàng thương mại để quản lý và
khai thác
|
|
469
|
|
Các khoản phải trả khác
|
47
|
|
|
Các giao dịch ngoại hối
|
|
471
|
|
Mua bán ngoại tệ kinh doanh
|
|
|
4711
|
Mua bán ngoại tệ kinh doanh
|
|
|
4712
|
Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
|
|
473
|
|
Giao dịch hoán đổi (SWAP)
|
|
|
4731
|
Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
4732
|
Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
474
|
|
Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
|
|
|
4741
|
Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
|
4742
|
Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
475
|
|
Giao dịch tương lai (FUTURES)
|
|
|
4751
|
Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
4752
|
Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
476
|
|
Giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
|
|
|
4761
|
Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ
|
|
|
4762
|
Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ
|
|
478
|
|
Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
|
48
|
|
|
Các tài sản Nợ khác
|
|
481
|
|
Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn
|
|
|
4811
|
Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4812
|
Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
|
|
482
|
|
Nhận tiền ủy thác
|
|
|
4821
|
Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4822
|
Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ
|
|
483
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
4831
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
|
|
4832
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố
định
|
|
484
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành
|
|
|
4841
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
4842
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
4843
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
|
|
|
4844
|
Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
|
|
485
|
|
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
|
|
486
|
|
Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh
|
|
|
4861
|
Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP)
|
|
|
4862
|
Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
|
|
|
4863
|
Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES)
|
|
|
4864
|
Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
|
|
487
|
|
Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi
|
|
488
|
|
Doanh thu chờ phân bổ
|
|
489
|
|
Dự phòng rủi ro khác
|
|
|
4891
|
Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
|
|
|
4892
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
4895
|
Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra
|
|
|
4896
|
Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra
|
|
|
4899
|
Dự phòng rủi ro khác
|
49
|
|
|
Lãi và phí phải trả
|
|
491
|
|
Lãi phải trả cho tiền gửi
|
|
|
4911
|
Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4912
|
Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
|
|
|
4913
|
Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4914
|
Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
|
|
492
|
|
Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
|
|
|
4921
|
Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4922
|
Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
|
|
493
|
|
Lãi phải trả cho tiền vay
|
|
|
4931
|
Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4932
|
Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
|
|
494
|
|
Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
|
|
|
4941
|
Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam
|
|
|
4942
|
Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng ngoại tệ
|
|
496
|
|
Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
|
|
|
4961
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
4962
|
Giao dịch kỳ hạn
|
|
|
4963
|
Giao dịch tương lai
|
|
|
4964
|
Giao dịch quyền chọn
|
|
497
|
|
Phí phải trả
|
Loại 5: Hoạt động thanh toán
|
50
|
|
|
Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng
|
|
501
|
|
Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
|
|
|
5011
|
Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì
|
|
|
5012
|
Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên
|
|
502
|
|
Thu, chi hộ giữa các tổ chức tín dụng
|
|
509
|
|
Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng
|
51
|
|
|
Thanh toán chuyển tiền
|
|
511
|
|
Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
|
|
|
5111
|
Chuyển tiền đi năm nay
|
|
|
5112
|
Chuyển tiền đến năm nay
|
|
|
5113
|
Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
|
|
512
|
|
Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
|
|
|
5121
|
Chuyển tiền đi năm trước
|
|
|
5122
|
Chuyển tiền đến năm trước
|
|
|
5123
|
Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
|
|
513
|
|
Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán
|
|
|
5131
|
Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
|
|
|
5132
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
|
|
|
5133
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
|
|
514
|
|
Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
|
|
|
5141
|
Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
|
|
|
5142
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
|
|
|
5143
|
Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
|
|
519
|
|
Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng
|
|
|
5191
|
Điều chuyển vốn
|
|
|
5192
|
Thu hộ, chi hộ
|
|
|
5199
|
Thanh toán khác
|
52
|
|
|
Thanh toán liên hàng
|
|
521
|
|
Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống ngân hàng
|
|
|
5211
|
Liên hàng đi năm nay
|
|
|
5212
|
Liên hàng đến năm nay
|
|
|
5213
|
Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
|
|
|
5214
|
Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
|
|
|
5215
|
Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
|
|
522
|
|
Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống ngân hàng
|
|
|
5221
|
Liên hàng đi năm trước
|
|
|
5222
|
Liên hàng đến năm trước
|
|
|
5223
|
Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
|
|
|
5224
|
Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
|
|
|
5225
|
Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
|
|
|
5226
|
Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
|
|
|
5227
|
Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
|
|
523
|
|
Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5231
|
Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5232
|
Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5233
|
Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5234
|
Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5235
|
Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
|
|
524
|
|
Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5241
|
Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5242
|
Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5243
|
Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5244
|
Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5245
|
Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5246
|
Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
|
|
|
5247
|
Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
|
56
|
|
|
Thanh toán với các ngân hàng ở nước ngoài
|
|
562
|
|
Thanh toán song biên
|
|
563
|
|
Thanh toán đa biên
|
|
569
|
|
Các khoản thanh toán khác
|
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
|
60
|
|
|
Vốn của tổ chức tín dụng
|
|
601
|
|
Vốn điều lệ
|
|
602
|
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
|
603
|
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
|
604
|
|
Cổ phiếu quỹ
|
|
609
|
|
Vốn khác
|
61
|
|
|
Quỹ của tổ chức tín dụng
|
|
611
|
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
|
612
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
6121
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
6122
|
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
|
|
613
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
|
619
|
|
Quỹ khác
|
63
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
|
|
631
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
6311
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo
cáo
|
|
|
6312
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ
bản
|
|
|
6313
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
|
|
632
|
|
Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
|
|
633
|
|
Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh
|
|
|
6331
|
Giao dịch hoán đổi
|
|
|
6332
|
Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
|
6333
|
Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
6334
|
Giao dịch quyền chọn tiền tệ
|
|
|
6338
|
Công cụ phái sinh khác
|
64
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
641
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
642
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
|
65
|
|
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
69
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
691
|
|
Lợi nhuận năm nay
|
|
692
|
|
Lợi nhuận năm trước
|
Loại 7: Thu nhập
|
70
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động tín dụng
|
|
701
|
|
Thu lãi tiền gửi
|
|
702
|
|
Thu lãi cho vay
|
|
703
|
|
Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
|
|
704
|
|
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
|
|
705
|
|
Thu lãi cho thuê tài chính
|
|
706
|
|
Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
709
|
|
Thu khác từ hoạt động tín dụng
|
71
|
|
|
Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
|
|
711
|
|
Thu từ dịch vụ thanh toán
|
|
713
|
|
Thu từ dịch vụ ngân quỹ
|
|
714
|
|
Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
|
|
715
|
|
Thu từ dịch vụ tư vấn
|
|
716
|
|
Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
|
|
717
|
|
Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
|
|
718
|
|
Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
|
|
719
|
|
Thu khác
|
72
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
|
|
721
|
|
Thu về kinh doanh ngoại tệ
|
|
722
|
|
Thu về kinh doanh vàng
|
|
723
|
|
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
|
74
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
|
|
741
|
|
Thu về kinh doanh chứng khoán
|
|
742
|
|
Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
748
|
|
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác
|
|
749
|
|
Thu về hoạt động kinh doanh khác
|
78
|
|
|
Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
|
79
|
|
|
Thu nhập khác
|
Loại 8: Chi phí
|
80
|
|
|
Chi phí hoạt động tín dụng
|
|
801
|
|
Trả lãi tiền gửi
|
|
802
|
|
Trả lãi tiền vay
|
|
803
|
|
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
|
|
805
|
|
Trả lãi tiền thuê tài chính
|
|
809
|
|
Chi phí khác cho hoạt động tín dụng
|
81
|
|
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
811
|
|
Chi về dịch vụ thanh toán
|
|
812
|
|
Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
|
|
813
|
|
Chi về ngân quỹ
|
|
|
8131
|
Vận chuyển, bốc xếp tiền
|
|
|
8132
|
Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền
|
|
|
8133
|
Bảo vệ tiền
|
|
|
8139
|
Chi khác
|
|
814
|
|
Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý
|
|
815
|
|
Chi về dịch vụ tư vấn
|
|
816
|
|
Chi phí hoa hồng môi giới
|
|
819
|
|
Chi khác
|
82
|
|
|
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
|
|
821
|
|
Chi về kinh doanh ngoại tệ
|
|
822
|
|
Chi về kinh doanh vàng
|
|
823
|
|
Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
|
83
|
|
|
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
|
|
831
|
|
Chi nộp thuế
|
|
832
|
|
Chi nộp các khoản phí, lệ phí
|
|
833
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
8331
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
|
|
|
8332
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
84
|
|
|
Chi phí hoạt động kinh doanh khác
|
|
841
|
|
Chi về kinh doanh chứng khoán
|
|
842
|
|
Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính
|
|
843
|
|
Chi về nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
848
|
|
Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác
|
|
849
|
|
Chi về hoạt động kinh doanh khác
|
85
|
|
|
Chi phí cho nhân viên
|
|
851
|
|
Lương và phụ cấp
|
|
|
8511
|
Lương và phụ cấp lương
|
|
852
|
|
Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
|
|
853
|
|
Các khoản chi để đóng góp theo lương
|
|
|
8531
|
Nộp bảo hiểm xã hội
|
|
|
8532
|
Nộp bảo hiểm y tế
|
|
|
8533
|
Nộp bảo hiểm lao động
|
|
|
8534
|
Nộp kinh phí công đoàn
|
|
|
8539
|
Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
|
|
854
|
|
Chi trợ cấp
|
|
|
8541
|
Trợ cấp khó khăn
|
|
|
8542
|
Trợ cấp thôi việc
|
|
|
8549
|
Chi trợ cấp khác
|
|
856
|
|
Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
|
|
857
|
|
Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
|
|
859
|
|
Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng
|
86
|
|
|
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
|
|
861
|
|
Chi về vật liệu và giấy tờ in
|
|
|
8611
|
Vật liệu văn phòng
|
|
|
8612
|
Giấy tờ in
|
|
|
8613
|
Vật mang tin
|
|
|
8614
|
Xăng dầu
|
|
|
8619
|
Vật liệu khác
|
|
862
|
|
Công tác phí
|
|
863
|
|
Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
|
|
864
|
|
Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải
tiến
|
|
865
|
|
Chi bưu phí và điện thoại
|
|
866
|
|
Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại
|
|
867
|
|
Chi mua tài liệu, sách báo
|
|
868
|
|
Chi về các hoạt động đoàn thể của tổ chức tín dụng
|
|
869
|
|
Các khoản chi phí quản lý khác
|
|
|
8691
|
Điện, nước, vệ sinh cơ quan
|
|
|
8693
|
Hội nghị
|
|
|
8694
|
Lễ tân, khánh tiết
|
|
|
8695
|
Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động tổ
chức tín dụng
|
|
|
8696
|
Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước
|
|
|
8697
|
Chi phí phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
8699
|
Các khoản chi khác
|
87
|
|
|
Chi về tài sản
|
|
871
|
|
Khấu hao cơ bản tài sản cố định
|
|
872
|
|
Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
|
|
874
|
|
Mua sắm công cụ lao động
|
|
875
|
|
Chi bảo hiểm tài sản
|
|
876
|
|
Chi thuê tài sản
|
88
|
|
|
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
|
|
882
|
|
Chi dự phòng
|
|
|
8821
|
Chi dự phòng giảm giá vàng
|
|
|
8822
|
Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
8823
|
Chi dự phòng giảm giá chứng khoán
|
|
|
8824
|
Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
|
|
|
8825
|
Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
8826
|
Chi dự phòng giảm giá khoản góp vốn, đầu tư mua cổ phần
|
|
|
8827
|
Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra
|
|
|
8829
|
Chi dự phòng rủi ro khác
|
|
883
|
|
Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
|
89
|
|
|
Chi phí khác
|
|
891
|
|
Chi công tác xã hội
|
|
899
|
|
Chi phí khác theo chế độ tài chính
|
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối
kế toán
|
90
|
|
|
Tiền không có giá trị lưu hành
|
|
901
|
|
Tiền không có giá trị lưu hành
|
|
|
9011
|
Tiền mẫu
|
|
|
9012
|
Tiền lưu niệm
|
|
|
9019
|
Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
|
91
|
|
|
Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
|
|
911
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
9113
|
Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
|
|
|
9114
|
Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
|
|
912
|
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
|
|
|
9121
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu
|
|
|
9122
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
|
|
|
9123
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
|
|
|
9124
|
Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi
thanh toán
|
92
|
|
|
Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
|
|
921
|
|
Cam kết bảo lãnh vay vốn
|
|
922
|
|
Cam kết bảo lãnh thanh toán
|
|
923
|
|
Các cam kết giao dịch hối đoái
|
|
|
9231
|
Cam kết mua ngoại tệ trao ngay
|
|
|
9232
|
Cam kết bán ngoại tệ trao ngay
|
|
|
9233
|
Cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn
|
|
|
9234
|
Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn
|
|
|
9235
|
Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
9236
|
Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ
|
|
|
9237
|
Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ
|
|
|
9238
|
Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
924
|
|
Cam kết cho vay không hủy ngang
|
|
925
|
|
Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)
|
|
926
|
|
Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
|
|
927
|
|
Cam kết bảo lãnh dự thầu
|
|
928
|
|
Cam kết bảo lãnh khác
|
|
929
|
|
Các cam kết khác
|
|
|
9291
|
Hợp đồng hoán đổi lãi suất
|
|
|
9293
|
Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
|
|
|
9299
|
Cam kết khác
|
93
|
|
|
Các cam kết nhận được
|
|
931
|
|
Các cam kết bảo lãnh nhận từ các tổ chức tín dụng khác
|
|
|
9311
|
Vay vốn
|
|
|
9319
|
Các bảo lãnh khác
|
|
932
|
|
Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
|
|
933
|
|
Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
|
|
934
|
|
Bảo lãnh nhận từ các tổ chức quốc tế
|
|
938
|
|
Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
|
|
939
|
|
Các bảo lãnh khác nhận được
|
94
|
|
|
Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được
|
|
941
|
|
Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
|
|
942
|
|
Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ
|
|
943
|
|
Lãi cho thuê tài chính chưa thu được
|
|
944
|
|
Lãi chứng khoán chưa thu được
|
|
945
|
|
Lãi tiền gửi chưa thu được
|
|
949
|
|
Phí phải thu chưa thu được
|
95
|
|
|
Tài sản dùng để cho thuê tài chính
|
|
951
|
|
Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
|
|
952
|
|
Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
|
96
|
|
|
Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phát hành
|
|
961
|
|
Các giấy tờ có giá mẫu
|
|
962
|
|
Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
|
97
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
971
|
|
Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
|
|
|
9711
|
Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
|
|
|
9712
|
Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
|
|
972
|
|
Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán
|
98
|
|
|
Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý
|
|
981
|
|
Nghiệp vụ mua bán nợ
|
|
|
9811
|
Nợ gốc đã mua
|
|
|
9812
|
Lãi của khoản nợ đã mua
|
|
|
9813
|
Nợ gốc đã bán
|
|
|
9814
|
Lãi của khoản nợ đã bán
|
|
982
|
|
Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
|
|
|
9821
|
Nợ trong hạn
|
|
|
9822
|
Nợ quá hạn
|
|
983
|
|
Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác
|
|
|
9831
|
Nợ trong hạn
|
|
|
9832
|
Nợ quá hạn
|
|
984
|
|
Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác
|
|
989
|
|
Chứng khoán lưu ký
|
99
|
|
|
Tài sản và chứng từ khác
|
|
991
|
|
Kim loại quý, đá quý giữ hộ
|
|
992
|
|
Tài sản khác giữ hộ
|
|
993
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
994
|
|
Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
|
|
995
|
|
Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
|
|
996
|
|
Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
|
|
997
|
|
Tài sản nhận của ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại
nợ
|
|
998
|
|
Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố
|
|
999
|
|
Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
|
III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN
Loại
1: VỐN KHẢ DỤNG VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU
TƯ
Loại
tài khoản này phản ảnh số hiện có cũng như tình hình biến động của số vốn khả
dụng, các khoản đầu tư của Tổ chức tín dụng. Bao gồm tiền mặt bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ, các phương tiện thanh toán thay tiền, kim loại quý, đá quý,
tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác và các khoản đầu tư vào chứng
khoán.
Tài
khoản 10 - Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
Tài
khoản 101 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các Tổ
chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh
tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người
cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền
mặt.
2.
Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã
quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng
ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu
với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế
toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải
hạch toán vào TK 3614 (phần thiếu) hoặc TK 461 (phần thừa) và kiến nghị biện
pháp xử lý số thừa thiếu đó.
Tài
khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:
1011
- Tiền mặt tại đơn vị
1012
- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
1013
- Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
1014
- Tiền mặt tại máy ATM11
1019
- Tiền mặt đang vận chuyển
Tài
khoản 1011 - Tiền mặt tại đơn vị
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Tổ chức tín
dụng.
Bên
Nợ ghi: - Số tiền mặt thu vào quỹ
nghiệp vụ.
Bên
Có ghi: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ
nghiệp vụ.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt hiện có
tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán chi tiết12:
Mở
02 tài khoản chi tiết:
|
-
Tiền mặt đã kiểm đếm.
|
|
-
Tiền mặt thu theo túi niêm phong.
|
Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu
với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong
ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi số tổng cộng
thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng). Sổ này dùng làm cơ sở cho
việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.
Tài
khoản 1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch
toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên
Nợ ghi: - Số tiền mặt tiếp quỹ
cho đơn vị hạch toán báo sổ.
-
Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Bên
Có ghi: - Số tiền mặt do đơn vị
hạch toán báo sổ nộp về quỹ nghiệp vụ.
-
Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt
đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài
khoản 1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
(như tiền rách, nát hư hỏng...) .
Tài
khoản này đối ứng với Tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không
đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý.
Bên
Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ
tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý Ngân hàng thu vào.
Bên
Có ghi: - Số tiền mặt không đủ
tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt
không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở các Ngân hàng.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 1014 - Tiền mặt tại máy ATM13
Tài
khoản này dùng để theo dõi số tiền đồng Việt Nam tại các máy ATM của tổ chức
tín dụng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM.
-
Các khoản thu tiền mặt trực tiếp từ máy ATM.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị.
-
Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng máy ATM.
|
Tài khoản 1019 - Tiền mặt đang vận chuyển
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển
cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận
trực tiếp tại quỹ của mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo
dõi vào tài khoản này.
Bên
Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận
chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên
Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển
đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị
nhận tiền).
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt
thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.
Tài
khoản 103 - Tiền mặt ngoại tệ
Tài
khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại các Tổ chức tín
dụng.
Tài
khoản 103 có các tài khoản cấp III sau:
1031
- Ngoại tệ tại đơn vị
1032
- Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
1033
- Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039
- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài
khoản 1031 - Ngoại tệ tại đơn vị
Tài
khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng.
Bên
Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ nhập
quỹ.
Bên
Có ghi: - Giá trị ngoại tệ xuất
quỹ.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh giá trị
ngoại tệ hiện có tại quỹ của TCTD.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài
khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc
hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên
Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ tiếp
quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.
-
Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.
Bên
Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đơn vị
hạch toán báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.
-
Giá trị ngoại tệ chi ra ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh giá trị
ngoại tệ đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
Tài
khoản 1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài
khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng khác để
nhờ tiêu thụ.
Bên
Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi đi
nhờ tiêu thụ.
Bên
Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đã
được tiêu thụ.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh giá trị
ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.
Tài
khoản 1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài
khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang
trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị
mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên
Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ vận
chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên
Có ghi: - Giá trị ngoại tệ
chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị
nhận ngoại tệ).
Số
dư Nợ: - Phản ảnh giá trị
ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.
Tài
khoản 104 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các chứng từ có giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín
dụng.
Tài
khoản 104 có các tài khoản cấp III sau:
1041
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
1043
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
Nội
dung hạch toán tài khoản 1041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1031.
Nội
dung hạch toán tài khoản 1043 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1033.
Nội
dung hạch toán tài khoản 1049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1039.
Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý14
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá
quý của tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định
sau:
1. Tổ chức tín dụng phải phân biệt
vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
- Vàng
tiền tệ (thuộc khoản mục tiền tệ) là ngoại hối theo
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13/12/2005, hoặc vàng tiêu chuẩn quốc tế (là vàng khối, vàng thỏi, vàng
miếng, vàng lá có dấu kiểm định chất lượng và
trọng lượng, có mác hiệu của nhà sản xuất vàng quốc tế hoặc của nhà sản xuất
vàng trong nước được quốc tế công nhận). Vàng tiền tệ được coi như một loại
ngoại tệ và là tài sản dự trữ thanh toán quốc
tế.
- Vàng
phi tiền tệ (thuộc khoản mục phi tiền tệ) là vàng được mua với mục đích gia
công, chế tác làm đồ trang sức. Vàng phi
tiền tệ được coi như một loại vật tư, hàng hóa thông thường.
2. Kế
toán chi tiết, kế toán tổng hợp đối với tài khoản vàng tiền tệ tương tự như kế
toán tài khoản ngoại tệ. Nghiệp vụ mua bán và phái sinh vàng tiền tệ, kế toán
sử dụng các tài khoản mua bán và phái sinh ngoại tệ để hạch toán (coi vàng như
một loại ngoại tệ).
3. Kế
toán đối với tài khoản vàng phi tiền tệ theo giá gốc, cụ thể:
- Giá
trị vàng phi tiền tệ khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng phi tiền tệ nhập kho có nhiều giá mua
khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng phi tiền tệ
xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng phi tiền tệ tồn kho.
- Đối
với các tổ chức tín dụng có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng phi tiền tệ tồn kho theo giá mua khác nhau, kế toán có thể áp dụng phương
pháp hạch toán giá trị vàng phi tiền tệ xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng phi tiền tệ đó.
- Hoạt
động tiêu thụ vàng phi tiền tệ sử dụng tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá
quý.
4. Trong
kế toán chi tiết về vàng, các tổ chức tín dụng hạch toán
cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn
kho. Khi lên Báo cáo kế toán, giá trị vàng được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.
Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý có các tài khoản cấp
III sau:
1051 -
Vàng tại đơn vị
1052 -
Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
1053 -
Vàng đang mang đi gia công, chế tác
1054 -
Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
1058 - Kim loại quý, đá quý khác.
Tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị vàng của tổ chức
tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng nhập kho.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng xuất kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng tồn kho tại đơn vị.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo vàng tiền tệ và vàng phi tiền tệ.
|
Tài khoản 1052 - Vàng tại đơn vị hạch toán
báo sổ
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng tại quỹ của các
đơn vị hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng tiếp quỹ cho các đơn vị hạch toán báo sổ.
- Giá
trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chuyển về cho đơn vị
chủ quản.
- Giá
trị vàng đơn vị hạch toán báo sổ chi ra.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị vàng hiện đang còn tồn quỹ tại đơn vị hạch toán
báo sổ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.
|
Tài khoản 1053 - Vàng đang mang đi gia
công, chế tác
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị vàng xuất kho mang
đi gia công chế
tác của tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị vàng xuất kho mang đi gia công chế tác.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị vàng
mang đi gia công chế tác đã nhập lại kho.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị vàng đang mang đi gia công, chế tác.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 1054 - Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá
quý xuất quỹ đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường vận chuyển.
Trường hợp giao nhận trực tiếp không hạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị
kim loại quý, đá quý xuất quỹ chuyển đến các đơn vị nhận.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá
trị kim loại quý, đá quý đã chuyển đến cho đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản
giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán).
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị kim loại quý, đá quý chuyển cho các đơn vị đang
vận chuyển.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận kim loại quý, đá quý chuyển đến.
|
Tài khoản 1058 - Kim loại quý, đá quý khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị kim loại quý, đá
quý của tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch
toán trên tài khoản 1051 - Vàng tại đơn vị.
Hạch toán chi
tiết:
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại kim loại quý, đá quý.
|
Tài khoản 11 - Tiền
gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tài
khoản 111 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại
Ngân hàng Nhà nước.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao
kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, séc...).
2.
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ
nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng
kê của Ngân hàng Nhà nước . Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 -
Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng
Nhà nước ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 - Các khoản chờ thanh toán khác
(nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ). Sang tháng
sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh
lại số liệu đã ghi sổ.
Tài
khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:
1111
- Tiền gửi phong tỏa
1113
- Tiền gửi thanh toán
1116
- Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài
khoản 1111 - Tiền gửi phong tỏa
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Tổ
chức tín dụng hay tổ chức khác (nếu được phép) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong
thời gian chưa được hoạt động.
Bên
Nợ ghi: - Số tiền gửi vào tài
khoản phong tỏa.
Bên
Có ghi: - Số tiền được chuyển
sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang
gửi ở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 1113 - Tiền gửi thanh toán
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng gửi
không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên
Nợ ghi: - Số tiền gửi vào Ngân
hàng Nhà nước.
Bên
Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín
dụng lấy ra.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang
gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của Tổ
chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên
Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh
gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên
Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh
Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh số tiền quỹ
bảo lãnh đang ký gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân
hàng Nhà nước.
Tài
khoản 112 có các tài khoản cấp III sau:
1121
- Tiền gửi phong tỏa
1123
- Tiền gửi thanh toán
1126
- Tiền ký quỹ bảo lãnh
Nội
dung hạch toán tài khoản 1121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1111
Nội
dung hạch toán tài khoản 1123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1113
Nội
dung hạch toán tài khoản 1126 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1116
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 12 - Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ
điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
Tài
khoản 121 - Đầu tư vào tín phiếu NHNN và tín phiếu Chính phủ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại tín
phiếu do Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Tổ
chức tín dụng đang đầu tư.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng
(+) các chi phí mua (nếu có).
2.
Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp
tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán.
3.
Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích
trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Tổ chức tín dụng phải phân
bổ số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng
đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn
tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính
khoản đầu tư Tín phiếu đó.
4.
Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi
được thanh toán theo các phương thức:
-
Thanh toán ngay khi phát hành (chiết khấu).
-
Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần).
-
Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu.
Phải
tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn.
5.
Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp
hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện
hành.
6.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng
loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.
Tài
khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:
1211
- Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212
- Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
Bên
Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ
chức tín dụng mua vào.
Bên
Có ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ
chức tín dụng bán ra.
- Giá trị chứng khoán được Ngân hàng Nhà nước hay
Chính phủ phát hành thanh toán tiền.
Số
dư Nợ: - Phản ảnh giá trị
chứng khoán Tổ chức tín dụng đang quản lý.
Hạch
toán chi tiết: - Mở theo nhóm kỳ hạn
và lãi suất của chứng khoán.
Tài
khoản 122 - Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái
chiết khấu với NHNN
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các giấy
tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN do tổ chức khác
phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Nội
dung hạch toán Tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 121.
Tài
khoản 123 - Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, TCTD đưa cầm cố vay vốn
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại
ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn.
Bên
Nợ ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN
(loại ghi sổ) của TCTD đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn.
Bên
Có ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN
(loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong tỏa).
- Giá trị Tín phiếu NHNN đang cầm cố tại NHNN và chuyển
hẳn quyền sở hữu cho đơn vị cho vay vốn (bên nhận cầm cố).
Số
dư Nợ: - Phản ảnh giá trị của
Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của TCTD đưa cầm cố đang bị
NHNN phong tỏa.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 129 - Dự phòng giảm giá
Tài
khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng
giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN.
Dự
phòng giảm giá được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng
khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên
nhân khách quan.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế
độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức
tín dụng.
2.
Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản,
từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng.
