Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về Ngân hàng Hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 06/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 08/04/2024 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 09/2016/TT-NHNN ngày 17 tháng 06 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2018.

3. Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

4. Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

5. Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã[1],[2],[3],[4],[5].

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã; trình tự, thủ tục chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng hợp tác xã.

2. Quỹ tín dụng nhân dân.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tham gia thành lập, cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đại hội thành viên đầu tiên là cuộc họp đầu tiên của các thành viên ngân hàng hợp tác xã, có nhiệm vụ thông qua: Điều lệ ngân hàng hợp tác xã; Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã; Bầu Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên; Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng hợp tác xã.

2. Vốn góp xác lập tư cách thành viên là số vốn góp tối thiểu để xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã.

3. Vốn góp thường niên là số vốn hằng năm mà thành viên phải góp để duy trì tư cách thành viên.

Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (sau đây viết tắt là Giấy phép) đối với ngân hàng hợp tác xã.

2. Ngân hàng Nhà nước có quyền từ chối cấp Giấy phép nếu tổ chức đề nghị cấp Giấy phép không đáp ứng các quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này.

Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động

1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã tối đa là 99 (chín mươi chín) năm.

2. Địa bàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã: trên phạm vi lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Ngân hàng hợp tác xã được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; văn phòng đại diện ở nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Điều 6. Tính chất và mục tiêu hoạt động

Ngân hàng hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng được tổ chức theo mô hình hợp tác xã với mục tiêu chủ yếu là liên kết, bảo đảm an toàn của hệ thống thông qua việc hỗ trợ tài chính và giám sát hoạt động trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động chủ yếu là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 7. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã phải được lập bằng tiếng Việt.

2. Đối với các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị thành lập.

2. Các thành viên là quỹ tín dụng nhân dân và pháp nhân khác phải đáp ứng quy định tại Điều 34 Thông tư này.

3. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các Điều 23, 24 và 25 Thông tư này.

4. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 (ba) năm đầu hoạt động.

6.[6] (được bãi bỏ)

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập ký (Phụ lục số 03 Thông tư này).

2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

3. Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã, trong đó nêu rõ:

a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng hợp tác xã;

b) Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này.

c) Cơ cấu vốn góp của các thành viên, trong đó nêu rõ các thành viên góp vốn từ 05% vốn điều lệ trở lên;

d) Cơ cấu tổ chức, nhân sự dự kiến:

- Sơ đồ tổ chức nhân sự;

- Bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành, bao gồm:

+ Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị;

+ Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

+ Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản...) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;

e) Công nghệ thông tin:

- Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

- Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; cán bộ dự kiến và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

g) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp, loại khách hàng...);

h) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

- Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ;

- Các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng.

i) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, tối thiểu phải bao gồm: Dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

4. Hồ sơ của những người dự kiến tham gia quản lý, kiểm soát và điều hành:

a) Danh sách nhân sự dự kiến tham gia quản lý, kiểm soát và điều hành;

b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 01 Thông tư này), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;

c)[7] (được bãi bỏ);

d) Báo cáo công khai lợi ích liên quan theo quy định tại Điều 118 Luật Doanh nghiệp;

đ) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Hồ sơ của thành viên:

a)[8] Danh sách các thành viên tham gia góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời hạn góp vốn;

- Họ và tên; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú); số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật, người đại diện vốn góp của thành viên;

b) Đơn đề nghị tham gia thành viên ngân hàng hợp tác xã;

c) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương (đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng);

d) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức (trừ các quỹ tín dụng nhân dân) được góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã (nếu có);

đ) Điều lệ (đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng);

e) Văn bản ủy quyền người đại diện pháp nhân (bao gồm cả đại diện phần vốn góp) tham gia là thành viên tại ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

g)[9]  (được bãi bỏ);

h) Bản kê khai người có liên quan của thành viên không phải là quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 02 Thông tư này);

i) Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng hợp tác xã và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị tham gia góp vốn (đối với pháp nhân không phải tổ chức tín dụng);

k) Bản kê khai nêu rõ về vốn góp, số cổ phần nắm giữ, tỷ lệ cổ phần của từng thành viên tại tổ chức tín dụng khác.

6. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.

7. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên về việc thành lập ngân hàng hợp tác xã.

8. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc bầu chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát.

9. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.

Điều 10. Trình tự cấp Giấy phép

1. Ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 và Điều 9 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

3. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc có văn bản từ chối cấp Giấy phép trong đó nêu rõ lý do.

Điều 11. Khai trương hoạt động

1. Ngân hàng hợp tác xã được cấp Giấy phép thành lập theo quy định tại Mục I Chương II Thông tư này phải tiến hành đăng ký kinh doanh, công bố thông tin và báo cáo điều kiện khai trương hoạt động theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.

2. Ngân hàng hợp tác xã phải gửi văn bản trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã đặt trụ sở chính thông báo về các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động.

Mục 2. VIỆC CHUYỂN ĐỔI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG THÀNH NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 12. Trình tự và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tiến hành Đại hội chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Đại hội chuyển đổi) theo Điều 13 Thông tư này, lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi theo Điều 14 Thông tư này.

2. Trong thời gian tối đa 60 ngày làm việc sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên để thực hiện các công việc sau:

a) Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

b) Bầu chính thức các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách đề cử quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

c) Thông qua phương án kinh doanh trong 3 năm đầu.

3. Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải lập hồ sơ cấp giấy phép ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã.

Điều 13. Đại hội chuyển đổi

1. Đại hội chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Đại hội chuyển đổi) do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương triệu tập. Việc tổ chức Đại hội chuyển đổi dưới hình thức Đại hội toàn thể thành viên hay Đại hội đại biểu thành viên Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, cách thức bầu đại biểu thành viên đi dự Đại hội chuyển đổi do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định.

2. Đại hội chuyển đổi có nhiệm vụ:

a) Thông qua Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã. Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã tối thiểu phải có các nội dung sau:

- Sự cần thiết chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

- Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này;

- Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành;

- Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó miêu tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực ngân hàng:

+ Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị;

+ Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát;

+ Tổng giám đốc.

b) Thông qua dự thảo Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

c) Thông qua danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.

Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã

1. Sau Đại hội chuyển đổi, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã, gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), gồm:

a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

b) Biên bản họp Đại hội chuyển đổi;

c) Nghị quyết của Đại hội chuyển đổi, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

- Thông qua Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

- Thông qua dự thảo Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

- Thông qua danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.

d) Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

đ) Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

e) Danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã.

Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.

2. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Có trụ sở chính, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ, thông tin đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng.

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã;

2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã đã được Đại hội thành viên đầu tiên thông qua;

3. Biên bản họp Đại hội thành viên đầu tiên;

4. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên thông qua, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

b) Kết quả bầu chính thức các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;

c) Thông qua kế hoạch kinh doanh 3 năm đầu của ngân hàng hợp tác xã.

5. Hồ sơ thành viên là quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm: Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.

6. Hồ sơ thành viên là các pháp nhân khác không phải là Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có): Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.

7. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng hợp tác xã.

8. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.

9. Phương án kinh doanh 3 năm đầu được thông qua tại Đại hội thành viên đầu tiên.

Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.

Mục 3. GIẤY PHÉP VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 18. Nội dung Giấy phép

1. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau đây:

a) Số Giấy phép; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp;

b) Tên ngân hàng hợp tác xã:

- Tên đầy đủ, tên viết tắt bằng tiếng Việt;

- Tên đầy đủ, tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có);

- Tên giao dịch (nếu có).

c) Địa điểm đặt trụ sở chính;

d) Nội dung, phạm vi hoạt động;

đ) Địa bàn hoạt động;

e) Vốn điều lệ;

g) Thời hạn hoạt động.

2. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung, phạm vi hoạt động, địa bàn hoạt động, thời hạn hoạt động trong Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này.

Điều 19. Lệ phí cấp Giấp phép

1. Mức lệ phí cấp Giấy phép đối với ngân hàng hợp tác xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép, ngân hàng hợp tác xã phải nộp lệ phí tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

3. Khoản lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này không được khấu trừ vào vốn điều lệ và không được hoàn lại trong mọi trường hợp.

Điều 20. Sử dụng Giấp phép

1. Ngân hàng hợp tác xã được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động đúng nội dung quy định trong Giấy phép, không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp.

2. Ngân hàng hợp tác xã không được tẩy xóa, mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.

3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng hợp tác xã phải có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp bản sao từ bản gốc cho ngân hàng hợp tác xã.

Chương III

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc

1. Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã là cơ quan quản trị của ngân hàng hợp tác xã có quyền nhân danh ngân hàng hợp tác xã để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ngân hàng hợp tác xã, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.

2. Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ và nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.

3. Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất của ngân hàng hợp tác xã, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.

4. Ngân hàng Nhà nước cử người đại diện quản lý số vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này để Đại hội thành viên bầu vào các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.

5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Thông tư này.

Điều 22. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc

1. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của ngân hàng hợp tác xã phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi bầu, bổ nhiệm các chức danh này. Những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của ngân hàng hợp tác xã phải thuộc danh sách đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

2.[10] (được bãi bỏ)

Điều 23. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:

a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 05 (năm) năm trở lên;

b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 (hai) năm trả lên;

c) Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật.

2. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:

a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 (hai) năm trở lên;

b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 01 (một) năm trở lên;

c) Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật.

3. Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị không được là những đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 24. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát

1. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:

a) Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên;

b) Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.

2. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm và không được đồng thời đảm nhiệm chức vụ, công việc khác tại tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác.

3. Thành viên Ban kiểm soát không được là những đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 25. Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc

1.[11] (được bãi bỏ)

2. Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên;

3. Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật.

4. Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

5. Không phải là đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị

Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của ngân hàng hợp tác xã, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị, phân công nhiệm vụ, theo dõi và giám sát chung việc thực hiện của các thành viên Hội đồng quản trị.

2. Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên.

3. Chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên và Hội đồng quản trị về công việc được giao.

4. Ký các văn bản của Đại hội thành viên và Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

5. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác do Điều lệ ngân hàng hợp tác xã quy định.

Điều 27. Họp Hội đồng quản trị

1. Cuộc họp của Hội đồng quản trị hợp lệ khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng quản trị tham dự. Hội đồng quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trong trường hợp biểu quyết mà số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thì số phiếu biểu quyết của bên có người chủ trì cuộc họp là quyết định.

2. Trường hợp triệu tập họp Hội đồng quản trị định kỳ lần đầu nhưng không đủ số thành viên tham dự theo quy định, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập tiếp cuộc họp Hội đồng quản trị lần hai trong thời gian không quá 15 ngày làm việc tiếp theo. Sau hai lần triệu tập họp Hội đồng quản trị không đủ số thành viên tham dự, chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm báo cáo Đại hội thành viên trong kỳ Đại hội thành viên gần nhất về tư cách của các thành viên Hội đồng quản trị không tham dự họp và có biện pháp xử lý.

3. Nội dung và kết luận của mỗi phiên họp Hội đồng quản trị phải được ghi vào sổ biên bản; biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị phải có đủ chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Chủ tọa và thư ký phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản họp Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình, ý kiến bảo lưu được ghi vào biên bản của phiên họp.

Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát

1. Chịu trách nhiệm phân công và chỉ đạo các thành viên Ban kiểm soát triển khai thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát.

2. Lập chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên.

3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban kiểm soát.

4. Ủy quyền cho một trong số thành viên Ban kiểm soát đảm nhiệm công việc của Trưởng ban trong thời gian vắng mặt.

5. Đề nghị Hội đồng quản trị họp phiên bất thường để xử lý những trường hợp vi phạm quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

6. Triệu tập và chủ trì Đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Thông tư này.

7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

Chương IV

VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG VÀ HOÀN TRẢ VỐN GÓP CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 29. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ là số vốn ghi trong Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, bao gồm:

a) Vốn góp của các quỹ tín dụng nhân dân thành viên;

b) Vốn hỗ trợ của Nhà nước;

c) Vốn góp của các pháp nhân khác.

2. Thành viên tham gia góp vốn không được dùng vốn ủy thác, vốn vay dưới bất cứ hình thức nào để góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã và phải xác định rõ nguồn vốn, cam kết, chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.

3. Vốn tham gia thành lập ngân hàng hợp tác xã phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo các điều kiện sau:

a) Đối với pháp nhân được cấp giấy phép trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: Việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Đối với pháp nhân hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn góp theo cam kết tối đa không vượt quá vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định;

c) Đối với pháp nhân khác: vốn góp theo cam kết tối đa bằng vốn chủ sở hữu trừ đi chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 04 Thông tư này).

Điều 30. Hình thức góp vốn điều lệ

Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã có thể được góp bằng đồng Việt Nam và tài sản khác.

Trường hợp vốn góp bằng tài sản khác phải là tài sản có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng (là tài sản cần thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của ngân hàng hợp tác xã). Việc định giá và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 31. Góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã

1. Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên khi tham gia ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 10.000.000 (mười triệu) đồng.

2. Mức vốn góp thường niên đối với thành viên ngân hàng hợp tác xã tối thiểu là 1.000.000 (một triệu) đồng.

Mức vốn góp cụ thể do Đại hội thành viên quyết định. Các thành viên ngân hàng hợp tác xã không phải góp vốn thường niên trong năm tài chính đầu tiên kể từ khi tiến hành khai trương hoạt động. Việc góp vốn thường niên phải hoàn thành chậm nhất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc Đại hội thành viên.

3. Tổng vốn góp (bao gồm: Vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên) tối đa của một thành viên (kể cả vốn nhận chuyển nhượng) do Đại hội thành viên quyết định và được ghi vào Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, nhưng không vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã tại thời điểm góp vốn và nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp đối với phân vốn của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã.

Điều 32. Phương thức chia lãi

Việc chia lãi theo vốn góp (vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên), mức độ sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp tác xã do Đại hội thành viên quyết định và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 33. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp

1. Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên thực hiện như sau:

a) Thành viên là quỹ tín dụng nhân dân: chỉ được chuyển nhượng một phần vốn góp của mình (nhưng phải duy trì mức vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên tối thiểu) cho các pháp nhân khác đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 34 Thông tư này;

b) Thành viên không phải là quỹ tín dụng nhân dân: được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho các pháp nhân khác đáp ứng các điều kiện quy định lại Điều 34 Thông tư này. Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn góp thì thành viên phải duy trì mức vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên tối thiểu theo quy định tại Điều 31 Thông tư này.

2. Khi chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại Điều 35 Thông tư này, thành viên được chuyển nhượng vốn góp, quyền lợi và nghĩa vụ của mình cho pháp nhân khác hoặc được trả lại vốn góp, lãi vốn góp (nếu có) và các quyền lợi khác theo quy định tại các khoản 4 Điều này.

3. Khi chấm dứt tư cách thành viên, việc chuyển nhượng vốn góp cho các pháp nhân khác phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư này.

4. Việc hoàn trả vốn góp, lãi vốn góp (nếu có) cho thành viên phải căn cứ vào thực trạng tài chính của ngân hàng hợp tác xã khi quyết toán cuối năm và chỉ được xem xét khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Không làm giảm vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã xuống dưới mức vốn pháp định;

b) Không dẫn đến vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

c) Đảm bảo khả năng thanh khoản tại thời điểm đó;

d) Thành viên đã giải quyết dứt điểm nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng hợp tác xã, bao gồm:

- Đã hoàn trả đầy đủ các khoản nợ vay (cả gốc và lãi);

- Đã bồi hoàn đầy đủ các khoản tổn thất phải chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm;

- Đã xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh, các khoản rủi ro trong hoạt động tương ứng với tỷ lệ vốn góp mà thành viên cùng chịu trách nhiệm theo quyết định của Đại hội thành viên.

5. Việc hoàn trả, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của thành viên phải được Đại hội thành viên thông qua.

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 34. Điều kiện để trở thành thành viên

1.[12] Đối với quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tín dụng khác: Không thuộc đối tượng áp dụng kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều 145 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) tại thời điểm đề nghị tham gia là thành viên.

2. Đối với pháp nhân khác: Hoạt động kinh doanh có lãi trong năm liền kề năm đề nghị tham gia là thành viên.

3. Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 Điều này phải góp đủ vốn góp theo quy định tại Điều 31 Thông tư này, phải có đơn đề nghị và cử đại diện hợp pháp tham gia.

Điều 35. Chấm dứt tư cách thành viên

Thành viên ngân hàng hợp tác xã chấm dứt tư cách thành viên khi:

1. Thành viên chấm dứt tư cách pháp nhân.

2. Thành viên là pháp nhân không phải Quỹ tín dụng nhân dân:

a) Không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

b) Không góp đủ vốn thường niên theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư này;

c) Đã chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho pháp nhân khác theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư này.

3. Thành viên được Đại hội thành viên chấp thuận hoặc bị Đại hội thành viên khai trừ ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

Chương VI

ĐẠI HỘI THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 36. Đại hội thành viên đầu tiên

Đại hội thành viên đầu tiên là hội nghị của toàn thể hoặc của đại diện các thành viên của ngân hàng hợp tác xã để thực hiện tối thiểu các nội dung sau đây:

1. Thông qua đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã.

2. Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

3. Bầu các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách đề cử quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

4. Thông qua phương án kinh doanh trong 3 năm đầu.

Điều 37. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã

1. Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của ngân hàng hợp tác xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 80 Luật các tổ chức tín dụng.

2. Đại hội thành viên phải họp thường niên mỗi năm một lần do Hội đồng quản trị triệu tập trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

3. Đại hội thành viên bất thường họp trong các trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị triệu tập nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của ngân hàng hợp tác xã hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên;

b) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát theo quy định tại khoản 6 Điều 84 Luật các tổ chức tín dụng;

c) Theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã;

d) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên của ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên, nếu Hội đồng quản trị không tiến hành triệu tập Đại hội thành viên bất thường, các thành viên yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên có văn bản yêu cầu tổ chức Đại hội thành viên có thể đề nghị Ngân hàng Nhà nước giám sát việc tổ chức và tiến hành họp nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Thẩm quyền của Đại hội thành viên

Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có thẩm quyền thảo luận và quyết định những nội dung sau:

1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm; Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

2. Đề nghị về việc phân phối lợi nhuận.

3. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong năm tới.

