BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
55-TC/TCĐN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 11 năm 1989
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 55-TC/TCĐN NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 1989 HƯỚNG
DẪN LẬP KẾ HOẠCH VÀ BÁO CÁO THỰC HIỆN THU CHI NGOẠI TỆ CỦA CÁC ĐƠN VỊ KINH
DOANH ĐỐI NGOẠI THUỘC CÁC BỘ, NGÀNH, CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Thực hiện chỉ thị số 308-CT ngày
30-10-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường quản lý ngoại hối
và Quyết định số 218-CT ngày 18-8-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ
bán ngoại tệ cho quỹ ngoại tệ tập trung của Trung ương, sau khi thảo luận nhất
trí với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập
kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch thu chi ngoại tệ của các đơn vị kinh
doanh đối ngoại thuộc các Bộ, ngành, các địa phương như sau:
I - LẬP KẾ HOẠCH
NGOẠI TỆ
1. Kế hoạch ngoại tệ là một bộ
phận của kế hoạch kinh tế - tài chính của Bộ, ngành, địa phương và đơn vị kinh
doanh đối ngoại. Kế hoạch này được xây dựng căn cứ vào:
- Các chế độ về quản lý ngoại tệ
có liên quan đến sự hình thành các nguồn ngoại tệ của đơn vị kinh tế cơ sở;
- Các chỉ tiêu xuất nhập khẩu
hàng hoá, dịch vụ;
- Các hiệp định hợp tác kinh tế,
khoa học kỹ thuật, văn hoá ký kết với nước ngoài;
- Các hợp đồng kinh tế ký kết giữa
các tổ chức kinh tế trong nước với các tổ chức kinh tế nước ngoài;
- Tình hình thanh toán với tổ chức
kinh tế nước ngoài qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
2. Kế hoạch ngoại tệ phải phản ảnh
rõ các khoản sau:
a. Phần ngoại tệ làm nghĩa vụ đối
với quỹ ngoại tệ tập trung của Trung ương, bao gồm:
- Chỉ tiêu ngoại tệ phải nộp cho
quỹ ngoại tệ tập trung (theo Điều 2 của Quyết định số 218-TC ngày 18-8-1989 của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng).
- Chỉ tiêu bán ngoại tệ nghĩa vụ
cho quỹ ngoại tệ tập trung (theo Điều 3 của Quyết định số 218-CT nói trên).
b. Phần ngoại tệ do hoạt động
kinh doanh đối ngoại của đơn vị bao gồm:
- Số ngoại tệ phải thu, phải chi
trong kỳ kế hoạch (bao gồm số ngoại tệ của năm trước chuyển sang và số ngoại tệ
phát sinh phải thanh toán vào năm sau).
- Các khoản thu hoặc chi ngoại tệ
trong quan hệ thanh toán với các tổ chức kinh tế nước ngoài và với các tổ chức
kinh tế trong nước.
- Các khoản nợ tín dụng Nhà nước,
tín dụng Ngân hàng và tín dụng thương mại, trong đó phân tích rõ số nợ đến hạn
và quá hạn.
- Kế hoạch chi trả nợ nước
ngoài.
- Viện trợ của nước ngoài và các
tổ chức quốc tế (xem phụ lục 1 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện
ngoại tệ của đơn vị kinh doanh đối ngoại gửi cơ quan chủ quản và cơ quan tài
chính cùng cấp).
3. Kế hoạch ngoại tệ được lập
theo hai nhóm ngoại tệ:
- Nhóm ngoại tệ tự do chuyển đổi:
Tất cả ngoại tệ thuộc nhóm này đều quy ra đôla Mỹ.
- Nhóm Rúp chuyển nhượng. Trong
nhóm này cần phân biệt các khoản thanh toán mậu dịch và phi mậu dịch. Các khoản
thanh toán phi mậu dịch được chuyển đổi ra Rúp chuyển nhượng theo hệ số thoả
thuận giữa các nước hội viên Hội đồng tương trợ kinh tế. Hệ số chuyển đổi này
hiện nay là 1 Rúp chuyển nhượng = 1,6 Rúp phi mậu dịch (tức là đồng Rúp Liên
Xô).
