BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: 65 /2005/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 8 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUI CHẾ XỬ LÝ NỢ BỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2005/QĐ-TTG NGÀY 4/4/2005 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Thi hành quyết định
số 69/2005/QĐ-TTg ngày 4/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành qui
chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội, sau khi thống nhất với
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
nội dung như sau:
I - QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Mục đích của việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ngân hàng
Chính sách xã hội:
- Tạo điều kiện cho
khách hàng vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội khắc phục khó khăn, trả được
nợ cho Ngân hàng phù hợp với khả năng tài chính của mình.
- Tạo điều kiện xử
lý các khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan và nâng cao năng lực tài chính
của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2.
Khách hàng là hộ nghèo và các đối tượng chính sách được vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan làm mất một phần hoặc
toàn bộ vốn, tài sản dẫn đến gặp khó khăn về tài chính được xem xét xử lý nợ
theo qui định tại Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 4/4/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành qui chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã
hội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg).
3.
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về việc thực
hiện xử lý nợ bị rủi ro cho khách hàng vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
II – CÁC QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro
1.1. Thông tư này quy định việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách
quan của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Đối với khách hàng
vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội có tài sản bảo đảm theo qui định gặp rủi
ro do nguyên nhân khách quan, Ngân hàng Chính sách xã hội được quyền chủ động xử
lý tài sản bảo đảm theo thoả thuận với khách hàng và theo qui định của pháp luật
để thu hồi vốn. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm dùng để bù đắp chi
phí xử lý tài sản bảo đảm; hoàn trả nợ gốc, nợ lãi cho Ngân hàng; nếu thừa thì
trả lại cho khách hàng, nếu thiếu thì phần thiếu được xử lý rủi ro theo qui định
của Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg.
1.2. Các khoản nợ bị
rủi ro trong cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác của
Ngân hàng Chính sách xã hội do nguyên nhân chủ quan của tổ chức, cá nhân thì tổ
chức, cá nhân gây ra tổn thất phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Chủ
tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định mức bồi thường
của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất và chịu trách nhiệm về các quyết định
của mình.
1.3. Các khoản cho
vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã
hội bằng nguồn vốn tài trợ uỷ thác đầu tư theo từng Hiệp định hoặc Hợp đồng ký
kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khác mà được trích dự phòng rủi
ro thì việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo Hiệp định hoặc Hợp đồng đã ký kết
với tổ chức, cá nhân uỷ thác.
2. Nguyên tắc xử lý nợ bị rủi ro
2.1. Việc xem xét,
xử lý nợ bị rủi ro cho khách hàng chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Khách hàng là hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn theo quy định tại Điều 2 Nghị
định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ đã sử dụng vốn
vay đúng mục đích;
b) Khách hàng bị thiệt
hại do nguyên nhân khách quan làm mất một phần hoặc toàn bộ vốn, tài sản;
c) Khách hàng gặp khó
khăn về tài chính dẫn đến chưa có khả năng trả được nợ hoặc không trả được nợ
cho Ngân hàng.
2.2. Việc xử lý nợ
bị rủi ro cho khách hàng được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào nguyên nhân
dẫn đến rủi ro, mức độ rủi ro và khả năng trả nợ của khách hàng, đảm bảo đầy đủ
hồ sơ pháp lý, đúng trình tự, khách quan và công bằng giữa các đối tượng vay
vốn.
3. Các nguyên nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài
sản của khách hàng nêu tại điều 6 Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg bao gồm các
trường hợp cụ thể sau:
3.1. Các nguyên nhân
khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài sản của khách hàng được xem
xét miễn, giảm lãi tiền vay gồm:
a) Thiên tai bao gồm:
bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán, mất mùa, động đất, sét đánh, mưa đá, sạt lở đất,
lốc xoáy, sóng thần.
b) Địch hoạ, chiến
tranh.
c) Hoả hoạn, cháy rừng.
d) Các dịch bệnh liên
quan đến con người, gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản, động vật nuôi khác và cây
trồng.