4. Việc tăng, giảm vốn điều lệ, mức góp vốn của các thành viên.

5. Bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát.

6. Danh sách kết nạp các thành viên mới; việc khai trừ các thành viên ra khỏi ngân hàng hợp tác xã theo đề nghị của Hội đồng quản trị.

7. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

8. Việc giải thể, phá sản ngân hàng hợp tác xã.

9. Những nội dung khác do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên ngân hàng hợp tác xã đề nghị.

Điều 39. Tổ chức Đại hội thành viên

1. Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có thể tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên (gọi chung là Đại hội thành viên).

2. Đại hội toàn thể thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên ngân hàng hợp tác xã có nhiệm vụ, quyền hạn như nhau. Căn cứ vào thực tế, Hội đồng quản trị quyết định về cách thức tổ chức Đại hội thành viên, cách thức bầu, số lượng đại biểu thành viên tham dự Đại hội thành viên trong từng kỳ Đại hội.

3. Số lượng đại biểu thành viên được triệu tập tham dự Đại hội đại biểu thành viên không thấp hơn 20% tổng số thành viên.

4. Đại hội thành viên được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên hoặc đại biểu thành viên được triệu tập tham dự họp.

5. Trường hợp số lượng thành viên (đại biểu thành viên) tham dự không đủ theo quy định tại khoản 4 Điều này thì Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát phải tạm hoãn Đại hội thành viên và triệu tập lại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày tạm hoãn Đại hội thành viên (đối với Đại hội thành viên thường niên, thời hạn tạm hoãn và triệu tập lại không được vượt quá thời hạn tổ chức Đại hội thành viên quy định tại khoản 2 Điều 37 Thông tư này).

6. Việc quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ, giải thể, phá sản ngân hàng hợp tác xã chỉ được thông qua khi có ít nhất trên 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên hoặc đại biểu thành viên có mặt tại Đại hội thành viên biểu quyết tán thành.

7. Các quyết định về những vấn đề khác được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu có mặt tại Đại hội thành viên biểu quyết tán thành.

8. Việc biểu quyết tại Đại hội thành viên không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên trong ngân hàng hợp tác xã. Mỗi thành viên chỉ có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết của đại biểu thành viên tương ứng với số lượng thành viên mà đại biểu thành viên đại diện.

Điều 40. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên

Cơ quan triệu tập Đại hội thành viên phải gửi thông báo mời họp đến từng thành viên hoặc đại biểu thành viên chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước ngày khai mạc nếu Điều lệ ngân hàng hợp tác xã không quy định thời hạn. Thông báo mời họp phải có thời gian, địa điểm, nội dung, chương trình họp và các tài liệu thảo luận.

Chương VII

HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 41. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên[13]

1. Nhận tiền gửi điều hòa vốn, cho vay điều hòa vốn đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo Quy chế điều hòa vốn.

Việc xây dựng và nội dung của Quy chế điều hòa vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Quỹ tín dụng nhân dân thành viên gửi tiền (không kỳ hạn, có kỳ hạn) tại ngân hàng hợp tác xã để điều hòa vốn. Trường hợp rút tiền trước hạn, quỹ tín dụng nhân dân thông báo trước cho ngân hàng hợp tác xã;

b) Quỹ tín dụng nhân dân thành viên được ngân hàng hợp tác xã cho vay điều hòa vốn khi có nhu cầu về vốn để mở rộng tín dụng;

c) Cơ chế lãi suất tiền gửi đảm bảo tính hỗ trợ và lãi suất tiền vay điều hòa vốn phải rõ ràng, minh bạch, không vì mục tiêu lợi nhuận, có tính liên kết giữa ngân hàng hợp tác xã với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên;

d) Quy định cụ thể về đối tượng, hạn mức, trình tự, hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc nhận tiền gửi điều hòa vốn, cho vay điều hòa vốn;

đ) Quy chế điều hòa vốn do ngân hàng hợp tác xã xây dựng, lấy ý kiến của tất cả quỹ tín dụng nhân dân thành viên và thông qua tại Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã. Sau khi ban hành Quy chế điều hòa vốn, ngân hàng hợp tác xã tổ chức tập huấn, phổ biến đến các quỹ tín dụng nhân dân thành viên và gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thực hiện công tác thanh tra, giám sát. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế điều hòa vốn do Đại hội thành viên Ngân hàng Hợp tác xã thông qua.

2. Cho vay quỹ tín dụng nhân dân thành viên để xử lý khó khăn tạm thời về thanh khoản.

3. Mở tài khoản thanh toán, cung cấp các phương tiện thanh toán cho các quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

4. Xây dựng, phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ mới trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên đáp ứng nhu cầu của các thành viên quỹ tín dụng nhân dân và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn.

5. Thực hiện các hoạt động ngân hàng khác theo quy định của pháp luật đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

Điều 42. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên

1. Ngân hàng hợp tác xã được thực hiện một số hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại mục 2 Chương IV của Luật các tổ chức tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

2. Ngân hàng hợp tác xã cho vay đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên khi đã ưu tiên đáp ứng nhu cầu điều hòa vốn của quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

3. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có thể quy định hạn chế việc cấp tín dụng của ngân hàng hợp tác xã đối với khách hàng không phải là Quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

Điều 43. Áp dụng các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng

Ngân hàng hợp tác xã thực hiện các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước.

Chương VIII

QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Điều 44. Quyền hạn[14]

1. Được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

2. Yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân cung cấp thông tin, báo cáo phục vụ cho mục đích điều hòa vốn và giám sát an toàn hệ thống.

3. Kiểm tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân thành viên trong việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ vốn vay từ ngân hàng hợp tác xã.

4. Kiểm tra, giám sát hoạt động quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra, giám sát.

Điều 45. Trách nhiệm[15]

1. Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, công nghệ thông tin đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

2. Hỗ trợ các hoạt động ngân hàng cho quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo quy định của pháp luật.

3. Tham gia xử lý đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên gặp khó khăn hoặc có dấu hiệu mất an toàn trong hoạt động.

4. Ban hành Quy chế điều hòa vốn quy định tại Khoản 1 Điều 41 Thông tư này sau khi được Đại hội thành viên Ngân hàng hợp tác xã thông qua.

5. Hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân trong việc thực hiện kiểm toán nội bộ khi các quỹ tín dụng nhân dân yêu cầu.

6. Có ý kiến tham gia bằng văn bản đối với danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân thành viên khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu.

7. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Điều lệ và pháp luật.

Chương IX

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 46. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng[16]

1. Đầu mối xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.

2. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã, có kiến nghị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã.

3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác thanh tra, giám sát hoạt động của ngân hàng hợp tác xã; tiếp nhận Quy chế điều hòa vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Thông tư này, yêu cầu ngân hàng hợp tác xã sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của pháp luật nếu thấy cần thiết.

4. Đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu ngân hàng hợp tác xã kiểm tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Thông tư này.

5. Cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị chức năng về hoạt động, việc chấp hành các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của ngân hàng hợp tác xã.

Điều 47. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước[17]

1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:

a) Theo dõi, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để quản lý hoạt động của ngân hàng hợp tác xã trong phạm vi chức năng, quyền hạn;

b) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc yêu cầu ngân hàng hợp tác xã thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Thông tư này.

Chương X

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[18],[19],[20],[21],[22]

Điều 48. Quy định chuyển tiếp

1. Ngân hàng hợp tác xã kế thừa và tiếp tục thực hiện mọi quyền hạn và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp cũng như có trách nhiệm xử lý mọi tồn tại, phát sinh từ Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phù hợp với các quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Ngân hàng hợp tác xã và các khách hàng tiếp tục thực hiện các hợp đồng, giao dịch được ký kết giữa Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và khách hàng đang còn hiệu lực cho đến khi hết hạn hợp đồng theo thỏa thuận. Việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt các hợp đồng, giao dịch được thực hiện trên cơ sở có sự thống nhất của các bên, phù hợp với các quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 49. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 50. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư./.

 

Phụ lục số 01[23]

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Phụ lục số 01

Mẫu Sơ yếu lý lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch

SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Về bản thân

- Họ và tên khai sinh.

- Họ và tên thường gọi.

- Bí danh (nếu có).

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam.

- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.

- Tên, địa chỉ pháp nhân; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân). Trường hợp là người được cử làm đại diện phần vốn hỗ trợ của Nhà nước tại Ngân hàng hợp tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn góp được đại diện.

2. Trình độ học vấn:

- Giáo dục phổ thông.

- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).

3. Quá trình công tác:

- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):

STT

Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2)

Đơn vị công tác

Chức vụ

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao

Ghi chú(3)

 

 

 

 

 

 

- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).

4. Mối quan hệ

STT

Họ và tên

Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân

Mối quan hệ với người khai(5)

Chức vụ tại ngân hàng hợp tác xã

1

Nguyễn Văn A

 

Anh ruột

 

2

Nguyễn Thị B

 

Vợ

 

5. Năng lực hành vi dân sự(6)

6. Cam kết trước pháp luật

Tôi cam kết:

- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ……………………. tại ngân hàng hợp tác xã.

- Thông báo cho ngân hàng hợp tác xã về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang xem xét đề nghị của ngân hàng hợp tác xã.

- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho ngân hàng hợp tác xã để trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.