II - DUYỆT KẾ
HOẠCH VÀ BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU CHI NGOẠI TỆ
1. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính, xét duyệt kế hoạch thu chi ngoại tệ và báo cáo
thực hiện kế hoạch thu chi ngoại tệ của các bộ, ngành trực thuộc Trung ương để
trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng duyệt cùng với kế hoạch kinh tế quốc dân.
Ở cấp tỉnh và tương đương: Uỷ
ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh (và thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương) chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, xét duyệt kế hoạch ngoại tệ và báo cáo thực hiện
kế hoạch thu chi ngoại tệ để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phê duyệt cùng với
kế hoạch kinh tế của địa phương.
2. Kế hoạch ngoại tệ tổng hợp
hàng năm của các Bộ, ngành địa phương gửi cho Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ
Tài chính trong tháng 10 của năm trước kế hoạch để tổng hợp thành bản kế hoạch
thu chi ngoại tệ của cả nước trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng duyệt, đồng thời
để Bộ Tài chính bố trí tiền Việt Nam mua ngoại tệ của các Bộ, ngành, địa phương
(Xem phụ lục hướng dẫn lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của các Bộ,
ngành, địa phương).
Trên cơ sở kế hoạch thu chi ngoại
tệ của Bộ, ngành, địa phương được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng duyệt, Bộ chủ quản
và Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương) giao kế hoạch
ngoại tệ cho các đơn vị thuộc cấp mình quản lý để các đơn vị kinh doanh cơ sở
thực hiện và tiến hành việc thu chi qua Ngân hàng Ngoại thương.
III - CÔNG
TÁC KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN VÀ KIỂM TRA TÀI CHÍNH NGOẠI TỆ
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến ngoại tệ cần được phản ánh chính xác và kịp thời vào sổ sách
và chứng từ kế toán.
- Cần phản ảnh rõ số ngoại tệ thực
thu và thực chi trong quan hệ kinh doanh với nước ngoài và các đơn vị trong nước.
2. Các đơn vị kinh doanh đối ngoại
thuộc Bộ, ngành, địa phương phải chấp hành đầy đủ và kịp thời chế độ quyết toán
thu chi ngoại tệ hàng quý và hàng năm.
Bộ chủ quản và Sở Tài chính sau
khi xem xét báo cáo quyết toán ngoại tệ năm của các đơn vị kinh doanh đối ngoại
trực thuộc mình quản lý, có trách nhiệm phân tích các số liệu, nhận xét quyết
toán về các khoản thu chi ngoại tệ đồng thời làm báo cáo quyết toán tổng hợp
thu chi ngoại tệ của Bộ, ngành địa phương gửi cho Bộ Tài chính vào quý I của
năm sau.
3. Định kỳ hoặc đột xuất Bộ Tài
chính phối hợp với Bộ chủ quản tiến hành kiểm tra việc quản lý, sử dụng và chấp
hành chế độ thu chi ngoại tệ của các đơn vị kinh doanh đối ngoại. Các đơn vị
kinh doanh đối ngoại của địa phương do Sở Tài chính kiểm tra.
