NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2018/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2012/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM
2012 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị
định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo
an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động (gọi tắt là Thông tư số
36/2012/TT-NHNN)
1. Khoản 2
Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc trước ngày triển
khai, lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM, tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước) trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM theo Mẫu
số 1 (đối với ATM) hoặc theo Mẫu số 2 (đối với
ATM lưu động) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc trước ngày triển
khai, lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM
khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở hoặc chi nhánh của tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán trực tiếp quản lý ATM, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
phải thông báo cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp
đặt ATM và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi đặt trụ sở hoặc chi
nhánh trực tiếp quản lý ATM theo Mẫu số 1 (đối với
ATM) hoặc theo Mẫu số 2 (đối với ATM lưu động) ban
hành kèm theo Thông tư này.”
2. Khoản 2
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Bố trí lực lượng trực để kịp thời phát hiện, khắc
phục sự cố ATM ngừng hoạt động. Trường hợp ATM ngừng (hoặc dự kiến ngừng) hoạt
động quá 24 giờ, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải báo cáo theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và thông báo rộng rãi cho khách
hàng trong ngày làm việc tiếp theo kể từ khi phát sinh ATM ngừng (hoặc dự kiến
ngừng) hoạt động quá 24 giờ.”
3. Khoản 1
và khoản 7 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tuân thủ các quy định hiện hành về an toàn hệ
thống thông tin trong hoạt động ngân hàng.”
“7. Cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan công
an, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM và
các tổ chức liên quan trong việc đảm bảo ATM hoạt động an toàn, thông suốt;
phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động ATM và điều tra, xử lý khi phát
hiện tội phạm công nghệ cao, trộm cắp, cướp, phá hoại ATM. Thường xuyên cập nhật,
thông báo các thủ đoạn trộm cắp tiền từ ATM và hướng dẫn khách hàng biện pháp
giao dịch an toàn tại ATM như niêm yết tại nơi đặt ATM, trên màn hình ATM hoặc
các hình thức khác.”
4. Khoản 1
Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM có trách nhiệm báo
cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) như sau:
a) Báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật;
b) Báo cáo tình hình hoạt động ATM định kỳ 6 tháng
đầu năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6) và hằng năm
(kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 của
tháng liền kề kỳ báo cáo theo nội dung hướng dẫn tại Mẫu
số 4 (đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) và Mẫu
số 5 (đối với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước) ban hành kèm theo Thông tư này.”
5. Khoản 1
và khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Vụ Thanh toán có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp
và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình hoạt động ATM
theo quy định tại Thông tư này.”
“3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi
triển khai, lắp đặt ATM có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với
hoạt động ATM trên địa bàn: Định kỳ hoặc đột xuất lựa chọn kiểm tra một số ATM
trên địa bàn, lập biên bản kiểm tra ATM theo nội dung hướng dẫn tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phối hợp, trao đổi thông tin với chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước trên địa bàn nơi đặt trụ sở hoặc chi nhánh của tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán trực tiếp quản lý ATM về việc kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các
ATM triển khai, lắp đặt khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở hoặc chi
nhánh của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trực tiếp quản lý ATM;
c) Phản ánh kịp thời các vấn đề khó khăn, vướng mắc,
sự cố phát sinh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) để phối hợp
xử lý.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18
tháng 02 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 7 Điều
9, điểm d khoản 3 Điều 11 Thông tư số 36/2012/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012
quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy
giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN
ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán (gọi tắt là Thông tư
số 20/2016/TT-NHNN).
3. Thay thế Mẫu
số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-NHNN bằng Mẫu
số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TT (5b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
Mẫu
số 1
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)…;
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(3)...
|
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1)....
thông báo về việc lắp đặt/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM
trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:
1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Số series ATM:
- Loại máy ATM: ...(4)...
- Địa chỉ lắp đặt ATM:
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(5)...
- Địa chỉ của đơn vị trực tiếp quản lý ATM:
- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Thời gian hoạt động:...(6)...
2. Đối với thay đổi địa điểm, thời gian hoạt
động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):
- Số series ATM:
- Loại máy ATM: ...(4)...
- Địa chỉ lắp đặt ATM (cũ và mới):
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(5)... (cũ và mới)
- Địa chỉ của đơn vị trực tiếp quản lý ATM (cũ và mới):
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa điểm mới:
- Thời gian hoạt động: ...(6)... (cũ và mới)
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa điểm ATM:
..(1)..đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư quy
định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch
tự động như sau:
+ Trang bị các thiết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví
dụ: Camera giám sát; thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)
+ Đảm bảo an toàn điện; nguồn điện dự phòng; ánh
sáng cần thiết: (nêu cụ thể)
+ Đáp ứng đủ các quy định khác về trang bị, quản
lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)
4. ...(1)... xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung trong thông báo này.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy
định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch
tự động và các quy định liên quan của pháp luật.
- Đảm bảo chất lượng, an toàn, thông suốt hoạt động
ATM và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có
nhu cầu lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
nơi lắp đặt ATM.
(3): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt trụ sở hoặc chi nhánh của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trực tiếp
quản lý ATM.
(4): Loại máy ATM như Diebold, Wincor...
