NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 37/2011/TT-NHNN ngày 12 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định về việc cho vay có bảo đảm
bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức
tín dụng có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng
8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức cửa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho
vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với
các tổ chức tín dụng như sau:1
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cho vay ngắn hạn bằng đồng
Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng dưới
hình thức có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
(sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng
trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo
nghĩa vụ trả nợ.
2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước
nắm giữ bản gốc giấy từ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy
tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay
cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn
mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức
tín dụng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian
tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với tổ chức tín
dụng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
Điều 3. Đối tượng được vay cầm
cố tại Ngân hàng Nhà nước
Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động
theo Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau
đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).
Điều 4. Mục đích cho vay cầm cố
Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các tổ chức
tín dụng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức
tín dụng.
Điều 5. Nguyên tắc cho vay cầm
cố
Việc cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với
các tổ chức tín dụng thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Khoản cho vay cầm cố được bảo đảm bằng các giấy
tờ có giá đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 của Thông tư
này;
2. Tổ chức tín dụng được vay cầm cố phải sử dụng vốn
vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi vay Ngân hàng Nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
Điều 6. Phương thức thực hiện
cho vay cầm cố
1. Phương thức trực tiếp: Các tổ chức tín dụng giao
dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.
2. Phương thức gián tiếp: Các tổ chức tín dụng giao
dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Cấp mã số, mã khóa, mã chữ
ký điện tử
Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp mã
số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho những người đại diện của tổ chức tín dụng để
giao dịch qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân
hàng Nhà nước trong các giao dịch cho vay cầm cố nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật.
Điều 8. Giấy tờ có giá được cầm
cố
1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:
a) Được phép chuyển nhượng;
b) Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề
nghị vay
c) Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay
d) Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng
đề nghị vay phát hành.
2. Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được
sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm
cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng
thời kỳ.
Điều 9.Giá trị giấy tờ có giá
được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố
1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản
bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của giấy tờ có giá được
tính theo mệnh giá.
2. Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so với
số tiền vay cầm cố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 10. Điều kiện cho vay cầm
cố
Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ
và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước quyết định thực hiện
cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 3 của Thông tư này và không bị đặt vào tình trạng kiểm
soát đặc biệt;
2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục
các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy
định tại Điều 8 của Thông tư này;
3. Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều
hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
4. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước
theo đúng quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
5. Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại
thời điểm đề nghị vay vốn;
6. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.
Điều 11. Thời hạn cho vay cầm
cố
1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và
không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho
vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày
nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng,
Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường
hợp cụ thể.
3.2 Trường hợp đặc biệt,
Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của
tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách
tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại
Ngân hàng Nhà nước, trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày đến
hạn khoản vay cầm cố, tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn phải gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố đến Ngân hàng
Nhà nước. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố nêu rõ
lý do đề nghị gia hạn;
- Các tài liệu quy định tại khoản 3, 4 Điều 15
Thông tư số 17.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông
báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc
không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố (nêu rõ lý do) và gửi cho các đơn vị
liên quan.
Điều 12. Lãi suất cho vay cầm
cố
1. Lãi suất cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín
dụng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi cho vay cầm cố
đối với các tổ chức tín dụng tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì trong
suốt thời hạn cho vay.
2. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ
quá hạn thì tổ chức tín dụng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho
vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
Điều 13. Mức cho vay cầm cố
1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời
kỳ, nhu cầu vay vốn giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay
khác của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước quyết định
mức cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đề nghị vay.
2. Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ
có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Thẩm quyền tham gia
nghiệp vụ vay cầm cố
1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký
các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước là một trong
những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng
thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều
này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc Giám đốc chi
nhánh ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp
với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy
quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị vay cầm
cố
Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ
chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng
Nhà nước. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố bao gồm:
1. Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo
đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (theo Mẫu 01/NHNN-CC);
2. Bảng kê các giấy tờ có đề nghị cầm cố để vay vốn
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát
hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02a/NHNN-CC);
3. Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng
đồng Việt Nam theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình giao dịch
của tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu
04/NHNN-CC; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo 05/NHNN-CC;
4. Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời
điểm gần nhất (bản chính)
Điều 16. Chấp thuận và từ chối
đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng
1. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức
tín dụng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị vay của tổ chức tín dụng và trong
thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị
vay cầm cố theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, Ngân
hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc
chấp thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp
thuận cho vay cầm cố (theo Mẫu 06b/NHNN-CC) và gửi
cho các đơn vị liên quan.
2. Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay cầm
cố của tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng không đáp ứng đủ các điều kiện quy
định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều 17. Giao nhận và hoàn trả
giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố
1. Sau khi nhận được thông báo về việc chấp thuận
cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đề nghị vay phải tiến hành
chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cầm cố các giấy tờ
có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã được phê duyệt.
3. Trong thời gian vay, tổ chức tín dụng có nhu cầu đổi giấy tờ có giá đang
được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá khác đủ tiêu chuẩn
và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng
Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới
Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản giải trình lý do đổi giấy tờ có giá đang
được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá khác.
b) Bảng kê các giấy tờ có giá thay thế để cầm cố
vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại
lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02b/NHNN-CC);
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đổi giấy tờ có giá được cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức
tín dụng về việc chấp thuận hay không chấp thuận đổi giấy tờ có giá đang cầm cố
và gửi cho các đơn vị liên quan.
4. Sau khi tổ chức tín dụng đã hoàn trả hết nợ gốc
và lãi vay, Ngân hàng Nhà nước sẽ hoàn trả các giấy tờ có giá đã sử dụng làm
tài sản cầm cố cho tổ chức tín dụng.
Điều 18. Thực hiện cho vay cầm
cố
1. Việc cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng
được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào hồ sơ chấp
thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tiến hành
làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với tổ chức tín dụng và
chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân
hàng Nhà nước.
2. Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng có
trụ sở chính trên địa bàn. Quy trình thực hiện cho vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố như thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Trả nợ vay cầm cố
1. Khi đến kỳ hạn trả nợ, các tổ chức tín dụng
thanh toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy
tờ có giá.
2. Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi mà tổ chức
tín dụng không trả nợ và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn nợ thì Ngân hàng
Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ gốc và lãi bắt buộc như sau:
a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;
b) Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác (nếu có) của
tổ chức tín dụng
3. Trường hợp sau khi đã trích tài khoản tiền gửi để
thu nợ gốc và lãi và thu nợ từ các nguồn khác của tổ chức tín dụng nhưng vẫn
không đủ để thu hồi hết nợ Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển phần nợ còn lại sang nợ
quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn. Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục trích tài khoản
tiền gửi để thu nợ hoặc có thể bán hoặc thanh toán với người phát hành các giấy
tờ có giá cầm cố trên thị trường tiền tệ để thu hồi nợ gốc và lãi quá hạn của tổ
chức tín dụng vay.
Chương 3.
TỐ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng đề nghị vay cầm cố
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo
quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước
khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc,
lãi đầy đủ và đúng hạn.
3. Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử dụng làm
tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi đã trả hết nợ vay cho
Ngân hàng Nhà nước.
4. Chịu sự kiểm tra kiểm soát khi cần thiết của
Ngân hàng Nhà nước trong việc sử dụng khoản vay cầm cố trong thời gian vay vốn.
5.3 Định kỳ hàng ngày
báo cáo hoạt động của tổ chức tín dụng, nguồn vốn và sử dụng vốn cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt
trụ sở chính (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) trong thời
gian vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1.4
Vụ Chính sách tiền tệ
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xác định
mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm
cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên
quan.
b) Tham mưu cho Thống đốc xác định và công bố lãi
suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá,
c) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố
của các tổ chức tín dụng,
d) Trình Thống đốc phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố
giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng và ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố thực hiện (nếu có) và thông báo tới tổ chức tín dụng đề
nghị vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.
đ) Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc phê duyệt tới Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải
quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm
cố.
g) Trình Thống đốc xem xét, quyết định đề nghị của
tổ chức tín dụng về việc thay đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng
Nhà nước.
h) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc, đồng gửi Vụ Tín dụng.
2.5 Vụ Tín dụng
Trình Thống đốc phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên
các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa
giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Căn cứ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực hiện việc cho vay cầm cố và cầm cố giấy
tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này.
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm
cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo
quy định.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
d)6 Tổng hợp số liệu
về cho vay cầm cố phát sinh tại Sở Giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm,
phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ
Chính sách tiền tệ để tổng hợp báo cáo Thống đốc.