3. Thông
thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua
và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức
trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Bên
Có ghi: - Số dự phòng giảm giá
đầu tư được lập.
Bên
Nợ ghi: - Xử lý khoản giảm giá
thực tế của các khoản đầu tư.
-
Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
Số
dư Có: - Phản ảnh giá trị dự
phòng giảm giá hiện có.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo loại đầu tư.
Tài
khoản 13 - Tiền, vàng gửi tại các Tổ chức tín dụng khác15
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao
kê của Tổ chức tín dụng khác kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, séc...).
2. Khi
nhận được chứng từ của Tổ chức tín dụng khác gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Tổ
chức tín dụng khác thì phải thông báo cho Tổ chức tín dụng khác để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ
nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng
kê của Tổ chức tín dụng khác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 -
Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Tổ chức
tín dụng khác) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán
khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Tổ chức tín dụng khác).
Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để
điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài
khoản 131 -Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại
các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài
khoản 131 có các tài khoản cấp III sau:
1311
- Tiền gửi không kỳ hạn
1312
- Tiền gửi có kỳ hạn
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền gửi vào các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền lấy ra.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Tổ chức tín dụng khác
trong nước.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi.
|
Tài khoản 132 -
Tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại các Tổ
chức tín dụng khác trong nước.
Tài
khoản 132 có các tài khoản cấp III sau:
1321
- Tiền gửi không kỳ hạn
1322
- Tiền gửi có kỳ hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 131.
Tài
khoản 133 - Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng được phép gửi
tại các tổ chức tài chính ở nước ngoài.
Tài
khoản 133 có các tài khoản cấp III sau:
1331
- Tiền gửi không kỳ hạn
1332
- Tiền gửi có kỳ hạn
1333
- Tiền gửi chuyên dùng
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị ngoại tệ gửi vào các Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị ngoại tệ lấy ra.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng đang gửi tại các Ngân hàng ở
nước ngoài.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận tiền gửi.
|
Tài khoản 134 -
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài16
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng gửi tại
các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
Tài
khoản 134 có các tài khoản cấp III sau:
1341
- Tiền gửi không kỳ hạn
1342
- Tiền gửi có kỳ hạn
1343
- Tiền gửi chuyên dùng
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền gửi vào các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền lấy ra.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng khác
ở nước ngoài.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài nhận tiền
gửi.
|
Tài khoản 135 -
Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước17
Tài khoản
này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ
chức tín dụng khác trong nước.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1351
- Vàng gửi không kỳ hạn
1352
- Vàng gửi có kỳ hạn
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng khác trong nước.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức
tín dụng trong nước.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng trong nước nhận gửi.
|
Tài khoản 136 -
Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài18
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại
các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1361
- Vàng gửi không kỳ hạn
1362
- Vàng gửi có kỳ hạn
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức
tín dụng ở nước ngoài.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận gửi.
|
Tài khoản 139 -
Dự phòng rủi ro19
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các
khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
Nội
dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên
Có ghi:
|
-
Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
-
Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh20
Tài khoản 14 - Chứng khoán kinh doanh có các tài khoản cấp
II sau:
Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142 - Chứng khoán vốn
Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác
Tài khoản 149 - Dự phòng rủi ro chứng khoán
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ
Tài khoản 142 - Chứng khoán Vốn
Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác
Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị chứng khoán tổ
chức tín dụng mua vào,
bán ra để hưởng chênh lệch giá.
Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định
sau:
1. Chứng khoán kinh doanh được hạch
toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các
chi phí mua (nếu có).
2. Tiền
lãi của chứng khoán nhận được trong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào
thu nhập lãi.
3. Khi
tổ chức tín dụng bán, chuyển nhượng chứng khoán thì bên Có tài khoản này phải
được ghi theo giá thực tế mà trước đây đã hạch toán khi mua loại chứng khoán
này (để tất toán), không ghi theo số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch
giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch
toán vào kết quả kinh doanh.
4. Tại
thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính, căn cứ vào tình hình biến động giá chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán đối với số chứng khoán chưa bán tại thời
điểm khóa sổ.
5. Nếu
chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo
cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tât cả mọi
lãi (lỗ) phát sinh nhưng chưa thực hiện được ghi
vào thu nhập hoặc chi phí về kinh doanh chứng khoán (đưa vào
Báo cáo kết quả kinh doanh).
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng mua vào.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng bán ra.
- Giá
trị chứng khoán được thanh toán.
|
Số dư Nợ:
|
- Phản ánh giá trị chứng khoán tổ chức tín dụng đang quản
lý.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
- Mở
theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ.
- Mở
theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn.
|
Tài khoản 141 - Chứng khoán Nợ
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại chứng khoán thuộc
loại chứng khoán Nợ. Chứng khoán Nợ là loại
chứng khoán mà bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc
đối với bên nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh
toán số tiền gốc, lãi suất,...
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
1411 - Chứng
khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
1412 - Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1413 - Chứng
khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1414 - Chứng
khoán nước ngoài
Tài khoản 142 - Chứng khoán vốn
Tài khoản này được dùng hạch toán cho các loại cổ phiếu (cổ
phiếu thường hoặc cổ phiếu ưu đãi) do tổ chức tín dụng mua bán trên thị trường
để hưởng chênh lệch giá mà không vì mục đích
nắm giữ như vai trò của một nhà đầu tư dài hạn.
Chứng khoán Vốn là
loại chứng khoán xác lập quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với
một doanh nghiệp. Theo đó, chứng khoán vốn thể hiện một phần tài sản trong tổng số tài sản của doanh nghiệp sau khi
đã thực hiện tất cả các nghĩa vụ nợ (cổ phiếu thường, một số loại cổ phiếu ưu
đãi khác...).
Tài khoản này có các tài khoản
cấp III sau:
1421 - Chứng
khoán do các tổ chức tín dụng khác trong
nước phát hành
1422 - Chứng
khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1423 - Chứng khoán nước ngoài
Tài khoản 148 - Chứng khoán kinh doanh khác
Tài khoản này dùng để
theo dõi các loại chứng khoán kinh doanh khác không thuộc các nhóm chứng khoán trên.
Nội dung hạch toán tài khoản 149:
Tài khoản 149 - Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích
lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật
về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro đối với chứng khoán kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy
định sau:
Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là
chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
- Đối
với chứng khoán kinh doanh được phân loại là Tài sản có thuộc đối tượng phải
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là
tài sản có rủi ro tín dụng), tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối
với chứng khoán kinh doanh không được phân loại là
tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng
giảm giá theo quy định của luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài
chính.
Tài khoản 149 có các tài khoản cấp III sau:
1491 - Dự
phòng cụ thể
1492 - Dự
phòng chung
1499 - Dự
phòng giảm giá
Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng được trích lập tính
vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý.
- Hoàn
nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập
theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch toán chi
tiết:
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 15 - Chứng
khoán đầu tư sẵn sàng để bán21
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
chứng khoán của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước
ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch
toán các loại chứng khoán nợ và chứng khoán vốn nắm giữ với mục đích đầu tư và
sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có
thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (tổ chức tín dụng phải có quy định nội
bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác).
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Đối
với Chứng khoán Nợ:
a. Tổ
chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh Mệnh giá, giá trị chiết
khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng
khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí liên quan
trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và
phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa
giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước
khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá
gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi
mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này
được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
b. Nếu
điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời
gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các
khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài
sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử
dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá
trị phụ trội hoặc chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán
của tổ chức tín dụng.
c. Nếu
thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ
trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân
bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức
tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền
lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá trị của chính khoản đầu tư đó.
d. Cuối
niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn
giá trị thuần của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư.
2. Đối
với chứng khoán Vốn:
a. Chứng
khoán vốn phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc),
bao gồm: Giá mua cộng (+) chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp
thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có).
b. Thu
nhập của tổ chức tín dụng từ việc đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán khi quyền
của tổ chức tín dụng được xác lập và nhận được thông báo về việc phân chia cổ
tức.
c. Cuối
niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán bị giảm giá xuống thấp hơn
giá gốc của chứng khoán, kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu
tư.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị chứng khoán mua vào.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị chứng khoán bán ra.
-
Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Giá trị chứng khoán đang nắm giữ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội
của chứng khoán đầu tư đối với chứng khoán nợ.
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn.
|
Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:
151
- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
152
- Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
153
- Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
154
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
155
- Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
156
- Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
157 -
Chứng khoán Vốn nước ngoài
159 -
Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài
khoản 151 - Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ tín phiếu Chính phủ), chứng khoán chính quyền
địa phương mà tổ chức tín dụng đang đầu tư.
Tài
khoản 152 - Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài
khoản 153 - Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài
khoản 154 - Chứng khoán Nợ nước ngoài
Các
tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại chứng khoán Nợ mà tổ chức tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn
sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi.
Chứng
khoán Nợ theo dõi trên tài khoản này bao gồm trái phiếu, giấy tờ có giá,... do
các tổ chức tín dụng khác trong nước, tổ chức kinh tế trong nước hoặc chứng
khoán do Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài phát hành.
Tài
khoản 155 - Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài
khoản 156 - Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài
khoản 157 - Chứng khoán Vốn nước ngoài
Các
tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại chứng khoán Vốn mà tổ chức tín dụng đang nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn
sàng để bán bất cứ lúc nào khi xét thấy có lợi, và không thuộc đối tượng hạch
toán trên tài khoản 34.
Chứng
khoán Vốn được hạch toán trên tài khoản này là chứng khoán vốn được niêm yết
trên thị trường và không đủ các điều kiện để hình thành công ty con, công ty
liên kết hoặc công ty liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).
Các
khoản đầu tư như góp vốn theo hợp đồng góp vốn, mua cổ phần chưa niêm yết trên
thị trường chứng khoán được phản ánh trên tài khoản 344, 348 (các khoản đầu tư
dài hạn khác).
Tài
khoản 159 - Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán của tổ chức
tín dụng.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều
kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là
chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối
với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức
tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định
của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
-
Đối với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng,
tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của
luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài
khoản 159 có các tài khoản cấp III sau:
1591
- Dự phòng cụ thể
1592
- Dự phòng chung
1599
- Dự phòng giảm giá
Nội
dung hạch toán tài khoản 159 giống nội dung hạch toán tài khoản 149.
Tài
khoản 16 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn22
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
chứng khoán nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước,
nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán
trên tài khoản này là các loại chứng khoán nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho
đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Chỉ
hạch toán trên tài khoản này đối với các loại chứng khoán Nợ. (không hạch toán
trên tài khoản này các loại chứng khoán vốn).
2. Tổ
chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh mệnh giá, giá trị chiết
khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng
khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng chi phí liên quan
trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và
phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa
giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước
khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá
gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi
mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này
được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).
3. Nếu
điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời
gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các
khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng
tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên
sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì
giá trị phụ trội và chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng
khoán của tổ chức tín dụng.
4. Nếu
thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ
trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân
bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức
tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền
lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá trị của chính khoản đầu tư đó.
5. Việc
lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được
thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng
chắc chắn là tổ chức tín dụng khó có thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không
thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với những thay đổi giá trong
ngắn hạn.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 161 - Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
Tài
khoản 162 - Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
Tài
khoản 163 - Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
Tài
khoản 164 - Chứng khoán nước ngoài
Nội
dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản này thực hiện giống các tài
khoản chứng khoán nợ thuộc tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
tương ứng (tài khoản 151, 152, 153, 154).
Tài
khoản 169 - Dự phòng rủi ro chứng khoán
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức
tín dụng.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
Điều
kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:
- Là
chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đối
với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức
tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định
của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Đối
với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ
chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của pháp
luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Tài
khoản 169 có các tài khoản cấp III sau:
1691
- Dự phòng cụ thể
1692
- Dự phòng chung
1699
- Dự phòng giảm giá
Nội
dụng hạch toán tài khoản 169 giống nội dung hạch toán tài khoản 149.
Loại
2: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Loại
tài khoản này phản ảnh tình hình hoạt động tín dụng dưới các hình thức khác
nhau theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 20 - Cho vay các Tổ chức tín dụng khác23
Tài
khoản 201 - Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam24
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng
khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài
khoản 201 có các tài khoản cấp III sau:
2011
- Nợ trong hạn
2012
- Nợ quá hạn
Tài
khoản 2011 - Nợ trong hạn
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay còn
trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn, điều chỉnh
kỳ hạn nợ đối với các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ
hạn nợ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cho khách hàng vay.
-
Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng trả nợ.
-
Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ trong hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ
hạn.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền.
|
Tài khoản 2012
- Nợ quá hạn
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá
hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng trả nợ.
-
Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã quá hạn.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ quá hạn.
|
Tài khoản 202 -
Cho vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ25
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng
khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài
khoản 202 có các tài khoản cấp III sau:
2021
- Nợ trong hạn
2022
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2021, 2022 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 203 - Cho vay các tổ chức tín dụng nước ngoài bằng ngoại tệ26
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng
khác vay và các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả.
Tài
khoản 203 có các tài khoản cấp III sau:
2051
- Nợ trong hạn
2052
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2031, 2032 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 205 - Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá
khác27
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đã ứng trước trong hạn, quá hạn cho tổ chức
tín dụng khác sau khi chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đó.
Tài
khoản 205 có các tài khoản cấp III sau:
2051
- Nợ trong hạn
2052
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2051, 2052 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 209 - Dự phòng rủi ro
Các
tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự
phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Tài
khoản 209 có các tài khoản cấp III sau:
2091
- Dự phòng cụ thể
2092
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên
Có ghi:
|
-
Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Sử dụng dự phòng để xử lý.
-
Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 21 - Cho vay
các tổ chức kinh tế, cá nhân; trong nước
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền (số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức
tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài
khoản 21 có các tài khoản cấp II sau:
211
- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
212
- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
213
- Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
214
- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
215
- Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
216 -
Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
219 -
Dự phòng phải thu khó đòi
Tài
khoản 211 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam28
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài
khoản 211 có các tài khoản cấp III sau:
2111
- Nợ trong hạn
2112
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2111, 2112 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 212 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam29
Tài
khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:
2121
- Nợ trong hạn
2122
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2121, 2122 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2011,
2012.
Tài
khoản 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam30
Tài
khoản 213 có các tài khoản cấp III sau:
2131
- Nợ trong hạn
2132
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2131, 2132 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 214 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng31
Tài
khoản 214 có các tài khoản cấp III sau:
2141
- Nợ trong hạn
2142
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2141, 2142 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012
Tài
khoản 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng32
Tài
khoản 215 có các tài khoản cấp III sau:
2151
- Nợ trong hạn
2152
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2151, 2152 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 216 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng33
Tài
khoản 216 có các tài khoản cấp III sau:
2161
- Nợ trong hạn
2162
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2161, 2162 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 219 - Dự phòng phải thu khó đòi34
Tài
khoản 219 có các tài khoản cấp III sau:
2191
- Dự phòng cụ thể
2192
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2191, 2192 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2091, 2092.
Tài
khoản 22 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước35
Tài
khoản 22 có các tài khoản cấp II, III sau:
Tài
khoản 221 - Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng đồng Việt
Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam đã chi trả cho tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có
giá của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
2211
- Nợ trong hạn
2212
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2211, 2212 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
Tài
khoản 222 - Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ đã chi trả cho tổ chức kinh tế hoặc cá
nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng
ngoại tệ của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.
2221
- Nợ trong hạn
2222
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2221, 2222 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
Tài
khoản 229 - Dự phòng rủi ro
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với số tiền đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc
cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá.
Tài
khoản 229 có các tài khoản cấp III sau:
2291
- Dự phòng cụ thể
2292
- Dự phòng chung
Nội
dung và phương pháp hạch toán tài khoản 229 giống nội dung hạch toán tài khoản
209.
Tài
khoản 23 - Cho thuê tài chính
Tài
khoản 231 - Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam36
Tài
khoản 231 có các tài khoản cấp III sau:
2311
- Nợ trong hạn
2312
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2311, 2312 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012,
Tài
khoản 232 - Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ37
Tài
khoản 232 có các tài khoản cấp III sau:
2321
- Nợ trong hạn
2322
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2321, 2322 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 239 - Dự phòng phải thu khó đòi38
Tài
khoản 239 có các tài khoản cấp III sau:
2391
- Dự phòng cụ thể
2392
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2391, 2392 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2091, 2092.
Tài
khoản 24 - Trả thay bảo lãnh39
Tài
khoản 241 - Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng bảo lãnh trả
thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được
nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Khoản
tiền trả thay này khách hàng phải chịu mức lãi suất theo quy định của pháp
luật. Đối với khoản trả thay này, tổ chức tín dụng bảo lãnh phải đôn đốc thu hồi
nợ ngay, nếu khách hàng không có khả năng trả, tổ chức tín dụng bảo lãnh phải tiến
hành xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu hồi được từ khách hàng được bảo lãnh.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay khách hàng nhưng chưa
thu hồi được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh
(kèm theo giấy nhận nợ).
|
Tài khoản 242
- Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay
khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa
vụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Nội
dung và phương pháp hạch toán tài khoản 242 giống nội dung hạch toán tài khoản
241.
Tài
khoản 249 - Dự phòng rủi ro
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản trả thay khách hàng trong nghiệp vụ
bảo lãnh.
Tài
khoản 249 có các tài khoản cấp III sau:
2491
- Dự phòng cụ thể
2492
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán tài khoản 249 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài
khoản 25 - Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền (tiền đồng Việt Nam hay ngoại tệ) Tổ chức
tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài
trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức khác.
Tài
khoản 25 có các tài khoản cấp II sau:
251
- Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế
252 -
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ
253 -
Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
254 -
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế
255 -
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ
256 -
Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
Tài
khoản 251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức quốc
tế40
Tài
khoản 251 có các tài khoản cấp III sau:
2511
- Nợ trong hạn
2512
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2511, 2512 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ41
Tài
khoản 252 có các tài khoản cấp III sau:
2521
- Nợ trong hạn
2522
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2521, 2522 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác42
Tài
khoản 253 có các tài khoản cấp III sau:
2531
- Nợ trong hạn
2532
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2531, 2532 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế43
Tài
khoản 254 có các tài khoản cấp III sau:
2541
- Nợ trong hạn
2542
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2541, 2542 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 255 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ44
Tài
khoản 255 có các tài khoản cấp III sau:
2551
- Nợ trong hạn
2552
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2551, 2552 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác45
Tài
khoản 256 có các tài khoản cấp III sau:
2561
- Nợ trong hạn
2562
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2561, 2562 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 259 - Dự phòng phải thu khó đòi46
Tài
khoản 259 có các tài khoản cấp III sau:
2591
- Dự phòng cụ thể
2592
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2591, 2592 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2091, 2092.
Tài
khoản 26 - Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài47
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ) tổ chức tín
dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài vay.
Tài
khoản này có các Tài khoản cấp II sau:
261
- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
262
- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
263
- Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
264
- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
265
- Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
266
- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
267
- Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
268
- Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
269
- Dự phòng rủi ro
261
- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài khoản
này có các tài khoản cấp III sau:
2611
- Nợ trong hạn
2612
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2611, 2612 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
262
- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2621
- Nợ trong hạn
2622
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2621, 2622 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
263
- Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2631
- Nợ trong hạn
2632
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2631, 2632 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
264
- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau
2641
- Nợ trong hạn
2642
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2641, 2642 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
265
- Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay trung hạn đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2651
- Nợ trong hạn
2652
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2651, 2652 giống nội dung hạch toán các tài khoản 2111,
2112.
266
- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay dài hạn đối với các tổ chức, cá
nhân nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2661
- Nợ trong hạn
2662
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2661, 2662 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
267
- Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tín dụng khác bằng đồng Việt Nam đối với
tổ chức, cá nhân nước ngoài như nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá, các khoản trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài
chính,...
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2671
- Nợ trong hạn
2672
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2671, 2672 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
268
- Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
Tài
khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài bằng ngoại tệ và vàng như: nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu giấy tờ có
giá, các khoản trả thay từ giao dịch bảo lãnh, cho thuê tài chính....
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2681
- Nợ trong hạn
2682
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 2681, 2682 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2111, 2112.
269
- Dự phòng rủi ro
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự
phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro đối với các khoản tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
2691
- Dự phòng cụ thể
2692
- Dự phòng chung
Nội dung
và phương pháp hạch toán tài khoản 269 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài
khoản 27 - Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ
chức kinh tế trong nước vay vốn đặc biệt, vay thanh toán công nợ hay vay đầu tư
xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước...
Trường
hợp phát sinh các nghiệp vụ tín dụng khác đối với tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước bằng ngoại tệ, các tổ chức tín dụng được phép sử dụng tài khoản này
để hạch toán, tuy nhiên, trên thuyết minh báo cáo tài chính phải phân định rõ
về các khoản dư nợ cho vay bằng ngoại tệ và dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam
trên tài khoản này48.
Tài
khoản 27 có các tài khoản cấp II sau:
271
- Cho vay vốn đặc biệt
272
- Cho vay thanh toán công nợ
273
- Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
275 -
Cho vay khác
279 -
Dự phòng rủi ro tín dụng khác
Tài
khoản 271 - Cho vay vốn đặc biệt49
Tài
khoản 271 có các tài khoản cấp III sau:
2711
- Nợ trong hạn
2712
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2711, 2712 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 272 - Cho vay thanh toán công nợ50
Tài
khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:
2721
- Nợ trong hạn
2722
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2721, 2722 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 273 - Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước51
Tài
khoản 273 có các tài khoản cấp III sau:
2731
- Nợ trong hạn
2732
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2731, 2732 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 275 - Cho vay khác52
Tài
khoản 275 có các tài khoản cấp III sau:
2751
- Nợ trong hạn
2752
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2751, 2752 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2011, 2012.
Tài
khoản 279 - Dự phòng phải thu khó đòi53
Tài
khoản 279 có các tài khoản cấp III sau:
2791
- Dự phòng cụ thể
2792
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán các tài khoản 2791, 2792 giống nội dung hạch toán các tài khoản
2091, 2092.
Tài
khoản 28 - Các khoản nợ chờ xử lý
Tài
khoản 281- Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ54
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ chưa thu được chờ xử lý và có tài sản xiết
nợ, gán nợ làm đảm bảo.
Tài
khoản 281 có các tài khoản cấp III sau:
Các
khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998 về trước
Các
khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài
khoản 2811 - Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ từ 30/6/1998
về trước
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ quá hạn chưa thu được chờ xử lý đã có
tài sản xiết nợ, gán nợ đã được chuyển từ tài khoản nợ quá hạn sang kể từ ngày
30/6/1998 trở về trước.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ cho vay quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
-
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người
vay phải trả.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ tổ chức tín dụng đã thu được (theo
số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
-
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn số nợ người
vay phải trả (bù đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ).
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số nợ cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử
lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài
sản xiết nợ, gán nợ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ,
gán nợ cho từng khoản nợ tương ứng trên Tài khoản 2811.
Tài
khoản 2812 - Các khoản nợ chờ xử lý khác đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ chưa thu được chờ xử lý đã có tài sản
xiết nợ, gán nợ cho tổ chức tín dụng ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản
2811.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ cho vay đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số nợ cho vay đã thu được từ tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ ngân
hàng đã thu được.
-
Xử lý số chênh lệch giữa giá trị tài sản xiết nợ, gán nợ nhỏ hơn số nợ người
vay phải trả.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số nợ cho vay chưa thu được đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ
xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài
sản xiết nợ, gán nợ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết,
tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết cho từng khoản nợ tương ứng trên Tài
khoản 2812.
Tài
khoản 282 - Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét
xử
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án
đang trong thời gian chờ các cơ quan luật pháp phán xét. Các Ngân hàng căn cứ hồ
sơ vay nợ và các hồ sơ có liên quan để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ
và nợ quá hạn liên quan tới vụ án đang chờ xét xử.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ có tài sản thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số nợ được xử lý theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án
đang trong thời gian chờ xét xử.
|
Tài khoản 283 -
Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo của Ngân
hàng thương mại được xử lý theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ55
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:
+
Thu hồi được từ việc người vay trả nợ; hoặc bán khoản nợ; hoặc bán, cho thuê,
khai thác, kinh doanh tài sản bảo đảm nợ ….
+
Bù đắp bằng dự phòng rủi ro đối với số nợ tồn đọng còn lại không thu hồi được
(sau khi đã tận thu, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn
đọng).
-
Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý theo quy định.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa
xử lý được; hoặc theo từng tài sản bảo đảm nợ (nếu tài sản này đã được gán
nợ, theo đó, Ngân hàng đã ghi giảm nợ cho khách hàng vay theo quy định của
pháp luật hiện hành) còn chưa xử lý (bán) được.
|
Tài khoản 284 -
Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và
không còn đối tượng để thu của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ56.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số nợ tồn đọng đã được xử lý theo quy định.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để
thu còn chưa xử lý được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và
không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.
|
Tài khoản 285
- Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng
con nợ còn tồn tại đang hoạt động của Ngân hàng thương mại được xử lý theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ57.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt
động.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt
động đã được xử lý theo quy định.
- Số
nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại,
đang hoạt động chưa xử lý được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng
con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.
|
Tài khoản 289 -
Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý58
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ chờ xử lý.
Tài
khoản 289 có các tài khoản cấp III sau:
2891
- Dự phòng cụ thể
2892
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán tài khoản 289 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài
khoản 29 - Nợ cho vay được khoanh
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng cho các khách hàng vay đã
quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp thuận cho các khoản nợ quá hạn này không
phải trả lãi để chờ xử lý.
Nội
dung hạch toán các tài khoản cấp II sau:
291
- Cho vay ngắn hạn
292
- Cho vay trung hạn
293
- Cho vay dài hạn
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển từ Tài khoản Nợ quá hạn sang).
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền các khách hàng trả nợ.
-
Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh số tiền cho vay đã được khoanh.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.
|
Tài khoản 299
- Dự phòng rủi ro nợ được khoanh59
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ vay được khoanh.
Tài
khoản 299 có các tài khoản cấp III sau:
2991
- Dự phòng cụ thể
2992
- Dự phòng chung
Nội
dung hạch toán tài khoản 299 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Loại
3: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÀI SẢN CÓ
KHÁC
Loại
này phản ảnh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại tài sản cố định hữu
hình, tài sản cố định vô hình theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn,
tài sản Có khác, tình hình thanh toán các khoản phải thu và việc thực hiện công
tác đầu tư xây dựng cơ bản đang diễn ra tại tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 30 - Tài sản cố định
Tài
khoản 301 - Tài sản cố định hữu hình
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ
tài sản cố định hữu hình của Tổ chức tín dụng theo nguyên giá.
Hạch
toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
03-Tài sản cố định hữu hình.
Tài
khoản 301 có các tài khoản cấp III sau:
3012
- Nhà cửa, vật kiến trúc
3013
- Máy móc, thiết bị
3014
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3015
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019
- Tài sản cố định hữu hình khác
Bên
Nợ ghi:
|
-
Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơi khác điều động đến) ghi theo
nguyên giá.
-
Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Xuất tài sản cố định (do thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác) ghi
theo nguyên giá.
-
Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết
theo dõi giá trị của tài sản, các Tổ chức tín dụng phải lập thẻ tài sản cố định
cho từng tài sản và các sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về
chế độ hạch toán tài sản cố định của Bộ Tài chính.