 

 

..., ngày... tháng... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(7)

 

Ghi chú:

Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.

(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.

(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.

(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:

(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;

(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).

(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).

(5) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.

(6) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.

(7) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.

 

Phụ lục số 02[24]

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Phụ lục số 02

Bảng kê khai người có liên quan

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

STT

Người khai và “người có liên quan” của người khai

Số CMND/ số định danh cá nhân/số Hộ chiếu; Số Giấy phép(1)

Mối quan hệ với người khai(2)

Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng

Số vốn góp tại ngân hàng hợp tác xã khi thành lập

Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng

Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%)

I

Tổ chức khai

 

1

Tổ chức A

 

Tổ chức khai

 

 

 

II.

Người có liên quan/tổ chức có liên quan

 

1.

Nguyễn Văn A/ Tổ chức B

 

Giám đốc/ Công ty con

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)

 

Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.

 

 

..., ngày... tháng... năm ....
Người khai(3)
(Ký, ghi rõ họ tên

 

Ghi chú:

(1) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam; số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương đối với tổ chức.

(2) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.

(3) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu..

Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.

 

Phụ lục số 03

Đơn đề nghị cấp giấy phép

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……… ngày …… tháng …… năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Thông tư số ..../2012/TT-NHNN ngày ../../2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã;

Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên ngày... tháng...năm... về việc…………..;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày... tháng... năm.... về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã;

Nay, Hội đồng quản trị ………….. thay mặt các thành viên đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

I/ Cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã sau đây:

1. Tên ngân hàng hợp tác xã:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có);

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có);

- Tên giao dịch (nếu có).

2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax:

3. Địa bàn hoạt động:

4. Nội dung, phạm vi hoạt động:

5. Thời hạn hoạt động:

6. Vốn điều lệ:

II/ Đăng ký Điều lệ ngân hàng hợp tác xã

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ ngân hàng hợp tác xã, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

Hồ sơ đính kèm

 

Phụ lục số 04

Cách xác định khả năng tài chính đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

1. Công thức tổng quát:

Khả năng về tài chính để góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã

= Vốn chủ sở hữu

- Chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn

2. Công thức cụ thể:

A = E - LI

LI = LA - LD

 

Trong đó:

+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã.

+ E: Vốn chủ sở hữu

+ LI: Chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn

+ LA: Tài sản dài hạn

+ LD: Nợ dài hạn

3. Kết luận:

* Nếu A >= Số vốn cam kết góp vào ngân hàng hợp tác xã thì pháp nhân có đủ khả năng tài chính để góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã.

* Nếu A < Số vốn cam kết góp tham gia ngân hàng hợp tác xã thì pháp nhân không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn tham gia ngân hàng hợp tác xã.

 

Phụ lục số 05

Mẫu giấy phép
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /GP-NHNN

Hà Nội, ngày … tháng .… năm …..

 

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số    /2012/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép của Chủ tịch Hội đồng quản trị và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập ngân hàng hợp tác xã như sau:

1. Tên ngân hàng hợp tác xã:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên giao dịch (nếu có):

2. Địa chỉ đặt trụ sở chính:

Điều 2. Nội dung, phạm vi hoạt động:

Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này);

Điều 3. Địa bàn hoạt động:

Điều 4. Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã là... đồng (bằng chữ:...).

Điều 5. Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã là... năm.

Điều 6. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng hợp tác xã phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 7. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 8. Giấy phép ngân hàng hợp tác xã được lập thành 05 (năm) bản chính: 01 (một) bản cấp cho ngân hàng hợp tác xã; 01 (một) bản để đăng ký kinh doanh; 03 (ba) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (01 bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; 01 bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố nơi ngân hàng hợp tác xã dự kiến đặt trụ sở chính...; 01 bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã).

 


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- UBND Tỉnh/Thành phố ...;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

 


Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 



[1] Thông tư số 09/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã.”

[2] Thông tư số 05/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã”

[3] Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

[4] Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.”

[5] Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng có căn cứ ban hành như sau:

‘Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.”

[6] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

[8] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

[9] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

[10] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điểm c khoản 2 Điều 18 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2018

[11] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[13] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 09/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

[14] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[15] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 09/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

[16] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[17] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

[18] Điều 2 của Thông tư số 09/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2016.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.”

[19] Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2018 quy định như sau:

“Điều 17. Điều Khoản chuyển tiếp

Tổ chức tín dụng là hợp tác xã đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này hoặc danh sách nhân sự dự kiến quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2018.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;

b) Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN ngày 16/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

c) Khoản 2 Điều 22 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã;

d) Khoản 4 Điều 25 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng là hợp tác xã chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.”

[20] Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.”

[21] Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Điều 1 và khoản 3, 4, 6, 7, 8, 9 Điều 2 Thông tư số 06/2017/TT-NHNN ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân;

b) Khoản 2 và 4 Điều 1 Thông tư số 09/2016/TT-NHNN ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã./.”

[22] Điều 9 và Điều 10 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024 quy định như sau:

Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.

2. Đối với các hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được xem xét, xử lý thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-NHNN, Thông tư số 03/2018/TT-NHNN, Thông tư số 22/2022/TT-NHNN, Thông tư số 10/2018/TT-NHNN, Thông tư số 23/2018/TT-NHNN, Thông tư 25/2017/TT-NHNN, Thông tư số 22/2018/TT-NHNN.

3. Thông tư này bãi bỏ khoản 13 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

[23] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

[24] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 06/VBHN-NHNN

Hanoi, April 08, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING COOPERATIVE BANK

The Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on cooperative bank, which enters into force from January 01, 2013, is amended by:

1. The Circular No. 09/2016/TT-NHNN dated June 17, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on cooperative bank, which enters into force from August 15, 2016.

2. The Circular No. 05/2018/TT-NHNN dated March 12, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing application and procedures for approval for changes and lists of personnel to be elected and appointed of credit institutions that are cooperatives, which enters into force from June 01, 2018.

3. The Circular No. 17/2018/TT-NHNN dated August 14, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

4. The Circular No. 21/2019/TT-NHNN dated November 14, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the network of people's credit funds, which enters into force from January 01, 2020.

5. The Circular No. 24/2023/TT-NHNN dated December 29, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, which enters into force from March 01, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Enterprises No. 60/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Law on Cooperatives No. 18/2003/QH11 dated November 26, 2003;

Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby provides for licensing, organization and operation, powers and responsibilities of the cooperative bank[1],[2],[3],[4],[5].

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Regulated entities

1. Cooperative bank.

2. People’s credit funds.

3. Institutional and individual entities involved in the establishment of, licensing for, organization and operation, powers and responsibilities of, cooperative bank.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “First General Members’ Meeting” refers to the first meeting attended by members of the cooperative bank to ratify the cooperative bank’s Charter and the cooperative bank establishment scheme; elect the Chairperson and members of the Management Board, Head and members of the Control Board in the first tenure; resolve on other issues pertaining to the establishment of the cooperative bank.

2. “capital contributed to establish membership interest” refers to the minimum amount of capital that must be contributed to be eligible to become a member of the cooperative bank.

3. “annual contributed capital” refers to the amount of capital that a member must contribute on an annual basis to maintain its membership interest.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”) shall be the authority competent to consider granting the license to establish and operate the cooperative bank (hereinafter referred to as “license”).

2. The SBV shall be entitled to refuse to grant the license in the event that the institutional entity applying for that license fails to comply with the Law on Credit Institutions and this Circular.

Article 5. Duration and scope of operation

1. The maximum operational duration of the cooperative bank is 99 (ninety nine) years.

2. The cooperative bank shall operate within the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

3. The cooperative bank shall be entitled to establish its domestic branches, representative offices and administrative units, and overseas representative offices, after obtaining written approval from the SBV.

Article 6. Nature and objectives of operation

The cooperative bank shall be considered as a credit institution which is structured in a cooperative form with the main objective of building associations in, and assuring safety for, the network of people's credit funds through financial support and supervision of operations across this network. Major functions of the cooperative bank shall comprise capital trade-off and implementation of banking operations in which cooperative members are people's credit funds.

Article 7. Principles for preparing an application

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Duplicate copies of required documents and qualifications must be authenticated as prescribed by laws and regulations.

Chapter II

PROVISIONS ON LICENSING

Section 1. GRANT OF LICENSE TO THE COOPERATIVE BANK

Article 8. Licensing requirements

1. The cooperative bank must have a minimum charter capital which is equal to the statutory capital prescribed by the Government on the date of submission of application.

2. Its members that are people’s credit funds and other legal entities must satisfy the requirements set forth in Article 34 hereof.

3. Managers, executive officers and members of the Control Board of the cooperative bank must meet regulatory eligibility and qualification requirements set forth in the Law on Credit Institutions and Article 23, 24 and 25 hereof.

4. It has a Charter conformable with regulations laid down in the Law on Credit Institutions, the Law on Cooperatives and other relevant law regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. [6] (abrogated)

Article 9. Application for license

1. An application form signed by the Chairperson of the Management Board of the cooperative bank applying for the license (using the form in Appendix No. 03 hereof).