đ) Thực hiện lưu ký giấy tờ có giá được sử dụng để
cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định, xác nhận lưu ký giấy tờ có
giá của tổ chức tín dụng đề nghị vay đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị
vay cầm cố đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước,
e) Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay
cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
4. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn quy
trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay cầm cố.
5. Cục Công nghệ tin học
a) Cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng
mạng truyền thông thực hiện cho vay cầm cố ổn định, an toàn và bảo mật
b) Quy định mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho
những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín
dụng.
6. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản
vay cầm cố trong thời gian vay của tổ chức tín dụng; Xử lý theo thẩm quyền và
kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định
tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
c)7 Phối hợp với Vụ
Chính sách tiền tệ có ý kiến về đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức
tín dụng.
d)8 Cung cấp cho Vụ
Chính sách tiền tệ về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng xin vay bao gồm
cả tình hình đảm bảo khả năng chi trả của tổ chức tín dụng.
đ)9 Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị xây dựng biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng khi không trả
được nợ vay Ngân hàng Nhà nước.
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín
dụng có trụ sở chính trên địa bàn khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm
cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo
quy định.
c)10 Định kỳ hàng tuần,
tháng, quý và năm, tổng hợp các thông tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh
tại chi nhánh, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện gửi Vụ Chính sách tiền tệ để tổng hợp báo cáo Thống đốc.
d)11 Phối hợp với
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra giám sát việc
sử dụng khoản vay cầm cố giấy tờ có giá trong thời gian vay vốn của tổ chức tín
dụng, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc xử lý các trường hợp vi phạm
theo quy định hiện hành.
đ)12 Định kỳ hàng tuần,
tháng, năm báo cáo Thống đốc và gửi Vụ Chính sách tiền tệ về tình hình hoạt động
của tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn đang có dư nợ vay tái cấp vốn.
Điều 22. Hiệu lực thi hành 13
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2011
và thay thế Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của
Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng và Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009
sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 quy định về
việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với
các ngân hàng.
2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến ngày Thông
tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký đến khi Ngân
hàng Nhà nước thu hồi hết nợ gốc và lãi.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng
nhân dân trung ương, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng
Công báo);
- Website NHNN;
- Lưu VP, PC3, Vụ Tín dụng CNKT.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
Mẫu
01/NHNN-CC14
Tên (địa chỉ,
lôgô)
của tổ chức tín dụng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số văn bản
|
….., ngày … tháng
… năm ….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
THEO HÌNH THỨC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ
CÓ GIÁ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng:……………………….
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Mã số:
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Ngân
hàng Nhà nước ...
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy
tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông
tư số .../2011/TT-NHNN ngày ..../.../2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ;
Căn cứ tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, khả năng
cân đối nguồn vốn và khối lượng giấy tờ có giá đang nắm giữ,
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá với các nội dung như sau:
1. Số tiền xin vay: (bằng số) ........... đồng, (bằng
chữ) .............. đồng
2. Mục đích xin vay:
3. Thời hạn vay:
4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc,
Trái phiếu kho bạc ... với tổng mệnh giá ... đồng)
5. Phương thức trả nợ: (Trả nợ gốc và lãi một lần
khi đến hạn)
6. Kế hoạch sử dụng vốn vay (giải trình rõ mục đích
vay vốn của tổ chức tín dụng và cân đối nguồn vốn trong đó có nguồn tái cấp vốn
để thực hiện).
Tổ chức tín dụng ... cam đoan các thông tin trên là
hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các quy định hiện hành về cho
vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với
tổ chức tín dụng.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Lưu: Văn thư,….
|
Chủ tịch Hội đồng
quản trị/
Chủ tịch Hội đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
|
BẢNG
KÊ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỀ NGHỊ CẦM CỐ ĐỂ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Loại giấy tờ có
giá
|
Số chứng từ
|
Tổ chức phát
hành
|
Phương thức
thanh toán lãi, gốc
|
Ngày phát hành
|
Mệnh giá
|
Lãi suất
|
Ngày đến hạn
thanh toán
|
Tổ chức lưu ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Trái phiếu Kho bạc
|
TP1A2505
|
Kho bạc Nhà nước
|
Thanh toán lãi, gốc
một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc
|
8/25/2005
|
40,000, 000,000
|
8.75%
|
8/25/2010
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...ngày ... tháng
... năm ...