Tài
khoản 302 - Tài sản cố định vô hình
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ
tài sản cố định vô hình của Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
04-Tài sản cố định vô hình.
Tài
khoản 302 có các tài khoản cấp III sau:
3021
- Quyền sử dụng đất
3024
- Phần mềm máy vi tính
3029
- Tài sản cố định vô hình khác
Bên
Nợ ghi:
|
-
Nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản cố định vô hình.
|
- Tài khoản 3021 -
Quyền sử dụng đất: Phản ảnh các
chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền
chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả
một lần, nếu có); chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng... (không
bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất).
- Tài
khoản 3024 - Phần mềm máy vi tính: Phản ảnh giá trị tài sản cố định vô
hình là toàn bộ các chi phí thực tế Tổ chức tín dụng đã chi ra để có phần mềm
máy vi tính.
-
Tài khoản 3029 - Tài sản cố định vô hình khác.
Tài
khoản 303 - Tài sản cố định thuê tài chính
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài
sản cố định đi thuê tài chính của Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
06-Thuê tài sản.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Nguyên giá của tài sản cố định đi thuê tài chính tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Nguyên giá của tài sản cố định đi thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho
thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản cố định của Tổ chức tín
dụng.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính hiện có tại Tổ chức tín
dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định đi thuê tài chính.
|
Tài khoản 304 -
Bất động sản đầu tư60
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động bất động sản đầu tư
theo nguyên giá của bất động sản đầu tư.
Tài
khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công ty con có chức năng kinh doanh bất
động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng để hạch toán
kế toán) của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 05 “Bất
động sản đầu tư”.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Nguyên giá bất động sản đầu tư tăng trong kỳ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Nguyên giá bất động sản đầu tư giảm trong kỳ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Nguyên giá bất động sản đầu tư của tổ chức tín dụng cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng loại bất động sản đầu tư.
|
Tài khoản 305
- Hao mòn tài sản cố định61
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao tài sản cố định và những khoản tăng, giảm hao mòn khác
của tài sản cố định.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn
cứ vào những quy định về tính và trích khấu hao tài sản cố định hiện hành của
Nhà nước và của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Tổ chức tín dụng phải chấp
hành nghiêm chỉnh. Đối với các tài sản cố định đã tính đủ khấu hao cơ bản (đã
thu hồi đủ vốn) thì không tiếp tục trích khấu hao nữa.
Đối
với những tài sản cố định chưa khấu hao hết đã hỏng, phải thanh lý và xử lý
theo các quy định hiện hành.
2. Đối
với các tài sản cố định vô hình phải tùy theo thời gian phát huy hiệu quả của
từng tài sản cố định để trích khấu hao cơ bản tính từ khi tài sản cố định được
đưa vào hoạt động (theo hợp đồng, cam kết hoặc chu kỳ sử dụng).
3.
Đối với tài sản cố định thuê tài chính, trong quá trình sử dụng bên đi thuê
phải trích khấu hao cơ bản trong thời gian thuê theo hợp đồng tính vào chi phí
kinh doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn. Bên cho thuê phải tính chi phí đầu tư tài
chính theo mức khấu hao của tài sản cố định cho thuê.
Tài
khoản 305 có các tài khoản cấp III sau:
3051
- Hao mòn tài sản cố định hữu hình
3052
- Hao mòn tài sản cố định vô hình
3054
- Hao mòn bất động sản đầu tư62
3053
- Hao mòn tài sản cố định đi thuê
Bên
Có ghi:
|
-
Số khấu hao cơ bản tài sản cố định trích hàng tháng phân bổ vào chi phí.
-
Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá tài sản cố định.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên giá tài sản cố định.
-
Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản tổ chức tín
dụng (thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác).
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có ở tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 3054
- Hao mòn bất động sản đầu tư63
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư đang nắm
giữ.
Tài
khoản này chỉ mở và sử dụng tại các công ty con có chức năng kinh doanh bất
động sản (áp dụng hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng để hạch toán kế
toán) của tổ chức tín dụng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư giảm trong kỳ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị hao mòn bất động sản đầu tư tăng trong kỳ do trích khấu hao, do
chuyển số khấu hao lũy kế của bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động
sản đầu tư.
|
Số
dư Có:
|
-
Giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư hiện có của tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 31 - Tài
sản khác64
Tài
khoản 311 - Công cụ, dụng cụ65
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại công cụ, dụng cụ của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Kế
toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ phải phản ánh theo giá trị thực tế.
- Ngoài
sổ tài khoản kế toán chi tiết hạch toán theo giá trị của công cụ, dụng cụ, kế
toán phải mở sổ chi tiết công cụ, dụng cụ để ghi chép, theo dõi số lượng, giá
trị của từng loại công cụ, dụng cụ.
Thủ
kho phải mở thẻ kho để ghi chép, theo dõi số lượng của từng loại công cụ, dụng
cụ phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
- Đối
với công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động kinh doanh: phải được ghi chép,
theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ chi tiết theo dõi từng nơi sử dụng và
người chịu trách nhiệm vật chất.
- Đối
với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh
phải phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí.
- Đối
với các công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và được sử dụng trong
nhiều kỳ kế toán thì giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng được hạch toán vào tài
khoản 388 - Chi phí chờ phân bổ và phân bổ dần vào chi phí cho các kỳ kế toán.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại công cụ, dụng cụ.
|
Tài khoản 313 -
Vật liệu
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các loại vật liệu sử dụng ở Tổ chức tín dụng như
giấy tờ in, vật liệu văn phòng, phụ tùng thay thế, xăng, dầu...
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Kế
toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ảnh theo giá trị thực tế.
2.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch toán theo giá trị của vật liệu, kế toán phải
mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại
vật liệu.
Thủ
kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù
hợp với việc mở sổ của kế toán.
3. Hàng
tháng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối
tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho
phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa
sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực
hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị vật liệu nhập kho.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị vật liệu xuất kho.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị vật liệu tồn kho.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm vật liệu hoặc từng loại vật liệu.
|
Tài khoản 32 - Xây
dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
Tài
khoản 321 - Mua sắm tài sản cố định
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chi phí mua sắm tài sản cố định theo dự
toán đã được duyệt.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Các khoản chi mua sắm tài sản cố định.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền chi mua sắm tài sản cố định đã được duyệt quyết toán và thanh toán.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán và
thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 322 -
Chi phí xây dựng cơ bản
Tài
khoản này chỉ sử dụng trong thời gian tiến hành xây dựng cơ bản để phản ảnh các
vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng cho xây dựng cơ bản.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Chi
phí chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí của Ban quản lý công trình được
tính vào giá trị công trình và hạch toán vào chi phí khác về xây dựng, cơ bản.
2. Khi
công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, tài khoản này phải tất toán hết số dư,
kế toán phải tiến hành tính toán, phân bổ các chi phí khác về xây dựng cơ bản
theo nguyên tắc:
- Các
chi phí khác về xây dựng cơ bản liên quan đến hạng mục công trình nào thì tính
trực tiếp cho hạng mục công trình đó.
- Các
chi phí chung có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo
những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp
đặt, vốn thiết bị).
3.
Đối với vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản mở tiểu khoản theo từng nhóm vật
liệu, hạch toán theo giá trị vật liệu. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, kế toán
phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng
loại vật liệu.
Thủ
kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù
hợp với việc mở sổ của kế toán.
Hàng
tháng kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng
giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối
chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi
tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện
theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3221
- Chi phí công trình
3222
- Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản
3223
- Chi phí nhân công
3229
- Chi phí khác
Bên
Nợ ghi:
|
-
Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị tài sản cố định hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản.
-
Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết
toán được duyệt y.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh chi phí xây dựng cơ bản dở dang hay giá trị công trình xây dựng cơ
bản đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa
được duyệt y.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo công trình, hạng mục công trình.
|
Lưu ý: Tài khoản 3221 “Chi phí công trình” sử dụng hạch toán đối
với công trình đấu thầu hoặc chỉ định
thầu toàn bộ. Tài khoản 3222 “Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản” và Tài khoản
3223 “Chi phí nhân công” sử dụng hạch toán đối với công trình có sử dụng vật
liệu, nhân công do bên A tự mua, tự thuê...
Tài
khoản 323 - Sửa chữa tài sản cố định
Tài
khoản này dùng để phản ảnh chi phí sửa chữa tài sản cố định và tình hình quyết
toán chi phí sửa chữa tài sản cố định. Trường hợp sửa chữa thường xuyên không
hạch toán vào tài khoản này mà tính thẳng vào chi phí trong kỳ.
Nội
dung hạch toán tài khoản 323 giống như nội dung hạch toán tài khoản 322.
Tài
khoản 34 - Góp vốn, đầu tư dài hạn66
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị và tình hình biến động của các khoản góp
vốn, đầu tư dài hạn của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán trên tài khoản này bao gồm: Các khoản đầu tư vào công ty con, các khoản
vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, các khoản góp vốn vào
công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác chưa được niêm yết trên thị
trường chứng khoán (trường hợp khoản đầu tư dài hạn đã được niêm yết trên thị
trường chứng khoán được hạch toán trên tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn
sàng để bán thích hợp).
Tài
khoản 34 có các tài khoản cấp II, III sau:
341 -
Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
342
- Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
3421
- Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác
3422
- Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
343 -
Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
344 -
Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
345 -
Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
346 -
Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
3461
- Vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác
3462
- Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
347 -
Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
348 -
Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
319
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài
khoản 341 - Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản 345 - Đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động khoản đầu tư
vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát
của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán trên tài khoản này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 - Báo
cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con và các quy định
sau:
1. Chỉ
hạch toán vào các tài khoản này khi tổ chức tín dụng nắm giữ trên 50% vốn chủ
sở hữu (nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết), có quyền chi phối các chính sách
tài chính và hoạt động của doanh nghiệp đó. Khi tổ chức tín dụng không còn
quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp thì kế toán ghi giảm khoản đầu tư vào công
ty con trên các tài khoản này.
2. Các
trường hợp sau, khoản đầu tư vào công ty con vẫn tiếp tục được ghi nhận khi tổ
chức tín dụng nắm giữ ít hơn 50% vốn chủ sở hữu (ít hơn 50% quyền biểu quyết)
tại công ty con, nhưng có thỏa thuận khác về:
a.
Các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho tổ chức tín dụng hơn 50% quyền biểu
quyết.
b. Tổ
chức tín dụng có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công
ty con theo thỏa thuận.
c.
Tổ chức tín dụng có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên trong Hội
đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
d.
Tổ chức tín dụng có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị
hoặc cấp quản lý tương đương.
3.
Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm. Giá mua cộng
các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí
ngân hàng,...
4. Kế
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh của
doanh nghiệp được xác định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn
đến quan hệ công ty mẹ - công ty con được thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 11 “Hợp nhất kinh doanh” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này.
5.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh
giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào công con.
6.
Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ
phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công
ty mẹ. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào Tài khoản
78 - Thu nhập góp vốn, mua cổ phần.
7. Trường
hợp góp vốn, đầu tư vào công ty con bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy
đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do ngân hàng Nhà nước
công bố tại thời điểm góp vốn. Tổ chức tín dụng không được đánh giá lại vốn góp
mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Giá trị thực tế khoản đầu tư vào công ty con hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng công ty con.
|
Tài khoản 342 -
vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản 346 - Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh toàn bộ vốn góp vốn liên doanh dưới hình thức thành
lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và tình hình thu hồi lại vốn góp liên doanh
khi kết thúc hợp đồng liên doanh.
Cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh, cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát là cơ sở kinh doanh mới được thành lập, hoạt động
độc lập, hoạt động như một doanh nghiệp tuy nhiên vẫn chịu sự kiểm soát của các
bên liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải
tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành
về kế toán như các doanh nghiệp khác.
Vốn
góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bao gồm tất cả các loại tài sản, vật
tư, tiền vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kể cả tiền vay dài hạn dùng
vào việc góp vốn.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 08
“Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh” và các quy định sau:
1. Khoản
đầu tư vào công ty liên doanh hạch toán trên tài khoản này khi tổ chức tín dụng
có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị nhận
đầu tư. Khi tổ chức tín dụng không còn quyền đồng kiểm soát thì phải ghi giảm
khoản đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát trên các tài khoản này.
2. Vốn
góp liên doanh được thực hiện theo 3 hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm
soát, Tài sản đồng kiểm soát và Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Tài khoản 342,
346 chỉ sử dụng đối với kế toán các khoản góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát, không áp dụng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và
tài sản đồng kiểm soát.
3. Giá
trị vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phản ánh trên tài khoản này
phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và
chấp thuận trong biên bản góp vốn.
4. Trường
hợp góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa:
- Nếu
giá đánh giá lại của vật tư, hàng hóa cao hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở
thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được xử lý như sau:
+ Số
chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa xác định là vốn góp cao hơn giá
trị ghi sổ kế toán thì được hạch toán ngay vào thu nhập khác trong kỳ tương ứng
với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh.
+
Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa xác định là vốn góp cao
hơn giá trị ghi sổ kế toán tương ứng với phân lợi ích của mình trong liên doanh
được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện (tài khoản 488 - Doanh thu chờ phân
bổ). Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán số vật tư hàng hóa cho bên thứ ba
độc lập, khoản doanh thu chưa thực hiện này được kết chuyển qua thu nhập khác.
- Nếu
giá đánh giá lại của vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở
thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào chi phí khác
trong kỳ.
5. Trường
hợp góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định:
- Nếu
giá đánh giá lại của tài sản cố định cao hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế
toán ở thời điểm góp vốn thì khoản chênh lệch này được xử lý như sau:
+ Số
chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định
tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh thì được hạch toán
ngay vào thu nhập khác.
+ Số
chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của tài sản cố định
tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh sẽ được hoãn lại và ghi
nhận doanh thu chưa thực hiện (doanh thu chờ phân bổ). Hàng năm, khoản doanh
thu chưa thực hiện này (lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh) được phân bổ dần vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng.
- Nếu
giá đánh giá lại của tài sản cố định thấp hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế
toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được ghi nhận ngay vào chi
phí khác trong kỳ.
6. Khi
thu hồi vốn góp liên doanh, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản và tiền do cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát trả lại để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại
do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được ghi nhận là một khoản
chi phí hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. Nếu giá trị thu hồi cao hơn
số vốn đã góp thì khoản lãi này được ghi nhận là thu nhập góp vốn, mua cổ phần.
7. Lợi
nhuận từ kết quả đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
là khoản thu nhập từ góp vốn, đầu tư dài hạn và được hạch toán vào bên Có tài
khoản 78 - Góp vốn, mua cổ phần.
8. Các
bên góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có quyền chuyển
nhượng giá trị phần vốn góp của mình trong liên doanh. Trường hợp giá trị chuyển
nhượng cao hơn số vốn đã góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát thì chênh lệch
lãi do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Có tài khoản Thu nhập khác.
Ngược lại, nếu giá trị chuyển nhượng thấp hơn số vốn đã góp thì số chênh lệch là
lỗ do chuyển nhượng vốn được phản ánh vào bên Nợ tài khoản Chi phí khác.
9. Cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát không được ghi nhận các khoản chi phí phát sinh
liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp của các bên liên doanh. Kế toán chỉ
theo dõi chi tiết nguồn vốn góp và làm thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
10. Các
bên tham gia liên doanh hoặc đối tác khác mua lại phần vốn góp của bên khác trong
liên doanh thì phản ánh phần vốn góp vào liên doanh theo giá thực tế mua.
11. Trường
hợp góp vốn, đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng ngoại tệ, tổ chức
tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do
Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn. Tổ chức tín dụng không được
đánh giá lại vốn góp liên doanh, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng
(giảm) vốn góp.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số vốn góp liên doanh đã góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số vốn góp liên doanh đã góp vào các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do
đã thu hồi, chuyển nhượng, do không còn quyền đồng kiểm soát.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Số vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hiện còn cuối kỳ
của tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
|
Tài khoản 343 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản 347 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào
công ty liên kết và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết. Khoản đầu tư được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên
kết khi nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu 20% đến
dưới 50% quyền biểu quyết) của bên nhận đầu tư mà không có thỏa thuận khác.
Hạch
toán vào tài khoản này cần tuân theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 07 “Kế toán
các khoản đầu tư vào công ty liên kết” và các quy định sau:
1. Hoạt
động đầu tư vào các công ty liên kết phải được thực hiện theo các quy định của
Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín
dụng.
2. Kế
toán khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính
riêng của nhà đầu tư được thực hiện theo phương pháp giá gốc. Khi kế toán các
khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp giá gốc, giá trị khoản đầu
tư không được thay đổi trong suốt quá trình đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư
mua thêm hoặc thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư đó hoặc nhận được các
khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.
3.
Giá gốc khoản đầu tư được xác định như sau:
- Giá
gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế
mua khoản đầu tư cộng các chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, thuế,
phí,...(nếu có).
- Trường
hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng tài sản cố định, vật tư, hàng hóa thì giá
gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất
định giá. Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại được xử lý
như sau:
+
Phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn
lại của tài sản cố định được ghi nhận vào thu nhập khác.
+ Phần
chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại
của tài sản cố định được ghi nhận vào chi phí khác.
4.
Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng công
ty liên kết. Căn cứ để ghi sổ kế toán giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết
như sau:
- Đối
với các khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc
ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm
cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính
thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc mua cổ phiếu của công ty liên
kết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư;
-
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng
khoán, việc ghi sổ được căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu
tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó;
- Đối
với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác việc ghi sổ được căn cứ
vào biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên thỏa thuận hoặc các chứng
từ mua, bán khoản đầu tư đó;
- Nhà
đầu tư chỉ được ghi nhận khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng
hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ.
5. Trường
hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi
ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm góp vốn. Tổ chức tín dụng không được đánh giá
lại vốn góp kể cả trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được
chia.
-
Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu
tư.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Giá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết đang nắm giữ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng công ty liên kết.
|
Tài khoản 344 -
Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản 348 - Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại đầu tư dài hạn khác (ngoài các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư vào công ty liên kết và các loại cổ
phiếu đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán), như: Đầu tư trái phiếu, cổ
phiếu hoặc đầu tư vào đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dưới 20% vốn chủ hữu (dưới 20%
quyền biểu quyết),... và thời hạn thu hồi hoặc thanh toán vốn trên 1 năm.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1.
Hoạt động đầu tư dài hạn phải được thực hiện theo các quy định của Ngân hàng
Nhà nước về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.
2. Kế
toán phải theo dõi chi tiết theo các chỉ tiêu sau:
- Đối
với đầu tư cổ phiếu: theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá cổ phiếu, từng
đối tượng phát hành cổ phiếu;
- Đối
với các khoản góp vốn theo hợp đồng và không niêm yết trên thị trường: theo dõi
chi tiết theo từng đối tượng tham gia góp vốn.
3. Các
khoản góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhưng không có quyền đồng
kiểm soát mà nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết trong liên doanh thì phần vốn
góp này cũng được hạch toán trên các tài khoản 344, 348 (Đầu tư dài hạn khác)
theo giá gốc.
4. Trường
hợp đầu tư dài hạn bằng ngoại tệ, tổ chức tín dụng phải quy đổi ra đơn vị tiền
tệ ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm đầu tư. Tổ chức tín dụng không được đánh giá lại vốn góp kể cả
trường hợp chênh lệch tỷ giá để ghi tăng (giảm) vốn góp.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
- Giá
trị khoản đầu tư dài hạn khác hiện có của tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
Mở
tài khoản chi tiết cho từng đối tượng đầu tư.
|
Tài khoản 349 -
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng (giảm) các
khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc
trích lập dự phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật về trích lập và
sử dụng dự phòng.
2. Nếu
số dự phòng phải lập năm nay cao hơn số dự phòng đang ghi trên sổ kế toán thì
số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập
năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch đo được ghi giảm chi phí, trường hợp số dư trên tài khoản chi phí không đủ
bù đắp hoàn nhập dự phòng, kế toán hoàn nhập phần còn lại vào tài khoản thu
nhập.
3. Khoản
dự phòng giảm giá đầu tư tài chính được dùng để bù đắp số tổn thất của các
khoản đầu tư dài hạn thực tế xảy ra do các nguyên nhân như bên đầu tư bị phá sản,
thiên tai,... dẫn đến khoản đầu tư không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp
hơn giá gốc của khoản đầu tư. Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các khoản
lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn năm
nay phải lập nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết.
- Bù
đắp giá trị khoản đầu tư dài hạn bị tổn thất khi có quyết định dùng số dự
phòng đã lập để bù đắp số tổn thất xảy ra.
|
Bên
Có ghi:
|
- Trích
lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (tính lần đầu và tính số
chênh lệch dự phòng tăng).
|
Số
dư Nợ:
|
- Số
dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 35 - Các
khoản phải thu bên ngoài
Tài
khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản (67 tài sản cố định, nhà
cửa, đất đai...), tiền của Tổ chức tín dụng mang thế chấp, cầm cố, ký quỹ tại
các Tổ chức tín dụng khác trong các quan hệ kinh tế, tín dụng...
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Trường
hợp dùng tài sản cố định đem cầm cố, thế chấp:
-
Khi Tổ chức tín dụng đưa tài sản cố định cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ
Tài khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố.
Nợ
Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định
Có
Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu hình
- Khi
nhận lại tài sản cố định cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ
Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu hình
Có
Tài khoản 351 - Ký quỹ, thế chấp, cầm cố.
(ghi
giá trị tài sản cố định còn lại khi đi thế chấp, cầm cố)
Có
Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định
(hao
mòn lũy kế khi đi cầm cố, thế chấp)
2. Trường
hợp thế chấp tài sản cố định mà không đưa tài sản cố định ra khỏi Tổ chức tín
dụng thì không ghi giảm tài sản cố định.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị tài sản mang thế chấp, cầm cố.
- Số
tiền đã ký quỹ
|
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị tài sản thế chấp, cầm cố và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh
toán.
- Số
tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản còn đang gửi thế chấp, cầm cố và số tiền còn đang ký
quỹ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nhận tài sản thế chấp, cầm cố hay
nhận tiền ký quỹ.
|
Tài khoản 352 -
Các khoản tham ô, lợi dụng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá
trình giao dịch với Tổ chức tín dụng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền Tổ chức tín dụng đã thu hồi được hoặc được phép xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
|
Tài khoản 353 -
Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền thuế, khấu hao cơ bản... Tổ chức tín dụng
tạm ứng để nộp Ngân sách Nhà nước hay các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh
toán (các khoản bù chênh lệch lãi suất cho vay ưu đãi...)
Tài
khoản 353 có các tài khoản cấp III sau:
3531
- Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3535
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại68
3539-
Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
Nội
dung hạch toán 2 tài khoản:
3531
- Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3539
- Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền tạm ứng để nộp cho Ngân sách Nhà nước.
- Số
tiền phải thu Ngân sách (Ngân sách cấp bù...)
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền chuyển vào tài khoản thích hợp để thanh toán.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đã tạm ứng nộp hoặc phải thu từ Ngân sách
Nhà nước chưa được thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản phải thu Ngân sách.
|
Tài khoản 3532
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài
khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi mua hàng hóa,
dịch vụ.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tài
khoản này chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ thuế.
2. Việc
hạch toán vào tài khoản này theo quy định của Bộ Tài chính về kế toán thuế giá
trị gia tăng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ.
- Kết
chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ.
- Số
thuế giá trị gia tăng đầu vào đã hoàn lại.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ; số thuế giá trị gia
tăng đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo loại thuế giá trị gia tăng đầu vào và thuế giá trị
gia tăng được khấu trừ.
|
Tài khoản 3535 -
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại69
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản
thuế thu nhập hoãn lại.
Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau:
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
=
|
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
+
|
Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
|
x
|
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
|
Hạch toán trên tài khoản này
cần thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập
doanh nghiệp” và các quy định sau:
1.
Tổ chức tín dụng chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của khoản lỗ
tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện
tại trong trường hợp tổ chức tín dụng dự tính chắc chắn có được lợi nhuận tính
thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng.
2. Cuối
năm tài chính, tổ chức tín dụng phải lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời
được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”
(theo hướng dẫn của Bộ Tài chính), giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau
của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xác
định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm.
3. Việc
ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên
tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nay với tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
hoàn nhập, theo nguyên tắc:
- Nếu
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
- Nếu
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch được ghi nhận là tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
4. Kế
toán phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi các khoản chênh lệch tạm
thời được khấu trừ không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế thu nhập (khi tài
sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán một phần hoặc toàn bộ).
5. Kết
thúc năm tài chính, tổ chức tín dụng phải đánh giá các tài sản thuế nhập hoãn
lại chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được lợi nhuận
tính thuế thu nhập trong tương lai để ghi nhận bổ sung vào năm hiện tại.
6. Một
số trường hợp chủ yếu phát sinh từ tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
- Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu
trừ do khấu hao tài sản cố định theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao tài
sản cố định cho mục đích tính thuế thu nhập trong năm.
- Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu
trừ do ghi nhận một khoản chi phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ
vào thu nhập chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: Chi phí trích trước về sửa chữa
lớn tài sản cố định được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ
vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực tế phát sinh trong các
năm sau;
- Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính
thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại.
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 355 -
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ như đầu tư nâng
cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản bảo đảm nợ để bán hoặc khai thác; thuê trông coi
bảo vệ, bảo hiểm cho tài sản bảo đảm nợ; quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê
tài sản bảo đảm nợ và các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ khác theo quy định
để xử lý nợ tồn đọng của Ngân hàng thương mại theo Quyết định số
149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ.
|
Tài khoản 359 -
Các khoản khác phải thu70
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của khách hàng phát sinh trong quá trình hoạt động.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Tổ
chức tín dụng không phản ánh vào tài khoản này các khoản cấp tín dụng, các
khoản phải thu có nội dung đã được quy định hạch toán vào các tài khoản thích
hợp khác.
2. Tổ
chức tín dụng cần quản lý, theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu theo từng nội
dung phải thu và từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
Đối
với những khoản phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, nợ phải
thu khó đòi tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro.
Tài
khoản 359 có các tài khoản cấp III sau:
3591
- Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
3592
- Phải thu khác
3597
- Dự phòng rủi ro cụ thể
3598
- Dự phòng rủi ro chung
3599
- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài
khoản 3591 - Phải thu được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu được phân loại là tài sản có
rủi ro tín dụng và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền tổ chức tín dụng phải thu của khách hàng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền tổ chức tín dụng thu được.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền tổ chức tín dụng còn phải thu của khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
|
Tài
khoản 3592 - Phải thu khác
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu không được phân loại là tài
sản có rủi ro tín dụng theo quy định của pháp luật và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của khách hàng.
Nội
dung hạch toán tài khoản 3592 giống nội dung hạch toán tài khoản 3591.
Tài
khoản 3597 - Dự phòng rủi ro cụ thể
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản phải thu được phân loại là tài sản
có rủi ro tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
- Số
dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn
nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 3598
- Dự phòng rủi ro chung
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản phải thu được phân loại là tài sản
có rủi ro tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
- Số
dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn
nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài
khoản 3599 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng lập, xử lý và hoàn nhập các
khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật đối với các
khoản nợ phải thu không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng khó có khả
năng thu hồi.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
|
Số
dư Nợ:
|
- Hoàn
nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 36 - Các
khoản phải thu nội bộ
Tài
khoản 361 - Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản bằng đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng cấp
vốn cho các công ty trực thuộc, tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ và các khoản nợ
cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong hoạt động
nội bộ Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ
trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các
khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.