đ) Nhà nước điều chỉnh
chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách
hàng như không còn nguồn cung cấp nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất kinh doanh
bị cấm, bị hạn chế theo qui định của pháp luật hoặc khách hàng phải thực hiện
việc chuyển đổi sản xuất, kinh doanh theo quyết định của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
e) Do biến động chính
trị, kinh tế - xã hội ở khu vực, quốc tế và nước nhận lao động của Việt Nam làm
ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài
như: Doanh nghiệp tiếp nhận lao động bị pháp sản, giải thể; người lao động bị
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mất việc làm; người lao động bị tai nạn
nghề nghiệp trong quá trình lao động ở nước ngoài.
3.2. Các nguyên nhân
khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài sản của khách hàng được xem
xét xoá nợ gồm:
a) Khách hàng là cá
nhân vay vốn bị mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau thường xuyên phải điều trị
dài ngày, mắc bệnh tâm thần, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không nơi nương tựa,
chết, mất tích hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả nợ
hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ
thay cho khách hàng.
b) Khách hàng là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã có quyết định giải thể hoặc
phá sản theo qui định của pháp luật mà không còn vốn, tài sản để trả nợ cho
Ngân hàng.
4. Qui định về rủi ro trên diện rộng và rủi ro
đơn lẻ, cục bộ.
4.1. Các rủi ro do các nguyên nhân khách quan qui định tại điểm 3.1 mục
II xảy ra đối với đa số khách hàng được vay vốn từ 5 (năm) xã, phường trở lên thì
được coi là rủi ro xảy ra trên diện rộng.
4.2. Các rủi ro do các nguyên nhân khách quan qui định tại điểm 3.1 mục
II xảy ra đối với khách hàng không thuộc diện rộng qui định tại điểm 4.1 thì được
coi là rủi ro xảy ra thuộc diện đơn lẻ, cục bộ.
5. Thời điểm và thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị
rủi ro.
5.1. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc xử lý nợ bị rủi ro do
nguyên nhân khách quan trên diện rộng và do nguyên nhân khách quan qui định tại
điểm 3.2 khoản 3 mục II Thông tư này. Việc xem xét xử lý nợ bị rủi ro do nguyên
nhân khách quan được thực hiện theo đợt trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và thẩm định của liên Bộ.
5.2. Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét, quyết
định việc xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục
bộ theo thời điểm thực tế phát sinh rủi ro hoặc theo đợt.
6. Biện pháp xử lý nợ bị rủi ro.
6.1. Miễn lãi tiền vay:
a) Điều kiện miễn lãi tiền vay:
- Khách hàng vay vốn bị rủi ro do nguyên nhân khách quan, gặp khó khăn về
tài chính dẫn đến chưa trả được nợ cho Ngân hàng Chính sách xã hội nhưng vẫn còn
khả năng trả nợ.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của khách hàng được qui định cụ thể
như sau:
+ Đối với khách hàng vay vốn là hộ nghèo, đối tượng vay vốn giải quyết việc
làm, đối tượng vay vốn để mua nhà trả chậm, đối tượng vay vốn chương trình nước
sạch và vệ sinh môi trường: Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản do nguyên nhân
qui định tại điểm 3.1a đến 3.1đ mục II từ 80% trở lên so với tổng số vốn thực
hiện dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng
+ Đối với khách hàng
vay vốn là học sinh, sinh viên: Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của gia đình
học sinh, sinh viên trong thời gian học sinh, sinh viên chưa xin được việc làm
do nguyên nhân qui định tại điểm 3.1a đến 3.1đ mục II từ 80% trở lên so với tổng
số vốn vay của học sinh, sinh viên.