2. The cooperative bank’s Charter.

3. The scheme for establishment of the cooperative bank that contains:

a) Necessity of such establishment;

b) Name of the cooperative bank, location of its head office, operational duration, charter capital available upon establishment, and scope of operations, all of which must accord with the Law on Credit Institutions and this Circular.

c) Proportion of capital contributions by cooperative members in which those holding 05%, or more, of its charter capital must be specified;

d) Proposed organizational and personnel structure:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Management, control and administrative machinery, including:

+ Management Board: Chairperson, Board Members;

+ Control Board: Head, Board Members and full-time Board Members;

+ General Director, Deputy General Directors, Chief Accountant, Directors of branches, and equivalents, as defined in the Charter of the cooperative bank;

dd) Risk management capability: Risks that may be incurred during the cooperative bank’s operations (such as credit risks, operational risks, market risks and liquidation risks, etc.) and risk prevention and control measures;

e) Information technology:

- Planned financial investment in information technology;

- Evaluation of competence in applying information technology which clearly specifies the duration for technological investment, type of technology to be applied, recommended officers and their ability to apply information technology, guarantee of compatibility and connectivity of the IT system with/to the management system of the SBV for the purpose of providing required information to meet its managerial requirements;

g) Strategy for developing and expanding the operational network, and providing and developing banking services (providing a thorough analysis of services that will be provided, and target customers, etc.);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Principles of operations of the internal control and audit system;

- Internal regulations as prescribed in Clause 2 Article 93 of the Law on Credit Institutions.

i) Business plan for the first 03 years, at least including expected operating income, prudential ratios, operational efficiency indicators and demonstration of competence in implementing that plan in each year.

4. Required documents about persons recommended to participate in management, control and administration activities:

a) List of recommended personnel participating in management, control and administration activities;

b) Resume (according to Appendix 01 hereof) and police record as defined by laws;

c) [7] (abrogated);

d) Public report on interests involved as prescribed in Article 118 of the Law on Enterprises;

dd) Duplicate copies of degrees or diplomas used as a proof of their educational and professional level.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) [8] List of members contributing capital to the cooperative bank in which the following main contents must be specified:

- Name and location of its head office; number of establishment license or business registration certificate or another document of equivalent validity; contributed capital amount, capital contribution ratio, and time limit for capital contribution;

- Full name, permanent residence (if different from permanent/temporary residence); ID card number or personal identification number with respect to persons who are legal representatives or contributed capital representatives;

b) Application for membership in the cooperative bank;

c) Establishment license or business registration certificate or other equivalents (applicable to legal entities which are not credit institutions);

d) Regulatory authorities’ written approval granted to institutional entities (other than people's credit funds) for their contribution of capital to the cooperative bank (where available);

dd) Charter (applicable to legal entities which are not credit institutions);

e) Written authorization given to a representative of a legal entity (including representative of contributed capital portion) to become a member of the cooperative bank in accordance with laws;

g) [9] (abrogated);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) Financial statements of the year preceding the year of establishment of the cooperative bank, and the latest financial statement prepared not later than 90 days prior to the date of submission of the request for capital contribution (applicable to the legal entity which is not a credit institution);

k) Declaration of details of contributed capital, number and proportion of shares held by each member at other credit institutions.

6. Written confirmation of the right to legally own or use location of head office.

7. Resolution of the First General Members’ Meeting on establishment of the cooperative bank.

8. Resolution of the First General Members’ Meeting on election of Chairperson, members of the Management Board, Head and members of the Control Board.

9. The Management Board’s decision on appointment of the General Director of the cooperative bank.

Article 10. Licensing procedures

1. The cooperative bank submits an application which includes the documents referred to in Article 7 and 9 hereof directly or by post to the SBV (via SBV Banking Supervision Agency).

2. Within 30 days from the receipt of the application, the SBV (via SBV Banking Supervision Agency) sends the applicant its confirmation of whether all documents are valid or need to be supplemented or modified to meet regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Commencement of the cooperative bank’s operations

1. The cooperative bank granted the license as defined in Section I Chapter II hereof must carry out its business registration, information disclosure and reporting on conditions for commencement of its operations in accordance with Article 25 and 26 of the Law on Credit Institutions.

2. The cooperative bank must, whether directly or by post, send the SBV’s branch of the province or city where its head office is located the notice of conditions for commencement of its operations as prescribed in Clause 1 of this Article at least 15 days before the scheduled commencement date.

Section 2. TRANSFORMATION OF THE CENTRAL PEOPLE’S CREDIT FUND TO THE COOPERATIVE BANK

Article 12. Procedures, and evaluation of application, for approval of transformation and grant of license to cooperative bank

1. The Central People’s Credit Fund must hold a general meeting on its transformation into the cooperative bank (hereinafter referred to as the “transformation general meeting”) as stipulated by Article 13 hereof, and submit an application to the SBV for its approval of such transformation as provided for in Article 14 hereof.

2. Within a maximum period of 60 business days from the receipt of the SBV’s approval of transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank, the former must convene its first general members’ meeting to perform the following tasks:

a) Ratify the cooperative bank’s Charter.

b) Officially elect the Chairperson and members of the Management Board, Head and members of the Control Board of the cooperative bank in the first tenure according to the list of nominees as defined in Clause 1 Article 22 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Within a maximum period of 15 business days after the date on which the first general members’ meeting is held, the Central People’s Credit Fund must submit an application for the license granted to the cooperative bank under the provisions of Article 16 hereof.

4. The Banking Supervision Agency shall be responsible for receiving and evaluating the received application, and then requesting the SBV’s Governor in writing for his/her approval of transformation and grant of the license to the cooperative bank.

Article 13. Transformation general meeting

1. The general meeting on transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank (hereinafter referred to as “transformation general meeting”) shall be convened by the Management Board of the Central People’s Credit Fund. Holding the transformation general meeting in the form of a plenary meeting attended by all members or members’ delegates of the Central People’s Credit Fund, and form of election of members’ delegates attending the transformation general meeting, shall be subject to the decision made by the Management Board of the Central People’s Credit Fund.

2. The transformation general meeting shall take on the following duties:

a) Ratify the scheme for transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank. This scheme must, inter alia, include the following:

- Necessity for transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank;

- Name of the cooperative bank, its head office, operational duration and its charter capital;

- Operational contents that conform to the Law on Credit Institutions and this Circular;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- List of recommended personnel, enclosing details of qualifications and working experience in the banking sector:

+ Chairperson and members of the Management Board;

+ Head and members of the Control Board;

+ General Director.

b) Ratify the cooperative bank’s draft Charter;

c) Ratify the list of members of the cooperative bank.

Article 14. Application and procedures for approval of transformation of the Central People’s Credit Fund to the cooperative bank

1. After the transformation general meeting ends, the Central People’s Credit Fund shall prepare an application requesting the SBV to approve the transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank, and send it, whether directly or by post, to the SBV (via SBV Banking Supervision Agency). The application includes:

a) The written request submitted by the Chairperson of the Management Board of the Central People’s Credit Fund to the SBV for its approval of transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Resolution of the transformation general meeting, which shall, inter alia, include:

- Ratification of the scheme for transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank;

- Ratification of the cooperative bank’s draft Charter;

- Ratification of the list of members of the cooperative bank.

d) Scheme for transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank;

dd) Charter of the cooperative bank;

e) List of members of the cooperative bank.

2. Within 10 business days from the receipt of a valid and adequate application, the SBV shall grant the decision to approve transformation of the Central People’s Credit Fund into the cooperative bank.

Article 15. Licensing requirements

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The cooperative bank has a Charter conformable with regulations laid down in the Law on Credit Institutions, the Law on Cooperatives and other relevant laws.

3. It has a head office and provides sufficient infrastructure facilities and IT system for ensuring its normal operations.

Article 16. Application for license granted to cooperative bank

An application for a license granted to the cooperative bank includes:

1. The written request submitted by the Chairperson of the Management Board of the Central People’s Credit Fund to the SBV for grant of a license to the cooperative bank;

2. The cooperative bank’s Charter ratified by the first general members’ meeting;

3. Minutes of the first general members’ meeting;

4. Resolution of the first general members’ meeting which has been ratified and includes the following:

a) Ratification of the cooperative bank’s Charter.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Ratification of the business plan for the first 3 years of its operations.

5. Documents of members which are people’s credit funds, including: list, location of head office and contributed capital amount.

6. Documents of members which are legal entities other than people’s credit funds (where applicable), including: list, location of head office and contributed capital amount.

7. Written confirmation of the right to legally own or use location of head office of the cooperative bank.

8. The Management Board’s decision on appointment of the General Director of the cooperative bank.

9. The business plan for the first 3 years of operations, ratified by the first general members' meeting.

Article 17. Procedures for grant of license to cooperative bank

1. Within 15 business days from the date on which the first general members’ meeting is held, the Central People’s Credit must submit an application which includes the documents referred to in Article 16 hereof, whether directly or by post, to the SBV (via SBV Banking Supervision Agency).

2. Within 10 business days from the receipt of a valid and adequate application, the SBV shall make its decision to grant the license.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18. Contents of a license

1. The license must, inter alia, include the following:

a) License number, issue place and date;

b) Name of the cooperative bank:

- Full and abbreviated name written in Vietnamese;

- Full and abbreviated name written in English (if any);

- Transaction name (if any).

c) Location of head office;

d) Contents and scope of operations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Charter capital;

g) Operational duration.

2. The SBV shall specifically provide for contents, scope of operations, operational territories and operational duration in the license according to the form in Appendix No. 05 hereof.