2. Tài
khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo
dõi riêng từng khoản tạm ứng hay các khoản phải thu. Từng đơn vị cần có biện
pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên
độ kế toán.
3. Cuối
kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài
khoản 361 "Tạm ứng và phải thu nội bộ" và tài khoản 46 "Các
khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội
dung thanh toán.
Tài
khoản 361 có các tài khoản cấp III sau:
3612
- Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613
- Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3614
- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615
- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
3619
- Các khoản phải thu khác
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền tạm ứng.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số
tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay
còn phải thu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài
khoản 362 - Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản bằng ngoại tệ mà Hội sở chính của Tổ chức
tín dụng tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở
nước ngoài...
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3622
- Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài
3623
- Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3629
- Các khoản phải thu khác
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền tạm ứng.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng phải thu
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền thu hồi tạm ứng.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số
tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số vốn Tổ chức tín dụng đang tạm ứng hay còn phải thu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh ở nước ngoài được tạm ứng hay từng đơn
vị, cá nhân có quan hệ thanh toán
|
Tài khoản 366 -
Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng71
Tài
khoản 366 có các tài khoản cấp III sau:
3661
- Các khoản phải thu từ các chi nhánh
3662
- Các khoản phải thu từ Hội sở chính
Tài
khoản 3661 - Các khoản phải thu các chi nhánh
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản
phải thu các chi nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền phải thu chi nhánh từ các giao dịch nội bộ.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền phải thu chi nhánh đã thanh toán.
- Số
tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền Hội sở chính còn phải thu các chi nhánh.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh.
|
Tài khoản 3662
- Các khoản phải thu từ Hội sở chính
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh của tổ chức tín dụng, để phản ánh các khoản phải
thu Hội sở chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng.
Bên
Nợ ghi:
|
- Các
khoản phải thu Hội sở chính từ các giao dịch nội bộ.
|
Bên
Có ghi:
|
- Các
khoản phải thu đã được Hội sở chính thanh toán.
- Số
tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền chi nhánh còn phải thu Hội sở chính.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài
khoản 369 - Các khoản phải thu khác
Tài
khoản 369 có các tài khoản cấp III sau:
3692
- Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
3699
- Các khoản phải thu khác
Tài
khoản 3692 - Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
Tài
khoản này mà tại Ngân hàng thương mại, để phản ảnh việc chuyển giao các khoản nợ
gốc tồn đọng sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc theo Hợp đồng
ủy thác để xử lý theo các nội dung quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg
ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Khoản nợ gốc tồn đọng bàn giao sang Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
trực thuộc.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng do Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực
thuộc chuyển trả.
- Xử
lý số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được theo quy định
(sau khi Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc đã tận thu và đã
chuyển trả nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng đang giao Công ty quản lý
nợ và khai thác tài sản trực thuộc.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ đã chuyển giao sang Công ty quản lý nợ
và khai thác tài sản trực thuộc xử lý.
|
Tài khoản 3699
- Các khoản phải thu khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu khác của Tổ chức tín dụng phát
sinh trong quá trình hoạt động ngoài những khoản tiền đã được hạch toán vào các
tài khoản thích hợp.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số
tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải thu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài
khoản 37 - Mua nợ72
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua
nợ theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1.
Việc mua bán nợ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết phù hợp với các quy
định của pháp luật về mua bán nợ.
2. Giá
trị khoản mua nợ được phản ánh vào tài khoản này là giá mua khoản nợ theo hợp
đồng.
3. Nếu
thu được tiền lãi của khoản nợ bao gồm cả tiền lãi từ trước khi tổ chức tín
dụng mua khoản nợ đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi theo nguyên
tắc: (i) ghi giảm giá trị của khoản mua nợ số tiền lãi trước khi mua; (ii) ghi
nhận là thu nhập số tiền lãi của kỳ sau khi tổ chức tín dụng mua nợ.
4. Tổ
chức tín dụng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro các khoản mua
nợ theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro.
5. Giá
trị nợ gốc, lãi của khoản nợ đã mua được theo dõi trong tài khoản ngoại bảng
981.
Tài
khoản 37 có các tài khoản cấp II sau:
371 -
Mua nợ bằng đồng Việt Nam
372 -
Mua nợ bằng ngoại tệ
379 -
Dự phòng rủi ro
Tài
khoản 371 - Mua nợ bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua
nợ bằng đồng Việt Nam theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán
nợ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền mua nợ tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền mua nợ giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Số tiền mua nợ tại thời điểm cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán.
|
Tài khoản 372 -
Mua nợ bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản mua
nợ bằng ngoại tệ theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng bán nợ.
Nội
dung hạch toán tài khoản 372 giống nội dung hạch toán tài khoản 371.
Tài
khoản 379 - Dự phòng rủi ro
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản mua nợ.
Tài
khoản 379 có các tài khoản cấp III sau:
3791
- Dự phòng cụ thể
3792
- Dự phòng chung
Nội dung
hạch toán tài khoản 379 giống nội dung hạch toán tài khoản 209.
Tài
khoản 38 - Các tài sản Có khác73
Tài
khoản 381 - Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền tổ chức tín dụng chuyển cho tổ chức tín dụng
đầu mối để cấp tín dụng hợp vốn cho một dự án với mức tiền đã thỏa thuận thông
qua việc ký kết hợp đồng hợp vốn.
Tài
khoản 381 có các tài khoản cấp III sau:
3811
- Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
3812
- Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng cho dự án.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền tổ chức tín dụng đầu mối đã cấp tín dụng cho dự án.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền đã chuyển cho tổ chức tín dụng đầu mối để cấp tín dụng cho dự án
nhưng tổ chức tín dụng đầu mối chưa giải ngân cho khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng đầu mối.
|
Tài
khoản 382 - Ủy thác
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền tổ chức tín dụng ủy thác chuyển cho tổ chức
tín dụng nhận ủy thác với mức tiền đã thỏa thuận trên Hợp đồng ủy thác đã ký
kết.
Tài
khoản 382 có các tài khoản cấp III sau:
3821
- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
3822
- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
3823
- Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
3824
- Ủy thác khác bằng ngoại tệ
Tài
khoản 3821 - Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyên cho
các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa
thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền tổ chức nhận ủy thác thanh toán theo hợp đồng.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác nhưng chưa thực hiện cấp tín
dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận ủy thác, từng loại ủy thác cấp tín
dụng.
|
Tài khoản 3822
- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ
chức nhận ủy thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận
hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 3822 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821
Tài
khoản 3823 - Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho
các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân
hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã
phản ánh ở tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam.
Nội
dung hạch toán tài khoản 3823 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài
khoản 3824 - Ủy thác khác bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ
chức nhận ủy thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo
thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở
tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ.
Nội
dung hạch toán tài khoản 3824 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.
Tài
khoản 383 - Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua
sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Tài
khoản 383 có các tài khoản cấp III sau:
3831
- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
3832
- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài
khoản 3831 - Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam Công ty cho thuê tài chính đã
chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài
chính.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chi ra để mua tài sản tho thuê tài chính.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang
cho thuê tài chính.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính.
|
Tài khoản 3832
- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ Công ty cho thuê tài chính đã chi
ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.
Nội
dung hạch toán tài khoản 3832 giống nội dung hạch toán tài khoản 3831.
Tài
khoản 386 - Dự phòng rủi ro
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có
khác.
Tài
khoản 386 có các tài khoản cấp III sau:
3861
- Dự phòng rủi ro cụ thể
3862
- Dự phòng rủi ro chung
3863
- Dự phòng rủi ro khác
Tài
khoản 3861 - Dự phòng rủi ro cụ thể
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản
có rủi ro tín dụng.
Nội
dung hạch toán tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3597.
Tài
khoản 3862 - Dự phòng rủi ro chung
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản
có rủi ro tín dụng.
Nội
dung hạch toán tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3598.
Tài
khoản 3863 - Dự phòng rủi ro khác
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập
các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có
khác không được quy định là tài sản có rủi ro tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
-
Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn
nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản Có khác phải trích lập dự phòng.
|
Tài
khoản 387 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang
chờ xử lý
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ
chức tín dụng, đang chờ xử lý. Tổ chức tín dụng phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về
quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó.
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử
lý.
|
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị tài sản gán nợ đã xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng,
chờ xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản nhận gán nợ đã chuyển quyền sở
hữu cho tổ chức tín dụng.
|
Tài khoản 388 -
Chi phí chờ phân bổ
Tài
khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan
đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân
bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định
của chuẩn mực kế toán.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.
|
Tài
khoản 389 - Tài sản Có khác
Tài
khoản này dùng để phản ánh các loại tài sản có khác của tổ chức tín dụng ngoài
những tài sản đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị tài sản có khác của tổ chức tín dụng tăng trong kỳ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị tài sản có khác của tổ chức tín dụng giảm trong kỳ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Giá trị tài sản có khác tại thời điểm cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng loại tài sản có khác.
|
Tài khoản 39 - Lãi và
phí phải thu74,75
Tài
khoản 391 - Lãi phải thu từ tiền gửi
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên số tiền gửi mà Tổ
chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước và tại các Tổ chức tín dụng khác.
Tài
khoản 391 có các tài khoản cấp III sau:
3911
- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam
3912
- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi
phải thu từ tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch
toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức nhận tiền gửi thanh toán (chi trả).
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số lãi phải thu từ tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng
khác tính cộng dồn.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền lãi do tổ chức nhận tiền gửi đã chi trả.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số lãi tiền gửi còn phải thu của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tiền gửi.
|
Tài
khoản 392 - Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên các chứng khoán
(giấy tờ có giá) của tổ chức phát hành mà Tổ chức tín dụng đã đầu tư vào.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
đầu tư chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng
kỳ.
2. Lãi
phải thu từ chứng khoán thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã
hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán
(chi trả).
Tài
khoản 392 có các tài khoản cấp III sau:
3921
- Lãi phải thu từ tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Kho bạc
3922
- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
3923
- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 392 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán.
|
Tài
khoản 394 - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt động tín
dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
từ hoạt động tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế
từng kỳ.
2. Lãi
phải thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín
dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán (chi trả).
Tài
khoản 394 có các tài khoản cấp III sau:
3941
- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942
- Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943
- Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944
- Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh
Nội
dung hạch toán tài khoản 394 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài
khoản 395 - Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ76
Tài
khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên giá trị nợ gốc của
khoản nợ mua có đủ tiêu chuẩn tính lãi dự thu theo quy định.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Lãi phải thu từ nợ mua được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế
từng kỳ.
2.
Lãi phải thu từ nợ mua thể hiện số lãi tính dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch
toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán, chi trả.
Tài
khoản 395 có các tài khoản cấp III sau:
3951
- Lãi phải thu từ nợ mua bằng đồng Việt Nam
3952
- Lãi phải thu từ nợ mua bằng ngoại tệ
Nội
dung hạch toán tài khoản 395 giống nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài
khoản 396 - Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải thu dồn tích tính trên các công cụ tài
chính phái sinh (derivatives) lãi suất mà Tổ chức tín dụng tham gia.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
từ các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi
suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi
phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ
chức tín dụng đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được khách hàng thanh toán
(chi trả).
3. Áp
dụng đối với các công cụ tài chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng
đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47
"Các giao dịch ngoại hối" và tài khoản 486 "Thanh toán đối với
các công cụ tài chính phái sinh".
Tài
khoản 396 có các tài khoản cấp III sau:
3961
- Giao dịch hoán đổi
3962
- Giao dịch kỳ hạn
3963
- Giao dịch tương lai
3964
- Giao dịch quyền lựa chọn
Nội
dung hạch toán tài khoản 396 giống như nội dung hạch toán tài khoản 391.
Tài
khoản 397 - Phí phải thu77
Tài
khoản này dùng để phản ánh số phí phải thu trong quá trình hoạt động của tổ
chức tín dụng.
Hạch
toán trên tài khoản này cần phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Phí
từ hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được ghi nhận trên cơ sở thời gian
và số phí thực tế phải thu từng kỳ.
2. Số
phí phải thu thể hiện số phí dồn tích mà tổ chức tín dụng đã hạch toán vào thu
nhập trong kỳ nhưng chưa được khách hàng thanh toán.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
phí phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của tổ chức tín dụng (hạch toán
đối ứng vào tài khoản thu nhập của tổ chức tín dụng).
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số phí phải thu đã được khách hàng thanh toán, chi trả.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số phí còn phải thu từ khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng loại dịch vụ cung cấp hưởng phí.
|
Loại 4: CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ
Loại
này dùng để phản ảnh mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động mà Tổ
chức tín dụng phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ
tiền vay Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng khác; tiền gửi của tổ chức
kinh tế cá nhân trong nước.
Tài
khoản 40 - Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tài
khoản 401 - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước chỉ
định) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền Kho bạc Nhà nước gửi vào.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền Kho bạc Nhà nước lấy ra.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền Kho bạc Nhà nước đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị Kho bạc Nhà nước gửi tiền.
|
Tài
khoản 402 - Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này chỉ mở tại Ngân hàng thương mại Nhà nước (được Ngân hàng Nhà nước
chỉ định) dùng để phản ảnh tiền gửi bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước.
Nội
dung hạch toán tài khoản 402 giống như nội dung hạch toán tài khoản 401.
Tài
khoản 403 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng
Nhà nước theo các hình thức tái cấp vốn.
Tài
khoản 403 có các tài khoản cấp III như sau:
4031
- Vay theo hồ sơ tín dụng
4032
- Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033
- Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034
- Vay thanh toán bù trừ
4035
- Vay hỗ trợ đặc biệt
4038
-Vay khác
4039
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán các tài khoản:
4031
- Vay theo hồ sơ tín dụng
4032
- Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033
- Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034
- Vay thanh toán bù trừ
4035
- Vay hỗ trợ đặc biệt
4038
- Vay khác (bao gồm các khoản vay
có thời hạn theo các mục tiêu Chính phủ chỉ định)
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền vay Ngân hàng Nhà nước.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.
-
Số tiền vay Ngân hàng Nhà nước chuyển sang tài khoản nợ quá hạn.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang vay Ngân hàng Nhà nước
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài
khoản 4039 - Nợ quá hạn
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay Ngân
hàng Nhà nước đã quá hạn trả.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền vay đã quá hạn trả (chuyển từ các tài khoản vay Ngân hàng Nhà nước
sang).
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền trả nợ Ngân hàng Nhà nước.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền vay Ngân hàng Nhà nước đã quá hạn trả.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 404 -
Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước.
Tài
khoản 404 có các tài khoản cấp III sau:
4041
- Nợ vay trong hạn.
4049
- Nợ quá hạn.
Nội
dung hạch toán tài khoản 4041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031
Nội
dung hạch toán tài khoản 4049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039
Tài
khoản 41 - Các khoản nợ các Tổ chức tín dụng khác
Tài
khoản 411 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng khác
trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 411 có các tài khoản cấp III sau:
4111
- Tiền gửi không kỳ hạn
4112
- Tiền gửi có kỳ hạn
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi vào.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước lấy ra.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền của các Tổ chức tín dụng khác trong nước đang gửi tại Tổ chức tín
dụng
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng gửi tiền.
|
Tài khoản 412 -
Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng khác trong
nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 412 có các tài khoản cấp III sau:
4121
- Tiền gửi không kỳ hạn
4122
- Tiền gửi có kỳ hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài
khoản 413 - Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Ngân hàng ở nước ngoài
gửi tại Tổ chức tín dụng.
Nội
dung hạch toán tài khoản 413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài
khoản 414 - Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại
Tổ chức tín dụng.
Nội
dung hạch toán tài khoản 414 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài
khoản 415 - Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay các Tổ
chức tín dụng khác trong nước hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội
dung hạch toán tài khoản 4151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 403
Nội
dung hạch toán tài khoản 4159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch
toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
theo từng Tổ chức tín dụng cho vay.
Tài
khoản 416 - Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay các Tổ chức tín
dụng khác trong nước.
Tài
khoản 416 có các tài khoản cấp III sau:
4161
- Nợ vay trong hạn
4169
- Nợ quá hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 4161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4141
Nội
dung hạch toán tài khoản 4169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4149
Tài
khoản 417 - Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng vay các Ngân
hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội
dung hạch toán tài khoản 4171 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội
dung hạch toán tài khoản 4179 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch
toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
theo từng Ngân hàng cho vay
Tài
khoản 418 - Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay các Ngân hàng ở
nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội
dung hạch toán tài khoản 4181 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội
dung hạch toán tài khoản 4189 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch
toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài
khoản 419 - Vay chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ
có giá khác78
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền vay (còn gọi là ứng trước) của Tổ chức tín
dụng khác dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng79
và giấy tờ có giá.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền nhận ứng trước của Tổ chức tín dụng khác.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền trả Tổ chức tín dụng khác
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang nhận ứng trước của Tổ chức tín dụng
khác.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng cấp tín dụng dưới hình thức
chiết khấu, tái chiết khấu.
|
Tài khoản 42 - Tiền
gửi của khách hàng
Tài
khoản 421 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng trong nước gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng
phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước).
Tài
khoản 421 có các tài khoản cấp III sau:
4211
- Tiền gửi không kỳ hạn
4212
- Tiền gửi có kỳ hạn
4214
- Tiền gửi vốn chuyên dùng
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng gửi vào.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền khách hàng lấy ra.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín
dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Các
Tài khoản 4211; 4214 mỗi tài khoản mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng
gửi tiền.
- Tài
khoản 4212 mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của
khách hàng.
|
Tài
khoản 4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng
Việt Nam chuyên dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại Tổ chức
tín dụng, số tiền được gửi vào tài khoản này do yêu cầu quản lý của Nhà nước,
của doanh nghiệp để thuận tiện trong việc theo dõi, hạch toán (ví dụ như vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi Ban quản lý công trình xây dựng cơ bản...), số
tiền này không thuộc loại để thanh toán thường xuyên cho sản xuất, kinh doanh.
Việc
sử dụng tiền lãi thu được từ "Tiền gửi vốn chuyên dùng” thực hiện theo quy
định về quản lý tài chính đối với Tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 422 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi không
kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân
hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước).
Tài
khoản 422 có các tài khoản cấp III sau:
4221
- Tiền gửi không kỳ hạn
4222
- Tiền gửi có kỳ hạn
4224
- Tiền gửi vốn chuyên dùng
Nội
dung hạch toán tài khoản 422 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài
khoản 423 - Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng gửi vào Ngân
hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm.
Tài
khoản 423 có các tài khoản cấp III sau:
4231
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4238
- Tiền gửi tiết kiệm khác
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng gửi vào.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền khách hàng lấy ra.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền (Sổ tiết kiệm).
-
Riêng tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: mở tài khoản chi tiết theo từng
món tiền gửi (hợp đồng...) của khách hàng.
|
Ngoài sổ tiết kiệm, các Ngân
hàng mở thêm các sổ kế toán trung gian (thuộc hạch toán chi tiết) để hạch toán
theo dõi số tiền gửi tiết kiệm ở từng Quỹ tiết kiệm cơ sở (đơn vị hạch toán báo
sổ), dùng làm cơ sở kiểm soát, đối chiếu với sao kê số dư các sổ tiết kiệm và
lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, năm.
Tài
khoản 424 - Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi vào Ngân hàng
theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng.
Tài
khoản 424 có các tài khoản cấp III sau:
4241
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4242
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Nội
dung hạch toán tài khoản 424 giống như nội dung hạch toán tài khoản 423.
Tài
khoản 425 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của tổ chức và người nước
ngoài ở Việt Nam - đơn vị không thường trú (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự
quán, các tổ chức quốc tế, các đại diện quân sự nước ngoài (nếu có) đóng ở Việt
Nam và các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam với thời hạn dưới 01 năm...)
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà
nước).
Tài
khoản 425 có các tài khoản cấp III sau:
4251
- Tiền gửi không kỳ hạn
4252
- Tiền gửi có kỳ hạn
4254
- Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng đồng Việt Nam80
Nội
dung hạch toán tài khoản 425 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài
khoản 4254 - Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng đồng Việt Nam81
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam chuyên dùng vào mục đích nhất
định của khách hàng nước ngoài gửi tại tổ chức tín dụng.
Nội
dung và phương pháp hạch toán trên tài khoản này giống Tài khoản 4214- Tiền gửi
vốn chuyên dùng.
Tài
khoản 426 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của tổ chức và người nước ngoài ở
Việt Nam (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các chuyên gia nước ngoài
công tác tại Việt Nam dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng
(tại Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định
của Ngân hàng Nhà nước).
Tài
khoản 426 có các tài khoản cấp III sau:
4261
- Tiền gửi không kỳ hạn
4262
- Tiền gửi có kỳ hạn
4264
- Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ82
Nội
dung hạch toán tài khoản 426 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421
Tài
khoản 4264 - Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ83
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ của khách hàng nước ngoài chuyên dùng
vào mục đích nhất định gửi tại tổ chức tín dụng;
Nội
dung và phương pháp hạch toán trên tài khoản này giống tài khoản 4214- Tiền gửi
vốn chuyên dùng.
Tài
khoản 427 - Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng nhận ký
quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh
toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.
Các
trường hợp nhận ký quỹ, thế chấp, cầm cố bằng hiện vật được hạch toán, theo dõi
ở tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán.
Nội
dung hạch toán các tài khoản:
Tài
khoản 4271 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
Tài
khoản 4272 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
Tài
khoản 4273 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
Các
tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi của khách hàng để bảo đảm thanh
toán các loại séc, thư tín dụng và thẻ.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền gửi đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng.
-
Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.
|
Nội
dung hạch toán các tài khoản:
Tài
khoản 4274 - Ký quỹ bảo lãnh
Tài
khoản 4277 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
Các
tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh, đảm bảo thuê
tài chính bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của khách hàng gửi tại Tổ chức tín
dụng.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền ký quỹ Tổ chức tín dụng trả lại khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào
các tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.
|
Tài
khoản 4279 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán
cho các khoản thanh toán khác.
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền ký gửi đã thanh toán cho người thụ hưởng.
- Số
tiền ký gửi còn thừa (sau khi đã sử dụng) trả lại khách hàng.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền khách hàng đang gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm các khoản
thanh toán khác.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết cho từng khách hàng ký gửi tiền.
|
Tài khoản 428 -
Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký
cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán,
cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.
Tài
khoản 428 có các tài khoản cấp III sau:
4281
- Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
4282
- Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
4283
- Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
4284
- Ký quỹ bảo lãnh
4287
- Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4289
- Bảo đảm các khoản thanh toán khác
Nội
dung hạch toán tài khoản 428 giống như nội dung hạch toán tài khoản 427.
Tài
khoản 43 - Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
Tài
khoản này dùng để phản ảnh tình hình phát hành giấy tờ có giá và thanh toán
giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Thực
hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay”.
2. Phải
phản ảnh chi tiết các nội dung có liên quan đến phát hành giấy tờ có giá, gồm:
- Mệnh
giá giấy tờ có giá
- Chiết
khấu giấy tờ có giá
- Phụ
trội giấy tờ có giá
Đồng
thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá. Ngoài số tài
khoản chi tiết, các Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng loại giấy tờ
có giá đã phát hành để quản lý việc phát hành và đối chiếu khi thanh toán.
3. Tổ
chức tín dụng phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại giấy tờ có giá
phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi
phí đi vay tính vào chi phí kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.
4. Trường
hợp trả lãi khi đáo hạn giấy tờ có giá thì định kỳ Tổ chức tín dụng phải tính
lãi giấy tờ có giá phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí.
5. Khi
lập báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ
tiêu phát hành giấy tờ có giá được phản ảnh trên cơ sở thuần (xác định bằng giá
trị giấy tờ có giá theo mệnh giá trừ (-) chiết khấu giấy tờ có giá cộng (+) phụ
trội giấy tờ có giá).
Nội
dung hạch toán các tài khoản:
431
- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
434
- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các
tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị của giấy tờ có giá phát hành theo mệnh
giá khi Tổ chức tín dụng đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá và việc
thanh toán giấy tờ có giá đáo hạn trong kỳ.
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá trong kỳ
|
Bên
Nợ ghi84:
|
-
Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn.
-
Mua lại giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát hành theo mệnh giá cuối kỳ
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.
|
Nội dung hạch toán các tài khoản:
432
- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
435
- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các
tài khoản này dùng để phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh khi Tổ chức
tín dụng đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu và việc
phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.
|
Nội dung hạch toán các tài
khoản:
433
- Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
436
- Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
Các
tài khoản này dùng để phản ảnh phụ trội khấu giấy tờ có giá phát sinh khi Tổ
chức tín dụng đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có phụ trội và
việc phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.
Bên
Có ghi:
|
-
Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.
|
Tài
khoản 44 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay85
Tài
khoản 441 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng
Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho
tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có
trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài
khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:
4411
- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
4412
- Vốn nhận của Chính phủ
4413
- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
Bên
Có ghi:
|
-
Số vốn của các bên đối tác giao cho tổ chức tín dụng.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số vốn chuyển trả lại cho các đối tác giao vốn.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay của các đối tác tổ chức tín
dụng đang sử dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn.
|
Tài khoản 442 -
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại
tệ của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trao cho tổ
chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách
nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài
khoản 442 có các tài khoản cấp III sau:
4421
- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
4422
- Vốn nhận của Chính phủ
4423
- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
Tài
khoản 442 có nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 441.
Tài
khoản 45 - Các khoản phải trả cho bên ngoài
Tài
khoản 451 - Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh về xây dựng cơ bản, mua
sắm tài sản cố định như: nhận vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định do
Hội sở chính chuyển về, các khoản phải thanh toán cho đơn vị bán hàng, các
khoản phải thanh toán cho cán bộ, nhân viên xây dựng cơ bản…
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Nợ
phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu về xây dựng cơ bản cần
được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối
tượng phải trả tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây dựng cơ bản nhưng chưa nhận được hàng hóa,
lao vụ.
2.
Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa ... trả tiền
ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản).
Bên
Có ghi:
|
-
Các khoản phải trả.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền đã trả cho người được thanh toán.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh các khoản còn phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Riêng
nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định nhận của Tổ chức tín dụng
cấp trên chuyển về, mở theo từng công trình được cấp vốn.
Tài
khoản 452 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài
khoản 452 có các tài khoản cấp III sau:
4521
- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4523
- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài
khoản 4521 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền
đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi Ngân hàng để nhờ giữ hộ.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền nhận vào giữ hộ
- Số
tiền nhận vào Ngân hàng đợi thanh toán
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền trả hoặc thanh toán cho cá nhân, đơn vị gửi.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền Ngân hàng đang giữ hộ và chờ thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có tiền nhờ giữ hộ hay đợi
thanh toán.
|
Tài
khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
chờ xử lý
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà
Tổ chức tín dụng cần phải thanh toán với khách hàng.