+ Đối với khách hàng
là đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài: Mức độ thiệt hại
về thu nhập của người lao động do nguyên nhân qui định tại điểm 3.1e mục II từ
80% trở lên so với tổng số thu nhập dự kiến của người lao động theo hợp đồng lao
động.
b) Số tiền miễn lãi
cho mỗi khách hàng được thực hiện như sau:
- Trường hợp khách
hàng có số nợ lãi tại Ngân hàng thấp hơn hoặc bằng số tiền tương đương với số lãi
tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn (không kể thời gian gia
hạn nợ) thì được miễn toàn bộ số nợ lãi còn nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Trường hợp khách
hàng có số nợ lãi tại Ngân hàng lớn hơn số tiền tương đương với số lãi tiền vay
tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn (không kể thời gian gia hạn nợ) thì
chỉ được miễn số nợ lãi tương đương với số lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời
gian cho vay trong hạn.
6.2. Giảm lãi tiền
vay:
a) Điều kiện giảm lãi
tiền vay:
- Khách hàng vay vốn
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan, gặp khó khăn về tài chính dẫn đến chưa trả
được nợ cho Ngân hàng Chính sách xã hội nhưng vẫn còn khả năng trả nợ.
- Mức độ thiệt hại
về vốn và tài sản của khách hàng được qui định cụ thể như sau:
+ Đối với khách hàng
vay vốn là hộ nghèo, đối tượng vay vốn giải quyết việc làm, đối tượng vay vốn
để mua nhà trả chậm, đối tượng vay vốn chương trình nước sạch và vệ sinh môi
trường: Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản do nguyên nhân qui định tại điểm 3.1a
đến 3.1đ mục II từ 40% đến dưới 80% so với tổng số vốn thực hiện dự án hoặc
phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng.
+ Đối với khách hàng
vay vốn là học sinh, sinh viên: Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của gia đình
học sinh, sinh viên trong thời gian học sinh, sinh viên chưa xin được việc làm
do nguyên nhân tại điểm 3.1a đến 3.1đ mục II từ 40% đến dưới 80% so với tổng số
vốn vay của học sinh, sinh viên.
+ Đối với khách hàng
là đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài: Mức độ thiệt hại
về thu nhập của người lao động do nguyên nhân qui định tại điểm 3.1e mục II từ
40% đến dưới 80% so với tổng số thu nhập dự kiến của người lao động theo hợp đồng
lao động.
b) Số tiền giảm lãi
cho mỗi khách hàng được thực hiện như sau:
- Trường hợp khách
hàng có số nợ lãi tại Ngân hàng thấp hơn hoặc bằng số tiền tương đương với 50% số
lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn (không kể thời gian gia
hạn nợ) thì được giảm toàn bộ số nợ lãi còn nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Trường hợp khách
hàng có số nợ lãi tại Ngân hàng lớn hơn số tiền tương đương với 50% số lãi tiền
vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn (không kể thời gian gia hạn nợ)
thì chỉ được giảm số nợ lãi tương đương với 50% số lãi tiền vay tính trên toàn
bộ thời gian cho vay trong hạn.
6.3. Xoá nợ (gốc,
lãi):
- Việc xoá nợ cho khách
hàng chỉ được áp dụng trong trường hợp khách hàng vay vốn gặp rủi ro do nguyên
nêu tại điểm 3.2 mục II Thông tư này.
- Ngân hàng Chính sách
xã hội có trách nhiệm áp dụng mọi biện pháp tận thu đối với khách hàng trước khi
trình các cơ quan xem xét xoá nợ cho khách hàng.
- Số tiền xoá nợ cho
khách hàng bằng số tiền khách hàng còn phải trả cho Ngân hàng sau khi đã áp dụng
các biện pháp tận thu.
7. Hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro
7.1. Đối với miễn,
giảm lãi tiền vay
a) Đơn đề nghị xử lý
nợ của khách hàng (theo mẫu số 01 kèm Thông tư này), trong đơn khách hàng nêu
rõ nguyên gây thiệt hại về vốn và tài sản; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản;
khả năng trả nợ; số tiền lãi vay còn phải trả ngân hàng; số tiền lãi xin miễn
hoặc giảm.
b) Biên bản xác
định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản do Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho
vay vốn và khách hàng lập có xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền cụ thể như
sau:
- Đối với cho vay hộ
nghèo: Biên bản xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản (theo mẫu số 02 kèm
Thông tư này) có xác nhận của Tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn; Lãnh đạo tổ
chức chính trị - xã hội địa phương nhận uỷ thác cho vay hộ nghèo; Lãnh đạo uỷ
ban nhân dân xã, phường nơi khách hàng cư trú. Xác nhận của cơ quan chuyên ngành
cấp xã, phường (nếu có) như: cơ quan phòng chống lụt bão; cơ quan phòng cháy
chữa cháy; cơ quan thú y. Trường hợp ở những nơi không có cơ quan chuyên ngành
thì Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường xác nhận ghi rõ không có cơ quan chuyên
ngành.
- Đối với cho vay giải
quyết việc làm: Biên bản xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản (theo mẫu
số 03 kèm Thông tư này) có xác nhận của lãnh đạo uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi khách hàng cư trú hoặc nơi thực hiện dự án; xác nhận của lãnh đạo cơ
quan Lao động thương binh và xã hội hoặc tổ chức hội đoàn thể nơi khách hàng cư
trú hoặc nơi thực hiện dự án.
- Đối với cho vay học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Biên bản xác định mức độ thiệt hại về
vốn và tài sản (theo mẫu số 04 kèm Thông tư này) có xác nhận của lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân cấp xã về việc gia đình học sinh, sinh viên gặp rủi ro trong thời gian
học sinh, sinh viên chưa xin được việc làm.
- Đối với cho vay
đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài: Biên bản xác định
mức độ thiệt hại về thu nhập (theo mẫu số 05 kèm Thông tư này) có xác nhận của
lãnh đạo uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi khách hàng cư trú, xác nhận
của cơ quan làm thủ tục xuất khẩu lao động (nếu còn hoạt động), xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài; các giấy tờ liên quan đến việc người đi lao động nước ngoài gặp rủi ro do
nguyên nhân khách quan nêu tại điểm 3.1.e.
- Đối với cho vay mua
nhà trả chậm và cho vay nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn và các chương trình
cho vay khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Biên bản xác định mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản (theo mẫu số 06 kèm Thông tư này) có xác nhận
của lãnh đạo uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi khách hàng cư trú.
c) Bản sao hợp
đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc sổ tiết kiệm vay vốn (Ngân hàng Chính sách
xã hội nơi cho vay ký sao y).
d) Trường hợp khách
hàng là tổ chức kinh tế thì ngoài các văn bản nêu trên cần có các hồ sơ: Biên
bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo qui định của
pháp luật; Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của tổ chức kinh tế; Phương án khôi
phục sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế.
7.2. Đối với xoá nợ.
a) Đơn đề nghị xử lý
nợ của khách hàng (theo mẫu số 01 kèm Thông tư này), trong đơn khách hàng hoặc
người được uỷ quyền đại diện theo qui định của pháp luật nêu rõ nguyên nhân gây
thiệt hại về vốn và tài sản; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả
nợ; số tiền vay còn phải trả ngân hàng; số tiền gốc và lãi xin xoá nợ.
b) Biên bản xác
định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản do Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho
vay vốn và khách hàng hoặc người được uỷ quyền đại diện theo qui định của pháp
luật lập có xác nhận của lãnh đạo uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
khách hàng cư trú.
- Trường hợp khách
hàng là cá nhân vay vốn bị mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau thường xuyên, mắc
bệnh tâm thần phải có xác nhận của cơ quan y tế địa phương.
- Trường hợp khách
hàng là cá nhân vay vốn bị chết, bị mất tích hoặc bị coi là chết, mất tích phải
có giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận mất tích của cơ quan có thẩm quyền theo qui
định của pháp luật.