(5): Tên đơn vị trực tiếp quản lý ATM.
(6): Ghi rõ thời gian hoạt động của ATM (nhất là
đối với ATM có giới hạn về thời gian hoạt động như ATM lắp đặt tại siêu thị,
tòa nhà, trung tâm thương mại...).
Mẫu
số 2
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)…;
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(3)…
|
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1)....
thông báo về việc triển khai/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động
ATM lưu động trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2)…, như sau:
1. Đối với triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Số lượng ATM lưu động triển khai/chấm dứt (số lượng
xe, số lượng máy ATM):
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:...(4)...
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(5)...
- Địa chỉ của đơn vị trực tiếp quản lý ATM:
- Dịch vụ cung ứng:
- Thời điểm triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Lý do triển khai ATM lưu động (nêu cụ thể):
....(6)....
- Địa điểm hoạt động/chấm dứt hoạt động: ...(7)...
- Thời gian hoạt động: ...(8)...
2. Đối với thay đổi địa điểm, thời gian hoạt động
ATM lưu động:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(5)...
(cũ và mới)
- Địa chỉ của đơn vị trực tiếp quản lý ATM (cũ và mới):
- Thời điểm bắt đầu thay đổi thời gian, địa điểm hoạt
động ATM lưu động:
- Địa điểm hoạt động: ...(7)... (cũ và mới)
- Thời gian hoạt động: ...(8)... (cũ và mới)
...(1)... xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung trong công văn này.
- Triển khai hoạt động ATM lưu động theo đúng địa điểm
và thời gian nêu trên.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy
định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch
tự động và các quy định liên quan của pháp luật.
- Đảm bảo chất lượng, an toàn, thông suốt hoạt động
ATM lưu động và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM lưu động./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển
khai, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM lưu động.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
nơi triển khai ATM lưu động.
(3): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt trụ sở hoặc chi nhánh của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trực tiếp
quản lý ATM lưu động.
(4): Loại máy ATM như Diebold, Wincor...
(5): Tên đơn vị trực tiếp quản lý ATM lưu động.
(6): Nêu lý do triển khai ATM lưu động.
(7), (8): Trong trường hợp ATM lưu động hoạt động
tại nhiều địa điểm khác nhau, thống kê danh sách địa điểm và thời gian hoạt động
của ATM lưu động (giờ, ngày, tháng, năm) tương ứng với từng địa điểm mà tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai dịch vụ ATM lưu động (có thể thống kê dưới
dạng bảng biểu).
Mẫu
số 3
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ……
tháng …… năm …..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán/chi nhánh của
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trực tiếp quản lý ATM:
Tên tổ chức/chi nhánh:
……………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện:………………………………………….. Chức vụ:………………….
2. Thông tin về ATM:
Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
………………………………………………………………………
Hãng sản xuất: …………………………………………………………………………………….
Địa điểm đặt ATM: …………………………………………………………………………………
3. Họ và tên người kiểm tra:……………………………….. Chức vụ:
…………………………
4. Nội dung kiểm tra: đánh giá mức độ đáp ứng các
yêu cầu đối với ATM.
5. Kết quả kiểm tra:
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Trang bị camera
|
|
|
|
2
|
Trang bị thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông
tin thẻ
|
|
|
|
3
|
Nguồn điện (trang bị lưu điện, máy phát điện dự
phòng...)
|
|
|
|
4
|
Các chỉ dẫn, hướng dẫn cần thiết đối với khách
hàng
|
|
|
|
5
|
Thời gian tiếp quỹ, trạng thái quỹ
|
|
|
|
6
|
Nội dung khác
|
|
|
|
6. Ý kiến kết luận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CHI
NHÁNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ ATM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 4
TỔ CHỨC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…….., ngày ……
tháng ……. năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM
Kỳ báo cáo (6
tháng đầu năm…..) năm…..
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Báo cáo,
đánh giá về tình hình hoạt động ATM (bao gồm ATM lưu động, nếu có)
- Đánh giá về chất lượng dịch vụ ATM (tính ổn định,
thông suốt của hệ thống ATM; tình trạng quá tải ATM trong những ngày cao điểm...);
- Công tác an ninh, an toàn hoạt động ATM, trong đó
tập trung một số nội dung sau:
+ Việc tổ chức, vận hành hệ thống quản lý, giám sát
hoạt động mạng lưới ATM.
+ Tình hình tội phạm liên quan đến ATM của đơn vị
báo cáo (nêu rõ số vụ việc mất an ninh, an toàn ATM đã được phát hiện, địa bàn
xảy ra, thiệt hại, kết quả xử lý vụ việc...).
2. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM
Kỳ báo cáo (6
tháng đầu năm…….) năm……
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Tình hình
hoạt động ATM
Tình hình hoạt động ATM (bao gồm ATM lưu động, nếu
có) và việc quản lý, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM
trên địa bàn:
a. Về việc đảm bảo chất lượng dịch vụ ATM
b. Về việc đảm bảo an toàn, an ninh hoạt động ATM
(nêu rõ các vụ việc liên quan, nếu có).
2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc
phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM
trên địa bàn và biện pháp khắc phục.
3. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|