Tài
khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 1013- "Tiền không đủ tiêu chuẩn
lưu thông chờ xử lý"
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng chưa thanh toán cho khách
hàng
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với
khách hàng
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán
cho khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông.
|
Tài khoản 453 -
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài
khoản 453 có các tài khoản cấp III sau:
4531
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
4535
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả86
4538
- Các loại thuế khác
4539
- Các khoản phải nộp khác
Tài
khoản 4531 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài
khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng phải nộp, số thuế giá trị
gia tăng đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ.
-
Số thuế giá trị gia tăng được giảm trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
-
Số thuế giá trị gia tăng đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số thuế giá trị gia tăng đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số thuế giá trị gia tăng còn phải nộp Ngân sách Nhà nước
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài
khoản 4534 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài
khoản này dùng để hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tình hình
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số
thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm trừ vào số phải nộp.
- Số
chênh lệch giữa thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo thông báo hàng quý
của cơ quan thuế lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp khi
báo cáo quyết toán năm được duyệt.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế
nộp thừa).
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản thuế phải nộp.
|
Tài khoản 4535
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả87
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định và ghi nhận theo quy
định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận
ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này
không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc
lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
2. Tại
ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế trong năm hiện tại làm căn cứ xác định số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được ghi nhận trong năm.
3. Việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên
tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nay với
số thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
- Nếu
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
- Nếu
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm.
4. Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan đến các khoản
mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
5.
Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính thuế (khi tài
sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
6. Một
số trường hợp chủ yếu làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế. Ví dụ thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định do tổ chức tín dụng
xác định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành
được cơ quan thuế chấp nhận dẫn đến mức trích khấu hao tài sản cố định theo kế
toán thấp hơn khấu hao được khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế.
Bên
Nợ ghi:
|
- Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập).
|
Bên
Có ghi:
|
- Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.
|
Số
dư Có:
|
- Thuế
thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 01 tài khoản chi tiết
|
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài
khoản 4538 - Các loại thuế khác
Tài
khoản 4539 - Các khoản phải nộp khác
Các
tài khoản này dùng để phản ảnh quan hệ giữa Tổ chức tín dụng với Nhà nước về
các khoản thuế và các khoản khác phải nộp, phản ảnh nghĩa vụ và tình hình thực
hiện nghĩa vụ thanh toán của Tổ chức tín dụng với Nhà nước trong kỳ kế toán.
Bên
Có ghi:
|
-
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Thuế và các khoản phải nộp đã nộp Nhà nước.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số thuế và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng khoản phải nộp và đã nộp.
|
Trong trường hợp cá biệt,
Tài khoản 453 có thể có số dư Nợ. Số dư Nợ (nếu có) phản ảnh số thuế và các
khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể
thể hiện số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực
hiện việc thoái thu.
Tài
khoản 454 - Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng đồng Việt Nam từ các Tổ
chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản
ở Tổ chức tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho người được hưởng.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền trả cho người được hưởng.
- Số
tiền chuyển trả lại cho đơn vị chuyển tiền do người được hưởng không đến nhận
hoặc theo yêu cầu của đơn vị chuyển tiền, của người được hưởng.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền chuyển đến chưa thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
- Ngoài
ra, tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi, các Tổ chức tín dụng có thể mở tài
khoản chi tiết theo Tổ chức tín dụng chuyển tiền đến, theo tính chất các
khoản chuyển tiền.
|
Tài
khoản 455 - Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng ngoại tệ từ các Tổ chức
tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ
chức tín dụng.
Nội
dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội dung hạch toán tài khoản 454.
Tài
khoản 458 - Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
Tài
khoản này dùng để phản ảnh khoản chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc
(nợ đang được hạch toán nội bảng) được bán hoặc mua lại chưa được xử lý.
Bên
Có ghi:
|
-
Số chênh lệch giá mua lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được mua lại.
-
Số chênh lệch giá bán lớn hơn khoản nợ gốc được bán.
-
Kết chuyển số dư Nợ (lỗ) vào tài khoản Chi phí theo quy định (thực hiện sau
khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số nợ gốc được mua hoặc bán lại).
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số chênh lệch giá mua lại nợ lớn hơn nợ gốc được mua lại.
-
Số chênh lệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được bán.
-
Kết chuyển số dư Có (lãi) vào tài khoản Thu nhập theo quy định (thực hiện sau
khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số nợ gốc được mua hoặc bán lại).
|
Số
dư Có hoặc số dư Nợ
|
|
-
Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ về mua bán nợ chưa được xử
lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ được mua bán.
|
Tài khoản 459 -
Các khoản chờ thanh toán khác
Tài
khoản 459 có các tài khoản cấp III sau:
4591
- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
4599
- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài
khoản 4591 - Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản
bảo đảm nợ
Tài
khoản này phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc
khai thác tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu
khác từ nguồn thu này.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản
bảo đảm nợ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền thu bán nợ, tài sản
bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài
sản bảo đảm nợ chưa được xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ hoặc tài sản đảm bảo nợ được bán hoặc
khai thác.
|
Tài khoản 4599
- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền Tổ chức tín dụng đang chờ thanh toán
phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào
các tài khoản thích hợp.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền chưa được thanh toán.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền đã được thanh toán.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang chờ thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khoản chờ thanh toán.
|
Tài
khoản 46 - Các khoản phải trả nội bộ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh trong quá trình hoạt
động nội bộ Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Phạm
vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Tổ
chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc
lập, không phản ảnh vào tài khoản này.
2. Tài
khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo
dõi riêng từng khoản phải trả.
3. Cuối
kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 36 "Các khoản phải thu
nội bộ" và 46 "Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá
nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài
khoản 46 có các tài khoản cấp II sau:
461
- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 -
Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
466 -
Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng88
467 -
Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác
469 -
Các khoản phải trả khác
Nội
dung hạch toán 3 tài khoản:
461
- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462
- Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
469
- Các khoản phải trả khác
Các
tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả nội bộ, phát sinh trong quá
trình hoạt động của Tổ chức tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền Tổ chức tín dụng phải trả.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền Tổ chức tín dụng đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản
khác.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải trả.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.
|
Tài
khoản 466 - Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín
dụng89
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4661
- Các khoản phải trả các chi nhánh
4662
- Các khoản phải trả Hội sở chính
Tài
khoản 4661 - Các khoản phải trả các chi nhánh
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản
phải trả cho các chi nhánh phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền Hội sở chính phải trả cho các chi nhánh.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền Hội sở chính đã trả cho các chi nhánh.
-
Số tiền đã được xử lý chuyển vào tài khoản thích hợp khác.
|
Số
dư Có:
|
Phản
ánh số tiền Hội sở còn phải trả các chi nhánh.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng chi nhánh.
|
Tài
khoản 4662 - Các khoản phải trả Hội sở chính
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh của tổ chức tín dụng, dùng để phản ánh các khoản
phải trả Hội sở chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ hệ thống
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền chi nhánh phải trả cho Hội sở chính.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền chi nhánh đã trả cho Hội sở chính.
- Số
tiền đã được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số tiền Chi nhánh còn phải trả Hội sở chính.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 467 -
Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác
Tài
khoản này mở tại Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, phản ảnh việc tiếp
nhận các khoản nợ gốc tồn đọng từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty theo
Hợp đồng ủy thác để xử lý theo quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày
05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên
Có ghi:
|
-
Khoản nợ gốc tồn đọng tiếp nhận được từ Ngân hàng thương mại thành lập Công
ty.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Chuyển trả số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng cho Ngân hàng thương mại thành lập
Công ty.
- Tất
toán số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không thu hồi được để chuyển
trả Ngân hàng thương mại thành lập Công ty (sau khi đã tận thu và đã chuyển
trả, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng nhận của Ngân hàng thương
mại thành lập Công ty.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tiếp nhận của Ngân hàng thương mại
thành lập Công ty.
|
Tài khoản 47 - Các giao
dịch ngoại hối90
Tài
khoản 471 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ kinh doanh mua bán của Tổ chức tín
dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Thực
hiện xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối
kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực
tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá mua thực tế bình quân trong
tháng, nếu trong tháng không mua thì lấy theo tỷ giá mua thực tế bình quân tháng
trước, sau đó đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về
kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.
- Trường
hợp Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để đánh giá kết quả
kinh doanh theo từng giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ trong ngày theo tỷ giá
thực tế mua hoặc bán và tỷ giá bình quân trong ngày thì cũng phải bảo đảm số
liệu chuẩn xác và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “ảnh hưởng của
việc thay đổi tỷ giá”.
2. Đánh
giá lại ngoại tệ: Sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số
chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ kinh doanh (định kỳ vào ngày cuối tháng)
trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh"
(sau khi đã đánh giá quy đổi lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày cuối
tháng) với số dư tài khoản 4712 "Thanh toán mua, bán ngoại tệ kinh doanh"
để tìm ra số chênh lệch. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư Tài
khoản 4712 cho bằng số dư Tài khoản 4711 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch
này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ Tài khoản 631 "Chênh lệch trị giá hối
đoái" (ghi đối ứng với Tài khoản 4712).
Tài
khoản 471 có các tài khoản cấp III sau:
4711
- Mua bán ngoại tệ kinh doanh.
4712
- Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài
khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh91
Tài
khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trên cơ sở ngoại
tệ mua vào rồi mới bán ra (bán ra từ nguồn ngoại tệ kinh doanh).
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị ngoại tệ mua vào.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị ngoại tệ bán ra.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào chưa bán ra.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa mua vào được để bù đắp
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài
khoản 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh92
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hay thu
vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài
khoản 4911 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh".
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền đồng Việt Nam chi ra để mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua
vào).
- Kết
chuyển chênh lệch lãi kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 72 - Thu
nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối).
- Số
điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư
ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 -
Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền đồng Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán
ra).
- Kết
chuyển chênh lệch lỗ kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 82 - Chi phí
hoạt động kinh doanh ngoại hối).
- Số
điều chỉnh giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư
ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 -
Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền đồng Việt Nam chi ra tương ứng của số dư ngoại tệ tổ chức
tín dụng mua vào chưa bán ra.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ánh số tiền đồng Việt Nam thu vào tương ứng của số ngoại tệ bán ra từ nguồn
khác chưa mua vào để bù đắp.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 473 -
Giao dịch hoán đổi (SWAP)
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa
thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi đã ký giữa
hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài
khoản 473 có các tài khoản cấp III sau:
4731
- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
4732
- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài
khoản 4731 - Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa
thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã
ký giữa hai bên.
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ mua vào (theo tỷ giá ngày giao dịch).
- Tất
toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ bán ra (theo tỷ giá ngày giao dịch).
- Tất
toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ mua vào.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ bán ra.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ.
|
Tài khoản 4732
- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ hay
sẽ thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra
thuộc tài khoản 4731 "Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ".
Bên
Nợ ghi:
|
-
Tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào/ngày
bắt đầu thực hiện hợp đồng).
-
Tiền Việt Nam thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày
thanh toán.
- Kết
chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ hoán đổi khi đánh giá lại theo tỷ
giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư Tài khoản
4731 khi đánh giá số dư tài khoản này (đối ứng với Tài khoản 633- Chênh lệch
đánh lại công cụ tài chính phái sinh).
|
Bên
Có ghi:
|
-
Tiền Việt Nam sẽ thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).
- Tiền
Việt Nam chi ra do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh
toán.
- Số
điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư Tài khoản 4731 khi đánh giá lại số dư
tài khoản này (đối ứng với Tài khoản 633- Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh).
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư Tài
khoản 4731).
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư Tài
khoản 4731).
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ.
|
Tài
khoản 474 - Giao dịch kỳ hạn
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam
kết có kỳ hạn đã ký giữa Ngân hàng và khách hàng để mua hay bán ngoại tệ theo
tỷ giá thỏa thuận. Việc thanh toán và giao tiền được thực hiện vào ngày trong
tương lai (quá 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài
khoản 474 có các tài khoản cấp III sau:
4741
- Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742
- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nội
dung hạch toán tài khoản 474 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài
khoản 475 - Giao dịch tương lai
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa
thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giữa
hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài
khoản 475 có các tài khoản cấp III sau:
4751
- Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752
- Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
Nội
dung hạch toán tài khoản 475 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài
khoản 476 - Giao dịch quyền lựa chọn
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thỏa
thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn đã ký
giữa hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài
khoản 476 có các tài khoản cấp III sau:
4761
- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
4762
- Giá trị giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
Nội
dung hạch toán tài khoản 476 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài
khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số doanh thu tiêu thụ vàng bạc, đá quý của Ngân
hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
- Trị
giá vàng bạc, đá quý đã tiêu thụ theo giá vốn.
- Tiền
chi phí gia công chế tác.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
doanh thu về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
- Số
tiền thu về gia công chế tác.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh số tiền lỗ về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền lãi về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Cuối
tháng số dư Có của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Thu về kinh
doanh vàng bạc, đá quý và số dư Nợ của tài khoản này được kết chuyển vào tài
khoản Chi về kinh doanh vàng bạc, đá quý.
Tài
khoản 48 - Các tài sản Nợ khác93
Tài
khoản 481 - Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn94
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối dùng để phản ánh số tiền đã nhận được
của các tổ chức tín dụng thành viên để cấp tín dụng hợp vốn với mức tiền đã thỏa
thuận trên hợp đồng hợp vốn.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4811
- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng đồng Việt Nam
4812
- Nhận vốn để cấp tín dụng hợp vốn bằng ngoại tệ
Nội
dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền đã nhận của các tổ chức tín dụng thành viên để cấp tín dụng hợp vốn.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền đã thanh toán với tổ chức tín dụng thành viên hợp vốn (khi đã giải ngân
cho khách hàng vay).
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số tiền đã nhận của các tổ chức tín dụng thành viên nhưng chưa giải
ngân cho khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên cấp tín dụng hợp vốn.
|
Tài
khoản 482 - Nhận tiền ủy thác95
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác, dùng để phản ánh số tiền của
bên ủy thác (chịu toàn bộ rủi ro và tổn thất phát sinh đối với hoạt động ủy
thác khi tổ chức tín dụng nhận ủy thác đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại hợp đồng ủy thác) chuyển cho tổ chức tín dụng nhận ủy thác đã được xác định
theo hợp đồng ủy thác.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4821
- Nhận tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam
4822
- Nhận tiền ủy thác bằng ngoại tệ
Nội
dung hạch toán các tài khoản 482 giống nội dung hạch toán các tài khoản 481.
Tài
khoản 483 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ96
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của tổ chức tín dụng. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
Hạch
toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1.
Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức tín
dụng phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ được trích từ chi phí quản lý để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ. Hàng năm, tổ chức tín dụng tự xác định mức trích lập Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và lập Báo cáo
trích lập, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, kê khai mức trích lập,
số tiền trích lập vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo
việc sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được nộp cùng tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài
khoản 483 có các tài khoản cấp III:
Tài
khoản 4831 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài
khoản 4832 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố
định.
Tài
khoản 4831 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của tổ chức tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
-
Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí
- Số
thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Các
khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
- Giảm
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
- Chi
phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
|
Số
dư Có:
|
- Số
quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của tổ chức tín dụng tại thời
điểm cuối kỳ báo cáo.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 4832
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
Tài
khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn quỹ phát triển
khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định.
Bên
Có ghi:
|
-
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định tăng.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ.
- Giá
trị còn lại của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý.
- Giảm
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định khi tài
sản cố định hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang
phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.
|
Số
dư Có:
|
-
Nguồn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định hiện
có của tổ chức tín dụng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
|
Tài
khoản 484 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng Ban quản lý điều hành97
Tài
khoản này dùng để phản ánh quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng Ban quản
lý điều hành của tổ chức tín dụng được trích lập theo quy định của pháp luật.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4841
- Quỹ khen thưởng
4842
- Quỹ phúc lợi
4843
- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
4844
- Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
Nội
dung hạch toán các tài khoản này như sau:
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền trích lập quỹ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền sử dụng quỹ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số tiền hiện có của quỹ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 485 -
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Tài
khoản này dùng để phản ảnh việc Tổ chức tín dụng lập và sử dụng quỹ phòng về
trợ cấp mất việc làm được trích lập theo chế độ.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền trích lập quỹ hàng năm.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền sử dụng quỹ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 486 -
Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4861
- Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP)
4862
- Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4863
- Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES)
4864
- Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
Tài
khoản 4861 - Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời
hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi
tiền tệ đã ký giữa hai bên.
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải thu.
- Giá
trị cam kết tiền tệ trả cho khách hàng.
|
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải trả.
- Giá
trị cam kết tiền tệ khách hàng trả.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải thu khách hàng.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải trả cho khách hàng
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tiền tệ và theo từng cam kết về công cụ hoán
đổi tiền tệ.
|
Tài
khoản 4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong
thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch kỳ hạn
(FORWARD) đã ký giữa hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài
khoản 4863 - Thanh toán đối với giao dịch tương lai
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong
thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương
lai (FUTURES) đã ký giữa hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.
Tài
khoản 4864 - Thanh toán đối với giao dịch quyền lựa chọn
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong
thời hạn thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền
lựa chọn (OPTIONS) đã ký giữa hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái
sinh.
Tài
khoản 487 - Cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi98
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do tổ
chức tín dụng phát hành. Tài khoản này chỉ được mở và sử dụng khi cơ chế tài
chính cho phép hoặc có quy định cụ thể về cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Cổ
phiếu ưu đãi là công cụ tài chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải
trả và cấu phần vốn chủ sở hữu).
2. Việc
phát hành cổ phiếu ưu đãi phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc
phân tách 02 cấu phần Nợ phải trả và cấu phần vốn chủ sở hữu trong việc hạch
toán kế toán được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Chỉ
hạch toán trên tài khoản này giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi
do tổ chức tín dụng phát hành.
4. Cấu
phần Nợ phải trả của Cổ phiếu ưu đãi được hạch toán trên tài khoản này và Cấu
phần Vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi (hạch toán trên Tài khoản 65 - Cổ phiếu
ưu đãi - cấu phần Vốn chủ sở hữu) là 2 hợp phần của Cổ phiếu ưu đãi do tổ chức
tín dụng phát hành.
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi tổ chức tín dụng phát hành.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Thanh toán cổ phiếu ưu đãi khi đáo hạn (cấu phần Nợ phải trả).
- Mua
lại cổ phiếu ưu đãi (cấu phần Nợ phải trả) trong kỳ.
- Chuyển
đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổ phiếu phổ thông (cấu phần Nợ của cổ phiếu ưu
đãi).
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh tổng giá trị cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín
dụng phát hành.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng đợt phát hành
|
Tài khoản 488 -
Doanh thu chờ phân bổ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh doanh thu chờ phân bổ (chưa thực hiện) của Tổ chức
tín dụng trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận trước
khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài
chính, phí cam kết bảo lãnh (nhận trước) và các khoản thu khác có nội dung,
tính chất tương tự.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập theo quy định của
Chuẩn mực kế toán.
-
Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do lãi nhận trước từ
việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi, hay khi Hợp đồng thuê tài
chính không được thực hiện vì lý do bất khả kháng,..).
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.
|
Tài khoản 489 -
Dự phòng rủi ro khác
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
4891
- Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
4892
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
4895
- Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra99
4896
- Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra100
4899
- Dự phòng rủi ro khác
Tài
khoản 4891 - Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho
các dịch vụ thanh toán.
Bên
Có ghi:
|
-
Số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán được trích lập.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Xử lý rủi ro dịch vụ thanh toán.
- Hoàn
nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng dịch vụ thanh toán.
|
Tài khoản 4892
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài
khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên
liên tục của hàng tồn kho ở Tổ chức tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
-
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo loại hàng tồn kho.
|
Tài
khoản 4895 - Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra101
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự
phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro đối với các khoản cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh
toán,... của tổ chức tín dụng với khách hàng.
Nội
dung và phương pháp hạch toán tài khoản này giống nội dung hạch toán tài khoản
2092.
Tài
khoản 4896 - Dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra102
Tài
khoản này dùng để phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự
phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro đối với các khoản cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh
toán,... của tổ chức tín dụng với khách hàng.
Bên
Có ghi:
|
- Số
dự phòng cụ thể đối với các cam kết đưa ra được trích lập.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Xử lý khoản rủi ro.
- Hoàn
nhập số chênh lệch dự phòng đã lập.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số dự phòng cụ thể của cam kết đưa ra hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo các nhóm nợ.
|
Tài khoản 4899
- Dự phòng rủi ro khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng khác
theo cơ chế tài chính của Tổ chức tín dụng (như: Quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá đối
với những khoản huy động vốn nước ngoài theo quy định của Chính phủ để cho vay
hộ nghèo và các đối tượng chính sách mà Ngân hàng Chính sách xã hội được trích
lập...), ngoài những nội dung đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên
Có ghi:
|
-
Số dự phòng được lập.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Xử lý khoản rủi ro.
-
Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số dự phòng rủi ro hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản được trích lập dự phòng rủi ro.
|
Tài
khoản 49 - Lãi và phí phải trả103
Tài
khoản 491 - Lãi phải trả cho tiền gửi
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của
khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế
từng kỳ.
2. Lãi
phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã hạch
toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài
khoản 491 có các tài khoản cấp III sau:
4911
- Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
4912
- Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ.
4913
- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4914
- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền lãi phải trả dồn tích.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền lãi đã trả.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích, chưa thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản tiền gửi.
|
Tài
khoản 492 - Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các giấy tờ có giá
do Tổ chức tín dụng đã phát hành.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
phải trả về phát hành các giấy tờ có giá được ghi nhận trên cơ sở thời gian và
lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi
phải trả về phát hành các giấy tờ có giá thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ
chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài
khoản 492 có các tài khoản cấp III sau:
4921
- Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
4922
- Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
Nội
dung hạch toán tài khoản 492 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài
khoản 493 - Lãi phải trả cho tiền vay
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền vay Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng khác.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Lãi phải trả cho tiền vay được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực
tế từng kỳ.
2.
Lãi phải trả cho tiền vay thể hiện số lại tính dồn tích mà Tổ chức tín dụng đã
hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài
khoản 493 có các tài khoản cấp III sau:
4931
- Tiền lãi trên tiền vay bằng đồng Việt Nam.
4932
- Tiền lãi trên tiền vay bằng ngoại tệ.
Nội
dung hạch toán tài khoản 493 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài
khoản 494 - Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các khoản vốn tài
trợ, ủy thác đầu tư, cho vay của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân khác đã giao
cho Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư được ghi nhận trên cơ sở thời gian và
lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi
phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư thể hiện số lãi tính dồn tích mà Tổ
chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
Tài
khoản 494 có các tài khoản cấp III sau:
4941
- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam.
4942
- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Nội
dung hạch toán tài khoản 494 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài
khoản 496 - Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các công cụ tài
chính phái sinh lãi suất mà Tổ chức tín dụng tham gia.
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi
phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian
và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi
phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà
Tổ chức tín dụng đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.
3. Áp
dụng đối với cả công cụ tài chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng
đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47
"Các giao dịch ngoại hối" và tài khoản 486 "Thanh toán đối với
các công cụ tài chính phái sinh".
Tài
khoản 496 có các tài khoản cấp III sau:
4961
- Giao dịch hoán đổi
4962
- Giao dịch kỳ hạn
4963
- Giao dịch tương lai
4964
- Giao dịch quyền lựa chọn
Nội
dung hạch toán tài khoản 496 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài
khoản 497 - Phí phải trả104
Tài
khoản này dùng để phản ánh số phí phải trả dồn tích khi tổ chức tín dụng sử
dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp.
Hạch
toán trên tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Số
phí phải trả cho các nhà cung cấp được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí
phải trả thực tế trong kỳ.
2. Phí
phải trả theo dõi trên tài khoản này thể hiện số phí tính dồn tích mà tổ chức
tín dụng đã hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng chưa chi trả cho nhà cung cấp.
Bên
Có ghi:
|
-
Số phí phải trả cho các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ (hạch toán đối ứng vào
tài khoản chi phí của tổ chức tín dụng).
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số phí phải trả đã thực hiện chi trả cho nhà cung cấp.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số phí còn phải trả cho các nhà cung cấp.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết cho từng nhà cung cấp.
|
Loại 5: HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN
Loại
này dùng để phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động Ngân hàng; những
khoản thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng và các khoản thanh toán khác.
Tài
khoản 50 - Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
Tài
khoản 501 - Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền thanh toán với các Ngân hàng khác
theo phương thức thanh toán bù trừ.
Tài
khoản 501 có các tài khoản cấp III sau:
5011
- Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012
- Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài
khoản 5011 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
Tài
khoản này mở tại Ngân hàng là đơn vị chủ trì thanh toán bù trừ dùng để hạch
toán kết quả thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì đối với các Ngân hàng
thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản này sau khi thanh toán xong phải hết số dư.
Tài
khoản 5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài
khoản này mở tại các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để
hạch toán toàn bộ các khoản phải thanh toán bù trừ với các Ngân hàng khác.
Bên
Có ghi:
|
-
Các khoản phải trả cho Ngân hàng khác.
- Số
tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Các khoản phải thu Ngân hàng khác.
- Số
tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ.
|
Số
dư Có:
|
-
Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài
khoản này sau khi kết thúc việc thanh toán bù trừ phải hết số dư.
Tài
khoản 502 - Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ giữa hai Tổ chức tín dụng có
đặt quan hệ thanh toán trực tiếp với nhau.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chi hộ cho Tổ chức tín dụng khác.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng khác thu hộ.
- Thanh
toán số tiền chênh lệch phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu hộ cho Tổ chức tín dụng khác.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng khác chi hộ.
- Thanh
toán số tiền chênh lệch phải thu Tổ chức tín dụng khác.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh các khoản chi hộ nhiều hơn thu hộ Tổ chức tín dụng khác.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh các khoản thu hộ nhiều hơn chi hộ Tổ chức tín dụng khác.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.
|
Tài
khoản 509 - Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng105
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam hoặc
ngoại tệ (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích
hợp) giữa các tổ chức tín dụng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền phải thu Tổ chức tín dụng khác.
- Số
tiền trả cho Tổ chức tín dụng khác.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
- Số
tiền Tổ chức tín dụng khác trả.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh số tiền còn phải thu Tổ chức tín dụng khác.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền còn phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.
|
Tài
khoản 51 - Thanh toán chuyển tiền
Tài
khoản 511 - Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
5111
- Chuyển tiền đi năm nay
5112
- Chuyển tiền đến năm nay
5113
- Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài
khoản 5111 - Chuyển tiền đi năm nay
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền
đi năm nay chuyển tới Trung tâm thanh toán.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.
- Số
tiền chuyển theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đã chuyển.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy
lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 5112
- Chuyển tiền đến năm nay
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền
đến năm nay do Trung tâm thanh toán chuyển.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.
-
Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy
lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số
tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 5113
- Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản
này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến
năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số
tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót đã được xử lý.
- Lệnh
hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót đã được xử lý.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Lệnh
hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số
tiền Lệnh chuyển Nợ đến có sai sót đã được xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử
lý.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh hủy chuyển Nợ đến
năm nay có sai sót chưa được xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
+
5113.1- Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+
5113.2- Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ
xử lý (Dư Có)
|
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài
khoản 512 - Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
5121
- Chuyển tiền đi năm trước
5122
- Chuyển tiền đến năm trước
5123
- Chuyến tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài
khoản 5121 - Chuyển tiền đi năm trước
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền
đi năm trước đã chuyển tới Trung tâm thanh toán.