Article 19. Licensing fee

1. The amount of licensing fee paid by the cooperative bank shall conform to regulations on fees and charges.

2. Within 15 (fifteen) business days from the date of issuance of the license, the cooperative bank must pay the licensing fee at the SBV’s Operations Center.

3. The licensing fee amount referred to in Clause 1 of this Article shall not be deducted from the charter capital and refunded in all cases.

Article 20. Usage of license

1. The cooperative bank granted the license must use correct name and carry out operations as specified in the license granted by SBV, and avoid performing any non-bank activities and business operations which are not specified in the license.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Where the license is lost, stolen, damaged or burnt or otherwise destroyed, the cooperative bank must send a written notification of reasons directly or by post to the SBV (Banking Supervision Agency) to request its issuance of a copy of the license from the original register in accordance with laws. Within 02 (two) business days from the receipt of the written request, the SBV must consider that request and decide to issue a copy of the license from the original one to the cooperative ban.

Chapter III

MANAGEMENT BOARD, CONTROL BOARD AND GENERAL DIRECTOR OF THE COOPERATIVE BANK

Article 21. Organization and operation of Management Board, Control Board and General Director

1. The Management Board of the cooperative bank is an organ accorded the power to manage the cooperative bank and entitled to act on behalf of the cooperative bank to decide and implement rights and obligations of the cooperative bank, except for issues that fall within the authority of the General Members' Meeting.

2. The control board of the cooperative bank shall conduct the internal audit, control and assessment of compliance with laws and regulations, internal regulations, Charter and any resolution or decision made by the General Members' Meeting and/or the Management Board.

3. The General Director is the highest-level executive of the cooperative bank and shall assume his/her accountability to the Management Board for implementation of his/her powers and obligations.

4. The SBV shall appoint a person to administer the funds given by the Government to the cooperative bank, who is required to meet eligibility standards and requirements set out in the Law on Credit Institutions and this Circular in order to be considered and elected by the General Members' Meeting to hold the position as the Chairperson of the Management Board, Head of the Control Board, a member of the Management Board cum General Director of the cooperative bank.

5. The Management Board, Control Board and General Director of the cooperative bank shall be organized and operate in accordance with the Law on Credit Institutions and Article 22, 23, 24, 25, 26, 27 and 28 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The written approval granted by SBV for the list of recommended persons to be elected or appointed to become members of the Management Board, Control Board and General Director of the cooperative bank must be obtained before election or appointment takes place. Those who are elected or appointed to become members of the Management Board, Control Board and General Director of the cooperative bank must be present in the list approved by the SBV.

2. [10] (abrogated)

Article 23. Requirements for becoming Chairperson and members of Management Board

1. The Chairperson of the Management Board must:

a) acquire at least 05 (five) years’ experience in the banking sector;

b) be used to hold a position as the manager or executive officer in a banking institution for at least 02 (two) years in the past;

c) obtain a university degree or higher in economics, finance, accounting, audit, banking or law.

2. A member of the Management Board must:

a) acquire at least 02 (two) years’ experience in the banking sector;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) obtain a university degree or higher in economics, finance, accounting, audit, banking or law.

3. The Chairperson or member of the Management Board is not the one provided for in Article 33 and 34 of the Law on Credit Institutions.

Article 24. Requirements for becoming members of Control Board

1. A member of the Control Board must:

a) acquire at least 03 (three) years’ experience in the field of accounting, audit, finance or banking;

b) obtain a university degree or higher in economics, finance, accounting, audit or banking.

2. A full-time member of the Control Board must reside in Vietnam during his/her incumbency, and shall be prohibited from holding other positions or performing other tasks at any other credit institution or enterprise.

3. A member of the Control Board is not the one referred to in Article 33 and 34 of the Law on Credit Institutions.

Article 25. Requirements for becoming General Director

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Be used to hold a position as the manager or executive officer in a banking institution for at least 03 (three) years in the past;

3. Obtain a university degree or higher in economics, finance, banking, business administration or law.

4. Reside in Vietnam during his/her incumbency.

5. Be not the one referred to in Article 33 and 34 of the Law on Credit Institutions.

Article 26. Duties and powers of Chairperson of Management Board

The Chairperson of the Management Board is the legal representative of the cooperative bank and responsible for performing the following duties and powers:

1. Set up the plan and schedule for operations of the Management Board, assign tasks, conduct overall monitoring and oversight of performance of members of the Management Board.

2. Prepare work contents, agenda, convene and preside over meetings of the Management Board and the General Members’ Meeting.

3. Assume his/her accountability to the General Members’ Meeting and the Management Board for his/her assigned tasks.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Perform other powers and duties specified in the Charter of the cooperative bank.

Article 27. Management Board’s meeting

1. The Management Board’s meeting shall be valid if at least two-thirds of the members of the Management Board are present. The Management Board operates according to the collective principle, and makes decisions by under the majority rule. If the number of yes votes is equal to the number of no votes, the number of votes composed of the vote cast by the person presiding at the meeting shall be decisive.

2. If the first meeting of the Management Board is adjourned on the grounds that the number of members attending is too small to constitute a stipulated quorum, the Chairperson of the Management Board must convene the second meeting within the following 15 business days. After two postponements, if no quorum can yet be constituted, the Chairperson of the Management Board shall be responsible for reporting to the next General Members’ Meeting to evaluate membership of the members that do not attend the meeting and take appropriate disciplinary actions.

3. All contents of, and conclusions reached in, each session of the General Members' Meeting must be recorded into the minute book. Minutes of meetings of the Management Board must be fully signed by the meeting chair and secretary. The meeting chair and secretary shall assume joint responsibility for accuracy and integrity of these minutes. Members of the Management Board shall retain their opinions and retained opinions shall be recorded in the meeting minutes.

Article 28. Duties and powers of Head of the Control Board

1. Bear responsibility for assigning and directing members of the Control Board to perform duties and powers of the Control Board.

2. Establish programs and plans for inspection, oversight and monitoring of performance of duties by each member.

3. Convene and preside at the meetings of the Control Board.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Request the Management Board to convene an extraordinary meeting to handle violations against laws and the Charter of the cooperative bank.

6. Convene and preside at the extraordinary General Members’ Meeting in accordance with Clause 3 Article 37 hereof.

7. Perform other powers and duties specified in the Charter of the cooperative bank.

Chapter IV

CHARTER CAPITAL, CONTRIBUTED CAPITAL, AND TRANSFER AND RETURN OF CONTRIBUTED CAPITAL OF THE COOPERATIVE BANK

Article 29. Charter capital

1. The charter capital is the amount of capital specified in the Charter of the cooperative bank, including:

a) Capital contributed by member people's credit funds;

b) Funds provided by Government;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Capital-contributing members cannot use trust or borrowed funds in any form for contributing capital to the cooperative bank, and must clearly identify the funding source, undertake and bear responsibility for legality of the contributed capital.

3. Capital contributions made to the cooperative bank must strictly observe applicable laws and conform to the following requirements:

a) With respect to legal entities licensed to operate in the banking, securities and insurance sectors, capital contribution must abide by relevant laws and regulations;

b) With respect to legal entities operating in the business activities that conform to statutory capital requirements, the maximum agreed-upon amount of contributed capital shall not exceed the owner's equity less the predetermined statutory capital;

c) With respect to other legal entities, the maximum agreed-upon amount of contributed capital shall equal the owner's equity minus the difference between long-term investments and long-term liabilities (method of determination specifically provided for in Appendix No. 04 hereof).

Article 30. Form of contribution to charter capital

Contributions to the charter capital of the cooperative bank may be made in Vietnamese dong or other kinds of asset.

Other kinds of asset used as contributions to the charter capital must be those assets of which the right of ownership and use is proven by legal certificates (those which are necessary assets directly assisting in operations of the cooperative bank). Valuation and transfer of the right to own assets given as capital contributions shall comply with applicable laws.

Article 31. Contribution of capital to participate in cooperative bank

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The minimum annual amount of contributed capital of the cooperative bank’s member is 1,000,000 (one million) dong.

The specific amount of contributed capital shall be decided by the General Members’ Meeting. Members of the cooperative bank shall be exempted from paying annual contributed capital in the first financial year after the date of commencement of its operations. Annual capital contribution must be completed no later than 30 (thirty) days from the closing date of the General Members' Meeting.

3. Total maximum contributed capital (including capital contributed to establishing membership interest and annual contributed capital) of a member (inclusive of transferred capital) shall be decided by the General Member’s Meeting and recorded in the Charter of the cooperative bank, but not exceed 30% of the charter capital of the cooperative bank at the date of capital contribution and acquisition of transferred capital, except for the State capital shares invested in the cooperative bank.

Article 32. Method for distribution of profits

Distribution of profits based on the amount of contributed capital (capital contributed to establishing membership interest and annual contributed capital), and level of usage of services provided by the cooperative bank, shall be decided by the General Members' Meeting and conform to laws and regulations.

Article 33. Transfer and return of contributed capital

1. Transfer of contributed capital by members shall be carried out in accordance with the following provisions:

a) If a member is a people’s credit fund, it shall be allowed to transfer a part of its contributed capital (but it shall be required to maintain the minimum amount of capital contributed to establishing membership interest and annual contributed capital) to other legal entities that meet requirements set forth in Article 34 hereof;

b) If a member is not a people’s credit fund, it shall be allowed to transfer either all or part of its contributed capital to other legal entities that meet requirements set forth in Article 34 hereof. If a part of contributed capital is transferred, a cooperative member must maintain the minimum amount of capital contributed to establishing membership interest and annual contributed capital as provided for by Article 31 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. In case of termination of membership, transfer of a cooperative member’s contributed capital to other legal entities must meet requirements set out in Article 34 hereof.