|
Xác nhận của…. (tổ
chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký)
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Chủ tịch Hội đồng
quản trị/
Chủ tịch Hội đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Phương thức thanh toán gốc và lãi
1. Thanh toán lãi ngay khi phát hành
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi
không nhập gốc
3. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập
gốc
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần
khi đáo hạn
BẢNG
KÊ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ THAY THẾ ĐỂ CẦM CỐ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Loại giấy tờ có
giá
|
Số chứng từ
|
Tổ chức phát
hành
|
Phương thức
thanh toán lãi, gốc
|
Ngày phát hanh
|
Mệnh giá
|
Lãi suất
|
Ngày đến hạn
thanh toán
|
Tổ chức lưu ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Trái phiếu Kho bạc
|
TP1A2505
|
Kho bạc Nhà nước
|
Thanh toán lãi, gốc
một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc
|
8/25/2005
|
40,000,000,000
|
8.75%
|
8/25/2010
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...ngày ... tháng
... năm ...
|
Xác nhận của….
(tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký)
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Chủ tịch Hội đồng
quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Phương thức thanh toán gốc và lãi
1. Thanh toán lãi ngay khi phát hành
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi
không nhập gốc
3. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập
gốc
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần
khi đáo hạn
Một
số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam
Đơn vị: tỷ đồng
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Thời điểm
|
X
|
Y
|
Z
|
A
|
Nguồn vốn VND
|
|
|
|
1
|
Huy động
|
|
|
|
a
|
Không kỳ hạn và đến 12 tháng
|
|
|
|
b
|
Trên 12 tháng
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi của KBNN
|
|
|
|
a
|
Không kỳ hạn và đến 3 tháng
|
|
|
|
b
|
Trên 3 tháng
|
|
|
|
3
|
Tiền gửi/vay TCTD khác
|
|
|
|
a
|
Không Kỳ hạn và đến 3 tháng
|
|
|
|
b
|
Trên 3 tháng
|
|
|
|
4
|
Vay NHNN
|
|
|
|
B
|
Sử dụng vốn VND
|
|
|
|
1
|
Cho vay nền kinh tế
|
|
|
|
2
|
Cho vay/gửi tiền TCTD khác
|
|
|
|
a
|
Không kỳ hạn và đến 3 tháng
|
|
|
|
b
|
Trên 3 tháng
|
|
|
|
3
|
Dự trữ
|
|
|
|
a
|
Tiền mặt tồn quỹ
|
|
|
|
b
|
Tiền gửi thanh toán tại NHNN
|
|
|
|
c
|
Tiền gửi thanh toán tại TCTD khác
|
|
|
|
4
|
Đầu tư GTCG
|
|
|
|
a
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
b
|
Tín phiếu NHNN
|
|
|
|
c
|
GTCG khác
|
|
|
|
d
|
Đầu tư khác
|
|
|
|
Ghi chú:
- X là thời điểm cuối năm trước
- Y là ngày cuối cùng của tháng gần nhất
- Z là ngày gần nhất nộp hồ sơ.
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoặc
Chủ tịch Hội đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
|
TÌNH
HÌNH GIAO DỊCH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Từ ngày …./…/… đến
ngày …/…/….
|
Thời kỳ
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Doanh số cho
vay
|
Doanh số trả nợ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Nợ quá hạn
trong kỳ
|
1
|
Chiết khấu giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầm cố giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay qua đêm
|
|
|
|
|
|
4
|
OMO
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Mua GTCG
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Bán GTCG
|
|
|
|
|
|
5
|
Cho vay theo hồ sơ tín dụng
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoán đổi ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đối với nghiệp vụ OMO, nếu bán GTCG cho NHNN thì
doanh số trúng thầu tính vào doanh số cho vay, nếu mua GTCG của NHNN thì doanh
số trúng thầu tính vào doanh số trả nợ. Nếu thanh toán các khoản bán giấy tờ có
giá khi đến hạn cho NHNN tính vào doanh số trả nợ, thanh toán các khoản mua giấy
tờ có giá cho NHNN khi đến hạn tính vào doanh số cho vay.