Đến
hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đi năm nay" còn
số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đi năm trước"
thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên
Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh
chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 5122 - Chuyển tiền đến năm trước
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền
đến năm trước do Trung tâm thanh toán chuyển.
Đến
hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay" còn
số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đến năm trước"
thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên
Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có
lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi
tiết.
Tài
khoản 5123 - Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài
khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền
đến năm trước có sai sót chưa được xử lý.
Đến
hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý"
còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đến năm trước chờ
xử lý" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách
ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản "Chuyển tiền đến năm
nay chờ xử lý".
Tài
khoản 513 - Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
5131
- Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132
- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133
- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài
khoản 5131 - Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
Tài
khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các chuyển tiền đi năm
nay chuyển cho các chi nhánh trong hệ thống.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.
-
Số tiền chuyển đi theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đã chuyển.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số
tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy
lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận chuyển tiền.
|
Tài
khoản 5132 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
Tài
khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các khoản chuyển tiền
đến năm nay từ các chi nhánh trong hệ thống.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.
- Số
tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy
lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.
|
Tài
khoản 5133 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài
khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến
năm nay đang có sai sót cần được xử lý.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền của các Lệnh chuyển Nợ năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Số
tiền các Lệnh chuyển Có đến năm nay đã được xử lý.
- Lệnh
hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
- Lệnh
hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
-
Số tiền các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến nay chưa được xử lý.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến nay và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm
nay được xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở 2 tài khoản chi tiết
+
5133.1- Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)
+
5133.2- Lệnh chuyển Có đến năm nay, Lệnh hủy chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý
(Dư Có)
|
Tài
khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù
trừ cho nhau.
Tài
khoản 514 - Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
Tài
khoản cấp II này có các tài khoản cấp III sau:
5141
- Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142
- Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143
- Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài
khoản 5141 - Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
Tài
khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi
năm trước.
Đến
hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đi năm
nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền
đi năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập
phiếu).
Bên
Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có
lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.
Tài
khoản 5142 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
Tài
khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến
năm trước do các chi nhánh trong hệ thống chuyển tới.
Đến
hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm
nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền
đến năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập
phiếu).
Bên
Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có
lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch
toán chi tiết: - Mở tài khoản chi
tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.
Tài
khoản 5143 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài
khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến
năm trước đang có sai sót cần được xử lý.
Đến
hết ngày 31/12 hàng năm, nêu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
chờ xử lý" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán
chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" thành số dư đầu năm mới của tài khoản
này (không phải lập phiếu).
Cách
ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền
đến năm nay chờ xử lý".
Việc
chuyển tiêu chuyển tiền năm trước chỉ thực hiện khi Tài khoản 5143 "Thanh
toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" không còn số dư.
Tài
khoản 519 - Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác (ngoài thanh toán liên
hàng) giữa các đơn vị trong từng hệ thống Ngân hàng.
Tài
khoản 519 có các tài khoản cấp III sau:
5191
- Điều chuyển vốn
5192
- Thu hộ, chi hộ
5199
- Thanh toán khác
Tài
khoản 5191 - Điều chuyển vốn
Tài
khoản này dùng để hạch toán số vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội sở
chính của Ngân hàng với các đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số vốn điều chuyển đi.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số vốn điều chuyển đến.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Tại
Hội sở chính của Ngân hàng: Mở tiểu khoản theo từng đơn vị trực thuộc có quan
hệ điều chuyển vốn.
-
Tại các đơn vị trong từng hệ thống Ngân hàng: Mở 1 tiểu khoản (đứng tên Hội
sở chính).
|
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:
Tài
khoản 5192 - Thu hộ, chi hộ
Tài
khoản 5199 - Thanh toán khác
Các
tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ hoặc thanh toán khác
(ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa
các đơn vị trong cùng hệ thống Ngân hàng phát sinh trong quá trình giao dịch.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác.
- Số
tiền phải thu ở các đơn vị khác.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác.
- Số
tiền các đơn vị khác trả.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền còn phải thu các đơn vị khác.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán.
|
Tài khoản 52 - Thanh
toán liên hàng
Tài
khoản 521 - Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng
Tài
khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng có giao dịch thanh toán liên hàng.
Tài
khoản 521 có các tài khoản cấp III sau:
5211
- Liên hàng đi năm nay.
5212
- Liên hàng đến năm nay.
5213
- Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu.
5214
- Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu.
5215
- Liên hàng đến năm nay còn sai lầm.
Tài
khoản 5211 - Liên hàng đi năm nay
Tài khoản
này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với
các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Nợ
liên hàng gửi đi.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Các khoản thu hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Có liên
hàng gửi đi.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tiểu khoản.
|
Tài khoản 5212
- Liên hàng đến năm nay
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng đến năm
nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng.
Tài khoản
này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với
các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên
hàng nhận được.
- Số
tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên
hàng nhận được.
- Số
tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa được đối chiếu.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
2 tiểu khoản.
1-
Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ).
2-
Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có)
|
Tài
khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù
trừ cho nhau.
Tài
khoản 5213 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
Tài
khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm nay đã được đối
chiếu.
Bên
Nợ ghi:
|
- Tổng
số tiền các giấy báo Có liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền
trên các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền
trên các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
|
Tài
khoản 5214 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm nay trên sổ đối
chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.
- Tất
toán số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.
- Tất
toán số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải
quyết.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải
quyết.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
2 tiểu khoản:
1-
Giấy báo Nợ liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Nợ).
2-
Giấy báo Có liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Có).
|
Tài
khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù
trừ cho nhau.
Tài
khoản 5215 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh nghiệp vụ thanh toán
liên hàng năm nay.
Bên
Nợ ghi:
|
- Các
khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên thanh hàng mà Ngân hàng phải
tạm ứng tiền để thanh toán.
- Điều
chỉnh thanh toán sai lầm.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng tạm giữ
lại tiền chưa thanh toán được.
- Điều
chỉnh thanh toán sai lầm.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng
phải tạm ứng tiền chưa thanh toán được.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng
tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
2 tiểu khoản:
1-
Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng tiền (Dư Nợ).
2-
Sai lầm Ngân hàng phải tạm giữ tiền (Dư Có).
|
Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có,
không được bù trừ cho nhau.
Tài
khoản 522 - Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống Ngân hàng
Tài
khoản 522 có các tài khoản cấp III sau:
5221
- Liên hàng đi năm trước.
5222
- Liên hàng đến năm trước.
5223
- Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu.
5224
- Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu.
5225
- Liên hàng đến năm trước còn sai lầm.
5226
- Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước.
5227
- Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước.
Tài
khoản 5221 - Liên hàng đi năm trước
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi thuộc
năm trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng trong thời gian
chưa quyết toán chuyển tiêu liên hàng năm trước.
Đến
hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5211 được chuyển sang tài
khoản 5221 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên
Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh sai lầm và tất toán số dư
khi chuyển tiêu liên hàng.
Hạch
toán chi tiết: - Mở 1 tiểu khoản.
Tài
khoản 5222 - Liên hàng đến năm trước
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng năm
trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống tổ chức tín dụng.
Đến
hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5212 được chuyển sang tài
khoản 5222 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có
liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
- Số
tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên
hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.
- Số
tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
2 tiểu khoản:
1-
Giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Nợ).
2-
Giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Có).
|
Tài khoản 5223
- Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
Tài
khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm trước đã được đối chiếu.
Đến
hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5213 được chuyển sang tài
khoản 5223 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên
Nợ ghi:
|
-
Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trên sổ đối chiếu.
- Tất
toán số dư Có khi chuyển tiêu liên hàng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trên số đối chiếu.
- Tất
toán số dư Nợ khi chuyển tiêu liên hàng.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền
trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền
trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu liên hàng năm trước làm sổ kế toán chi tiết
của tài khoản này.
|
Tài khoản 5224
- Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm trước trên sổ đối
chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Đến
hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5214 được chuyển sang tài
khoản 5224 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách
ghi chép và hạch toán chi tiết như Tài khoản 5214.
Tài
khoản 5225 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh
toán liên hàng thuộc năm trước.
Đến
hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5215 được chuyển sang tài
khoản 5225 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách
ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5215.
Tài
khoản 5226 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung số dư tài khoản liên
hàng đi năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển
về.
- Chuyển
tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số dư Có trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển
về.
- Chuyển
tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các
tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài
khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tiểu khoản.
|
Tài
khoản 5227 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung số dư các tài khoản
liên hàng đến năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên
hàng.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
dư Nợ trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển
tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
dư Có trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.
- Chuyển
tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các
tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các
tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tiểu khoản.
|
Tài
khoản 523 - Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
Tài
khoản 523 có các tài khoản cấp III sau:
5231
- Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố.
5232
- Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố.
5233
- Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5234
- Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5235
- Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.
Tài
khoản 524 - Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
Tài
khoản 524 có các tài khoản cấp III sau:
5241
- Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5242
- Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5243
- Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5244
- Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.
5245
- Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.
5246
- Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
5247
- Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố.
Các
tài khoản 523 và tài khoản 524 mở tại các Ngân hàng có tổ chức riêng việc thanh
toán liên hàng giữa các đơn vị trong cùng hệ thống trong từng tỉnh, thành phố.
Nội dung hạch toán các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản
tương ứng về thanh toán liên hàng trong toàn hệ thống Ngân hàng đã giải thích ở
phần trên (các tài khoản 5211, 5212, 5213, 5214, 5215, 5221, 5222, 5223, 5224,
5225, 5226, 5227).
Tài
khoản 56 - Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài106
Tài
khoản 562 - Thanh toán song biên
Tài
khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài
dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và từng Ngân
hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị ngoại tệ chi hộ cho Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá
trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài thu hộ.
- Thanh
toán số chênh lệch ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị ngoại tệ thu hộ cho Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá
trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài chi hộ.
- Thanh
toán số chênh lệch ngoại tệ phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị ngoại tệ chi hộ nhiều hơn thu hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh giá trị ngoại tệ thu hộ nhiều hơn chi hộ Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
|
Tài
khoản 563 - Thanh toán đa biên
Tài
khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài
dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng và nhiều Ngân
hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán đa biên với nhau.
Nội
dung hạch toán tài khoản 563 giống như nội dung hạch toán tài khoản 562.
Tài
khoản 569 - Các khoản thanh toán khác
Tài
khoản này mở tại các Ngân hàng có quan hệ thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài
dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác bằng ngoại tệ (ngoài những khoản
thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa Ngân hàng với Ngân
hàng ở nước ngoài.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị ngoại tệ phải thu Ngân hàng ở nước ngoài
- Giá
trị ngoại tệ trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
- Giá
trị ngoại tệ Ngân hàng ở nước ngoài trả.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị ngoại tệ còn phải thu Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh giá trị ngoại tệ còn phải trả cho Ngân hàng ở nước ngoài.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài có quan hệ thanh toán.
|
Loại 6: NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU
Loại
tài khoản này dùng để phản ảnh các loại nguồn vốn, các quỹ dự trữ, dự phòng rủi
ro... và kết quả kinh doanh của Tổ chức tín dụng.
Hạch
toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tổ
chức tín dụng có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có
theo chế độ hiện hành, nhưng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch,
rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình
thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn (tổ chức hoặc cá nhân).
2. Việc
chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm
đầy đủ các thủ tục cần thiết.
Tài
khoản 60 - Vốn của Tổ chức tín dụng
Tài
khoản 601 - Vốn điều lệ
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng dùng để phản ảnh vốn điều lệ
của Tổ chức tín dụng.
Bên
Có ghi:
|
- Nguồn
vốn điều lệ tăng.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Nguồn
vốn điều lệ giảm.
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh vốn điều lệ hiện có của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
-
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, các Tổ chức tín dụng mở thêm sổ theo dõi Danh
sách các cổ đông và số tiền góp cổ phần.
|
Tài khoản 602 -
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng dùng để phản ảnh nguồn vốn
để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Tổ chức tín dụng (ngoài phần vốn
điều lệ được sử dụng để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định).
Bên
Có ghi:
|
-
Tăng nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Tổ chức tín dụng
(được Ngân sách Nhà nước cấp, trích từ quỹ phát triển nghiệp vụ, quỹ phúc
lợi...)
- Điều
chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
- Điều
chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định hiện có của Tổ chức tín
dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
2 tài khoản chi tiết:
1-
Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
2-
Vốn của Tổ chức tín dụng.
|
Tài khoản 603 -
Thặng dư vốn cổ phần107
Tài
khoản này dùng để hạch toán số chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh
giá cổ phiếu.
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị thặng dư vốn cổ phần tăng (phần chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn
mệnh giá cổ phiếu).
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị thặng dư vốn cổ phần giảm (phần chênh lệch giữa giá phát hành thấp hơn
mệnh giá cổ phiếu).
-
Kết chuyển thặng dư vốn cổ phần để tăng vốn điều lệ theo cơ chế tài chính và
quy định của pháp luật.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn cổ phần dương hiện có.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị phần thặng dư vốn cổ phần âm hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
01 tài khoản chi tiết:
|
Tài khoản 604 -
Cổ phiếu quỹ108
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng (giảm)
của số cổ phiếu do tổ chức tín dụng mua lại trong số cổ phiếu do tổ chức tín
dụng đó đã phát hành ra công chúng để sau đó tái phát hành lại (gọi là cổ phiếu
quỹ).
Cổ
phiếu quỹ là cổ phiếu do chính tổ chức tín dụng phát hành và được mua lại bởi
chính tổ chức tín dụng phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát
hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Các loại cổ phiếu quỹ do tổ chức tín dụng nắm giữ không được nhận cổ tức, không
có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi tổ chức tín dụng giải thể.
Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do tổ chức tín dụng nắm
giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.
Tổ
chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng tài khoản này khi có cơ chế nghiệp vụ và
thực hiện hạch toán kế toán theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Hạch
toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Trị
giá cổ phiếu quỹ mua vào phản ánh vào tài khoản này là giá thực tế bao gồm: giá
thực tế mua vào và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu quỹ
như chi phí môi giới, chi phí giao dịch cổ phiếu quỹ (nếu có).
2. Trị
giá cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức thưởng,…
được tính theo giá thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền.
3. Số
tiền chênh lệch giá tái phát hành hoặc tái sử dụng và giá thực tế cổ phiếu quỹ
mua vào được hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có tài khoản 603- Thặng dư vốn cổ
phần.
4. Không
theo dõi trên tài khoản này các đối tượng sau: (i) giá trị cổ phiếu mà tổ chức
tín dụng mua của tổ chức tín dụng khác vì mục đích nắm giữ đầu tư; (ii) giá trị
cổ phiếu tổ chức tín dụng mua lại với mục đích thu hồi để hủy bỏ vĩnh viễn
(trường hợp này phải tiến hành ghi giảm trực tiếp vốn của tổ chức tín dụng).
5.
Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, số dư bên Nợ tài khoản 604- Cổ phiếu
quỹ được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi bên trong ngoặc đơn (xxx) đặt trong
chỉ tiêu vốn của tổ chức tín dụng (sau các chỉ tiêu: Vốn điều lệ, vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định và thặng dư vốn cổ phần) trên Bảng cân
đối kế toán.
6.
Trường hợp tổ chức tín dụng mua lại cổ phiếu ưu đãi (công cụ phức hợp), trị giá
cổ phiếu quỹ mua vào hạch toán trên tài khoản này là giá mua thực tế trừ đi cấu
phần Nợ của cổ phiếu ưu đãi (giá trị hạch toán trên tài khoản 487- Cấu phần Nợ
của cổ phiếu ưu đãi).
Bên
Nợ ghi:
|
- Trị
giá thực tế cổ phiếu quỹ mua vào.
|
Bên
Có ghi:
|
- Trị
giá cổ phiếu quỹ tái phát hành hoặc tái sử dụng (trả cổ tức hoặc thưởng bằng
cổ phiếu ...).
|
Số
dư Nợ:
|
- Trị
giá cổ phiếu quỹ hiện tổ chức tín dụng đang nắm giữ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết cho từng đợt mua cổ phiếu quỹ.
|
Tài khoản 609 -
Vốn khác
Tài
khoản này mở tại Hội sở chính của Tổ chức tín dụng dùng để phản ảnh các vốn
khác của Tổ chức tín dụng được hình thành trong quá trình hoạt động theo chế độ
quy định.
Bên
Có ghi:
|
-
Số vốn được hình thành.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số vốn đã sử dụng
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh các vốn khác hiện có.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn.
|
Tài
khoản 61 - Quỹ của Tổ chức tín dụng
Có
các tài khoản cấp II sau:
611
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612
- Quỹ đầu tư phát triển
613
- Quỹ dự phòng tài chính
619 -
Quỹ khác
Các
tài khoản này dùng để phản ảnh các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích
lập theo quy định tại điều 87 Luật các Tổ chức tín dụng và các quỹ như quỹ dự
phòng tài chính ... của Tổ chức tín dụng theo chế độ.
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền trích lập quỹ hàng năm.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
tiền sử dụng quỹ.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ảnh số tiền hiện có của từng quỹ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 62109 (được bãi bỏ)
Tài
khoản 63 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
Tài
khoản này dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý. Tổ chức
tín dụng không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên phần lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ
cũng như công cụ phái sinh tiền tệ có gốc ngoại tệ110
Tài
khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái của
Tổ chức tín dụng, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
6311
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
6312
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
6313
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài
khoản 6311 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua
việc đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của Tổ chức tín dụng, hạch toán bằng
đồng Việt Nam.
Bên
Có ghi:
|
-
Số chênh lệch Tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá
của ngày cuối tháng.
- Kết
chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính (lỗ tỷ giá) vào tài khoản Chi
phí.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số chênh lệch Giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá
của ngày cuối tháng.
- Kết
chuyển số chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính (lãi tỷ giá) vào tài khoản Thu
nhập.
|
Số
dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản
ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh trong
năm chưa xử lý.
|
Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư
Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu
nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo loại ngoại tệ.
|
Tài
khoản 6312 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái qua
việc đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
(giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).
Bên
Có ghi:
|
- Số
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).
- Kết
chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản (khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản) vào Tài khoản Chi phí
hoặc Chi phí chờ phân bổ.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).
- Kết
chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản (khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản) vào Tài khoản Thu nhập
hoặc Doanh thu chờ phân bổ.
|
Số
dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản
ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt
động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu
tư) ở thời điểm lập Bảng cân đối kế cuối năm tài chính.
|
Tài
khoản 6313 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi
báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài hoạt động độc lập.
Bên
Có ghi:
|
-
Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở
nước ngoài (lãi tỷ giá).
- Kết
chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ
sở ở nước ngoài (lỗ tỷ giá) vào Tài khoản Chi phí khi thanh lý khoản đầu tư
thuần đó ở cơ sở nước ngoài.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở
nước ngoài (lỗ tỷ giá).
- Kết
chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ
sở ở nước ngoài (lãi tỷ giá) vào Tài khoản Thu nhập khi thanh lý khoản đầu tư
thuần đó ở cơ sở nước ngoài.
|
Số
dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản
ảnh số Chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh từ chuyển
đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài chưa xử lý ở thời điểm lập Bảng
cân đối kế toán cuối năm tài chính.
|
Tài
khoản 632 - Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch giá vàng bạc, đá quý do điều
chỉnh giá vàng bạc, đá quý tồn kho, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền chênh lệch tăng giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền chênh lệch giảm giá trị vàng bạc, đá quý tồn kho.
|
Số
dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản
ảnh số chênh lệch tăng, giảm giá trị vàng bạc, đá quý phát sinh trong năm
chưa xử lý.
|
Cuối
năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư
Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào
tài khoản Chi phí.
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 633 -
Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh111
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do đánh giá lại công cụ tài
chính phái sinh của tổ chức tín dụng theo quy định.
Tài
khoản này gồm các tài khoản cấp III sau:
6331
- Giao dịch hoán đổi
6332
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
6333
- Giao dịch tương lai tiền tệ
6334
- Giao dịch quyền chọn tiền tệ
6338
- Công cụ phái sinh khác
Bên
Có ghi:
|
- Số
chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái
sinh.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái
sinh.
|
Số
dư Có hoặc số dư Nợ:
|
|
- Phản
ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ phát sinh trong năm chưa xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo loại công cụ tài chính phái sinh.
|
Cuối
năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư
Có vào tài khoản thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào
tài khoản chi phí.
Tài
khoản 64 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài
khoản 641 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài
khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và
tình hình xử lý số chênh lệch đó ở Tổ chức tín dụng. Tài sản này là những tài
sản trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho Tổ chức tín dụng (như: chứng khoán, tài sản
gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho Tổ chức tín dụng...).
Hạch
toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Nếu
chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập báo
cáo tài chính, các tài sản thuộc loại này được đánh giá lại theo giá thị
trường. Tất cả mọi lãi/lỗ chưa thực hiện được ghi vào tài khoản này.
Bên
Nợ ghi:
|
- Số
chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
- Xử
lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
- Xử
lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
|
Số
dư bên Nợ:
|
-
Phản ảnh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
|
Số
dư bên Có
|
-
Phản ảnh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng tài sản đánh giá lại.
|
Tài khoản 642 -
Chênh lệch đánh giá tài sản cố định
Tài
khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hiện
có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở Tổ chức tín dụng .
Hạch
toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1. Tài
sản cố định được đánh giá lại trong các trường hợp sau:
- Khi
có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
- Khi
góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản mà có phát sinh chênh lệch giữa
giá trị ghi trên sổ kế toán so với giá trị tài sản được xác định làm vốn góp.
2. Giá
trị tài sản cố định được xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định
hoặc giá được các thành viên tham gia liên doanh, được Đại hội đồng cổ đông,
hoặc Hội đồng thẩm định giá tài sản thống nhất xác định.
3. Số
chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản cố định được hạch toán và xử lý theo
đúng các quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Nội
dung hạch toán tài khoản 642 giống như nội dung hạch toán tài khoản 641.
Tài
khoản 65 - Cổ phiếu ưu đãi112
Cổ
phiếu ưu đãi là công cụ tài chính phức hợp bao gồm 2 cấu phần (cấu phần Nợ phải
trả và cấu phần vốn chủ sở hữu). Nội dung hạch toán trên tài khoản 65- Cổ phiếu
ưu đãi là phản ánh giá trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi do tổ
chức tín dụng phát hành, cấu phần Nợ phải trả của cổ phiếu ưu đãi được hạch
toán trên Tài khoản 487 - Cấu phần Nợ của Cổ phiếu ưu đãi.
Bên
Có ghi:
|
- Giá
trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi tổ chức tín dụng phát hành.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Giá
trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi thanh toán khi đáo hạn.
- Giá
trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông.
|
Số
dư Có:
|
- Giá
trị cấu phần vốn chủ sở hữu của cổ phiếu ưu đãi tổ chức tín dụng phát hành,
đang lưu thông.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết cho từng đợt phát hành.
|
Giá trị của cổ phiếu ưu đãi hạch toán trên tài khoản này là mệnh giá trong trường hợp không phát sinh phần
giá trị được ghi nhận vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi. Trường hợp có phát
sinh phần giá trị thuộc cấu phần nợ, giá trị cổ phiếu hạch toán trên tài khoản
này là mệnh giá trừ đi phần giá trị hạch toán vào cấu phần nợ của cổ phiếu ưu
đãi.
Tài
khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối113
Tài
khoản này dùng để phản ánh kết quả (lãi, lỗ) kinh doanh sau Thuế Thu nhập doanh
nghiệp và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Kết
quả hoạt động kinh doanh phản ánh trên tài khoản 69- Lợi nhuận sau Thuế thu
nhập doanh nghiệp hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.
2. Việc
phân phối kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng phải đảm bảo rõ ràng rành mạch
và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.
3. Phải
hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước năm
nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của tổ
chức tín dụng (trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức,...).
4.
Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai
sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều
chỉnh số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh
tăng hoặc giảm số dư đầu năm của tài khoản 692- Lợi nhuận năm trước trên sổ kế
toán và điều chỉnh tăng hoặc giảm chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên bảng
Cân đối kế toán theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 “Thay đổi
chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” và Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Bên
Có ghi:
|
-
Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập chuyển sang.
|
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang.
-
Trích lập các quỹ.
-
Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông.
|
Số
dư Có:
|
-
Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 69 có các tài khoản cấp 2 sau:
Tài
khoản 691 - Lợi nhuận năm nay:
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả
và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của tổ chức tín dụng.
Đầu
năm sau, số dư cuối năm của Tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới
của Tài khoản 692- Lợi nhuận năm trước (không phải lập phiếu).
Tài
khoản 692 - Lợi nhuận năm trước:
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận
chưa phân phối thuộc năm trước của tổ chức tín dụng.
Loại
7: THU NHẬP
Loại
tài khoản này phản ảnh các khoản thu nhập của Tổ chức tín dụng và bao gồm: Thu
nhập hoạt động tín dụng, kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng và thu nhập bất thường.
Hạch
toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Loại
tài khoản này phản ánh tất cả các khoản thu nhập của tổ chức tín dụng. Cuối
ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi
nhuận năm nay và không còn số dư114.
2. Đối
với các khoản thu nhập từ các hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ;...
chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (không phản ảnh tổng số tiền
thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ...), số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
3. Đối
với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư này
mới được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận
được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản
đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó (không ghi
thu nhập).
4. Trường
hợp thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị dùng để hạch toán trên tài
khoản này là toàn bộ số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý, nhượng bán được hạch toán
vào tài khoản loại 8- Chi phí115.
5. Những
khoản đã ghi vào thu nhập nhưng sau đó không thu được phải bù đắp bằng khoản dự
phòng đã lập hoặc hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ (nếu chưa được lập
dự phòng hoặc số dư dự phòng lập nhỏ hơn số nợ không thu được) mà không ghi
giảm thu nhập.
6. Cuối
năm, khi lập báo cáo tài chính thì các khoản phát sinh từ giao dịch nội bộ (thu
lãi tiền gửi, cho vay nội bộ) phải loại trừ.
7. Đối
với thu nhập từ các cam kết ngoại bảng phải phân bổ trong suốt thời hạn thực
hiện cam kết.
Các
khoản thu nhập được hạch toán trên các tài khoản:
Tài
khoản 70 - Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tài
khoản 71 - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Tài
khoản 72 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài
khoản 74 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài
khoản 78 - Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài
khoản 79 - Thu nhập khác
Trong
các tài khoản cấp I trên đây, có các tài khoản cấp II được phân chia theo nội
dung và phạm vi thu.
Bên
Có ghi:
|
-
Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm.
|
Bên
Nợ ghi:
|
- Chuyển
tiêu số dư Có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán.
- Điều
chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có).
|
Số
dư Có:
|
- Phản
ảnh thu về hoạt động kinh doanh trong năm của Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết.
|
Tài khoản 70 - Thu nhập từ hoạt động tín dụng116
Tài
khoản 70 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 701 - Thu lãi tiền gửi: gồm
các khoản thu lãi tiền gửi của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước, gửi
tại các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước (nếu có) và ở nước ngoài.