4. Return of contributed capital and profits earned therefrom (where applicable) to members must take into consideration the financial status of the cooperative bank in the year-end financial report, and may be acceptable only if the following requirements are observed:

a) Such return does not result in the cooperative bank’s charter capital lower than the predetermined statutory capital;

b) Such return does not result in any violation against the prudential ratio stipulated by the SBV;

c) Sufficient liquidity is maintained at the date upon which such return occurs;

d) The cooperative bank’s member has fully discharged its financial obligations to the cooperative bank, including:

- Have already repaid all of debts owed (both principal and interest);

- Have already compensated for losses for which it assumes several or joint liability;

- Have already managed to deal with business losses and risks in proportion with the amount of contributed capital for which it assume joint liability under the decision made by the General Members' Meeting.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter V

PROVISIONS ON MEMBERS OF THE COOPERATIVE BANK

Article 34. Requirements for becoming a member of the cooperative bank

1. [12] With respect to people’s credit funds and other credit institutions, they must not be subject to any special control as provided in Clause 1 Article 145 of the Law on Credit Institutions (as amended) at the date of submission of application for membership.

2. With respect to other legal entities, they must generate operating profits in the year prior to the application year.

3. Those stipulated in Clauses 1 and 2 of this Article must contribute the predetermined amount of capital as prescribed by Article 31 hereof, and must submit applications for membership and assign their legal representatives to participate in the cooperative bank.

Article 35. Termination of membership

A member of the cooperative bank shall have its membership terminated if:

1. The member’s legal personality is terminated.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) does not have its representative that satisfies requirements set forth in laws and the Charter of the cooperative bank;

b) fails to make sufficient annual capital contributions as stipulated by Clause 2 Article 31 hereof;

c) has already disposed of all of its contributed capital to other legal entity in accordance with Clause 1 Article 33 hereof.

3. The member is allowed to resign, or is discharged, from membership in the cooperative bank by the General Members’ Meeting in accordance with laws and the Charter of the cooperative bank.

Chapter VI

GENERAL MEETING OF COOPERATIVE BANK’S MEMBERS

Article 36. First General Members’ Meeting

The first General Members’ Meeting is a plenary meeting of members or a meeting of representatives of members of the cooperative bank that works on the following contents:

1. Ratify the scheme for establishment of the cooperative bank.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Elect the Chairperson and members of the Management Board, Head and members of the Control Board of the cooperative bank in the first tenure according to the list of nominees as defined in Clause 1 Article 22 hereof.

4. Ratify the business plan for the first 3 years of its operations.

Article 37. General meeting of cooperative bank’s members

1. The General Members’ Meeting is an organ accorded the ultimate decision-making power of the cooperative bank to perform duties and powers referred to in Article 80 of the Law on Credit Institutions.

2. The General Members’ Meeting must be held once a year and convened by the Management Board within 03 (three) months from the last date of a given financial year.

3. An extraordinary General Members’ Meeting shall be held in the following cases:

a) The Management Board convenes such meeting on grounds of the benefits of the cooperative bank or upon the written request of at least 1/3 (one-third) of total members;

b) The meeting is held upon the request of the Control Board as provided in Clause 6 Article 84 of the Law on Credit Institutions;

c) The meeting is held upon the request of the SBV in case there is any event that may cause adverse impacts on safety for operations of the cooperative bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Within 15 (fifteen) days from the receipt of the written call for the General Members' Meeting from at least 1/3 (one-third) of the members, if the Management Board fails to convene the extraordinary General Members' Meeting, members calling that meeting may request the SBV in writing to take charge of holding and opening of the General Members’ Meeting whenever necessary.

Article 38. Authority of General Members’ Meeting

The General Members’ Meeting of the cooperative bank shall be accorded authority to discuss and decide the following contents:

1. Annual income statements; Performance reports of the Management Board and Control Board.

2. Recommendation for profit distribution.

3. Business plan and objectives for the coming year.

4. Increase or decrease in the charter capital, and level of capital contributed by the cooperative bank’s members.

5. Election, appointment and dismissal of the Chairperson, other members of the Management Board, Head and other members of the Control Board.

6. The list of new members admitted into the cooperative bank; forced resignation of members from the cooperative bank as requested by the Management Board.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Dissolution and bankruptcy of the cooperative bank.

9. Others suggested by the Management Board, Control Board or at least 1/3 (one-third) of total members of the cooperative bank.

Article 39. Holding of General Members’ Meeting

1. The General Members’ Meeting of the cooperative bank can be held in a form of a plenary meeting of its members or a meeting of representatives of members (hereinafter referred to as the “General Members’ Meeting”).

2. The plenary meeting of members or the meeting of representatives of members shall have the same duties and powers. Based on current conditions, the Management Board shall decide the method for holding of the General Members' Meeting, election, number of representatives of members participating in the General Members’ Meeting in each session.

3. The number of representatives of members invited to participate in the General Members’ Meeting shall not be less than 20% of the members.

4. The General Members’ Meeting shall be deemed valid if at least 2/3 (two-thirds) of the members or representatives of members invited are present.

5. If a quorum (including either members or representatives of members) is not present as stipulated by Clause 4 of this Article, the Management Board or Control Board must postpone the General Members' Meeting and re-invite them within 30 (thirty) days from the date of postponement (with respect to the annual General Members’ Meeting, the time limit for postponement and re-invitation shall not exceed the time limit for holding of the General Members’ Meeting as stipulated in Clause 2 Article 37 hereof).

6. Decision to amend or supplement the Charter, resolve and file for bankruptcy of the cooperative bank shall be approved only if more than 3/4 (three-quarters) of the members or representatives of members present at the General Members’ Meeting vote in favor of that decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Casting votes at the General Members’ Meeting shall not be subject to the amount of capital contributed, or titles held, by members of the cooperative bank. Each member shall be given only one ballot. A ballot shall represent the number of members of which the representative acts on behalf.

Article 40. Notice of convening of General Members’ Meeting

The body convening the General Members’ Meeting must send an invitation to each member or representative within a period of not later than 07 (seven) business days before opening of the meeting if the Charter of the cooperative bank does not provide for specific time limit. The invitation must specify the meeting time, venue, contents, agenda and discussion materials.

Chapter VII

OPERATIONS OF THE COOPERATIVE BANK

Article 41. Transactions with member people's credit funds [13]

1. Receive deposits from and offer loans for trade-off purposes to member people’s credit funds under capital trade-off regulations.

Institution and contents of capital trade-off regulations must conform to the following principles:

a) People's credit funds deposit their money (either indefinite or definite term) in the cooperative bank for capital trade-off purposes. In case of premature withdrawal, people’s credit funds must inform the cooperative bank in advance;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Subsidization regulations on the deposit facility interest rate must be applied, and the lending facility interest rate on loans for trade-off purposes must be explicit, unprofitable and promote association between the cooperative bank and its member people’s credit funds;

d) Specific regulations on applicable subjects, limits, processes, dossiers and evidence documents relating to acceptance of deposits and grant of loans on a trade-off basis must be made;

dd) The cooperative bank must establish, collect opinions from all of the member people’s credit funds on, and approve capital trade-off regulations at the General Members' Meeting of the cooperative bank. After introducing the capital trade-off regulations, the cooperative bank shall hold training sessions for, and disseminate information about these regulations to, member people's credit funds, and send them to the SBV (Banking Supervision Agency) to perform its inspection and supervision activities. Amendments to capital trade-off regulations must be approved by the General Members' Meeting of the cooperative bank.

2. Offer loans to member people's credit funds to deal with temporary difficulties in liquidity.

3. Open checking accounts, and provide payment instruments to member people's credit funds.

4. Design, develop and use new products and services in activities of member people’s credit funds to meet these members’ demands and serve the purpose of multiplying community benefits throughout its area.

5. Perform other banking transactions with member people’s credit funds as prescribed.

Article 42. Transactions with customers other than member people's credit funds

1. The cooperative bank shall be entitled to perform certain banking and other business activities according to Section 2 Chapter IV of the Law on Credit Institutions after obtaining a written approval from the SBV.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. As the case may be, the SBV can impose restrictions on credit granted by the cooperative bank to customers other than member people's credit funds.

Article 43. Application of regulations on safety for banking activities

The cooperative bank shall implement regulations on safety for banking activities in accordance with the Law on Credit Institutions and the SBV’s specific directives.

Chapter VIII

RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF THE COOPERATIVE BANK IN A RELATIONSHIP WITH PEOPLE’S CREDIT FUNDS

Article 44. Rights and powers [14]

1. Obtain information about operations of people’s credit funds from the SBV.

2. Request people’s credit funds to provide information and reports used for capital trade-off and system security monitoring purposes.

3. Inspect and oversee use of loans and capacity to repay loans obtained by member people’s credit funds from the cooperative bank.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 45. Responsibilities [15]

1. Provide member people’s credit funds with guidance on and training in banking and information technology practices.

2. Assist people’s credit funds in banking activities as prescribed by laws and regulations.

3. Participate in implementation of remedial measures in the event that member people’s credit funds are faced with difficulties or incur risks of safety in their activities.