2. Số dư bán GTCG cho NHNN ghi số dương (+)
Số dư mua GTCG của NHNN ghi số âm (-)
3. Thời kỳ báo cáo: quý hiện tại.
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Chủ tịch Hội đồng
quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
|
BẢNG
TÍNH TOÁN NHU CẦU VAY VỐN VND TỪ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: tỷ đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Đến….
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN BẰNG VND
|
|
1
|
Giải ngân tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân cư
theo cam kết
|
|
2
|
Giải ngân tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân cư
ngoài cam kết
|
|
3
|
Chi trả tiền gửi theo kế hoạch
|
|
4
|
Chi trả tiền gửi ngoài kế hoạch
|
|
5
|
Cho vay các chi nhánh hoặc CN rút tiền ròng
|
|
6
|
Trả nợ các khoản vay/nhận tiền gửi TCTD đến hạn
|
|
7
|
Trả nợ Ngân hàng Nhà nước đến hạn
|
|
II
|
DỰ TÍNH KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN VND
|
|
1
|
Huy động tiền gửi từ nền kinh tế
|
|
2
|
Thu nợ tín dụng đến hạn từ tổ chức kinh tế, dân
cư
|
|
3
|
Thu nợ các khoản cho vay trên thị trường LNH đến
hạn
|
|
4
|
Thu nợ cho vay từ chi nhánh thuộc nội bộ TCTD
|
|
5
|
Các khoản đầu tư GTCG đến hạn
|
|
6
|
Các khoản vay trên thị trường liên ngân hàng
|
|
III
|
CHÊCH LỆCH NGUỒN VỐN - SỬ DỤNG VỐN VND
|
|
1
|
Dự kiến vay NHNN qua các kênh
|
|
a
|
Bán GTCG trên thị trường mở
|
|
b
|
Vay chiết khấu GTCG
|
|
c
|
Vay cầm cố GTCG
|
|
d
|
Hoán đổi ngoại tệ
|
|
2
|
Dự kiến bán ngoại tệ cho NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Chủ tịch Hội đồng
quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/
Tổng giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
|
Mẫu
06a/NHNN-CC15
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TB-NHNN
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay
có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ....
Kính gửi: Tổ
chức tín dụng…….
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy
tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông
tư số.../2011/TT-NHNN ngày …../…./2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ;
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức
tín dụng ... kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá (công văn số ... ngày …/…/….), Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chấp thuận vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng
……..với các nội dung sau:
1. Số tiền cho vay cầm cố: ... tỷ đồng
2. Lãi suất cho vay cầm cố: ...
3. Thời hạn cho vay cầm cố: ... ngày kể từ
ngày nhận tiền vay
4. Mục đích vay cầm cố: ...
5. Phương thức trả nợ gốc và lãi: ...
6. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: ...
7. Tổ chức tín dụng ... thực hiện vay vốn,
trả nợ theo quy định tại Ngân hàng Nhà nước.
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Chính sách tiền tệ thông
báo để Quý Đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ phụ trách (để b/c);
- Vụ Tín dụng;
- Sở Giao dịch;
- Vụ Tài chính Kế toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát NH.
- Lưu: VP, Vụ CSTT.
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
|
Mẫu
06b/NHNN-CC16
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TB-NHNN
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chấp thuận
cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ....
Kính gửi: Tổ
chức tín dụng…….
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy
tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông
tư số.../2011/TT- NHNN ngày …../…./2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ;
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức
tín dụng ... kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá (công văn số ... ngày …/…./….) Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam không chấp thuận vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức
tín dụng ……..với các nội dung sau:
1.
2.
…
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Chính sách tiền tệ thông
báo để Quý Đơn vị biết./.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ phụ trách;
- Vụ Tín dụng;
- Sở Giao dịch;
- Vụ Tài chính Kế toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát NH.
- Lưu: VP, Vụ CSTT.
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
|
1 Thông tư số
37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN
ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức cửa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt
là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng (sau
đây gọi là Thông tư số 17) như sau:”
2 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
3 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
4 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
5 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
6 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
7 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
8 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
9 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
10 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
11 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
12 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011
quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
12 năm 2011.
13 Điều 3 của
Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng
cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 12 tháng 12 năm 2011.
2. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng. Quỹ Tín dụng nhân dân
Trung ương, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
14 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định
về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.
15 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định
về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.
16 Mẫu này được
thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định
về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đối với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.