IV - ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Những quy định và hướng dẫn
trong Thông tư này áp dụng cho việc lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch
thu chi ngoại tệ từ năm 1990 trở đi.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư)
KẾ HOẠCH THU CHI NGOẠI TỆ CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH ĐỐI NGOẠI
(Biểu này để các đơn vị kinh doanh đối ngoại ở cơ sở báo cáo cho Bộ chủ quản hoặc
Uỷ ban nhân dân địa phương chủ quản)
Đơn vị: 1.000R, USD
|
Rúp
CN
|
USD
|
Nội
dung thu, chi ngoại tệ
|
Ước
TH năm trước
|
Kế
hoạch năm nay
|
Ước
TH năm trước
|
Kế
hoạch năm nay
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A- Phần thu ngoại tệ
|
|
|
|
|
I- Số dư đầu kỳ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
II- Số phát sinh trong kỳ kế
hoạch
|
|
|
|
|
1. Thu kinh doanh hàng XK
|
|
|
|
|
- XK ra nước ngoài
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu tại chỗ
|
|
|
|
|
2. Thu kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
- XK dịch vụ ra nước ngoài
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu dịch vụ tại chỗ
|
|
|
|
|
3. Thu ngoại tệ về XK chuyên
gia, xuất khẩu lao động
|
|
|
|
|
4. Thu hộ cho TW (theo Điều 2
của Quyết định 218-CT của Chủ tịch HĐBT)
|
|
|
|
|
5. Thu viện trợ
|
|
|
|
|
6. Thu vay vốn ngoại tệ
|
|
|
|
|
- Vay nước ngoài
|
|
|
|
|
- Vay NHNT
|
|
|
|
|
- Vay các đơn vị khác
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
7. Thu khác.
|
|
|
|
|
Tổng thu
|
|
|
|
|
B- Chi ngoại tệ
|
|
|
|
|
I- Số dư đầu kỳ chi ngoại tệ
năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
II- Số phát sinh chi ngoại tệ
trong kỳ kế hoạch
|
|
|
|
|
1. Chi mua hàng hoá vật tư nhập
khẩu
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu ở nước ngoài
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu trong nước
|
|
|
|
|
2. Chi kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
- Chi thanh toán ra nước ngoài
|
|
|
|
|
3. Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
4. Chi trả nợ vốn vay nước
ngoài
|
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý kinh doanh
|
|
|
|
|
- Chi đoàn ra
|
|
|
|
|
6. Chi khác
|
|
|
|
|
Cộng phần chi ngoại tệ trong
kinh doanh đối ngoại của đơn vị
|
|
|
|
|
C- Phần chi ngoại tệ thực hiện
theo nghĩa vụ với quỹ ngoại tệ T.W
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu nộp ngoại tệ cho quỹ
ngoại tệ Nhà nước (Điều 2 Quyết định số 218 của Chủ tịch HĐBT)
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu bán ngoại tệ cho quỹ
ngoại tệ Nhà nước (Điều 2 Quyết định số 218 của Chủ tịch HĐBT)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư)
KẾ HOẠCH THU CHI NGOẠI TỆ TỔNG HỢP CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG GỬI BỘ TÀI CHÍNH VÀ UỶ BAN KHNN
Đơn vị: 1.000, USD
|
RCN
|
USD
|
Nội
dung
|
Ước
TH năm trước
|
Năm
kế hoạch
|
Ước
năm trước
|
Năm
kế hoạch
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I - Thu
|
|
|
|
|
1. Thu xuất khẩu và dịch vụ
|
|
|
|
|
2. Vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
|
3. Viện trợ
|
|
|
|
|
4. Thu khác
|
|
|
|
|
5. Thu hộ TW (các khoản thu
theo Điều 2 của QĐ 218-CT)
|
|
|
|
|
II - Chi
|
|
|
|
|
1. Chi nhập khẩu và dịch vụ
|
|
|
|
|
2. Chi trả nợ nước ngoài
|
|
|
|
|
3. Chi bán ngoại tệ theo nghĩa
vụ đối với quỹ ngoại tệ Nhà nước (theo Điều 3 của QĐ 218-CT)
|
|
|
|
|
4. Các khoản nộp bắt buộc vào
quỹ ngoại tệ TW (theo Điều 2 của QĐ 218-CT)
|
|
|
|
|
5. Chi đoàn ra:
|
|
|
|
|
Chênh lệch:
|
|
|
|
|
(Bù đắp: dùng tồn quỹ năm trước
chuyển sang).
|
|
|
|
|