- Trường hợp khách
hàng là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã phá sản, giải thể phải có quyết định phá sản,
giải thể của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tuyên bố của Toà án và các văn
bản liên quan đến việc thanh lý tài sản của đơn vị bị phá sản, giải thể theo
qui định của pháp luật.
c) Bản sao hợp
đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc sổ tiết kiệm vay vốn (Ngân hàng Chính sách
xã hội nơi cho vay ký sao y).
d) Các giấy tờ liên
quan khác (nếu có).
8. Trình tự thực hiện xử lý nợ bị rủi ro:
8.1. Khách hàng hoặc
người được uỷ quyền đại diện có các khoản nợ đề nghị xử lý có trách nhiệm lập
đơn và hồ sơ xử lý nợ theo qui định và gửi đến chi nhánh Ngân hàng chính sách
xã hội nơi vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay vốn kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ; phối hợp với khách hàng lập biên bản xác định mức
độ thiệt hại về vốn và tài sản, có sự tham gia xác nhận của các cơ quan có thẩm
quyền theo qui định của Thông tư này; tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý nợ trình
Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh.
8.2. Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh kiểm tra, xác nhận mức độ rủi ro của khách hàng;
xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị xử lý nợ của khách
hàng; tổng hợp và có ý kiến bằng văn bản về đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của khách
hàng gửi về Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam kèm bộ hồ sơ xử lý nợ của
khách hàng. Đối với những khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan xảy ra
trên diện rộng, ngoài việc gửi báo cáo Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh báo cáo Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xem xét để có ý kiến báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
8.3. Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp các đề nghị của khách
hàng và chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh để xem xét, xử lý đối với
trường hợp rủi ro xảy ra thuộc diện đơn lẻ cục bộ hoặc báo cáo liên Bộ xem xét,
thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với những trường hợp
rủi ro xảy ra trên diện rộng.
Việc báo cáo liên Bộ
xem xét, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân
khách quan xảy ra trên diện rộng được thực hiện như sau:
- Đối với rủi ro thuộc
cho vay hộ nghèo; cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; cho vay
đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; cho vay nước sạch và
vệ sinh môi trường; cho vay mua nhà trả chậm và cho vay các đối tượng chính
sách khác, Ngân hàng Chính sách xã hội lập hồ sơ báo cáo liên Bộ Tài chính - Bộ
Kế hoạch và đầu tư – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đối với rủi ro thuộc
cho vay Quĩ quốc gia giải quyết việc làm, Ngân hàng Chính sách xã hội lập hồ sơ
báo cáo liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư – Bộ Lao động thương binh và
xã hội.
8.4. Căn cứ quyết định
xử lý nợ bị rủi ro của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Ngân hàng chính sách xã
hội hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo qui định.
9. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro.
- Nguồn vốn để xử lý
nợ cho khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên
nhân khách quan xảy ra trên diện rộng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Nguồn vốn để xử lý nợ cho khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách
xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ được lấy từ
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường hợp Quỹ dự
phòng rủi ro tín dụng không đủ bù đắp, Chủ tịch Hội động quản trị Ngân hàng Chính
sách xã hội báo cáo liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
III – TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính
sách xã hội hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Đối với những trường hợp khách hàng gặp rủi ro do nguyên nhân khách
quan xảy ra trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, khách hàng và Ngân
hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ và thực hiện
xử lý nợ theo các văn bản hướng dẫn trước đây.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận
- Văn phòng Chính
phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh;
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu VT, Vụ TCNH.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ngày
tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội
.....................................
Tên tôi là:
..................................................................... sinh năm:
.................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Là thành viên của Tổ vay vốn (dự án) .............................. do Ông
(Bà) .................................................. làm Tổ trưởng (chủ dự
án).
Tôi làm đơn này xin trình bày với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng một việc như sau:
1. Gia đình (doanh nghiệp) tôi có vay vốn tại Ngân
hàng Chính sách xã hội ..................... theo sổ tiết kiệm vay vốn (Hợp
đồng tín dụng) số ..................... cấp ngày ....................
- Số tiền vay.......................................... đồng.