Tài
khoản 702 - Thu lãi cho vay: gồm
các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức kinh
tế, cá nhân trong nước, các Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài
khoản 703 - Thu lãi từ đầu tư chứng khoán: gồm tiền lãi của các kỳ mà Tổ chức tín dụng mua lại
khoản đầu tư này và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài
khoản 704 - Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh117:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ khách hàng là bên được bảo lãnh.
Tài
khoản 705 - Thu lãi cho thuê tài chính: gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Tài
khoản 706 - Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ118: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu lãi tính
trên gốc của khoản nợ mua, bán được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài
khoản 709 - Thu khác từ hoạt động tín dụng119: gồm các khoản thu của Tổ chức tín dụng ngoài các
khoản thu nói trên.
Tài
khoản 71 - Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ120
Tài
khoản 71 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 711 - Thu từ dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Tổ chức tín dụng đối với
khách hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ phí hoa hồng
và các dịch vụ thanh toán khác...
Tài
khoản 713 - Thu từ dịch vụ ngân quỹ:
gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Tài
khoản 714 - Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Tài
khoản 715 - Thu từ dịch vụ tư vấn
Tài
khoản 716 - Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
Tài
khoản 717 - Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
Tài
khoản 718 - Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
Tài
khoản 719 - Thu khác
Tài
khoản 72 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài
khoản 72 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 72 1- Thu về kinh doanh ngoại tệ: các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, gồm: số
chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch tỷ giá /Lãi do
đánh giá lại ngoại tệ.
Tài
khoản 722 - Thu về kinh doanh vàng:
lãi về mua bán vàng (số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra), Lãi do
đánh giá lại vàng.
Tài
khoản 723 - Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ121: Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu nhập từ
công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 74 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài
khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 741 - Thu về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng
khoán.
Tài
khoản 742 - Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
Tài
khoản 748 - Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác122: Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thu từ các
công cụ tài chính phái sinh khác (không phải là các công cụ tài chính phái sinh
tiền tệ) của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 749 - Thu về hoạt động kinh doanh khác: thu từ nghiệp vụ hoán đổi lãi suất,...
Tài
khoản 78 - Thu nhập góp vốn, mua cổ phần123
Tài
khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ việc góp vốn, mua cổ phần của
các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế124
Tài
khoản 79 “Thu nhập khác”
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu nhập khác của Tổ chức tín dụng ngoài
các khoản thu nhập nói trên, kể cả thu nhập bất thường (thu nhập đặc biệt), là
những khoản thu mà Tổ chức tín dụng không dự tính trước hoặc có dự tính đến
nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thường
xuyên. Những khoản thu nhập bất thường có thể do chủ quan của đơn vị hay do
khách quan đưa tới.
Loại
8: CHI PHÍ
Loại
tài khoản này phản ảnh các khoản chi phí của Tổ chức tín dụng và bao gồm: Chi
trả lãi và các khoản tương đương lãi, chi trả phí và dịch vụ chi về hoạt động
kinh doanh, chi tham gia thị trường tiền tệ, chỉ nộp thuế, các khoản lệ phí chi
phí quản lý chung và chi phí bất thường.
Hạch
toán loại tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1.
Loại tài khoản này phản ánh tất cả
các khoản chi phí của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này
được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản Lợi nhuận năm nay và không còn số dư125.
2.
Trường hợp thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, giá trị hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ phần chi phí liên
quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định về chế độ tài
chính. Tất cả các khoản thu được từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định được
hạch toán vào tài khoản loại 7- Thu nhập126.
3. Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính thì các khoản
phát sinh từ giao dịch nội bộ (chi trả lãi tiền gửi, tiền vay nội bộ) phải loại
trừ. Tổng chi tiền lãi nội bộ phải bằng tổng thu tiền lãi nội bộ trong hệ thống
Tổ chức tín dụng.
Các
khoản chi phí được hạch toán trên các tài khoản sau:
Tài
khoản 80 - Chi phí hoạt động tín dụng
Tài
khoản 81 - Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài
khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài
khoản 83 - Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài
khoản 84 - Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài
khoản 85 - Chi phí cho nhân viên
Tài
khoản 86 - Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài
khoản 87 - Chi về tài sản
Tài
khoản 88 - Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi khách hàng
Tài
khoản 89 - Chi phí khác
Trong
các tài khoản cấp I trên đây, có các tài khoản cấp II và cấp III, được phân
chia theo nội dung loại chi phí.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm.
- Chuyển
số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ảnh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
1 tài khoản chi tiết hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng có thể
quy định mở các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
|
Tài
khoản 80 - Chi phí hoạt động tín dụng
Tài
khoản 80 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 801 - Trả lãi tiền gửi: gồm
các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế,
cá nhân, Tổ chức tín dụng khác ở trong nước và nước ngoài.
Tài
khoản 802 - Trả lãi tiền vay: gồm
các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nước, vay các Tổ chức tín dụng khác
trong nước và nước ngoài.
Tài
khoản 803 - Trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ có giá mà Tổ
chức tín dụng phát hành.
Tài
khoản 805 - Trả lãi tiền thuê tài chính127: Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi tiền thuê tài
chính phải trả của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 809 - Chi phí khác cho hoạt động tín dụng128: gồm các chi phí cho hoạt động tín dụng ngoài các
khoản chi lãi nói trên.
Tài
khoản 81- Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài
khoản 81 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 811 - Chi về dịch vụ thanh toán
Tài
khoản 812 - Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
Tài
khoản 813 - Chi về ngân quỹ: gồm
các khoản chi phí về vận chuyển bốc xếp, xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền,
kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh
toán thay tiền.
Tài
khoản 814 - Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Tài
khoản 815 - Chi về dịch vụ tư vấn
Tài
khoản 816 - Chi phí hoa hồng môi giới
Tài
khoản 819 - Chi khác: gồm các
khoản chi trả phí và dịch vụ của Tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi trả phí
và dịch vụ nói trên như phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại
tệ.
Tài
khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài
khoản 82 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 821 - Chi về kinh doanh ngoại tệ: gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra, chênh lệch
tỷ giá /Lỗ do đánh giá lại ngoại tệ và các khoản chi trực tiếp cho hoạt động
kinh doanh ngoại tệ như mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại
tệ...
Tài
khoản 822 - Chi về kinh doanh vàng:
số chênh lệch giữa giá mua vào và giá vàng bán ra, Lỗ do đánh giá lại vàng và
các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vàng như chi phí vận chuyển,
đóng gói, chế tác vàng...
Tài
khoản 823 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ129: Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi phí
phát sinh từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 83 - Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài
khoản 831 - Chi nộp thuế: gồm các
khoản chi nộp thuế theo quy định của Nhà nước (không kể thuế thu nhập doanh
nghiệp) như: thuế nhà đất, thuế trước bạ...
Tài
khoản 832 - Chi nộp các khoản phí, lệ phí: gồm các khoản phí, lệ phí như lệ phí giao thông các
phương tiện vận tải...
Tài
khoản 833 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp130
Tài
khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tín
dụng bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
tổ chức tín dụng trong năm hiện hành.
Hạch
toán tài khoản này cần thực hiện theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 17 “Thuế
thu nhập doanh nghiệp” và các quy định sau:
1. Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí
thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi
nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
2. Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3.
Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn
nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
4. Thu
nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
- Ghi
nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
- Hoàn
nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
8331
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8332
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài
khoản 8331 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài
khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong năm của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Hàng
quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành.
2.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành là số
chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp.
3. Trường
hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của các năm trước, tổ chức tín dụng được hạch toán tăng (hoặc
giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4. Cuối
năm tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm vào tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên
Nợ ghi:
|
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết
chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào
bên Nợ tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối.
|
Tài
khoản 8331 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài
khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm của tổ chức tín dụng.
Hạch
toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:
1. Cuối
năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi
nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định
tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp (ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2. Kế
toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực
tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3.
Cuối kỳ kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có tài khoản 8332 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại vào tài khoản
69- Lợi nhuận chưa phân phối.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm).
-
Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các
năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).
- Kết
chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8332- Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8332- Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Có tài
khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối.
|
Bên
Có ghi:
|
- Ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn
lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi
giảm chi phí thuê thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết
chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8332- Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản 8332- Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối.
|
Tài khoản 8332 - Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 84 - Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài
khoản này có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 841 - Chi về kinh doanh chứng khoán: số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn giá mua chứng
khoán, giấy tờ có giá.
Tài
khoản 842 - Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính131
Tài
khoản này dùng để hạch toán các loại chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê
tài chính của tổ chức tín dụng như: Chi phí phát sinh liên quan đến ký kết hợp
đồng,... (nếu có).
Tài
khoản 843 - Chi về nghiệp vụ mua bán nợ132: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi cho
hoạt động mua bán nợ của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 848 - Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác133: Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi cho các
công cụ tài chính phái sinh khác (không phải là các công cụ tài chính phái sinh
tiền tệ) của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 849 - Chi về hoạt động kinh doanh khác: như chi về nghiệp vụ hoán đổi lãi suất,...
Tài
khoản 85 - Chi phí cho nhân viên134
Tài
khoản 85 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 851 - Lương và phụ cấp lương:
gồm các khoản chi lương và phụ cấp lương cho cán bộ và nhân viên theo chế độ
quy định.
Tài
khoản 852 - Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
Tài
khoản 853 - Các khoản chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm
y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác
theo chế độ.
Tài
khoản 854 - Chi trợ cấp: gồm các
khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc... theo quy định của Nhà nước.
Tài
khoản 856 - Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng135: Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi ăn ca cho
cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng theo chế độ tài chính đối với các tổ chức
tín dụng.
Tài
khoản 857 - Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng136: Gồm các khoản chi khám bệnh định kỳ cho cán bộ, nhân
viên tổ chức tín dụng, chi mua thuốc dự phòng và các khoản chi y tế khác thuộc
trách nhiệm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Tài
khoản 859 - Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng137: Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi khác
cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng theo quy định về chế độ tài chính của tổ
chức tín dụng.
Tài
khoản 86 - Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài
khoản 86 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 861 - Chi về vật liệu và giấy tờ in: gồm các
khoản chi mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản mau hư rẻ tiền
(không thuộc phạm vi công cụ lao động), xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận
chuyển tiền), giấy tờ in thông thường….
Tài
khoản 862 - Công tác phí: gồm các
khoản chi về công tác phí cho cán bộ nhân viên Tổ chức tín dụng được cử đi công
tác trong nước và nước ngoài theo chế độ quy định.
Tài
khoản 863 - Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: gồm các khoản chi cho công tác đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ cho nhân viên của Tổ chức tín dụng như chi phí tổ chức các lớp tập
huấn, huấn luyện nghiệp vụ...
Tài
khoản 864 - Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến: gồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao
các đề tài khoa học và công nghệ Ngân hàng, chi thuê dịch tài liệu nước
ngoài...
Tài
khoản 865 - Chi bưu phí và điện thoại: gồm các khoản chi về bưu phí (như tem thư gửi công văn, bưu phẩm...),
cước phí sử dụng máy điện thoại... trả cho cơ quan bưu điện.
Tài
khoản 866 - Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mãi
Tài
khoản 867 - Chi mua tài liệu, sách báo: gồm các khoản chi mua tài liệu, sách báo phục vụ cho công tác đào tạo,
nghiên cứu...
Tài
khoản 868 - Chi về các hoạt động đoàn thể của tổ chức tín dụng
Tài
khoản 869 - Các khoản chi phí quản lý khác: gồm các khoản chi về tiền điện, nước sử dụng ở cơ
quan trả cho công ty điện lực, công ty cấp nước chi làm vệ sinh cơ quan (dụng
cụ phương tiện làm vệ sinh, thuê người làm vệ sinh...);138 chi
hội nghị (sơ kết, tổng kết công tác, hội nghị chuyên đề theo chế độ quy định);
chi lễ tân, khánh tiết; chi phí cho thanh tra, kiểm toán hoạt động Tổ chức tín
dụng; chi phí phòng cháy, chữa cháy cho cơ quan (trừ khoản chi để bảo vệ kho tiền)...
Tài
khoản 87 - Chi về tài sản
Tài
khoản 87 có các tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 871 - Khấu hao cơ bản tài sản cố định: là số tiền trích khấu hao cơ bản tài sản cố định ở
các đơn vị phân bổ vào chi phí.
Tài
khoản 872 - Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: gồm các khoản chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản, mua phụ
tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hư hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ
thống điện nước cho các công trình đang sử dụng...
Tài
khoản 874 - Mua sắm công cụ lao động: gồm các khoản chi mua sắm các tài sản thuộc đối tượng công cụ lao động
theo quy định của Nhà nước.
Tài
khoản 875 - Chi bảo hiểm tài sản:
gồm các khoản chi nộp cho công ty bảo hiểm về tài sản.
Tài
khoản 876 - Chi thuê tài sản
Tài
khoản 88 - Chi phí phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
Tài
khoản 88 có tài khoản cấp II sau:
Tài
khoản 882 - Chi dự phòng: gồm các
khoản chi dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng Nợ phải thu khó đòi, dự phòng
giảm giá vàng,139 dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
và dự phòng rủi ro khác theo quy định.
Tài
khoản 883 - Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng: gồm các khoản chi phí cho công ty bảo hiểm tiền gửi của
khách hàng.
Tài
khoản 89 - Chi phí khác140
Tài
khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí khác theo quy định về chế độ tài chính
của tổ chức tín dụng.
Tài
khoản này có các tài khoản cấp III sau:
Tài
khoản 891 - Chi công tác xã hội:
gồm chi tài trợ cho y tế, giáo dục, tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên
tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo và các khoản chi khác về
công tác xã hội theo quy định của pháp luật.
Tài
khoản 899 - Chi phí khác theo chế độ tài chính: gồm các khoản chi phí theo quy định về chế độ tài
chính của tổ chức tín dụng ngoài các khoản đã được quy định hạch toán vào tài
khoản chi phí thích hợp.
Loại
9: CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
Loại
này dùng để phản ảnh tiền, Ngân phiếu thanh toán không có giá trị lưu hành,
những cam kết, những tài sản hiện có ở Tổ chức tín dụng nhưng không thuộc quyền
sở hữu của Tổ chức tín dụng như: tài sản nhận giữ hộ tài sản gán nợ, xiết nợ
chờ xử lý...
Việc
xác định giá trị tài sản để hạch toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp
đồng, biên bản giao nhận tài sản hoặc các chứng từ có liên quan khác.
Tài
khoản 90 - Tiền không có giá trị lưu hành
Tài
khoản 901 - Tiền không có giá trị lưu hành
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các loại tiền không có giá trị lưu hành đang bảo
quản ở các Tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 901 có các tài khoản cấp III sau:
9011
- Tiền mẫu
9012
- Tiền lưu niệm
9019
- Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
Tài
khoản 9011 - Tiền mẫu
Tài
khoản này dùng để hạch toán các loại tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức
tín dụng.
Bên
Nợ ghi141:
|
- Số
tiền dùng làm mẫu nhập kho.
|
Bên
Có ghi142:
|
- Số
tiền dùng làm mẫu xuất kho.
|
Số
dư Nợ143:
|
-
Phản ảnh số tiền dùng làm mẫu đang bảo quản ở Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tiền mẫu phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có
nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng mở thêm sổ theo
dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.
|
Tài khoản 9012
- Tiền lưu niệm
Tài
khoản này dùng để hạch toán các loại tiền lưu niệm để bán cho khách hàng.
Bên
Nợ ghi144:
|
-
Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ.
|
Bên
Có ghi145:
|
-
Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ.
|
Số
dư Nợ146:
|
-
Phản ảnh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tiền lưu niệm và người chịu trách nhiệm bảo
quản (thủ kho, thủ quỹ).
|
Tài
khoản 9019 - Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý147
Tài
khoản này dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại
chờ xử lý, đang bảo quản ở các tổ chức tín dụng.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý.
|
Bên
Có ghi:
|
- Số
tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản
trong kho của tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại
và người chịu trách nhiệm bảo quản.
|
Tài khoản 91 - Ngoại
tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài
khoản 911 - Ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các loại ngoại tệ giữ hộ khách hàng... Số tiền trên
các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán về ngoại tệ được hạch toán theo nguyên
tệ (có nghĩa là theo tỷ giá quy ước bằng 1 (một)). Cuối tháng, tiến hành quy đổi
(để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ này theo tỷ giá hối đoái
giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày cuối
tháng.
Tài
khoản 911 có các tài khoản cấp III sau:
9113
- Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
9114
- Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
Tài
khoản 9113 - Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài
khoản này dùng để hạch toán ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên
Nợ ghi148:
|
-
Số ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
|
Bên
Có ghi149:
|
-
Số ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
|
Số
dư Nợ150:
|
- Phản
ảnh số ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nước ngoài nhờ thu.
|
Tài
khoản 9114 - Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý151
Tài
khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ giả, bị phá hoại
(bị cắt xén, sửa chữa, rách nát) đang chờ xử lý.
Bên
Nợ ghi152:
|
-
Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng, Tổ chức tín dụng thu vào
để chờ xử lý.
|
Bên
Có ghi153:
|
-
Số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành đã được xử lý.
|
Số
dư Nợ154:
|
-
Phản ảnh số ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành đang bảo quản ở Tổ chức tín
dụng chưa được xử lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn
lưu hành nộp vào.
|
Tài
khoản 912 - Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
Tài
khoản này dùng để hạch toán các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu,
giữ hộ khách hàng…
Tài
khoản 912 có các tài khoản cấp III sau:
9121
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu.
9122
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
9123
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
9124
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán.
Tài
khoản 9121 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các loại chứng từ có giá trị ngoại tệ
dùng làm mẫu.
Bên
Nợ ghi155:
|
-
Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận của Ngân hàng nước ngoài
dùng làm mẫu.
|
Bên
Có ghi156:
|
-
Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ xuất gửi cho các đơn vị khác
hoặc tiêu hủy.
|
Số
dư Nợ157:
|
- Phản
ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ dùng làm mẫu đang bảo quản.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ và người chịu trách nhiệm bảo
quản.
|
Tài khoản 9122
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của
khách hàng trong nước gửi nhờ giữ hộ hoặc nhờ thu hộ.
Bên
Nợ ghi158:
|
- Số
tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc nhận thu hộ khách
hàng trong nước.
|
Bên
Có ghi159:
|
-
Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ trả lại cho khách hàng hoặc
thanh toán cho khách hàng sau khi thu hộ được.
|
Số
dư Nợ160:
|
-
Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đang nhận giữ hộ hoặc
thu hộ khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi.
|
Tài khoản 9123
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của
khách hàng trong nước gửi đi nước ngoài nhờ thu.
Bên
Nợ ghi161:
|
- Số
tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài
nhờ thu.
|
Bên
Có ghi162:
|
- Số
tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ đã được nước ngoài thanh toán.
|
Số
dư Nợ163:
|
- Phản
ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước
gửi đi nước ngoài chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nước ngoài nhờ thu.
|
Tài khoản 9124
- Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của
nước ngoài gửi đến chờ thanh toán.
Bên
Nợ ghi164:
|
-
Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến.
|
Bên
Có ghi165:
|
-
Số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến đã thanh
toán.
|
Số
dư Nợ166:
|
-
Phản ảnh số tiền trên các chứng từ có giá trị ngoại tệ của nước ngoài gửi đến
chờ thanh toán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài gửi chứng từ đến.
|
Tài
khoản 92 - Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra167
Tài
khoản 921 - Cam kết bảo lãnh vay vốn168
Tài
khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh
vay vốn cho các tổ chức và cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng
chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền bảo lãnh vay vốn.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền tổ chức tín dụng chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn hoặc đã thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền còn bảo lãnh vay vốn cho khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài gửi chứng từ đến.
|
Tài khoản 922 -
Cam kết bảo lãnh thanh toán169
Tài
khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh thanh toán
cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 922 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài
khoản 923 - Các cam kết giao dịch hối đoái
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện theo cam kết hợp đồng giao dịch hối đoái đã thỏa thuận. Các cam kết này sẽ
được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Bên
Nợ ghi170:
|
-
Số tiền cam kết thanh toán.
|
Bên
Có ghi171:
|
-
Số tiền cam kết đã thanh toán (hoặc đã hủy cam kết hợp đồng giao dịch).
|
Số
dư Nợ172:
|
-
Phản ảnh số tiền cam kết còn phải thanh toán với khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
Mở
tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
|
Tài
khoản 9231 - Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay (spot)
Tài
khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán ngay để Mua ngoại tệ theo tỷ giá
thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện
trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao dịch.
Tài
khoản 9232 - Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay (Spot)
Tài
khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán ngay để Bán ngoại tệ theo tỷ giá
thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện
trong vòng 2 ngày kể từ ngày giao dịch.
Tài
khoản 9233 - Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài
khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Mua ngoại tệ theo tỷ
giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực
hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày
giao dịch).
Tài
khoản 9234 - Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)
Tài
khoản này hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Bán ngoại tệ theo tỷ
giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực
hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày
giao dịch).
Tài
khoản 9235 - Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch hoán đổi tiền tệ đã thỏa thuận với khách
hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài
khoản 9236 - Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Mua tiền tệ
Tài
khoản 9237 - Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền tệ
Hai
tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ
thực hiện (Mua hoặc Bán) theo cam kết Hợp đồng giao dịch quyền lựa chọn Mua hay
Bán tiền tệ đã thỏa thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán
theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Bên
Nợ ghi173:
|
-
Số tiền cam kết thực hiện mua hoặc bán tiền tệ.
|
Bên
Có ghi174:
|
-
Số tiền cam kết mua hoặc bán tiền tệ đã thực hiện hoặc đã hủy bỏ cam kết.
|
Số
dư Nợ175:
|
-
Phản ảnh số tiền cam kết mua hoặc bán tiền tệ còn phải thực hiện với khách
hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
|
Tài
khoản 9238 - Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch tương lai tiền tệ đã thỏa thuận với khách
hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài
khoản 924 - Cam kết cho vay không hủy ngang176
Tài
khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết cho vay
không hủy ngang vô điều kiện cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết
mà tổ chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 924 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài
khoản 925 - Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)177
Tài
khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng cam kết trong nghiệp
vụ thư tín dụng (L/C) cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ
chức tín dụng chưa thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 925 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài
khoản 926 - Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng178
Tài
khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện
hợp đồng cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng
chưa thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 926 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài
khoản 927 - Cam kết bảo lãnh dự thầu179
Tài
khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng bảo lãnh dự thầu
cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng chưa phải
thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 927 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài
khoản 928 - Cam kết bảo lãnh khác180
Tài
khoản này dùng để hạch toán toàn bộ số tiền tổ chức tín dụng có nghĩa vụ bảo
lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng đã ký kết mà tổ chức tín dụng
chưa phải thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Nội
dung hạch toán tài khoản 928 giống nội dung hạch toán tài khoản 921.
Tài
khoản 929 - Các cam kết khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mà Tổ chức tín dụng thực hiện theo Hợp
đồng đã ký kết thỏa thuận với khách hàng.
Tài
khoản 929 có các tài khoản cấp III sau:
9291
- Hợp đồng hoán đổi lãi suất
9293
- Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
9299
- Cam kết khác
Tài
khoản 9291 - Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất mà Tổ chức
tín dụng đã thỏa thuận với khách hàng để làm cơ sở tính lãi thả nổi, số lãi cố
định và số lãi ròng hoán đổi lãi suất sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng hoán
đổi lãi suất.
Bên
Nợ ghi181:
|
- Số
nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng hoán đổi lãi suất đang
thực hiện.
|
Bên
Có ghi182:
|
- Số
nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng hoán đổi lãi suất hết
hiệu lực.
|
Số
dư Nợ183:
|
- Phản
ảnh số nợ gốc của giao dịch hoán đổi lãi suất khi Hợp đồng hoán đổi lãi suất
vẫn hiệu lực.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết hợp đồng hoán đổi lãi suất.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết,
Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi hoán đổi lãi suất đối với từng Hợp đồng hoán
đổi lãi suất.
Định
kỳ lập báo cáo tài chính, Tổ chức tín dụng thực hiện tính và hạch toán dự thu
hoặc dự chi đối với lãi ròng hoán đổi lãi suất được nhận hoặc phải trả tính đến
thời điểm đó để thể hiện trên báo cáo tài chính của Tổ chức tín dụng.
Tài
khoản 9293 - Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những cam kết mua bán giấy tờ có giá đã thỏa thuận
theo hợp đồng giữa Tổ chức tín dụng với khách hàng.
Bên
Nợ ghi184:
|
- Số
tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá.
|
Bên
Có ghi185:
|
- Số
tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đã thực hiện (hoặc cam kết đã bị hủy
bỏ).
|
Số
dư Nợ186:
|
-
Phản ảnh số tiền cam kết mua, bán giấy tờ có giá đang có hiệu lực thực hiện
với khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết.
|
Tài khoản 9299
- Cam kết khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những cam kết khác mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
theo Hợp đồng đã ký kết thỏa thuận với khách hàng ngoài những cam kết đã được
hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Nội
dung hạch toán tài khoản 9299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 923.
Tài
khoản 93 - Các cam kết nhận được187
Tài
khoản 931 - Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác
Tài
khoản này dùng để phản ảnh những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận theo
hợp đồng đã thỏa thuận từ Ngân hàng khác (như Ngân hàng Nhà nước …).
Tài
khoản 931 có các tài khoản cấp III sau:
9311
- Vay vốn
9319
- Các bảo lãnh khác
Bên
Nợ ghi188:
|
- Cam
kết sẽ được thực hiện.
|
Bên
Có ghi189:
|
- Cam
kết đã thực hiện.
|
Số
dư Nợ190:
|
- Phản
ảnh cam kết cho Ngân hàng sẽ được thực hiện.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và Ngân hàng đưa ra cam kết.
|
Tài khoản 932 -
Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
Tài
khoản 933 - Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
Tài
khoản 934 - Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
Tài
khoản 939 - Các bảo lãnh khác nhận được
Các
tài khoản này dùng để hạch toán những khoản cam kết cho Ngân hàng sẽ được nhận
theo hợp đồng đã thỏa thuận từ khách hàng (như Chính phủ…).
Nội dung
hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 931.
Tài
khoản 938 - Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được191
Tài
khoản này dùng để theo dõi các khoản cam kết bằng các văn bản, chứng từ cam kết
khác (không phải là cam kết bảo lãnh) tổ chức tín dụng nhận được.
Nội
dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch toán tài khoản 931
Tài
khoản 94 - Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được192
Tài
khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam193
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam194
Bên
Nợ ghi195:
|
-
Số tiền lãi chưa thu được.
|
Bên
Có ghi196:
|
-
Số tiền lãi đã thu được.
|
Số
dư Nợ197:
|
-
Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng chưa thu
được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
|
Tài
khoản 942 - Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ198
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ199 mà
Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Bên
Nợ ghi200:
|
-
Số tiền lãi ngoại tệ chưa thu được.
|
Bên
Có ghi201:
|
-
Số tiền lãi ngoại tệ đã thu được.
|
Số
dư Nợ202:
|
-
Phản ảnh số tiền lãi cho vay bằng ngoại tệ Tổ chức tín dụng chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Tổ chức tín dụng.
|
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền lãi cho thuê tài chính204
mà Tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội
dung hạch toán tài khoản 943 giống nội dung hạch toán tài khoản 941, 942.