4. Adopt capital trade-off regulations referred to in Clause 1 Article 41 hereof after obtaining approval from the General Members’ Meeting of the cooperative bank.

5. Assist people’s credit funds in carrying out internal audits as requested by these funds.

6. Contribute opinions in writing on the proposed list of personnel to be elected and appointed to become the Chairperson and other members of the Management Board, Head and other members of the Control Board, Director of member people’s credit funds upon the request of the SBV’s branches of centrally-affiliated cities and provinces.

7. Perform other responsibilities specified in the Charter of the cooperative bank and laws.

Chapter IX

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 46. Responsibilities of SBV Banking Supervision Agency [16]

1. Act as the focal point for dealing with difficulties that may arise during the implementation of this Circular.

2. Collaborate with the SBV’s affiliates in appraising applications for license, and petition the SBV’s Governor to consider the case and decide to grant the license to the cooperative bank.

3. Play the leading role and collaborate with relevant bodies to inspect and supervise the cooperative bank's activities; keep and request the cooperative bank to amend or supplement capital trade-off regulations in accordance with Clause 1 Article 41 hereof to make them conform to laws and regulations whenever necessary.

4. Act as a focal point and collaborate with SBV's branches to request the SBV's Governor to request the cooperative bank to inspect its member people's credit funds as prescribed in Clause 4 Article 44 hereof.

5. Provide information and data for competent bodies or units on the cooperative bank's activities, and compliance with relevant laws on the cooperative bank's activities.

Article 47. Responsibilities of SBV’s affiliated units [17]

1. SBV’s affiliates shall:

a) Monitor, and cooperate with the Banking Supervision Agency on, management of the cooperative bank’s activities within their jurisdiction and competence;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. SBV's branches shall cooperate with the SBV Banking Supervision Agency to request the cooperative bank to implement Clause 4 Article 44 hereof.

Chapter X

ENTRY INTO FORCE [18],[19],[20],[21],[22]

Article 48. Transition

1. The cooperative bank shall uphold and continue conformity with legal powers, obligations and benefits, as well as assume responsibilities for handling any unsolved issues that exist during the operation of the Central People's Credit Fund in conformity with regulations laid down in the Law on Credit Institutions and relevant laws.

2. The cooperative bank and customers shall continue to implement contracts and transactions signed between the Central People’s Credit Fund and customers which remain valid till the agreed expiry date. Amending, supplementing and terminating contracts and transactions shall be carried out by mutual agreement and conform to provisions of the Law on Credit Institutions and relevant laws.

Article 49. Entry into force

This Circular comes into force from January 01, 2013.

Article 50. Implementation organization

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

CERTIFIED BY

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

[1] The Circular No. 09/2016/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the cooperative bank is promulgated pursuant to:

 “The Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Law on Cooperatives No. 23/2012/QH13 dated November 20, 2012;

The Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[2] The Circular No. 05/2018/TT-NHNN prescribing application and procedures for approval for changes and lists of personnel to be elected and appointed of credit institutions that are cooperatives is promulgated pursuant to:

 “The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[3] The Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches is promulgated pursuant to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

At the request of the Director of the Legal Department;”

[4] The Circular No. 21/2019/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the system of people's credit funds is promulgated pursuant to:

 “The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Law on cooperatives dated November 20, 2012;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law providing amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[6] This clause is abrogated according to Article 5 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of Circulars prescribing licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, and entering into force from October 01, 2018.

[7] This point is abrogated according to clause 2 Article 1 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, and entering into force from March 01, 2024.

[8] This point is amended according to clause 1 Article 1 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, and entering into force from March 01, 2024.

[9] This point is abrogated according to clause 2 Article 1 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, and entering into force from March 01, 2024.

[10] This clause is abrogated according to point c clause 2 Article 18 of the Circular No. 05/2018/TT-NHNN prescribing application and procedures for approval for changes and lists of personnel to be elected and appointed of credit institutions that are cooperatives, and entering into force from June 01, 2018.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[12] This clause is amended according to clause 1 Article 1 of the Circular No. 21/2019/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the network of people's credit funds, and entering into force from January 01, 2020.

[13] This Article is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 09/2016/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing cooperative bank, and entering into force from August 15, 2016.

[14] This Article is amended according to clause 2 Article 1 of the Circular No. 21/2019/TT-NHNN dated November 14, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the network of people's credit funds, and entering into force from January 01, 2020.

[15] This Article is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 09/2016/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing cooperative bank, and entering into force from August 15, 2016.

[16] This Article is amended according to clause 3 Article 1 of the Circular No. 21/2019/TT-NHNN dated November 14, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the network of people's credit funds, and entering into force from January 01, 2020.

[17] This Article is amended according to clause 4 Article 1 of the Circular No. 21/2019/TT-NHNN dated November 14, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the network of people's credit funds, and entering into force from January 01, 2020.

[18] Article 2 of the Circular No. 09/2016/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam governing the cooperative bank, and entering into force from August 15, 2016, stipulates as follows:

 “Article 2. Entry into force

1. This Circular comes into force from August 15, 2016.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[19] Article 17, Article 18 and Article 19 of the Circular No. 05/2018/TT-NHNN prescribing application and procedures for approval for changes and lists of personnel to be elected and appointed of credit institutions that are cooperatives, and entering into force from June 01, 2018, stipulate as follows:

 “Article 17. Transition

Applications for approval for changes or the contents mentioned in Clause 1 Article 1 of this Article or the list of recommended persons as prescribed in Clause 2 Article 1 of this Circular, which are submitted by the credit institutions that are cooperatives before the date of entry into force of this Circular shall be processed in accordance with applicable laws and regulations if they are adequate, valid and conformable with laws applicable at the date of submission, or modified and processed according to this Circular.

Article 18. Entry into force

1. This Circular comes into force from June 01, 2018.

2. From the effective date of this Circular, the following regulations shall be no longer legally valid:

a) Decision No. 05/2007/QD-NHNN dated January 30, 2007 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing procedures for changes in people’s credit funds, which require approval from the State Bank;

b) Decision No. 35/2008/QD-NHNN dated December 16, 2008 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain Articles of regulations on procedures for changes in people’s credit funds, which require approval from the State Bank, enclosed with the Decision No. 05/2007/QD-NHNN dated January 30, 2007 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

c) Clause 2 Article 22 of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the cooperative bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 19. Implementation organization

The Chief of the Office, the Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of relevant entities affiliated to the SBV, Directors of the SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities, Chairpersons and members of the Board of Members, heads and members of Control Boards and General Directors (Directors) of credit institutions that are cooperatives shall implement this Circular./.”

[20] Article 7 and Article 8 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of Circulars prescribing licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, and entering into force from October 01, 2018, stipulate as follows:

 “Article 7. Responsibility for implementation

The Chief of the Office, Director of Legal Department, heads of relevant entities affiliated to the SBV, Directors of the SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities, Chairpersons of the Management Board, Chairperson of the Board of Members, and General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches shall implement this Circular.

Article 8. Effect

This Circular comes into force from October 01, 2018./.”

[21] Article 7 and Article 8 of the Circular No. 21/2019/TT-NHNN amending and supplementing certain articles of Circulars on cooperative bank, people’s credit funds and fund for maintenance of prudence of the system of people's credit funds, and entering into force from January 01, 2020, stipulate as follows:

 “Article 7. Responsibility for implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. Implementation

1. This Circular comes into force from January 01, 2020.

2. This Circular shall nullify:

a) Article 1 and Clauses 3, 4, 6, 7, 8, 9 Article 2 of the Circular No. 06/2017/TT-NHNN dated July 05, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of the Circular No. 03/2014/TT-NHNN dated January 23, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam on maintenance of prudence of the system of people’s credit funds and the Circular No. 04/2015/TT-NHNN dated March 31, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on people’s credit funds;

b) Clause 2 and 4 Article 1 of the Circular No. 09/2016/TT-NHNN dated June 17, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending and supplementing certain articles of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the cooperative bank./.”

[22] Article 9 and Article 10 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, and entering into force from March 01, 2024 stipulate as follows:

 “Article 9. Responsibility for implementation

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of units affiliated to the SBV, credit institutions, foreign bank branches and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Article 10. Implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Applications which have been submitted to the SBV before the effective date of this Circular shall still be processed in accordance with the provisions of the Circular No. 01/2023/TT-NHNN, the Circular No. 03/2018/TT-NHNN, the Circular No. 22/2022/TT-NHNN, the Circular No. 10/2018/TT-NHNN, the Circular No. 23/2018/TT-NHNN, the Circular No. 25/2017/TT-NHNN, and the Circular No. 22/2018/TT-NHNN.

3. This Circular annuals clause 13 Article 2 of the Circular No. 13/2019/TT-NHNN dated August 21, 2019 of the Governor of SBV on amendments to some Circulars on licensing, organization and operation of credit institutions and foreign bank branches.”

[23] This Appendix is replaced according to clause 3 Article 1 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, and entering into force from March 01, 2024.

[24] This Appendix is replaced according to clause 3 Article 1 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks, and entering into force from March 01, 2024.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN ngày 08/04/2024 hợp nhất Thông tư quy định về Ngân hàng Hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


951

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.83.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!