- Thời gian vay .............. tháng.
- Lãi suất ................./tháng
- Thời điểm nhận tiền
vay.......................
2. Trong thời gian vừa qua, do ảnh hưởng trực tiếp của ........................................
nên đối tượng đầu tư của gia đình (doanh nghiệp) tôi bị thiệt hại nặng nề về
vốn và tài sản như sau:
- Số vốn và tài sản
bị thiệt hại ...............................................đồng
- Tổng số vốn thực
hiện dự án ..............................................đồng
- Đánh giá mức độ thiệt
hại về vốn và tài sản......................%
- Khả năng trả nợ của
gia đình (doanh nghiệp).......................đồng
- Tổng số nợ còn phải
trả Ngân hàng là ................................. đồng
Trong đó: +
Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
3. Hiện nay gia đình (doanh nghiệp) tôi đang gặp rất nhiệu khó khăn do hậu
quả của ........................ nên chưa có khả năng trả nợ Ngân hàng. Vậy tôi
làm đơn này kính đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội .................. và các
cơ quan chức năng xem xét hỗ trợ vào tạo điệu kiện xử lý số nợ bị rủi ro do
nguyên nhân khách quan của gia đình (doanh nghiệp) tôi, cụ thể:
- Số tiền xin (miễn,
giảm lãi; xoá nợ) ...............là ................................ đồng
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
Gia đình tôi xin cam
kết sẽ trả hết nợ theo cam kết với Ngân hàng.
Ngày ...... tháng ........ năm .........
Khách hàng vay vốn
(Ký tên, hoặc
điểm chỉ;
đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............,
ngày
tháng năm
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VAY TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
(Áp dụng đối với hộ nghèo)
Hôm nay, ngày .... tháng.... năm ....., tại..............................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
2. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
3.Ông (bà)...........................................Chức vụ
...................... Đại diện...........
4.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
5.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
6. Ông
(bà)................................................................... là
khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử lý nợ bị rủi ro nguyên nhân khách quan
của gia đình Ông (bà) .......................................................................................
Địa chỉ gia
đình...................................................................................................
1. Về nguyên nhân gây ra thiệt hại vốn và tài sản:
............................................
.............................................................................................................................
2. Về mức độ thiệt
hại về vốn và tài sản:
a) Số vốn và tài sản bị thiệt
hại ...............................................đồng
b) Tổng số vốn thực hiện dự
án..............................................đồng
c) Đánh giá mức độ thiệt hại
về vốn và tài sản (a/b)......................%
3. Tình hình tài chính
và khả năng trả nợ của gia đình còn lại sau khi bị thiệt hại
- Thu nhập bình quân đầu người của gia
đình........................................... đồng
- Khả năng trả nợ của gia đình ...................................................................đồng
4. Tình hình dư nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến thời điểm kiểm
tra mức độ rủi ro
a) Số lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn ................
đồng
b) Tổng số nợ còn phải trả Ngân hàng là ..................................................
đồng
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
5. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia đình, căn cứ vào qui chế xử lý nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chúng tôi thống
nhất kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng xem xét
cho (miễn, giảm lãi; xoá nợ) ............................. đối với gia đình ông
(bà)...................................... số tiền ..................................................
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
Biên bản này được lập xong vào hồi .......... ngày ............, sau khi
các thành viên tham dự đã thống nhất và ký tên dưới đây.
Chủ hộ vay vốn
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Tổ trưởng tiết kiệm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ tín dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện tổ chức hội đoàn thể nhận uỷ thác
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện NHCSXH
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện các cơ quan chuyên ngành
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............,
ngày
tháng năm
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VAY TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
(Áp dụng cho đối tượng vay vốn giải quyết việc làm)
Hôm nay, ngày .... tháng.... năm ....., tại..............................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
2. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
3.Ông (bà)...........................................Chức vụ
...................... Đại diện...........
4.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
5.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
6. Ông
(bà)................................................................... là khách
hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử lý nợ bị rủi ro nguyên nhân khách quan
của gia đình Ông (bà).....................................................................thuộc
dự án .................................................. do Chủ dự án
..................................................