Tài
khoản 944 - Lãi chứng khoán chưa thu được205
Tài
khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi chứng khoán mà tổ chức tín dụng chưa thu
được.
Nội
dung hạch toán tài khoản này như sau:
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền lãi chưa thu được.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền lãi đã thu được.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền lãi chứng khoán tổ chức tín dụng chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng tổ chức phát hành.
|
Tài
khoản 945 - Lãi tiền gửi chưa thu được206
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số lãi tiền gửi mà tổ chức tín dụng chưa thu được.
Nội
dung hạch toán tài khoản 945 giống nội dung hạch toán tài khoản 944.
Tài
khoản 949 - Phí phải thu chưa thu được207
Tài
khoản này dùng để phản ảnh số phí phải thu của tổ chức tín dụng chưa thu được
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số phí phải thu chưa thu được.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số phí phải thu đã thu được.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số phí phải thu chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng.
|
Tài
khoản 95 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính
Tài
khoản 951 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý
tại các công ty cho thuê tài chính. Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua
ban đầu.
Bên
Nợ ghi208:
|
-
Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính
quản lý.
|
Bên
Có ghi209:
|
-
Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài
chính được xử lý.
|
Số
dư Nợ210:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
cho thuê tài chính.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty cho thuê tài chính mở sổ theo
dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản (nếu có).
Tài
khoản 952 - Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
Tài
khoản này dùng để phản ảnh cho tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho
khách hàng thuê. Giá trị tài sản được theo dõi theo giá mua ban đầu.
Bên
Nợ ghi211:
|
-
Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê.
|
Bên
Có ghi212:
|
-
Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử
lý hoặc nhận về công ty.
|
Số
dư Nợ213:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng
thuê.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, công ty cho thuê tài chính mở sổ theo
dõi chi tiết từng khách hàng thuê tài sản.
Tài
khoản 96 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của giấy tờ có giá của Tổ chức
tín dụng (Cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các
tổ chức cá nhân) đang bảo quản ở đơn vị.
Tài
khoản 96 có các tài khoản cấp II sau:
961 -
Các giấy tờ có giá mẫu
962 -
Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài
khoản 961 - Các giấy tờ có giá mẫu
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá mẫu
(hối phiếu, cổ phiếu…) đơn vị đang bảo quản.
Bên
Nợ ghi214:
|
-
Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu… mẫu đơn vị nhận về.
|
Bên
Có ghi215:
|
-
Giá trị (mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu… mẫu đơn vị chuyển giao đi.
|
Số
dư Nợ216:
|
-
Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của hối phiếu, trái phiếu… mẫu đang bảo quản ở
đơn vị.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá, kỳ hạn của trái phiếu… mẫu
phát hành theo từng đợt.
|
Có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Tổ chức tín dụng
phải mở thêm số theo dõi từng loại trái phiếu… mẫu giao cho từng người bảo
quản.
Ngoài
sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng thời
hạn thanh toán, lãi suất (nếu có) của trái phiếu… mẫu.
Tài
khoản 962 - Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại giấy tờ có giá của
Tổ chức tín dụng đang bảo quản tại đơn vị.
Bên
Nợ ghi217:
|
-
Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu… đơn vị nhận về từ nhà in.
|
Bên
Có ghi218:
|
-
Giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu… Tổ chức tín dụng bán ra
(phát hành).
|
Số
dư Nợ219:
|
-
Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các trái phiếu, cổ phiếu… đơn vị đang bảo
quản.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá của trái phiếu…, người và nơi
bảo quản.
|
Tài
khoản 97 - Nợ khó đòi đã xử lý
Tài
khoản này dùng để hạch toán các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để
bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian
theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ Tài chính, hết thời gian
quy định mà không thu được thì cũng hủy bỏ.
Đối
với những khoản xóa nợ theo Lệnh của Chính phủ thì không hạch toán vào tài
khoản này.
Tài
khoản này có tài khoản cấp II sau:
971 -
Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
972 -
Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán220
Tài
khoản 971 - Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
Tài
khoản 9711 - Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi221
Tài
khoản 9712 - Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi222
Bên
Nợ ghi223:
|
-
Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế
toán.
|
Bên
Có ghi224:
|
-
Số tiền thu hồi được của khách hàng.
-
Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi.
|
Số
dư Nợ225:
|
-
Phản ảnh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để
thu hồi.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.
|
Tài khoản 972 -
Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán226
Tài
khoản này dùng để theo dõi các khoản nợ bị tổn thất trong hoạt động thanh toán
của tổ chức tín dụng đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian
theo dõi để tận thu nợ. Thời gian theo dõi trên tài khoản này thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, hết thời gian theo dõi mà vẫn còn số dư
thì được xuất toán.
Nội
dung hạch toán trên tài khoản này giống nội dung hạch toán trên Tài khoản 971.
Tài
khoản 98 - Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý227
Tài
khoản 981 - Nghiệp vụ mua bán nợ
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản nợ gốc và lãi theo hợp đồng cho vay
của khoản nợ đã mua, bán.
Tài
khoản 981 có các tài khoản cấp III sau:
9811
- Nợ gốc đã mua
9812
- Lãi của khoản nợ đã mua
9813
- Nợ gốc đã bán
9814
- Lãi của khoản nợ đã bán
Tài
khoản 9811 - Nợ gốc đã mua
Tài
khoản này mở tại bên mua nợ dùng để phản ánh giá trị nợ gốc theo hợp đồng cho
vay của khoản nợ đã mua
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số nợ gốc được thu từ bên nợ theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền gốc thu được.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền nợ gốc được thu theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua chưa
thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đối tượng nợ.
|
Tài
khoản 9812 - Lãi của khoản nợ đã mua
Tài
khoản này mở tại bên mua nợ dùng để phản ánh lãi được thu theo hợp đồng tín
dụng của khoản nợ đã mua nhưng không đủ điều kiện hạch toán vào tài khoản 395-
Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ trong bảng cân đối kế toán.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền lãi tính trên nợ gốc phải thu từ bên nợ của khoản nợ đã mua.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền thu được từ bên nợ.
- Chuyển
sang tài khoản thích hợp khi xử lý theo cơ chế tài chính.
|
Số
dư Nợ:
|
- Phản
ánh số tiền lãi tính trên nợ gốc của khoản nợ đã mua nhưng chưa thu được.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
- Mở
tài khoản chi tiết theo từng đối tượng bên nợ.
|
Tài
khoản 9813 - Nợ gốc đã bán
Tài
khoản này mở tại bên bán nợ dùng để phản ánh giá trị nợ gốc của khoản nợ đã bán
còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định của pháp luật.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị nợ gốc đã bán tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị nợ gốc đã bán giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ảnh giá trị nợ gốc của khoản nợ đã bán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ
|
Tài khoản 9814
- Lãi của khoản nợ đã bán
Tài
khoản này mở tại bên bán nợ dùng để phản ánh giá trị nợ lãi của khoản nợ đã bán
còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định của pháp luật.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ đã bán tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ đã bán giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị nợ lãi của khoản nợ đã bán.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.
|
Tài khoản 982 -
Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín
dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong
nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn.
Tài
khoản 982 - Cho vay theo hợp đồng hợp vốn có các tài khoản cấp III sau:
9821
- Nợ trong hạn
9822
- Nợ quá hạn
Tài
khoản 9821 - Nợ trong hạn
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín
dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong
nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay còn trong hạn
theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn nợ đối với các khoản
vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cho vay còn trong hạn theo hợp đồng hợp vốn
-
Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng trả nợ.
-
Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền đang cho khách hàng vay trong hạn.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên và từng khách
hàng vay tiền.
|
Tài khoản 9822
- Nợ quá hạn
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín
dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong
nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay đã quá hạn,
không được điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Tài
khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá
hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cho vay quá hạn theo hợp đồng hợp vốn.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng trả nợ.
-
Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã quá hạn.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên và từng khách
hàng vay.
|
Tài
khoản 983 - Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình
hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không
phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy
thác).
Tài
khoản 983 - Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác có các tài khoản cấp III
sau:
9831
- Nợ trong hạn
9832
- Nợ quá hạn
Tài
khoản 9831 - Nợ trong hạn
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình
hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không
phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy
thác) đối với các khoản nợ trong hạn.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cấp tín dụng còn trong hạn.
-
Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng trả nợ.
-
Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền cấp tín dụng trong hạn.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.
|
Tài khoản 9832
- Nợ quá hạn
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình
hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không
phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy
thác) đối với các khoản nợ quá hạn.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền cấp tín dụng quá hạn.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền khách hàng trả nợ.
-
Chuyển sang tài khoản thích hợp.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền cấp tín dụng đã quá hạn.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.
|
Tài
khoản 984 - Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác
Tài
khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh
tình hình thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Số tiền nhận ủy thác, làm đại lý tăng.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Số tiền nhận ủy thác, làm đại lý giảm.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh số tiền đang cho nhận ủy thác, làm đại lý.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng ủy thác, thuê đại lý.
|
Tài
khoản 989 - Chứng khoán lưu ký
Tài
khoản này dùng để hạch toán giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của
người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng, đang gửi lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác, lưu ký
gửi tại đơn vị nhận lưu ký.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác, lưu ký
lấy ra.
-
Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác được
thanh toán khi đáo hạn.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác
đang lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán gửi lưu ký.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết,
còn phải mở sổ theo dõi chi tiết theo từng đơn vị nhận chứng khoán lưu ký và
theo từng người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng làm dịch vụ này (trường hợp tài
khoản lưu ký chứng khoán của người đầu tư).
Tài
khoản 99 - Tài sản và chứng từ khác
Tài
khoản 991 - Kim loại quý, đá quý giữ hộ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh kim loại quý, đá quý của các đơn vị, cá nhân nhờ
Ngân hàng giữ hộ. Giá trị kim loại quý, đá quý giữ hộ được hạch toán theo giá thực
tế của hiện vật (theo thời điểm giao nhận). Trường hợp không xác định được giá
trị thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1đ
(một đồng).
Bên
Nợ ghi228:
|
-
Giá trị kim loại quý, đá quý nhập kho để giữ hộ.
|
Bên
Có ghi229:
|
-
Giá trị kim loại quý, đá quý xuất kho trả lại cho người gửi.
|
Số
dư Nợ230:
|
-
Phản ảnh giá trị kim loại quý, đá quý Ngân hàng đang giữ hộ khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có kim loại quý, đá quý nhờ
giữ hộ.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết,
Ngân hàng lưu biên bản giao nhận kim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện
vật.
Tài
khoản 992 - Tài sản khác giữ hộ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản (trừ kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở
tài khoản 991) của các đơn vị khác giao cho Ngân hàng giữ hộ theo chế độ quy
định. Giá trị của tài sản giữ hộ được hạch toán theo giá trị thực tế của hiện
vật, nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán.
Bên
Nợ ghi231:
|
-
Giá trị tài sản nhận giữ hộ.
|
Bên
Có ghi232:
|
-
Giá trị tài sản trả lại cho người gửi.
|
Số
dư Nợ233:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản Ngân hàng đang giữ hộ khách hàng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài
khoản 993 - Tài sản thuê ngoài
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản Tổ chức tín dụng thuê ngoài để sử dụng.
Bên
Nợ ghi234:
|
-
Giá trị tài sản thuê ngoài.
|
Bên
Có ghi235:
|
-
Giá trị tài sản trả lại người sở hữu.
|
Số
dư Nợ236:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản thuê ngoài Tổ chức tín dụng đang bảo quản.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản.
|
Ngoài
sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản của
từng người sở hữu.
Tài
khoản 994 - Tài sản thế chấp, cầm cố237 của khách hàng
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản thế chấp, cầm cố238 của
các tổ chức, cá nhân vay vốn Tổ chức tín dụng theo chế độ cho vay quy định.
Bên
Nợ ghi239:
|
-
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố240 giao cho Tổ chức tín dụng quản lý
để bảo đảm nợ vay.
|
Bên
Có ghi241:
|
-
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố242 trả lại tổ chức, cá nhân vay khi
trả được nợ.
-
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố243 được đem phát mại để trả nợ vay Tổ
chức tín dụng.
|
Số
dư Nợ244:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản thế chấp, cầm cố245 Tổ chức tín dụng
đang quản lý
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp, cầm cố246.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi
tiết tài sản thế chấp, cầm cố247
của từng tổ chức, cá nhân vay vốn.
Tài
khoản 995 - Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản gán, xiết nợ của tổ chức, cá nhân vay vốn
Tổ chức tín dụng để chờ xử lý do thiếu bảo đảm nợ vay.
Bên
Nợ ghi248:
|
-
Giá trị tài sản Tổ chức tín dụng tạm giữ chờ xử lý.
|
Bên
Có ghi249:
|
-
Giá trị tài sản Tổ chức tín dụng tạm giữ đã được xử lý.
|
Số
dư Nợ250:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản của tổ chức, cá nhân vay vốn đang được Tổ chức tín
dụng tạm giữ chờ xử lý do thiếu bảo đảm nợ vay Tổ chức tín dụng.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản tạm giữ.
|
Ngoài
sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản gán,
xiết nợ của từng tổ chức, cá nhân vay.
Tài
khoản 996 - Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố để vay
vốn tổ chức tín dụng.
Nội
dung hạch toán tài khoản 996 giống như nội dung hạch toán tài khoản 994.
Tài
khoản 997 - Tài sản nhận của Ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại nợ
Tài
khoản này dùng để phản ảnh các tài sản bảo đảm nợ mà Công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản nhận ủy thác từ Ngân hàng Thương mại thành lập Công ty hoặc từ
việc mua lại nợ.
Bên
Nợ ghi251:
|
-
Giá trị tài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng thương mại hoặc từ việc
mua lại nợ.
|
Bên
Có ghi252:
|
-
Giá trị tài sản đã được xử lý theo quy định.
|
Số
dư Nợ253:
|
-
Phản ảnh giá trị tài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng thương mại hoặc
từ việc mua lại nợ đang quản lý tại Công ty.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ nhận ủy thác từ Ngân hàng
thương mại hoặc từ việc mua lại nợ.
|
Ngoài
sổ tài khoản chi tiết, phải mở sổ theo dõi chi tiết tài sản bảo đảm nợ của từng
tổ chức, cá nhân vay.
Tài
khoản 998 - Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố254
Tài
khoản này dùng để phản ánh các tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế
chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay.
Bên
Nợ ghi:
|
-
Giá trị tài sản thế chấp tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay.
|
Bên
Có ghi:
|
-
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được trả lại sau khi trả được nợ.
-
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xử lý.
|
Số
dư Nợ:
|
-
Phản ánh giá trị tài sản tổ chức tín dụng đang thế chấp, cầm cố.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
Mở
tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp, cầm cố.
|
Tài khoản 999 -
Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài
khoản này dùng để hạch toán các chứng từ có giá trị mà Ngân hàng đang chịu
trách nhiệm bảo quản như sổ tiết kiệm của khách hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ...
Giá trị của các chứng từ được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ.
Bên
Nợ ghi255:
|
-
Giá trị các chứng từ nhận vào để bảo quản.
|
Bên
Có ghi256:
|
-
Giá trị các chứng từ xuất ra.
|
Số
dư Nợ257:
|
-
Phản ảnh giá trị các chứng từ Ngân hàng đang bảo quản.
|
Hạch
toán chi tiết:
|
|
-
Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ bảo quản.
|
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng mở sổ theo dõi chi tiết các
chứng từ của từng đơn vị, cá nhân nhờ giữ
hộ.
IV. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1. Vụ
Trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng Chánh Thanh tra Ngân
hàng Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này đối với các Tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng
có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này trong đơn vị
mình.
2. Việc
sửa đổi, bổ sung các tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định này do Thống đốc Ngân Nhà nước quyết định.
BẢNG KÝ HIỆU CÁC LOẠI TIỀN
TỆ CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
(kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Tên nước (Tiếng Việt)
|
Tên ngoại tệ
|
Ký hiệu
|
Chữ
|
Số
|
VIỆT
NAM
|
ĐỒNG
|
VND
|
00
|
VIỆT
NAM
|
VÀNG
|
XAU
|
01
|
SLOVAKIA
|
SLOVAKKORUNA
|
SKK
|
09
|
MO
ZĂM BÍCH
|
METICAL
|
MZM
|
10
|
NICARAGUA
|
CORDOBA
ORO
|
NIO
|
11
|
NAM
TƯ
|
NEW
DINAR
|
YUM
|
12
|
ÁO
|
EURO
|
EUR
|
14
|
BỈ
|
EURO
|
EUR
|
14
|
PHẦN
LAN
|
EURO
|
EUR
|
14
|
PHÁP
|
EURO
|
EUR
|
14
|
ĐỨC
|
EURO
|
EUR
|
14
|
AI
LEN
|
EURO
|
EUR
|
14
|
Ý
|
EURO
|
EUR
|
14
|
LÚCH
XĂM BUA
|
EURO
|
EUR
|
14
|
NETHERLANDS
|
EURO
|
EUR
|
14
|
THỔ
NHĨ KỲ
|
EURO
|
EUR
|
14
|
TÂY
BAN NHA
|
EURO
|
EUR
|
14
|
GUINEA-
BISSAU
|
GUINEA-BISSAU
PESO
|
GWP
|
15
|
HONDURAS
|
LEMPIRA
|
HNL
|
16
|
ANBANI
|
LEK
|
ALL
|
17
|
BA
LAN
|
ZLOTY
|
PLN
|
18
|
BUN
GA RI
|
LEV
|
BGL
|
19
|
LIBERIA
|
LIBERIAN
DOLLAR
|
LRD
|
20
|
HUNGARY
|
FORINT
|
HUF
|
21
|
LIÊN
BANG NGA
|
RUSSIAN
RUBLE(NEW)
|
RUB
|
22
|
MÔNG
CỔ
|
TUGRIK
|
MNT
|
23
|
RUMANI
|
LEU
|
ROL
|
24
|
TIỆP
KHẮC (MỚI)
|
CZECH
KORUNA
|
CZK
|
25
|
TRUNG
QUỐC
|
YAN
RENMINBI
|
CNY
|
26
|
BẮC
TRIỀU TIÊN
|
NORTH
KOREAN WON
|
KPW
|
27
|
CU
BA
|
CUBAN
PESO
|
CUP
|
28
|
LÀO
|
KIP
|
LAK
|
29
|
CAM
PU CHIA
|
RIEL
|
KHR
|
30
|
PAKISTAN
|
PAKISTAN
RUPEE
|
PKR
|
31
|
ACHENTINA
|
ARGENTINE
PESO
|
ARS
|
32
|
CA
MƠ RUN
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
33
|
ANDURÁT
|
SPANISIC
PESETA
|
ESP
|
34
|
GUERNSEY,C.I.
|
POUND
STERLING
|
GBP
|
35
|
ISLE
OF MAN
|
POUND
STERLING
|
GBP
|
35
|
JERSEY,C.I
|
POUND
STERLING
|
GBP
|
35
|
ANH
|
POUND
STERLING
|
GBP
|
35
|
HỒNG
KÔNG
|
HONGKONG
DOLLAR
|
HKD
|
36
|
AMERICAN
SAMOA
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
BRISTISH
INDIAN OCEAN TERRITORY
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
GUAM
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
HAITI
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
MARSHALL
ISLANDS
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
MICRONESIA
(FERERATED STATES OF)
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
NORTHERN
MARIANA ISLANDS
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
PALAU
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
PANAMA
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
PUERTO
RICO
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
TURKS
AND CAICOS ISLANDS
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
MỸ
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
UNITED
STATES MINOR OU
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
VIRGIN
ISLANDS,BRISTISH
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
VIRGIN
ISLANDS,U.S.
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
UNITED
STATES MINOR OU
|
US
DOLLAR
|
USD
|
37
|
PHÁP
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
FRENCH
SOUTHERN TERRI
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
GUADELOUPE
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
MANTINIQUE
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
MAYOTTE
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
MONACO
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
REUNION
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
SAINT
PIERRE AND MIQUEL
|
FRENCH
FRANC
|
FRF
|
38
|
LIECHTENSTEIN
|
SWISS
FRANC
|
CHF
|
39
|
THỤY
SĨ
|
SWISS
FRANC
|
CHF
|
39
|
ĐỨC
|
DEUTSCHE
MARK
|
DEM
|
40
|
NHẬT
BẢN
|
YEN
|
JPY
|
41
|
THỔ
NHĨ KỲ
|
PORTUGUESE
ESCUDO
|
PTE
|
42
|
GINE
|
GUINEA
FRANC
|
GNF
|
43
|
SOMALIA
|
SOMA-
SHILLING
|
SOS
|
44
|
THAI
LAND
|
BAHT
|
THB
|
45
|
BRUNEI
DARUSSALAM
|
BRUNEI
DOLLAR
|
BND
|
46
|
BRAZIL
|
BRAZILIAN
REAL
|
BRL
|
47
|
THỤY
ĐIỂN
|
SWEDISH
KRONA
|
SEK
|
48
|
BOUVET
ISLAND
|
NORWEGIAN
KRONE
|
NOK
|
49
|
NAUY
|
NORWEGIAN
KRONE
|
NOK
|
49
|
SVALBARD
AND JAN MAYE
|
NORWEGIAN
KRONE
|
NOK
|
49
|
ĐAN
MẠCH
|
DANISH
KRONE
|
DKK
|
50
|
FAEROE
ISLAND
|
DANISH
KRONE
|
DKK
|
50
|
GREENLAND
|
DANISH
KRONE
|
DKK
|
50
|
LÚCH
XĂM BUA
|
LUXEMBOURG
FRANC
|
LUF
|
51
|
ÚC
|
AUSTRALIAN
DOLLAR
|
AUD
|
52
|
CHRISMAST
ISLAND
|
AUSTRALIAN
DOLLAR
|
AUD
|
52
|
COCOS(KEELING)
ISLAND
|
AUSTRALIAN
DOLLAR
|
AUD
|
52
|
KIRIBATI
|
AUSTRALIAN
DOLLAR
|
AUD
|
52
|
NORFOLK
ISLAND
|
AUSTRALIAN
DOLLAR
|
AUD
|
52
|
TUVALU
|
AUSTRALIAN
DOLLAR
|
AUD
|
52
|
CANADA
|
CANADIAN
DOLLAR
|
CAD
|
53
|
SINGAPORE
|
SINGAPORE
DOLLAR
|
SGD
|
54
|
MALAYSIA
|
MALAYSIAN
RINGGIT
|
MYR
|
55
|
ALGIERI
|
ALGERIAN
DINAR
|
DZD
|
56
|
YEMEN
|
YEMENI
RIAL
|
YER
|
57
|
IRẮC
|
IRAQI
DINAR
|
IQD
|
58
|
LIBYAN
ARB JAMAHIRIYA
|
LIBYAN
DINAR
|
LYD
|
59
|
TUNISIA
|
TUNISIAN
DINAR
|
TND
|
60
|
BỈ
|
BELGIAN
FRANC
|
BEF
|
61
|
LÚCH
XĂM BUA
|
BELGIAN
FRANC
|
BEF
|
61
|
MA
RỐC
|
MOROCCAN
DIRHAM
|
MAD
|
62
|
COLOMBIA
|
COLOMBIAN
PESO
|
COP
|
63
|
CAMEROON
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
CỘNG
HOÀ TRUNG PHI
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
SAT
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
CONGO
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
EQUATORIAL
GUINEA
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
GABONG
|
CFA
FRANC BEAC
|
XAF
|
64
|
ANGOLA
|
KWANZA
REAJUSTADO
|
AOR
|
65
|
NETHERLANDS
|
NETHERLANDS
GUILDER
|
NLG
|
66
|
BENIN
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
BURKINA
FASO
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
COTED'IVOIRE
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
GUINEA-
BISSAU
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
MALI
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
NIGIÊ
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
SENEGAL
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
TOGO
|
CFA
FRANC BCEAO
|
XOF
|
67
|
AI
CẬP
|
EGYPTIAN
POUND
|
EGP
|
69
|
CỘNG
HOÀ SYRIAN ARAB
|
SYRIAN
POUND
|
SYP
|
70
|
LI
BĂNG
|
LEBANESE
POUND
|
LBP
|
71
|
ETHIOPIA
|
ETHIOPIANBIRR
|
ETB
|
72
|
AI
LEN
|
IRISH
POUND
|
IEP
|
73
|
THỔ
NHĨ KỲ
|
TURKISH
LIRA
|
TRL
|
74
|
HOLY
SEE(VATICAN CITY STATE)
|
ITALIAN
LIRA
|
ITL
|
75
|
Ý
|
ITALIAN
LIRA
|
ITL
|
75
|
SAN
MARINO
|
ITALIAN
LIRA
|
ITL
|
75
|
PHẦN
LAN
|
MARKKA
|
FIM
|
76
|
MEXICO
|
MEXICAN
PESO
|
MXN
|
77
|
PHI
LIP PIN
|
PHILIPPINE
PESO
|
PHP
|
78
|
PA
RA GUAY
|
GUARANI
|
PYG
|
79
|
HI
LẠP
|
DRACHMA
|
GRD
|
80
|
BHU
TAN
|
INDIAN
RUPEE
|
INR
|
81
|
ẤN
ĐỘ
|
INDIAN
RUPEE
|
INR
|
81
|
SRI
LANKA
|
SRI
LANKA RUPEE
|
LKR
|
82
|
BANGLADET
|
TAKA
|
BDT
|
83
|
INDONESIA
|
RUPIAH
|
IDR
|
84
|
ÁO
|
SCHILLING
|
ATS
|
85
|
ECUADOR
|
SUCRE
|
ECS
|
87
|
NEW
ZEALAND
|
NEWZEALAND
DOLLAR
|
NZD
|
88
|
NIUE
|
NEWZEALAND
DOLLAR
|
NZD
|
88
|
PITCAIRN
|
NEWZEALAND
DOLLAR
|
NZD
|
88
|
TOKELAU
|
NEWZEALAND
DOLLAR
|
NZD
|
88
|
GIBUTI
|
DJIBUTI
FRANC
|
DJF
|
89
|
ANDORRA
|
SPANISH
PESETA
|
ESP
|
90
|
TÂY
BAN NHA
|
SPANISH
PESETA
|
ESP
|
90
|
ARẬP
XÊ ÚT
|
SAUDI
RYAL
|
SAR
|
91
|
PÊ
RU
|
NUEVO
SOL
|
PEN
|
92
|
PANAMA
|
BALBOA
|
PAB
|
93
|
ĐÀI
LOAN
|
NEW
TAIWAN DOLLAR
|
TWD
|
94
|
MA
CAO
|
PATACA
|
MOP
|
95
|
IRAN
(ISLAMIC REPUBLIC OF)
|
IRANIAN
RIAL
|
IRR
|
96
|
CÔ
OÉT
|
KUWAITI
DINAR
|
KWD
|
97
|
HÀN
QUỐC
|
WON
|
KRW
|
98
|
CÁC
NƯỚC KHÁC
|
CÁC
NGOẠI TỆ KHÁC
|
|
99
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng
Công báo);
- Website NHNN;
- Lưu VP, PC3, TCKT (2 bản).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|