Địa chỉ ...............................................................................................................
1. Về nguyên nhân gây ra thiệt hại vốn và tài sản:
............................................
.............................................................................................................................
2. Về mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:
a) Số vốn
và tài sản bị thiệt hại ..........................................................đồng
b) Tổng
số vốn thực hiện dự án..........................................................đồng
c) Đánh
giá mức độ thiệt hại về vốn và tài sản (a/b)..............................%
3. Tình hình tài chính và khả năng trả nợ của gia đình (dự án) sau khi bị
thiệt hại
- Doanh thu bình quân tháng của (gia đình) dự án ...................................
đồng
- Khả năng trả nợ của (gia đình)dự án
.......................................................đồng
4. Tình hình dư nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến thời điểm kiểm
tra mức độ rủi ro
a) Số lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn ................
đồng
b) Tổng số nợ còn phải trả Ngân hàng là ..................................................
đồng
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
5. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia đình, căn cứ vào qui chế xử lý nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chúng tôi thống
nhất kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng xem xét
cho (miễn, giảm lãi; xoá nợ) .................................... đối với hộ
gia đình (dự án) .......................................số tiền
.............................................
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+
Nợ lãi là ....................................................đồng
Biên bản này được lập xong vào hồi .......... ngày ............, sau khi
các thành viên tham dự đã thống nhất và ký tên dưới đây.
Khách hàng vay vốn
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chủ dự án
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ tín dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan Lao động thương binh và xã hội (hội đoàn thể)
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện NHCSXH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày
tháng năm
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VAY TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
(Áp dụng cho đối tượng học sinh, sinh viên)
Hôm nay, ngày .... tháng.... năm ....., tại..............................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
2. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
3.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
4.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
5.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
6. Ông
(bà)................................................................... là khách
hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử lý nợ bị rủi ro nguyên nhân khách quan
của gia đình học sinh (sinh viên) ......................................................................
Địa chỉ gia
đình...................................................................................................
1. Về nguyên nhân gây ra thiệt hại vốn và tài sản đối với gia đình học
sinh, sinh viên: ............................................................................................................
2. Về mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:
a) Số vốn và tài sản
của gia đình học sinh, sinh viên bị thiệt hại .....................................................................................................................đồng
b) Tổng số vốn vay
của học sinh, sinh viên là.................................................................................................................đồng
c) Đánh giá mức độ
thiệt hại về vốn và tài sản (a/b)...............................%
3. Tình hình tài chính và khả năng trả nợ của gia đình học sinh, sinh viên
sau khi bị thiệt hại.
- Thu nhập bình quân bình quân đầu người của gia
đình........................... đồng
- Khả năng trả nợ của gia đình hoặc của học sinh, sinh viên......................đồng
4. Tình hình dư nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến thời điểm kiểm
tra mức độ rủi ro
a) Số lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn ................
đồng
b) Tổng số nợ còn phải trả Ngân hàng là .................................
đồng
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
5. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia đình, căn cứ vào qui chế xử lý nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chúng tôi thống
nhất kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng xem xét
cho (miễn, giảm lãi; xoá nợ) ............................. đối với học sinh,
sinh viên ...................................... số tiền
..................................................
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
Biên bản này được lập xong vào hồi .......... ngày ............, sau khi
các thành viên tham dự đã thống nhất và ký tên dưới đây.
Khách hàng vay vốn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Cán bộ tín dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Đại diện NHCSXH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày
tháng năm
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VAY TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
(Áp dụng cho đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài)
Hôm nay, ngày .... tháng.... năm ....., tại..............................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
2. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
3.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
4.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
5.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
6. Ông
(bà)................................................................... là khách
hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử lý nợ bị rủi ro nguyên nhân khách quan
của Ông (bà) .....................................................................
đứng tên vay cho ông (bà) .................................................. đi
lao động có thời hạn ở nước ngoài
Địa chỉ gia đình Ông
(bà)....................................................................................
1. Về nguyên nhân gây ra thiệt hại vốn và tài sản:
............................................
.............................................................................................................................
2. Về mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:
a) Số thu nhập bị thiệt hại ...................................................................đồng
b) Tổng
thu nhập dự kiến theo hợp đồng lao đồng ............................đồng
c) Đánh
giá mức độ thiệt hại....................................................................%
3. Tình hình tài chính và khả năng trả nợ của đối tượng đi lao động có thời
hạn ở nước ngoài sau khi bị thiệt hại.
- Thu nhập bình quân bình quân đầu người của gia
đình........................... đồng
- Khả năng trả nợ của đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài sau
khi gặp rủi ro là ..............................................đồng
4. Tình hình dư nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến thời điểm kiểm
tra mức độ rủi ro
a) Số lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn ................
đồng
b) Tổng số nợ còn phải trả Ngân hàng là .................................
đồng
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là
....................................................đồng
5. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia đình, căn cứ vào qui chế xử lý nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chúng tôi thống
nhất kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng xem xét
cho (miễn, giảm lãi; xoá nợ)............................. đối với đối tượng đi
lao động có thời hạn ở nước ngoài ...................................... số tiền
..................................................
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
Biên bản này được lập xong vào hồi .......... ngày ............, sau khi
các thành viên tham dự đã thống nhất và ký tên dưới đây.
Người vay vốn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ quan làm thủ tục đưa lao động đi nước ngoài
(ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan có thẩm quyền xác nhận người vay thuộc đối tượng
chính sách
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện NHCSXH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày
tháng năm
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ VAY TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
(Áp dụng cho đối tượng vay vốn mua nhà trả chậm
và vay vốn nước sạch vệ sinh môi trường và đối tượng chính sách khác)
Hôm nay, ngày .... tháng.... năm ....., tại..............................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
2. Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
3.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
4.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
5.Ông (bà)...........................................Chức vụ ......................
Đại diện...........
6. Ông
(bà)................................................................... là khách
hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra đơn đề nghị xử lý nợ bị rủi ro nguyên nhân khách quan
của gia đình Ông (bà)........................
.................................................................
Địa chỉ gia
đình...................................................................................................
1. Về nguyên nhân gây ra thiệt hại vốn và tài sản:
............................................
.............................................................................................................................
2. Về mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:
a) Số vốn và tài sản bị thiệt hại ...............................................đồng
b) Tổng số vốn thực hiện dự án..............................................đồng
c) Đánh
giá mức độ thiệt hại về vốn và tài sản (a/b)......................%
3. Tình hình tài chính và khả năng trả nợ của gia đình còn lại sau khi bị
thiệt hại
- Thu nhập bình quân đầu người của gia
đình........................................... đồng
- Khả năng trả nợ của gia đình ...................................................................đồng
4. Tình hình dư nợ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến thời điểm kiểm
tra mức độ rủi ro
a) Số lãi tiền vay tính trên toàn bộ thời gian cho vay trong hạn ................
đồng
b) Tổng số nợ còn phải trả Ngân hàng là ..................................................
đồng
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
5. Kiến nghị biện pháp xử lý nợ
Căn cứ vào tình hình thực tế của gia đình, căn cứ vào qui chế xử lý nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chúng tôi thống
nhất kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng xem xét
cho (miễn, giảm lãi; xoá nợ) ............................. đối với gia đình ông
(bà)...................................... số tiền
..................................................
Trong
đó: + Nợ gốc là .................................................. đồng
+ Nợ lãi là ....................................................đồng
Biên bản này được lập xong vào hồi .......... ngày ............, sau khi
các thành viên tham dự đã thống nhất và ký tên dưới đây.
Khách hàng vay vốn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ trưởng tiết kiệm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ tín dụng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện tổ chức hội đoàn thể nhận uỷ thác
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện NHCSXH
(ký tên, đóng dấu)
|